Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: 38/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk Người ký: Biêr Niê
Ngày ban hành: 08/12/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/NQ-HĐND

Đắk Lắk, ngày 08 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016-2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ NĂM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 547/QĐ-TTg ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020.

Căn cứ Quyết định số 572/QĐ-BKHĐT ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và đầu tư về giao chi tiết Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 31/2017/NQ-HĐND ngày 11/10/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk từ năm 2017;

Xét Tờ trình số 141/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020; Báo cáo thẩm tra số 116/BC-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 với những nội dung sau:

1. Mục tiêu

Thu hút tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư phát triển, ưu tiên đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trọng điểm, phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020. Rà soát kinh phí chi thường xuyên để tiết kiệm, chuyển sang chi đầu tư phát triển hàng năm từ 100 tỷ đồng, kể từ năm 2019.

2. Định hướng

a) Tập trung bố trí vốn để đẩy nhanh tiến độ và hoàn thành các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng của địa phương, các dự án trọng điểm, cần thiết, cấp bách, các chương trình theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, làm cơ sở đẩy mạnh sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, có tính kết nối và lan tỏa vùng, miền; khai thác tối đa, sử dụng hiệu quả nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác.

b) Ưu tiên vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước cho các vùng biên giới, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa và các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

c) Thứ tự ưu tiên trong phân bổ vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020:

Bố trí đủ vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản; thu hồi các khoản ứng trước;

Bố trí vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;

Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2016-2020;

Sau khi bố trí đủ vốn theo thứ tự ưu tiên nêu trên, trường hợp còn vốn sẽ xem xét bố trí cho các dự án khởi công mới.

3. Tổng nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020

Tổng vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 là 11.208,121 tỷ đồng (gồm: 90% được phân bổ là 10.161,976 tỷ đồng; 10% dự phòng chưa phân bổ là 1.046,145 tỷ đồng). Trong đó:

- Vốn Trung ương cân đối cho ngân sách địa phương: 4.303,912 tỷ đồng;

- Nguồn thu tiền sử dụng đất: 5.017 tỷ đồng;

- Nguồn thu xổ số kiến thiết: 620,4 tỷ đồng;

- Nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi và do các địa phương hoàn trả tiền vay: 220,664 tỷ đồng;

- Dự phòng chưa phân bổ là 1.046,145 tỷ đồng.

4. Phương án phân bổ vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020

4.1. Đã giao Kế hoạch năm 2016 và 2017 là: 3.106,595 tỷ đồng.

4.2. Dự phòng theo quy định là 1.046,145 tỷ đồng.

4.3. Trích lập các khoản, phân cấp từ nguồn thu sử dụng đất giai đoạn 2018-2020 là 2.690 tỷ đồng, cụ thể:

- Trích Quỹ đo đạc (10% tiền thu sử dụng đất): 400,00 tỷ đồng.

- Trích Quỹ Phát triển đất (10% tiền thu sử dụng đất): 400 tỷ đồng.

- Phân cấp tiền đất cho cấp huyện sau khi phân chia với ngân sách cấp tỉnh (thành phố Buôn Ma Thuột: 1.250 tỷ đồng; các huyện, thị xã: 640 tỷ đồng): 1.890 tỷ đồng.

4.4. Bố trí các khoản phải trả trong giai đoạn 2018-2020 là: 3.475,578 tỷ đồng.

(1) Phân cấp vốn về giáo dục cho ngân sách cấp huyện theo Nghị quyết số 172/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh: 198 tỷ đồng.

(2) Đối ứng cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ: 611,58 tỷ đồng.

(3) Đối ứng cho Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg , ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ: 25,718 tỷ đồng.

(4) Bố trí vốn để thực hiện Nghị quyết số 01/2016/NQ-HĐND ngày 30/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk: 113,96 tỷ đồng.

(5) Bố trí vốn cho các dự án hoàn thành, chuyển tiếp: 1.535,892 tỷ đồng.

(6) Bố trí từ ngân sách tỉnh để đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA, khoản vay ưu đãi đang triển khai và vận động trong giai đoạn 2018-2020: 478,355 tỷ đồng.

(7) Bố trí cho các dự án đã được giao vốn vay tín dụng ưu đãi năm 2016 tại Quyết định số 510/QĐ-UBND ngày 07/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh nhưng chưa được Trung ương chuyển vốn: 120,626 tỷ đồng.

(8) Bố trí cho các dự án tăng tổng mức đầu tư (phần vốn ngân sách tỉnh) cho 8 dự án: 197,687 tỷ đồng.

(9) Bố trí kinh phí để hoàn ứng số vốn ứng trước theo Quyết định số 316/QĐ-UBND ngày 29/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chuyển từ bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 sang ứng trước kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 149 tỷ đồng.

4.5. Số vốn dành cho mở mới sau khi đã thanh toán và trích lập các khoản phải trả: 934.564 tỷ đồng.

5. Số vốn để mở mới các dự án giai đoạn 2018-2020

Danh mục chi tiết 154 dự án dự kiến mở mới, với mức vốn bố trí cho các công trình mở mới giai đoạn 2018-2020 là 1.455 tỷ đồng từ số vốn còn lại sau khi đã thanh toán và trích lập các khoản phải trả và số vốn dự phòng theo mức Trung ương đã thông báo cho tỉnh. Việc mở mới các công trình trong giai đoạn 2018-2020 được thực hiện trên cơ sở khả năng thu từ tiền đất theo tiến độ; khả năng huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để phục vụ cho đầu tư; quy định của Trung ương về sử dụng nguồn dự phòng.

(Chi tiết tại các biểu 1, 2, 3, 4, 5, 6 kèm theo)

6. Xử lý phát sinh

Ngoài nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2016-2020 nêu trên, Ủy ban nhân dân tỉnh điều hành chi thường xuyên để tiết kiệm, chuyển sang chi cho đầu tư phát triển và tích cực huy động thêm các nguồn vốn hợp pháp khác, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để bổ sung vốn cho các công trình trong Kế hoạch và báo cáo kết quả huy động các nguồn vốn đầu tư và danh mục bổ sung (nếu có) trong năm với Hội đồng nhân dân tỉnh trong kỳ họp gần nhất.

Hằng năm, trên cơ sở đánh giá khả năng về nguồn vốn cho kế hoạch năm sau và danh mục dự án dự kiến mở mới trong giai đoạn 2018-2020, Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, lựa chọn danh mục dự án, công trình cần mở mới cho năm sau để trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất chủ trương, bố trí vốn chuẩn bị đầu tư, nhằm đảm bảo thực hiện các thủ tục đầu tư trước ngày 31/10 năm trước.

Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, trường hợp có văn bản chỉ đạo của Trung ương làm thay đổi mức vốn Ngân sách Trung ương hỗ trợ trong cân đối, thay đổi cơ cấu mức vốn của các chương trình, dự án hoặc khả năng huy động vốn thực tế có sự thay đổi, có những vấn đề phát sinh làm ảnh hưởng đến thực hiện Kế hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, điều chỉnh theo quy định, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo tại các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khoá IX, Kỳ họp thứ Năm thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 12 năm 2017./.

 

 

CHỦ TỊCH




Biêr Niê

 

Biểu 1: Phương án về nguồn vốn và dự kiến phân bổ NSĐP giai đoạn 2016-2020

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TỔNG NGUỒN 2018-2020

 

Nguồn vốn

Giai đoạn 2016-2020

2016

2017

2018

2019

2020

Tổng giai đoạn 2018- 2020

A

TRUNG ƯƠNG GIAO

7.267.124

1.083.300

1.276.630

1.627.237

1.637.237

1.642.720

4.907.194

*

PHÂN BỔ 90%

6.425.412

1.083.300

1.161.630

1.385.000

1.395.000

1.400.482

4.180.482

1

Trung ương cân đối NSĐP

4.303.912

783.300

861.630

870.000

880.000

908.982

2.658.982

2

Nguồn thu tiền sử dụng đất

1.800.000

300.000

300.000

400.000

400.000

400.000

1.200.000

 

+ Cấp tỉnh (bao gồm 50% của BMT; 20% các huyện, TX)

1.233.000

300.000

300.000

211.000

211.000

211.000

633.000

 

+ Huyện, thị xã

192.000

 

 

64.000

64.000

64.000

192.000

 

+ TPBMT

375.000

 

 

125.000

125.000

125.000

375.000

3

Nguồn xổ số kiến thiết

436.500

 

115.000

115.000

115.000

91.500

321.500

*

DỰ PHÒNG 10%

726.712

 

 

242.237

242.237

242.238

726.712

B

TỈNH VAY VÀ GIAO THÊM

3.940.997

488.664

258.000

1.016.333

1.056.889

1.121.111

3.194.333

*

PHÂN BỔ 90%

3.621.564

488.664

258.000

914.700

951.200

1.009.000

2.874.900

1

Vốn vay tín dụng ưu đãi; các địa phương hoàn trả tiền vay

220.664

173.664

41.000

6.000

 

 

6.000

2

Nguồn thu tiền sử dụng đất

3.217.000

200.000

217.000

896.000

937.000

967.000

2.800.000

 

+ Cấp tỉnh (bao gồm 50% của BMT; 20% các huyện, TX)

1.477.000

 

 

470.000

497.000

510.000

1.477.000

 

+ Huyện, thị xã

448.000

 

 

136.000

150.000

162.000

448.000

 

+ TPBMT

875.000

 

 

290.000

290.000

295.000

875.000

3

Nguồn xổ số kiến thiết

183.900

115.000

-

12.700

14.200

42.000

68.900

*

DỰ PHÒNG 10%

319.433

 

 

101.633

105.689

112.111

319.433

C

TỔNG SỐ

11.208.121

1.571.964

1.534.630

2.643.570

2.694.126

2.763.831

8.101.527

*

PHÂN BỔ 90%

10.161.976

1.571.964

1.534.630

2.299.700

2.346.200

2.409.482

7.055.382

1

Trung ương cân đối NSĐP

4.303.912

783.300

861.630

870.000

880.000

908.982

2.658.982

2

Vốn vay tín dụng ưu đãi; các địa phương hoàn trả tiền vay

220.664

173.664

41.000

6.000

-

-

6.000

3

Nguồn thu tiền sử dụng đất

5.017.000

500.000

517.000

1.296.000

1.337.000

1.367.000

4.000.000

 

+ Cấp tỉnh (bao gồm 20%BMT)

3.127.000

500.000

517.000

681.000

708.000

721.000

2.110.000

 

+ Huyện, thị xã

640.000

-

 

200.000

214.000

226.000

640.000

 

+ TPBMT

1.250.000

-

 

415.000

415.000

420.000

1.250.000

4

Nguồn xổ số kiến thiết

620.400

115.000

115.000

127.700

129.200

133.500

390.400

*

DỰ PHÒNG 10%

1.046.145

 

 

343.870

347.926

354.349

1.046.145

Trong đó: I. TRÍCH QUỸ ĐO ĐẠC VÀ QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT; TIỀN ĐẤT CẤP HUYỆN SAU KHI TRÍCH LẬP

TT

Các khoản trích lập về tiền thu sử dụng đất

 

 

 

2018

2019

2020

Tổng giai đoạn 2018- 2020

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

874.200

896.400

919.400

2.690.000

1

- Trích Quỹ đo đạc (10%)

 

 

 

129.600

133.700

136.700

400.000

2

- Trích Quỹ Pt đất (10%)

 

 

 

129.600

133.700

136.700

400.000

3

- Phân cấp tiền đất cấp huyện

 

 

 

615.000

629.000

646.000

1.890.000

II. THANH TOÁN CÁC KHOẢN VAY VÀ BỐ TRÍ CHO CÁC DỰ ÁN

 

Các khoản bố trí

 

 

 

2018

2019

2020

Tổng giai đoạn 2018- 2020

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

3.430.818

1

Phân cấp vốn cho cấp huyện về giáo dục theo NQ 172/2015/NQ-HĐND

 

 

 

66.000.000

66.000.000

66.000.000

198.000

2

Đối ứng chương trình MTQG nông thôn mới

 

 

 

203.000.000

204.000.000

204.580.000

611.580

3

Đối ứng chương trình MTQG giảm nghèo

 

 

 

8.000.000

8.000.000

9.718.000

25.718

4

Thực hiện NQ số 01/2016/NQ-HĐND ngày 30/8/2016 của HĐND tỉnh về Chương trình KCH kênh mương - Chi tiết tại Biểu 2

 

 

 

 

 

 

113.960

5

Bố trí cho các DA HT, chuyển tiếp - Chi tiết tại Biểu 3

 

 

 

 

 

 

1.535.892

 

Khối ANQP, Trụ sở

 

 

 

 

 

 

110.799

 

Khối Kinh tế ngành

 

 

 

 

 

 

1.125.209

 

Khối Khoa giáo văn xã

 

 

 

 

 

 

299.884

6

Đối ứng cho các dự án ODA đang triển khai và dự kiến vận động trong giai đoạn 2018-2020 - Chi tiết tại Biểu 4

 

 

 

 

 

 

478.355

7

Bố trí cho các DA đã được giao vốn vay TDUĐ tại Quyết định số 510/QĐ-UBND ngày 07/3/2017 của UBND tỉnh nhưng chưa được Trung ương chuyển vốn

 

 

 

 

 

 

120.626

8

Dự kiến kinh phí tăng Tổng mức đầu tư - Chi tiết tại Biểu 5

 

 

 

 

 

 

197.687

9

Bố trí kinh phí để hoàn ứng số vốn ứng trước theo Quyết định số 316/QĐ-UBND ngày 29/01/2016 của UBND tỉnh

 

 

 

 

 

 

149.000

III. CÂN ĐỐI ĐỂ BỐ TRÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH MỞ MỚI

 

(Chưa tính số được trích từ dự phòng phí) - Chi tiết tại biểu 6

934.564

 

Biểu 2: Danh mục công trình kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên công trình

Địa điểm

Diện tích tưới (ha)

Chiều dài kênh dự kiến KCH (km)

Vốn dự kiến (tỷ đồng)

KH giai đoạn 2018-2020

Tổng

Trong đó:

Tổng

Trong đó

Tổng

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó

Cà phê

Lúa

Loại I

Loại II

Loại III

Loại I

Loại II

Loại III

NST

Các nguồn vốn khác

 

Tổng

 

3.831

1.047

2.784

94.70

0.00

24.42

70.28

150.795

0

53.830

96.965

150.795

113.960

36.835

I

Huyện Buôn Đôn

 

438

165

273

6.70

0.00

0.00

6.70

10.050

0

0

10.050

10.050

8.040

2.010

1

Kiên cố hóa kênh Đập dâng Ea Né

Xã Ea Bar

208

 

208

2.30

 

 

2.30

3.450

 

 

3.450

3.450

2.760

690

2

Kiên cố hóa kênh Hồ Thác Muar

Xã Ea Bar

230

165

65

4.40

 

 

4.40

6.600

 

 

6.600

6.600

5.280

1.320

II

Huyện Ea Súp

 

160

0

160

3.65

0.00

1.82

1.83

6.745

0

4.000

2.745

6.745

6.195

550

1

Kiên cố hóa kênh N2 Kênh chính Đông CTTL Ea Súp thượng

TT Ea Súp

20

 

20

0.92

 

0.92

 

2.020

 

2.020

 

2.020

2.020

0

2

Kiên cố hóa kênh N11.14 Kênh chính Đông CTTL Ea Súp thượng

Xã Ea Lê

15

 

15

0.93

 

 

0.93

1.395

 

 

1.395

1.395

1.115

280

3

Kiên cố hóa kênh N20-9 Kênh chính Đông CTTL Ea Súp thượng

Xã Ea Rốc

50

 

50

0.90

 

 

0.90

1.350

 

 

1.350

1.350

1.080

270

4

Kiên cố hóa kênh N43 Kênh chính Đông CTTL Ea Súp thượng

Xã Ea Rốc

75

 

75

0.90

 

0.90

 

1.980

 

1.980

 

1.980

1.980

0

III

Huyện Ea Hleo

 

147

105

42

4.55

0.00

0.00

4.55

6.370

0

0

6.370

6.370

4.460

1.910

1

Kiên cố hóa kênh hồ Ea Iun

Xã Ea Sol

62

50

12

1.60

 

 

1.60

2.240

 

 

2.240

2.240

1.570

670

2

Kiên cố hóa kênh hồ Ea Ral 1

Xã Ea Ral

45

30

15

1.10

 

 

1.10

1.540

 

 

1.540

1.540

1.080

460

3

Kiên cố hóa kênh đập dâng Ea Blong 3

Xã Ea Sol

40

25

15

1.85

 

 

1.85

2.590

 

 

2.590

2.590

1.810

780

IV

Huyện Krông Năng

 

137

55

82

8.50

0.00

0.00

8.50

11.900

0

0

11.900

11.900

8.330

3.570

1

Kiên cố hóa kênh công trình thủy lợi Ea Tam

Xã Ea Tam

30

 

30

2.50

 

 

2.50

3.500

 

 

3.500

3.500

2.450

1.050

2

Kiên cố hóa kênh công trình thủy lợi Ea Toa

Xã Dliyêa

52

30

22

3.20

 

 

3.20

4.480

 

 

4.480

4.480

3.140

1.340

3

Kiên cố hóa kênh công trình thủy lợi Giang Xuân

Xã Ea Dah

55

25

30

2.80

 

 

2.80

3.920

 

 

3.920

3.920

2.740

1.180

V

Huyện Ea Kar

 

318

0

318

5.50

0.00

1.00

4.50

8.950

0

2.200

6.750

8.950

8.170

780

1

Kiên cố hóa Kênh cánh đồng trạm bơm T79

Xã Ea Păl

118

 

118

3.60

 

1.00

2.60

6.100

 

2.200

3.900

6.100

5.320

780

2

Kiên cố hóa Kênh cánh đồng thôn 4, 8, 9 Cư Ni

Xã Cư Ni

200

 

200

1.90

 

 

1.90

2.850

 

 

2.850

2.850

2.850

0

VI

Huyện Cư Mgar

 

210

140

70

5.00

0.00

1.50

3.50

9.330

0

3.680

5.650

9.330

7.110

2.220

1

Kiên cố hóa kênh N1, N2, N3, N1-1, N1-3 hồ Buôn Lang

TT Ea Pốk

210

140

70

5.00

 

1.50

3.50

9.330

 

3.680

5.650

9.330

7.110

2.220

VII

TP. Buôn Ma Thuột

 

80

0

80

4.20

0.00

0.00

4.20

5.040

0

0

5.040

5.040

3.530

1.510

1

Kiên cố hóa hệ thống kênh cánh đồng Lớn

P. Khánh Xuân

80

 

80

4.20

 

 

4.20

5.040

 

 

5.040

5.040

3.530

1.510

VIII

Huyện Krông Búk

 

238

211

27

3.30

0.00

0.00

3.30

4.220

0

0

4.220

4.220

2.950

1.270

1

Kiên cố hóa Kênh chính hồ Ea Brơ I

Xã Cư Pơng

121

101

20

2.00

 

 

2.00

2.400

 

 

2.400

2.400

1.680

720

2

Kiên cố hóa Kênh chính hồ Buôn Mùi II

Xã Cư Né

117

110

7

1.30

 

 

1.30

1.820

 

 

1.820

1.820

1.270

550

IX

Huyện Cư Kuin

 

145

55

90

3.50

0.00

0.00

3.50

4.800

0

0

4.800

4.800

3.360

1.440

1

Kiên cố hóa Kênh hồ Ea Tlá 1

xã Đray Bhăng

50

30

20

1.00

 

 

1.00

1.500

 

 

1.500

1.500

1.050

450

2

Kiên cố hóa Kênh cánh đồng Tràn si

Xã Hòa Hiệp

40

 

40

1.00

 

 

1.00

1.500

 

 

1.500

1.500

1.050

450

3

Kiên cố hóa Kênh hồ Pưk Prông

Xã Ea Ning

55

25

30

1.50

 

 

1.50

1.800

 

 

1.800

1.800

1.260

540

X

Huyện Krông Pắc

 

345

60

285

11.50

0.00

1.50

10.00

16.350

0

4.350

12.000

16.350

8.400

7.950

1

Kiên cố hóa tuyến kênh chính Hồ chứa nước Ea Oh

xã Krông Buk

110

60

50

4.50

 

1.50

3.00

7.950

 

4.350

3.600

7.950

2.520

5.430

2

Kiên cố hoá kênh mương trạm bơm cánh đồng thôn 14

xã Ea Uy

145

 

145

3.00

 

 

3.00

3.600

 

 

3.600

3.600

2.520

1.080

3

Kiên cố hoá kênh mương trạm bơm cánh đồng thôn 6 và thôn 7

xã Vụ Bổn

90

 

90

4.00

 

 

4.00

4.800

 

 

4.800

4.800

3.360

1.440

XI

TX. Buôn Hồ

 

275

225

50

3.00

0.00

0.00

3.00

4.200

0

0

4.200

4.200

2.940

1.260

1

Kiên cố hóa kênh đập Nam Hồng 1

P. Bình Tân

150

100

50

1.50

 

 

1.50

2.100

 

 

2.100

2.100

1.470

630

2

Kiên cố hóa kênh N4 đập dâng Buôn Tring

xã Ea Blang

125

125

 

1.50

 

 

1.50

2.100

 

 

2.100

2.100

1.470

630

XII

Huyện Lăk

 

278

0

278

2.50

0.00

0.00

2.50

3.500

0

0

3.500

3.500

2.450

1.050

1

Kiên cố hóa kênh Đập dâng Buôn Tơr

Xã Đăk Liêng

278

 

278

2.50

 

 

2.50

3.500

 

 

3.500

3.500

2.450

1.050

XIII

Huyện M'Đrắk

 

95

0

95

5.00

0.00

0.00

5.00

6.940

0

0

6.940

6.940

4.860

2.080

1

Kiên cố hóa kênh Công trình thủy lợi Ea Má

Xã Cư Mta

35

 

35

2.00

 

 

2.00

2.800

 

 

2.800

2.800

1.960

840

2

Kiên cố hóa Hồ Ea Kpăl

xã Krông Jing

35

0

35

1.50

 

 

1.50

2.040

 

 

2.040

2.040

1.430

610

3

Kiên cố hóa kênh Hồ Ea Trai Bâu

Xã Ea Trang

25

 

25

1.50

 

 

1.50

2.100

 

 

2.100

2.100

1.470

630

XIV

Huyện Krông Bông

 

260

0

260

12.80

0.00

3.60

9.20

21.200

0

8.400

12.800

21.200

11.965

9.235

1

Kiên cố hóa nối từ kênh N1 về cánh đồng Bình An xã Hòa Tân thuộc Hồ chứa Cư Păm

Xã Cư Kty

45

 

45

1.50

 

 

1.50

2.400

 

 

2.400

2.400

1.680

720

2

Nâng cấp kênh mương công trình Thuỷ lợi 19/5 xã Hoà Thành

Xã Hòa Thành

110

 

110

7.00

 

2.00

5.00

9.950

 

3.600

6.350

9.950

7.450

2.500

3

Kiên cố hóa kênh Trạm bơm Quyết Tâm

Xã Hòa Tân

60

 

60

2.80

 

1.60

1.20

6.600

 

4.800

1.800

6.600

1.260

5.340

4

Kiên cố hóa kênh Đập Chư Phiang

Xã Hòa Phong

45

 

45

1.50

 

 

1.50

2.250

 

 

2.250

2.250

1.575

675

XV

Huyện Krông Ana

 

705

31

674

15.00

0.00

15.00

0.00

31.200

0

31.200

0

31.200

31.200

0

1

Kiên cố hóa Kênh mương trạm bơm T76

Xã Dur Kmăl

220

 

220

5.50

 

5.50

 

12.100

 

12.100

 

12.100

12.100

0

2

Kiên cố hóa Kênh mương trạm bơm T27

Xã Dur Kmăl

200

31

169

3.50

 

3.50

 

7.700

 

7.700

 

7.700

7.700

0

3

Kiên cố hóa Kênh mương trạm bơm 1

TT Buôn Trấp

280

 

280

4.00

 

4.00

 

7.000

 

7.000

 

7.000

7.000

0

4

Kiên cố hóa Kênh mương trạm bơm T21

Xã Quảng Điền

5

 

5

2.00

 

2.00

 

4.400

 

4.400

 

4.400

4.400

0

 

Biểu 3: DANH MỤC DỰ ÁN HOÀN THÀNH, CHUYỂN TIẾP BỐ TRÍ KẾ HOẠCH NĂM 2018 -2020- NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38 /NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Chủ đầu tư

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết kế hoạch năm 2017

Số vốn còn thiếu 2018-2020

QT, HT, CT

Ghi chú

 

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

 

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

NST

Ngân sách khác

 

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

NST

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

NST

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

6.511.272

3.364.740

435.614

4.220.834

1.778.247

2.220.540

1.535.892

-

 

 

I

Giao thông

 

 

 

 

 

573.969

494.599

48.111

403.098

344.620

170.871

149.979

 

 

 

a

Các dự án bàn giao đưa vào sử dụng và chưa phê duyệt quyết toán

 

 

 

 

 

50.819

50.819

-

33.030

33.030

17.789

17.789

 

 

 

1

Cầu thôn 5, xã Krông Á, huyện M'Drắk

M'Đrắk

UBND H. M'Đrắk

 

 

4594/QĐ-UBND, 03/4/2012; 2969/QĐ-UBND , 25/12/2015; 2717/QĐ-UBND , 20/10/2017

6.653

6.653

-

5.530

5.530

1.123

1.123

QT

TDUD

 

2

Cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 8, đoạn Km6+150 -Km 8+00

TP. BMT

UBND TP. BMT

 

 

2560/QĐ-UBND, 224/9/2009; 163/QĐ-UBND , 22/01/2017; 616/QĐ-UBND , 13/3/2015; 1102/QĐ-UBND , 09/5/2017;

44.165

44.165

 

27.500

27.500

16.665

16.665

QT

 

 

b

Các dự án bàn giao đưa vào sử dụng và chưa phê duyệt quyết toán

 

 

 

 

 

155.024

107.702

43.804

120.776

76.991

34.248

30.711

 

 

 

1

Cầu km8+830 - đường Ea Pil - Cư Prao

M'Đrắk

UBND H. M'Đrắk

 

 

1454/QĐ-UBND, 13/6/2011

21.300

18.521

 

15.800

15.800

5.500

2.721

HT

TDUD

 

2

Cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 8, đoạn km0+00 - km6+150

TP. BMT

UBND TP. BMT

 

 

3349/QĐ-UBND, 08/12/2008; 1140/QĐ-UBND , 15/5/2017

125.580

81.776

43.804

98.726

54.941

26.854

26.835

HT

HT

 

3

Hệ thống kênh dẫn, đường giao thông dọc bờ kênh buôn Tiêu, xã Ea Tiêu, huyện Cư Kuin

Cư Kuin

UBND H. Cư Kuin

 

2013-2015

2896a/QĐ-UBND 05/10/2012

8.144

7.405

 

6.250

6.250

1.894

1.155

HT

TDUD

 

c

Các dự án đang triển khai thực hiện

 

 

 

 

 

368.126

336.079

4.307

249.292

234.599

118.834

101.480

 

 

 

1

Đường GT liên xã Ea Ral - Ea Sol

Ea H'leo

UBND H. Ea H'leo

 

2010-2012

1941/QĐ-UBND 27/7/2009; 1938/QĐ-UBND 03/8/2010

23.138

18.510

 

17.000

17.000

6.138

1.510

CT

TDUD

 

2

Mở rộng, nâng cấp đường Âu Cơ- Lạc Long Quân, TTr Ea Súp

Ea Súp

UBND H. Ea Súp

 

 

2023/QĐ-UBND 27/9/2013

71.664

71.664

 

52.800

52.800

18.864

18.864

CT

 

 

3

Đường GT từ trung tâm xã Cư Bông đi thôn 17, huyện Ea Kar

Ea Kar

UBND H. Ea Kar

 

 

229/QĐ- KHĐT 26/10/2011; 9063/UBND- TH, 11/11/2016; 294/QĐ-UBND , 09/02/2017

13.365

13.365

 

8.474

8.474

4.891

4.891

CT

TDUD

 

4

Đường đi thôn 8, xã Cư Ê Bur, thành phố Buôn Ma Thuột

TP. BMT

Cty TNHH MTV ĐT&MT Đắk Lắk

 

 

2860/QĐ-UBND, 28/9/2016

23.035

16.125

 

16.300

12.300

6.735

3.825

CT

 

 

5

Đường trục chính nội thị trấn Ea Kar đi xã Cư Ni, huyện Ea Kar

Ea Kar

UBND H. Ea Kar

 

 

418/QĐ-UBND, 21/02/2008; 2092/QĐ-UBND , 10/8/2009; 1388/QĐ-UBND , 03/6/2011

71.583

60.583

 

66.735

55.735

4.848

4.848

CT

TDUD

 

6

Đường giao thông nông thôn xã Ea Bông (gói 1)

Kr. Ana

UBND H. Kr. Ana

 

 

219//QĐ-UBND, 6/7/2010; 1314/QĐ-UBND , 12/5/2016

14.278

11.422

 

8.901

9.208

5.377

2.214

CT

TDUD

 

7

Đường giao thông từ trung tâm xã Ea Ning đến thôn 11, huyện Cư Kuin

Cư Kuin

UBND H. Cư Kuin

 

 

225/QĐ- SKHĐT, 21/10/2011; 250/QĐ-UBND , 25/01/2016

11.866

11.866

 

10.154

10.154

1.712

1.712

CT

TDUD

 

8

Đường giao thông Buôn Chàm A và B, Xã Cư Đrăm, huyện Krông Bông

Kr. Bông

UBND H. Kr. Bông

 

2015-2017

2096/QĐ-UBND, 29/9/2009; 1205/QĐ-UBND , 27/6/2016

10.185

10.185

 

9.100

9.100

1.085

1.085

CT

TDUD

 

9

Cầu Buôn Du Mah, xã Đắk Phơi

Lắk

UBND H. Lắk

 

2015-2017

587//QĐ-UBND, 16/10/2009

10.078

9.162

 

6.200

6.200

3.878

2.962

CT

TDUD

 

10

Đường GT liên xã Tam Giang - Phú Xuân (NST80%)

Kr. Năng

UBND H. Kr. Năng

 

 

2372/QĐ-UBND, 08/9/2009

19.986

18.555

 

18.278

18.278

1.708

277

CT

TDUD

 

11

Đường GT xã Hoà Thành (từ xã Hòa Tân đi trung tâm xã Hòa Thành), huyện Krông Bông

Kr. Bông

UBND H. Kr. Bông

 

 

3408/QĐ-UBND 24/12/2010

20.374

20.374

 

18.300

18.300

2.074

2.074

CT

TDUD

 

12

Đường giao thông nông thôn xã Băng A Đrênh, huyện Krông Ana

Kr. Ana

UBND H. Kr. Ana

 

 

1586/QĐ-UBND, 01/06/2016

7.853

7.853

 

2.750

2.750

5.103

5.103

CT

TDUD

 

13

Đường nối từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Lê Vụ, thuộc quy hoạch tổ dân phố 4, phường Tân Lập, Tp Buôn Ma Thuột

TP. BMT

UBND TP. BMT

 

2017-2019

3154/QĐ-UBND, 21/10/2016

10.767

6.460

4.307

2.400

2.400

8.367

4.060

CT

 

 

14

Đường giao thông từ tỉnh lộ 12 (xã Hòa Sơn) đến Trung tâm xã Khuê Ngọc Điền, huyện Krông Bông

Kr. Bông

UBND H. Kr. Bông

 

 

3251b/QĐ-UBND, 31/10/2016

35.000

35.000

 

7.500

7.500

27.500

27.500

CT

 

 

15

Đường liên thôn Buôn Triết đi buôn Krông, xã Dur Kmăl, huyện Krông Ana

Kr. Ana

UBND H. Kr. Ana

 

2017-2020

2755/QĐ-UBND, 20/9/2016; 3198/QĐ-UBND , 26/10/2016

24.954

24.954

 

4.400

4.400

20.554

20.554

CT

 

 

II

Nông nghiệp nông thôn

 

 

 

 

 

529.506

235.640

263.268

421.031

131.203

108.475

102.576

 

 

 

a

Các dự án bàn giao đưa vào sử dụng và chưa phê duyệt quyết toán

 

 

 

 

 

45.451

45.451

-

41.770

41.770

3.681

3.681

 

 

 

1

Thủy lợi Ea Hum, xã Ea Hiao

Ea Hleo

UBND H. Ea H'leo

 

 

2073/QĐ-UBND, 21/4/2010; 2445/QĐ_UB ND, 13/5/2016; 4565/QĐ-UBND , 29/11/2016; 1842/QĐ-UBND , 13/10/2017

13.920

13.920

 

11.600

11.600

2.320

2.320

QT

TDUD

 

2

Nâng cấp, sửa chữa đập Rọ Đá

Cư M'gar

UBND H. Cư M'gar

 

 

678/QĐ-UBND 25/8/2016; 1029/QĐ-UBND , 31/10/2017

9.985

9.985

 

9.500

9.500

485

485

QT

 

 

3

Thủy lợi Ea Klock 3

Kr. Búk

UBND H. Kr. Búk

 

 

2359/QĐ-UBND, 16/8/2012; 5941/QĐ-UBND , 13/10/2017

11.505

11.505

 

10.680

10.680

825

825

QT

TDUD

 

4

Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Nà Xược, Hạng mục: Kênh chính và các công trình trên kênh, xã Ea Huar, huyện Buôn Đôn

B. Đôn

UBND H. B. Đôn

 

 

3625/QĐ-UBND, 21/8/2015; 2088/QĐ-UBND 12/9/2014; 40/QĐ-UBND , 23/10/2015; 1493/QĐ-UBND , 20/4/2016

10.041

10.041

 

9.990

9.990

51

51

QT

TDUD

 

b

Các dự án bàn giao đưa vào sử dụng

 

 

 

 

 

346.121

82.115

263.268

308.988

47.520

37.133

32.734

 

 

 

1

Kiên cố hóa kênh công trình thủy lợi Dang Kang hạ

Kr. Bông

UBND H. Kr. Bông

 

2013-2015

915/QĐ-UBND, 18/4/2012

8.121

7.383

 

7.300

7.300

821

83

HT

TDUD

 

2

Khu tái định cư thôn 6, xã Cư Né

Kr. Búk

UBND H. Kr. Búk

 

2012- 2013

1589/QĐ-UBND, 23/7/2012

17.820

17.820

 

13.720

13.720

4.100

4.100

HT

 

 

3

Chống sạt lở hệ thống đê bao Quảng Điền, H. Kr. Ana

Kr. Ana

UBND H. Kr. Ana

 

2009-2017

1245/QĐ-UBND, 19/5/2011

312.799

49.531

263.268

283.768

22.300

29.031

25.370

HT

 

 

 

Gói số 2

 

 

 

 

1354/QĐ-UBND, 16/5/2016

63.660

4.759

 

4.759

4.759

-

-

 

 

 

 

Gói số 3

 

 

 

 

2587/QĐ-UBND, 24/9/2015

76.352

9.402

 

9.402

9.402

-

-

 

 

 

 

Gói số 4

 

 

 

 

2244/QĐ-UBND, 24/8/2015

45.191

3.657

 

3.657

3.657

-

-

 

 

 

 

Gói số 5

 

 

 

 

3143/QĐ-UBND, 28/12/2012; 5396/QĐ-UBND, 31/12/2013

52.152

8.081

 

1.646

1.646

-

-

 

 

 

4

Khu huấn luyện nuôi trồng thủy Sản, khu thực hành các loại cây trồng và cỏ chăn nuôi, cải tạo khu sình lầy thành khu thử nghiệm phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng

TP. BMT

TT khuyến nông

 

 

315/QĐ- SKHĐT 08/10/2010

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Khu thực hành các loại cây trồng và cỏ chăn nuôi, cải tạo khu sình lầy thành khu thử nghiệm phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng

TP. BMT

TT khuyến nông

 

 

315/QĐ- SKHĐT 08/10/2010

7.381

7.381

 

4.200

4.200

3.181

3.181

HT

 

 

b

Các dự án đang triển khai thực hiện

 

 

 

 

 

137.934

108.074

-

70.273

41.913

67.661

66.161

 

 

 

1

DA di dời 69 hộ dân thuộc khu vực trạm bơm III (thôn 6, xã Bình Hoà) về khu vực đồi Ea Chai, xã Bình Hoà, huyện Krông Ana)

Kr. Ana

UBND H. Kr. Ana

 

2012-2014

3494/QĐ-UBND 31/12/2010

32.351

32.351

 

17.949

17.949

14.402

14.402

CT

 

 

2

Dự án thực hiện ĐCĐC cho ĐB DTTSTC buôn Lách Ló, xã Nam ka, huyện Lăk (Chương trình bố trí sắp xếp dân cư nơi cần thiết)

Lắk

UBND H. Lắk

 

2010-2015

2338/QĐ-UBND 03/9/2009

53.709

25.349

 

31.360

3.000

22.349

22.349

CT

 

 

3

Dự án sắp xếp dân cư vùng khó khăn ngập lụt xã Hòa Lễ, huyện Krông Bông

Kr. Bông

UBND H. Kr. Bông

 

 

3138/QĐ-UBND, 17/11/2008

12.545

12.545

 

6.900

6.900

5.645

5.645

CT

 

 

4

Kiên cố hóa kênh mương nội đồng xã Tân Tiến: Hạng mục Kênh và công trình trên kênh, giai đoạn 1,2

Kr. Pắc

UBND H. Kr. Pắc

 

2015-2017

6360/QĐ-UBND, 13/12/2010; 3750/QĐ-UBND, 29/10/2014

14.920

14.920

 

9.664

9.664

5.256

5.256

CT

TDUD

 

5

Nâng cấp đập Xâm lăng, xã Băng Adrênh, huyện Krông Ana

Kr. Ana

UBND H. Kr. Ana

 

2016-2020

2775/QĐ-UBND, 21/9/2016

24.409

22.909

 

4.400

4.400

20.009

18.509

CT

 

 

III

Hạ tầng đô thị

 

 

 

 

 

390.686

290.671

43.961

 

150.668

175.172

137.023

 

 

 

a

Các dự án bàn giao đưa vào sử dụng và chưa phê duyệt quyết toán

 

 

 

 

 

71.054

51.245

19.809

60.403

38.003

10.651

10.263

 

 

 

1

Mở rộng, nâng cấp đoạn tuyến nối tiếp Tỉnh lộ 5, từ Km0+00 đến Km 3+500, TP. Buôn Ma Thuột

TP. BMT

Cty TNHH MTV ĐT&MT Đắk Lắk

 

2010-2011

3143/QĐ-UBND, 9/11/2009; 3051/QĐ-UBND 17/11/2015; 3037/QĐ-UBND , 02/11/2017

53.190

38.103

15.087

43.100

28.400

10.090

9.703

QT

QT

 

2

Hệ thống phun nước nghệ thuật tại Quảng trường, TP BMT, tỉnh Đắk Lắk ( Chi phí XD phát sinh-gói thầu số 1)

TP. BMT

Cty TNHH MTV ĐT&MT Đắk Lắk

 

2008-2009

467/QĐ-STC 21/11/2017

2.627

2.627

 

2.345

2.345

282

282

QT

 

 

3

Đường liên khối 6, phường Khánh Xuân, TP Buôn Ma Thuột

TP. BMT

Cty TNHH MTV ĐT&MT Đắk Lắk

 

2010-2012

1118/QĐ-UBND, 5/10/2010; 2890/QĐ-UBND , 18/10/2017

15.236

10.515

4.721

14.958

7.258

278

278

QT

 

 

b

Các dự án đã bàn giao đưa vào sử dụng chưa phê duyệt quyết toán

 

 

 

 

 

67.333

51.980

7.360

48.877

41.517

18.456

10.463

 

 

 

1

Điện chiếu sáng, vỉa hè, cây xanh đường nội thị trấn Phước An

Kr. Pắc

UBND H. Kr. Pắc

 

2572/QĐ-UBND 29/10/200 9

2572/QĐ-UBND 29/10/2009

9.570

7.656

 

6.150

6.150

3.420

1.506

HT

 

 

2

Nâng cấp đường Giải phóng, thành phố Buôn Ma Thuột

TP. BMT

Cty TNHH MTV ĐT&MT Đắk Lắk

 

2009-2011

3130/QĐ-UBND, 14/11/2008; 2240/QĐ-UBND 28/10/2013; 1049/QĐ-UBND , 15/4/2016.

30.591

25.304

 

22.258

22.258

8.333

3.046

HT

 

 

3

Thảm bê tông nhựa một số tuyến đường nội thành phố Buôn Ma Thuột (6 trục) NST 70%

TP. BMT

Cty TNHH MTV ĐT&MT Đắk Lắk

 

2010-2011

1476/QĐ-UBND 18/6/2010

27.172

19.020

7.360

20.469

13.109

6.703

5.911

HT

 

 

c

Các dự án đang triển khai thực hiện

 

 

 

 

 

252.299

187.446

16.792

106.233

71.148

146.066

116.297

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp vỉa hè đường Đinh Tiên Hoàng

TP. BMT

Cty TNHH MTV ĐT&MT Đắk Lắk

 

 

22/QĐ- KHĐT - 22/01/2010

3.547

3.547

 

1.800

1.800

1.747

1.747

CT

 

 

2

Đường Bùi Thị Xuân, Thành phố Buôn Ma Thuột

TP. BMT

UBND TP. BMT

 

 

3776/QĐ-UBND 30/11/2010

7.697

4.719

 

3.548

3.548

4.149

1.171

CT

 

 

3

Đường Thủ Khoa Huân

TP. BMT

UBND TP. BMT

 

 

2349/QĐ-UBND 15/9/2010; 4320/UBND- TH,07/06/2017

32.433

20.722

 

14.711

3.000

17.722

17.722

CT

 

 

4

Đường Trần Huy Liệu, phường Tân Thành

TP. BMT

UBND TP. BMT

 

 

2376/QĐ-UBND, 28/9/2009; 6904/QĐ-UBND, 21/11/2013

18.730

4.006

 

12.987

2.500

5.743

1.506

CT

 

 

5

Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước mưa trên địa bàn phường Tân Tiến, TP BMT

TP. BMT

Cty TNHH MTV ĐT&MT Đắk Lắk

 

 

2519/QĐ-UBND 21/9/2009; 685/QĐ-UBND , 23/03/2017

44.624

44.624

-

19.400

19.400

25.224

25.224

CT

 

 

6

Mở rộng, nâng cấp đường Y Ngông, đoạn từ đường Mai Xuân Thưởng đến tỉnh lộ 1

TP. BMT

Cty TNHH MTV ĐT&MT Đắk Lắk

 

2010-2012

450/QĐ- KHĐT 10/2/2010; 2680/QĐ-UBND , 27/9/2017

42.145

25.353

16.792

11.172

700

30.973

24.653

CT

 

 

7

Bãi chôn lấp, xử lý chất thải rắn huyện Cư Kuin

Cư Kuin

UBND H. Cư Kuin

 

 

1057/QĐ-UBND, 29/3/2011; 3605/QD- UBND, 18/10/2011; 2085/QĐ-UBND , 14/7/2014

11.728

9.314

-

6.715

4.300

5.013

5.013

CT

 

 

8

Mở rộng đường Phạm Hồng Thái (đoạn Lê Duẩn - Đinh Tiên Hoàng), TP. Buôn Ma Thuột

TP. BMT

UBND TP. BMT

 

 

6209/QĐ-UBND 30/10/2015

14.998

14.998

 

13.500

13.500

1.498

1.498

CT

 

 

9

Một số trục đường giao thông nội thị trấn Quảng Phú, h Cư M'gar

Cư M'gar

UBND H. Cư M'gar

 

 

1549/QĐ-UBND 24/6/2011

28.563

19.994

 

10.000

10.000

18.563

9.994

CT

 

 

10

Công viên Sơn La

TP. BMT

Cty TNHH MTV ĐT&MT Đắk Lắk

 

2009-2012

313/QĐ-UBND 20/01/2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giai đoạn 2

 

 

 

 

2972/QĐ-UBND, 07/11/2016

17.175

17.175

 

8.000

8.000

9.175

9.175

CT

 

 

11

Hệ thống thoát nước khu trung tâm hành chính huyện Cư Kuin

Cư Kuin

UBND H. Cư Kuin

 

2016-2018

2212/QĐ-UBND, 27/7/2016

30.659

22.994

 

4.400

4.400

26.259

18.594

CT

 

 

IV

ĐIỆN CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

151.821

120.321

-

93.568

68.068

58.253

52.253

 

 

 

a

Các dự án đã phê duyệt quyết toán

 

 

 

 

 

48.372

23.372

-

43.547

18.547

4.825

4.825

 

 

 

1

Hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Hòa Phú

TP. BMT

Cty PTHT KCN Hòa pHú

 

 

370/QĐ-UBND, 19/02/2008

 

 

 

-

-

-

-

 

 

 

-

Hạng mục Trồng cây xanh trục đường CN2, CN3

TP. BMT

Cty PTHT KCN Hòa pHú

 

 

1611/QD- UBND, 09/8/2013

1.475

1.475

 

1.475

1.475

-

-

QT

 

 

-

Đường trục chính CN1 (gói thầu số 11)

TP. BMT

Cty PTHT KCN Hòa pHú

 

2008

2897/QĐ-UBND, 03/10/2016

17.860

6.860

 

17.860

6.860

-

-

QT

 

 

-

Gói thầu số 7A (cổng, tường rào)

TP. BMT

Cty PTHT KCN Hòa pHú

 

 

60/QĐ-Cty, 10/102011

7.471

7.471

 

4.900

4.900

2.571

2.571

CT

 

 

-

Gói thầu số 12: Trục đường CN112

TP. BMT

Cty PTHT KCN Hòa pHú

 

2.013

24A/QĐ-Cty, 23/4/2013

19.300

5.300

 

17.046

3.046

2.254

2.254

HT

 

 

-

Hệ thống điện chiếu sáng KCN Hòa Phú ,gói thầu số 13: hệ thống điện chiếu sáng đường CN1,CN2,CN3, CN6 (giai đoạn 1)

TP. BMT

Cty PTHT KCN Hòa pHú

 

2013-2014

15/QĐ-Cty, 31/7/2014; 2367/QĐ-UBND , 11/8/2016

2.266

2.266

 

2.266

2.266

-

-

QT

 

 

b

Dự án đang triển khai thực hiện

 

 

 

 

 

103.449

96.949

-

50.021

49.521

53.428

47.428

 

 

 

1

Kè chắn đất - Cụm công nghiệp Krông Búk

Kr. Búk

UBND H. Kr. Búk

 

 

2754/QĐ-UBND ngày 28/11/2012

14.671

14.671

 

10.072

10.072

4.599

4.599

CT

 

 

2

Đường giao thông trục chính cụm công nghiệp Ea Đar

Ea Kar

UBND H. Ea Kar

 

 

2061/QĐ-UBND 01/11/2004; 2215/QĐ-UBND , 21/11/2006

7.641

7.641

 

7.000

7.000

641

641

CT

 

 

3

Cụm công nghiệp Ea Đar, hạng mục Cổng, tường rào

Ea Kar

UBND H. Ea Kar

 

 

1053/QĐ-UBND ngày 21/10/2009

5.124

5.124

 

3.000

3.000

2.124

2.124

CT

 

 

4

Hệ thống xử lý nước thải thập trung cụm công nghiệp Tân An 1 và 2, TP. BMT

TP. BMT

UBND TP. BMT

 

 

2838/QĐ-UBND, 05/11/2010; 2410/QĐ-UBND , 18/10/2012

36.013

30.013

 

18.384

18.384

17.629

11.629

CT

 

 

5

Hệ thống điện chiếu sáng đường vành đai phía tây TPBMT

TP. BMT

Cty TNHH MTV ĐT&MT Đắk Lắk

 

2016-2020

829/QĐ-UBND, 30/3/2016; 1139/QĐ-UBND ; 15/5/2017

40.000

39.500

 

11.565

11.065

28.435

28.435

CT

 

 

V

Các dự án còn thiếu theo Thông báo 310

 

 

 

 

 

38.821

38.821

-

23.994

23.994

14.827

14.827

 

 

 

1

Cải tạo hệ thống thoát nước quốc lộ 14, đoạn qua thành phố Buôn Ma Thuột

TP. BMT

Cty TNHH MTV ĐT&MT Đắk Lắk

 

 

3051/QĐ-UBND - 16/11/2007

32.400

32.400

 

23.994

23.994

8.406

8.406

CT

 

 

2

Công trình thủy lợi Buôn Ja Tu II

Lắk

UBND H. Lắk

 

 

391/QĐ- KHĐT, 30/7/2009

6.421

6.421

 

-

 

6.421

6.421

CT

 

 

VI

CÁC DỰ ÁN THUỘC DANH MỤC TDUD

 

 

 

 

 

407.030

364.537

1.142

294.968

261.176

109.961

102.761

 

 

 

 

Kiên cố hóa kênh mương

 

 

 

 

 

173.691

171.578

-

131.680

131.680

41.411

39.298

-

 

 

1

Lắp đặt hệ thống thoát nước tại vùng ngập lụt khu dân cư thôn 1 và thôn 2 xã Ea Tiêu

Cư Kuin

UBND H. Cư Kuin

 

 

1037/QĐ-UBND, 8/5/2012

4.422

4.422

 

3.822

3.822

600

600

CT

 

 

2

Nâng cấp sửa chữa trạm bơm Thăng Bình 2 và hệ thống kênh mương, xã Bình Hòa (giai đoạn I)

Kr. Ana

UBND H. Kr. Ana

 

2009-2010

1417/QĐ-UBND 03/7/2009

7.844

7.844

 

7.101

7.101

743

743

CT

 

 

3

KCH kênh mương từ trạm bơm điện đi cánh đồng Ea Yiêng Hạ, xã Ea Yiêng (Giai đoạn I; giai đoạn II)

Kr. Pắc

 

 

2012-2015

3684/QĐ-UBND, 25/10/2010

 

 

 

-

-

-

-

 

 

 

 

Giai đoạn I

 

 

 

 

3684/QD- UBND, 25/10/2010; 1896/QĐ-UBND, 10/4/2015

9.186

9.186

 

9.186

9.186

-

-

QT

 

 

 

Giai đoạn II

 

 

 

 

4257/QĐ-UBND, 31/12/2014; 8200/QĐ-UBND, 30/12/2016; 3647/QĐ-UBND, 02/11/2017

8.375

6.634

 

5.729

5.729

2.646

905

QT

 

 

6

KCH kênh mương và San ủi cánh đồng lúa nước hai buôn Ea Nong A, Ea Nong B xã Vụ Bổn - Giai đoạn 1, 2

Kr. Pắc

UBND H. Kr. Pắc

 

2012-2014

3374/QD- UBND, 30/9/2010; 4261/QĐ-UBND , 31/12/2014

16.777

16.777

 

11.980

11.980

4.797

4.797

HT

 

 

7

Kiên cố hóa kênh N2-4, phường Khánh Xuân (gói số 1, gói số 2)

TP. BMT

UBND TP. BMT

 

2013-2015

70/QĐ-UBND, 22/3/2010; 2788/QĐ-UBND , 19/10/2015

17.272

17.272

 

13.000

13.000

4.272

4.272

HT

 

 

11

Thủy lợi Ea Kul, xã Ea Tân

Kr. Năng

UBND H. Kr. Năng

 

2009-2011

249/QĐ- KHĐT, 25/5/2009

5.986

5.986

 

4.800

4.800

1.186

1.186

CT

 

 

12

Thủy lợi Ea Chiêu, xã Ea Tân

Kr. Năng

UBND H. Kr. Năng

 

2010-2012

250/QĐ- KHĐT, 29/5/2009

4.206

3.834

 

3.793

3.793

413

41

HT

 

 

14

Kiên cố hóa kênh mương Cánh đồng thôn 19/5 và Trảng dài, xã Tân Hòa

B. Đôn

UBND H. B. Đôn

 

2012-2014

146/QĐ-UBND, 13/01/2012

5.547

5.547

 

5.200

5.200

347

347

HT

 

 

16

Nâng cấp trạm bơm và hệ thống kênh mương Buôn Trấp 2, xã Bình Hòa

Kr. Ana

UBND H. Kr. Ana

 

2012-2014

3847/QĐ-UBND 31/12/2011

9.931

9.931

 

9.625

9.625

306

306

CT

 

 

18

KCH kênh mương thủy lợi Đắk Liêng, thủy lợi Yang Lah, thủy lợi Buôn Tơr, xã Đắk Liêng

Lắk

UBND H. Lắk

 

2009-2011

631/QĐ- KHĐT, 11/6/2008

6.955

6.955

 

5.220

5.220

1.135

1.135

CT

 

 

19

Kiên cố hóa kênh tưới công trình thuỷ lợi An Ninh

Kr. Bông

UBND H. Kr. Bông

 

2012-2014

2562/QĐ-UBND, 12/8/11; 1349/QĐ-UBND , 21/6/2012

8.840

8.840

 

6.600

6.600

2.240

2.240

CT

 

 

20

Kênh hồ Ea MTá, xã Ea Bhốk

Cư Kuin

UBND H. Cư Kuin

 

2012-2014

3710/QĐ-UBND 28/10/2011; 2567/QĐ-UBND , 31/8/2012

10.824

10.824

 

9.600

9.600

1.224

1.224

CT

 

 

22

KCH kênh công trình thủy lợi Cư Păm, xã Cư Kty hạng mục Kênh mương và công trình trên kênh

Kr. Bông

UBND H. Kr. Bông

 

2013-2015

2883/QĐ-UBND, 26/9/2011

9.997

9.997

 

6.800

6.800

3.197

3.197

CT

 

 

23

Kiên cố hoá kênh mương đập Ea Bar đi cánh đồng Chư Lai, xã Ea Bar

B. Đôn

UBND H. B. Đôn

 

2013-2015

268/QĐ-UBND, 29/1/2011; 1633/QĐ-UBND , 11/7/2013

8.502

8.502

 

5.900

5.900

2.602

2.602

CT

 

 

24

Hệ thống kênh tưới công trình thủy lợi Buôn Jơl

Lắk

UBND H. Lắk

 

 

1387/QĐ-UBND, 09/9/2010; 1511/QĐ-UBND , 15/7/2016

6.501

6.501

 

1.800

1.800

4.701

4.701

CT

 

 

25

Thủy lợi Hồ Tây Nhông, xã Bông Krang, huyện Lắk

Lắk

UBND H. Lắk

 

 

1512/QĐ-UBND, 15/7/2016; 3318/QĐ-UBND , 23/10/2017

9.411

9.411

 

3.000

3.000

6.411

6.411

QT

 

 

26

Hệ thống kênh mương công trình thủy lợi Buôn Giêr

Kr. Năng

UBND H. Kr. Năng

 

2013-2015

3365/QĐ-UBND 08/11 2011

9.018

9.018

 

7.200

7.200

1.818

1.818

CT

 

 

27

Nâng cấp sửa chữa trạm bơm Thăng Bình 2 và hệ thống kênh mương, xã Bình Hòa ( giai đoạn II)

Kr. Ana

UBND H. Kr. Ana

 

2009-2010

1417/QĐ-UBND 03/7/2009; 1386/QĐ-UBND , 26/5/2016

3.958

3.958

 

3.466

3.466

492

492

CT

 

 

28

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Ea Tun, xã Ea Sol

Ea H'leo

UBND H. Ea H'leo

 

 

3515/QĐ-UBND, 21/12/2015; 1182/QĐ-UBND , 19/4/2016; 445/QĐ-UBND , 09/11/2016

4.007

4.007

 

2.500

2.500

1.507

1.507

QT

 

 

29

Nâng cấp trạm bơm điện xã Ea Yiêng, huyện Kr. Pắc

Kr. Pắc

UBND H. Kr. Pắc

 

2015

334/QĐ-UBND 12/2/2014

1.009

1.009

 

899

899

110

110

HT

 

 

30

Nâng cấp, sửa chữa công trình xây dựng đường và nâng cấp đập Ea Trum, xã Cư Suê

Cư M'gar

UBND H. Cư M'gar

 

2015-2017

348/QĐ-UBND, 17/6/2013

5.124

5.124

 

4.459

4.459

665

665

CT

 

 

 

Đường giao thông nông thôn

 

 

 

 

 

233.338

192.958

1.142

163.288

129.496

68.549

63.462

 

 

 

1

Đường GTNT Buôn Niêng 1, Buôn Niêng 2, Buôn Kô Đung xã Ea Nuôl

B. Đôn

UBND H. B. Đôn

 

2013-2015

1173/QĐ-UBND, 17/6/2010; 2617/QĐ-UBND , 22/10/2013

9.649

9.649

 

8.279

8.279

1.370

1.370

CT

 

 

2

Đường giao thông từ thôn EaKroa xã CưNé đi thôn Nam Trung xã Chứ Kbô huyện Krông Búk

Kr. Búk

UBND H. Kr. Búk

 

2013-2015

4550/QĐ-UBND 31/12/2010

9.676

9.676

 

9.001

9.001

675

675

HT

 

 

3

Đường giao thông liên xã Yang Tao - Đắk Liêng, huyện Lắk

Lắk

UBND H. Lắk

 

2013-2015

1034/QĐ-UBND 27/4/2009

12.988

12.988

 

12.270

12.270

718

718

CT

 

 

4

Đường giao thông từ trung tâm thị trấn Ea Sup đi xã Ea Bung

Ea Súp

UBND H. Ea Súp

 

2013-2015

474/QĐ-UBND, 10/12/2012

8.665

8.665

 

6.250

6.250

2.415

2.415

CT

 

 

5

Khắc phục hậu quả lũ lụt đường vào TT xã Cư Prông

Ea Kar

UBND H. Ea Kar

 

2013-2015

522/QĐ-UBND, 9/6/2011

11.084

10.077

 

9.172

9.172

1.912

905

CT

 

 

6

Đường GT liên xã Cư Mlan, Ea Bung, Ya Tờ Mốt, Ia Rvê (Hạng mục: Cầu km 09+500 xã Ya Tờ Mốt)

Ea Súp

UBND H. Ea Súp

 

2013-2015

1486/QĐ-UBND, 27/10/2010; 01/QĐ-UBND , 02/01/2014

11.636

11.636

 

5.704

5.704

5.932

5.932

HT

 

 

7

Đường giao thông liên xã từ đường liên huyện Ea Súp- Ea H'leo, xã Cư Kbang đi trung tâm cụm xã Ea Rốk (gói 1)

Ea Súp

UBND H. Ea Súp

 

2015-2017

2957/QĐ-UBND, 23/10/2012

17.317

17.317

 

6.500

6.500

10.817

10.817

CT

 

 

8

Đường từ xã Ea Tiêu, huyện Cư Kuin đi xã Ea Kao, TP. BMT (giai đoạn 1, giai đoạn 2)

Cư Kuin

UBND H. Cư Kuin

 

2013-2015

631/QĐ- KHĐT 30/10/2009; 89/QĐ-STC, 04/4/2016

20.215

18.714

 

9.600

9.600

9.114

9.114

CT

 

 

9

Đường giao thông từ trung tâm xã Ea Tiêu vào buôn H'luk và buôn Êbung, xã Ea Tiêu (goi 1, gói 2)

Cư Kuin

UBND H. Cư Kuin

 

2013-2015

1404/QĐ_UB ND 20/5/2013

9.839

8.562

 

6.000

6.000

3.839

2.562

HT

 

 

10

Đường GT từ buôn Ayun, xã Cư Pơng đến Buôn xóm A xã Ea Sin

Kr. Búk

UBND H. Kr. Búk

 

2013-2015

1927/QĐ-UBND, 24/7/2015

13.096

13.096

 

11.680

11.680

1.416

1.416

QT

 

 

11

Đường giao thông từ buôn Cư Hiam, xã Cư Pơng đến thôn 1, xã Ea Ngai

Kr. Búk

UBND H. Kr. Búk

 

2013-2015

1144/QĐ-UBND 14/05/2010; 108/QĐ-UBND 09/01/2014

18.823

17.162

 

8.422

8.422

10.401

8.740

CT

 

 

12

Cầu qua suối Ea Rốk, xã Cư Kbang, huyện Ea Súp

Ea Súp

UBND H. Ea Súp

 

2013-2015

446/QĐ- KHĐT 19/8/2008;09/ QĐ-SKHĐT 17/01/2014; 231/QĐ-STC, 04/8/2016

6.150

5.150

1.000

3.100

3.100

3.050

2.050

QT

 

 

13

Đường GT khu vực trung tâm xã Yang Tao

Lắk

UBND H. Lắk

 

2013-2015

359/QĐ-UBND, 9/11/2010

10.163

10.163

 

6.400

6.400

3.763

3.763

CT

 

 

14

Đường GT liên huyện Ea Kar đi M'Drắk

Ea Kar

UBND H. Ea Kar

 

 

3259/QĐ-UBND, 16/12/2010

62.272

28.480

 

54.793

21.001

7.479

7.479

CT

 

 

15

Sửa chữa Đường giao thông nội vùng Buôn Diêu

Lắk

UBND H. Lắk

 

 

1148/QĐ-UBND, 26/5/2016

6.784

6.784

 

1.800

1.800

4.984

4.984

CT

TDUD

 

16

Cầu liên thôn Lộc Thuận - Lộc Hải, xã Phú Lộc

Kr. Năng

UBND H. Kr. Năng

 

 

269/QĐ-UBND, 22/02/2011; 2583/QĐ-UBND , 18/8/2011

4.981

4.839

142

4.317

4.317

664

522

CT

TDUD

 

VII

DANH MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NST ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG THÊM

 

 

 

 

 

24.964

16.878

-

12.187

4.100

12.778

12.778

-

 

 

1

Nâng cấp sửa chữa công trình thủy lợi Tơng Mja

TX. B Hồ

UBND TX. B. Hồ

 

 

2073/QĐ-UBND 24/4/2010

7.207

7.207

 

3.100

3.100

4.107

4.107

CT

 

 

2

Đường nội bộ và tường rào bao quanh khu vực nghĩa trang mới của Giáo xứ Thánh Tâm thuộc nghĩa trang thành phố Buôn Ma Thuột

TP. BMT

Cty TNHH MTV ĐT&MT Đắk Lắk

 

 

329/QĐ-STC, 07/09/2017

4.495

4.495

 

1.000

1.000

3.495

3.495

QT

 

 

4

Tiểu dự án giải phóng mặt bằng thuộc Dự án cải tạo đường Hồ Chí Minh đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng nối với đường Lê Duẩn, Tp Buôn Ma Thuột

BMT

Trung tâm phát triển quỹ đất Đắk Lắk

 

 

953/QĐ-UBND, 19/4/2017

13.262

5.175

 

8.087

 

5.175

5.175

CT

 

 

VIII

DANH MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NS TRUNG ƯƠNG, NST PHẢI ĐỐI ỨNG

 

 

 

 

 

1.577.372

469.774

6.507

679.248

27.275

855.101

397.339

-

 

 

1

Đường nội TT Buôn Trấp (12 trục), H Krông Ana

Kr. Ana

UBND H. Kr. Ana

 

2009-2012

2755/QĐ-UBND, 27/10/2010; 43/UBND- CN, 04/01/2016

65.067

18.502

6.507

50.058

10.000

15.009

8.502

CT

 

 

2

Mở rộng, nâng cấp tỉnh lộ 8, đoạn Km8-Km13+393, H Cư M'gar

Cư M'gar

Sở GTVT

 

 

2758/QĐ-UBND, 24/10/2011; 2856/QĐ-UBND , 27/9/2016; 3036/QĐ-UBND , 02/11/2017

171.645

15.604

 

153.307

-

18.338

15.604

HT

Quyết toán gói 1, 2 và GPMB tại QĐ số 3036/Q Đ- UBND, 02/11/2 017, giá trị 149.257 triệu đồng, gói 3 đang thi công

 

3

Đường nội TT Krông Kmar, H Krông Bông (20 trục)

Kr. Bông

UBND H. Kr. Bông

 

 

470/QĐ-UBND, 27/2/2009

42.199

3.836

 

38.763

-

3.436

3.436

HT

 

 

4

Đường cứu hộ cứu nạn xã Hòa Phong - Cư Pui, huyện Krông Bông

Kr. Bông

UBND H. Kr. Bông

 

 

1265/QĐ-UBND, 20/5/2011; 534/QĐ-UBND , 12/3/2012

37.678

14.077

 

25.601

2.000

12.077

12.077

CT

 

 

5

Thủy lợi cải tạo cánh đồng buôn Krông, xã Dur Kmăl

Kr. Ana

UBND H. Kr. Ana

 

 

1470/QĐ-UBND, 16/6/2011

21.862

4.385

 

17.477

-

4.385

4.385

HT

 

 

6

Xây dựng đê bao chống lũ cánh đồng Thăng Lập, xã Ea Kuăng, H Kr Pắk

Kr. Pắc

UBND H. Kr. Pắc

 

 

5183/QĐ-UBND, 05/9/2011

14.994

140

 

14.854

-

140

140

HT

 

 

7

Khu tái định cư số 3, xã Cư Né, huyện Krông Búk

Kr. Búk

UBND H. Kr. Búk

 

 

2932/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

70.947

14.947

 

10.000

 

60.947

14.947

CT

 

 

8

Dự án Cầu vượt sông Krông Ana và đường hai đầu cầu, nối tỉnh lộ 2 với tỉnh lộ 7

Kr.Ana, Lắk

Sở GTVT

 

 

828b/QĐ-UBND, 30/3/2016

98.780

94.760

 

4.020

 

50.000

50.000

CT

 

 

9

Kè chống sạt lở bờ tả suối Krông Kmar, thị trấn Krông Mar, huyện Krông Bông

Kr. Bông

Sở TN&MT

 

 

2804b/QĐ-UBND 30/10/2012; 2615/QĐ-UBND , 21/9/2017

160.000

39.991

 

106.500

6.500

53.500

33.491

HT

 

 

10

Ổn định DDCTD xã Krông Nô, H.Lăk

Lắk

UBND H. Lắk

 

 

3160/QĐ-UBND, 18/11/08

54.430

16.329

 

22.842

 

31.588

16.329

CT

 

 

11

Điều chỉnh, MR DA phát triển KT-XH, sắp xếp, tiếp nhận 400- 500 hộ KTM xã Cư Kbang, H Ea Súp

Ea Súp

UBND H. Ea Súp

 

 

3075/QĐ-UB, 20/11/11

70.930

21.279

 

26.208

 

44.722

21.279

CT

 

 

12

DA QH sắp xếp, ổn định DDCTD thôn Cư Dhiăt, xã Cư Drăm, Huyện Krông Bông

Kr. Bông

UBND H. Kr. Bông

 

 

3197/QĐ-UBND, 12/11/09

22.277

6.683

 

12.040

 

10.237

6.683

CT

 

 

13

DA QH sắp xếp dân cư xã Ea Kiết, H.Cư M' gar

Cư M'gar

UBND H. Cư M'gar

 

 

163/QĐ-UBND 21/01/09

33.873

10.156

 

16.000

 

17.873

10.156

CT

 

 

14

DA QH sắp xếp dân cư xã Ia Jlơi (xã Ia Lốp cũ), H.Ea Sup

Ea Súp

UBND H. Ea Súp

 

 

3178/QĐ-UBND, 19/11/08

51.675

15.503

 

11.779

 

39.896

15.503

CT

 

 

15

Xây dựng vùng dân di cư tự do khu vực Ea Krông, xã Cư San, huyện M'Đrắk

M'Đrắk

UBND H. M'Đrắk

 

 

487/QĐ-UBND, 07/3/2014

145.000

43.500

 

15.466

 

129.534

43.500

CT

 

 

16

Ổn định dân DCTD xã Krông Á, huyện M'Đrắk

M'Đrắk

UBND H. M'Đrắk

 

 

2071/QĐ-UBND 14/8/2008

18.960

4.243

 

3.500

 

15.460

4.243

CT

 

 

17

Bố trí dân cư tại các tiểu khu 249, 265 và 271 thuộc Công ty Lâm nghiệp Chư Ma Lanh, huyện Ea Súp

Ea Súp

UBND H. Ea Súp

 

 

2147/QĐ-UBND 14/8/2009; 1476/QĐ-UBND 09/7/2012

39.934

2.075

 

32.455

 

7.479

2.075

CT

 

 

18

Điều chỉnh, mở rộng DA QH, sắp xếp, ổn định DDCTD vùng Ea Lang, xã Cư Pui, H.Krông Bông

Kr. Bông

UBND H. Kr. Bông

 

 

2283/QĐ-UBND, 5/10/2012

75.156

22.547

 

21.712

5.038

53.444

17.509

CT

 

 

19

QH, sắp xếp, ổn định DDCTD thôn Ea Nơh Prơng, xã Hòa Phong, H.Krông Bông

Kr. Bông

UBND H. Kr. Bông

 

 

2284/QĐ-UBND,05/10/ 2012

35.703

10.711

 

15.785

 

19.918

10.711

CT

 

 

20

Ổn định dân DCTD xã Cư KRóa, MĐrăk

M'Đrắk

UBND H. M'Đrắk

 

 

2069/QĐ-UBND 14/8/08; 374/QĐ-UBND 20/2/2014

48.192

14.458

 

20.698

 

27.494

14.458

CT

 

 

21

QH bố trí, sắp xếp DDCTD và thực hiện ĐCĐC cho ĐBDTTSTC tại các Tiểu khu 1407, 1409, 1415 và 1388 xã Đăk Nuê, H.Lăk

Lắk

 

 

 

1415/QĐ-UBND, 02/7/2012

49.871

14.961

 

26.291

1.737

25.317

13.224

CT

 

 

22

Ổn định dân DCTD xã Ea MDoal, MĐrăk

M'Đrắk

UBND H. M'Đrắk

 

 

2070/QĐ-UBND 14/8/08; 375/QĐ-UBND , 20/02/2014

24.117

7.235

 

15.892

2.000

8.225

5.235

CT

 

 

23

Đê bao ngân lũ phía nam sông Krông Ana

Lắk

 

 

 

166b/HĐND- VP ngày 31/3/2017

200.000

70.000

 

0

 

200.000

70.000

CBĐ T

 

 

24

TL hồ buôn Tah 1, xã Ea Drơng

Cư M'gar

UBND H. Cư M'gar

 

 

83/QĐ- KHĐT, 06/4/2010; 809/QĐ-UBND , 15/9/2017

13.582

1.352

 

10.000

 

3.582

1.352

CT

 

 

25

Hồ chứa nước Nam Kar, xã Nam Ka, huyện Lắk

Lắk

UBND H. Lắk

 

 

100/QĐ-UBND, 27/4/2016

10.500

2.500

 

8.000

 

2.500

2.500

CT

 

 

IX

DANH MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN TPCP ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG THÊM

 

 

 

 

 

1.179.490

188.700

-

989.334

32.456

165.381

156.244

 

 

 

1

Đường vành đai phía Tây thành phố Buôn Ma Thuột

TP. BMT

UBND TP. BMT

 

2375/QĐ-UBND,10/ 10/2014; 3098/QĐ-UBND , 13/11/2015

2375/QĐ-UBND,10/10/ 2014; 3098/QĐ-UBND , 13/11/2015

676.506

24.244

 

646.202

 

30.304

24.244

HT

 

 

2

Đường giao thông đến trung tâm xã Ea M'Droh (tên cũ: Xã Ea M'Droh (Xã Quảng Hiệp mới), huyện Cư Mgar)

Cư M'gar

UBND H. Cư M'gar

 

 

3271/QĐ-UBND 20/12/2010

108.919

48.000

 

53.875

0

48.000

48.000

CT

 

 

3

Đường giao thông đến trung tâm xã Ia Rvê, huyện Ea Súp

Ea Súp

UBND H. Ea Súp

 

 

3102/QĐ-UBND, 23/11/2007; 2616/QĐ-UBND , 30/9/2009;23 5/QĐ-UBND, 26/01/2010;2 589b/QĐ-UBND, 10/10/2011

108.598

35.309

 

86.668

16.456

21.930

18.853

HT

 

 

4

Xã Ea Sô (Ea Sar cũ), huyện Ea Kar

Ea Kar

UBND H. Ea Kar

 

 

2130/QĐ-UBND 12/8/2009; 3906/QĐ-UBND , 29/12/2016

75.215

46.165

 

45.050

16.000

30.165

30.165

HT

 

 

5

Xã Băng Drênh, huyện Krông Ana

Kr. Ana

UBND H. Kr. Ana

 

 

2636/QĐ-UBND 13/10/2010

73.019

21.719

 

51.300

0

21.719

21.719

HT

 

 

6

Hệ thống kênh tưới Buôn Triết

Lắk

 

 

 

1515/QĐ-UBND 15/6/09

88.933

1.500

 

69.702

0

1.500

1.500

HT

 

 

7

Công trình thủy lợi Hồ chứa nước Ea Súp thượng

Ea Súp

UBND H. Ea Súp

 

27819 ha

3045/QĐ- BNN-XD, 26/10/2009;1 310/QĐ- BNN-XD, 15/4/2016

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Gói 39B

 

 

 

 

 

24.381

5.881

 

18.500

 

5881

5.881

CT

 

 

 

Gói 40A

 

 

 

 

 

23.919

5.882

 

18.037

 

5882

5.882

CT

 

 

X

AN NINH QUỐC PHÒNG

 

 

 

 

 

378.335

101.874

72.626

267.713

51.264

110.622

50.610

 

 

 

a

Các dự án bàn giao đưa vào sử dụng đã phê duyệt quyết toán

 

 

 

 

 

59.427

6.852

-

57.339

4.764

2.088

2.088

 

 

 

1

Đường GT từ xã Ea H'leo (Km613 - Quốc lộ 14) nối đường biên giới Tây bắc, huyện Ea Súp (GĐ1)

Ea H'leo- Ea Súp

UBND H. Ea H'leo

 

 

2562/QĐ-UBND, 05/10/2011

54.523

4.643

 

52.880

3.000

1.643

1.643

QT

 

 

2

Đường giao thông nội vùng xã biên giới xã Ea Bung

Ea Súp

UBND H. Ea Súp

 

2014-2015

238/QĐ-UBND 29/6/2012

4.904

2.209

 

4.459

1.764

445

445

QT

 

 

b

Các dự án bàn giao đưa vào sử dụng chưa phê duyệt quyết toán

 

 

 

 

 

35.790

14.316

21.474

34.174

12.700

1.616

1.616

 

 

 

3

Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ thuộc công an tỉnh

TP. BMT

Công an tỉnh

 

2013-2015

1593/QĐ-UBND 25/6/2009

35.790

14.316

21.474

34.174

12.700

1.616

1.616

HT

 

 

c

Các dự án đang triển khai thực hiện

 

 

 

 

 

283.118

80.706

51.152

176.200

33.800

106.918

46.906

 

 

 

1

Doanh trại cơ quan quân sự huyện Krông Búk (NST 50%)

Kr. Búk

BCH QS tỉnh

 

2009-2010

611/QĐ-BTL 29/4/2010

17.185

8.285

8.900

13.400

4.500

3.785

3.785

CT

 

 

2

Doanh Trại Ban CHQS huyện Krông Bông

Kr. Bông

BCH QS tỉnh

 

 

1283/QĐ- BTL ngày 29/8/2012

29.499

14.499

15.000

19.200

4.500

10.299

9.999

CT

 

 

3

Doanh trại Đại Đội công Binh

 

BCH QS tỉnh

 

 

1791/QĐ- BTL ngày 15/10/2010

9.517

4.817

4.700

8.700

4.000

817

817

CT

 

 

4

Dự án doanh trại D303/E584

 

BCH QS tỉnh

 

 

1856/QĐ- BTL 2710/2010

33.637

16.818

16.819

24.900

8.100

8.737

8.718

CT

 

 

5

Cải tạo Sở chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh Đắk Lắk

TP. BMT

BCH BĐBP tỉnh

 

 

225/QĐ-BQP 26/01/2015

45.500

10.000

 

32.000

7.000

13.500

3.000

CT

 

 

6

Đường GT từ xã Ea H'leo (Km613 - Quốc lộ 14) nối đường biên giới Tây bắc, huyện Ea Súp (GĐ 2)

Ea H'leo- Ea Súp

UBND H. Ea H'leo

 

 

819/QĐ-UBND ngày 07/4/2015; 2577/QĐ-UBND 31/10/2015

108.554

20.554

 

55.600

0

52.954

20.554

CT

 

 

7

Sở chỉ huy kiêm nhà làm việc cơ quan Bộ CHQS tỉnh (50% QP - 50% ĐP)

TP. BMT

BCH QS tỉnh

 

 

611/QĐ-BTL 29/4/2010

39.226

5.733

5.733

22.400

5.700

16.826

33

CT

 

 

XI

Quản lý nhà nước

 

 

 

 

 

315.845

311.259

-

253.140

251.640

62.705

59.619

 

 

 

a

Các dự án đã phê duyệt quyết toán

 

 

 

 

 

42.494

42.494

-

40.191

40.191

2.303

2.303

 

 

 

1

Trụ sở làm việc Hội Chữ thập đỏ tỉnh Đắk Lắk

TP. BMT

Hội chữ thập đỏ tỉnh

 

2014-2016

879/QĐ-UBND 01/4/2016

8.754

8.754

 

8.200

8.200

554

554

QT

 

 

2

Trụ sở làm việc Sở Ngoại vụ tỉnh Đắk Lắk

TP. BMT

Sở Ngoại vụ

 

2014-2016

709/QĐ-UBND 04/4/2014

20.144

20.144

 

19.391

19.391

753

753

QT

 

 

3

Trụ sở làm việc Sở Thông tin Truyền Thông

TP. BMT

Sở TT-TT

 

2010-2011

2911/QĐ-UBND 11/11/2010

13.596

13.596

 

12.600

12.600

996

996

QT

 

 

b

Các dự án bàn giao đưa vào sử dụng chưa phê duyệt quyết toán

 

 

 

 

 

74.389

69.803

-

62.941

61.441

11.448

8.362

 

 

 

1

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND và UBND xã Ea Khal, huyện Ea H'leo

Ea H'leo

UBND xã Ea Khal

 

 

2526/QĐ-UBND 25/5/2016

12.186

7.600

 

4.100

2.600

8.086

5.000

CT

 

 

2

Nâng cấp, sửa chữa Trụ sở làm việc HĐND và UBND H. Kr. Păk

Kr. Pắc

UBND H. Kr. Pắc

 

2008-2010

3381/QĐ-UBND 06/10/2010

3.879

3.879

 

3.577

3.577

302

302

HT

 

 

3

Trụ Sở làm việc Sở Tài chính

TP. BMT

Sở Tài chính

 

 

2821/QĐ-UBND 31/10/2011

58.324

58.324

 

55.264

55.264

3.060

3.060

HT

 

 

c

Các dự án đang triển khai thực hiện

 

 

 

 

 

198.962

198.962

-

150.008

150.008

48.954

48.954

 

 

 

1

Trụ Sở làm việc và Hội trường Tỉnh ủy

TP. BMT

Văn phòng Tỉnh ủy

 

 

2027/QĐ-UBND 05/8/2015

166.302

166.302

 

127.830

127.830

38.472

38.472

CT

 

 

2

Trụ sở cơ quan tỉnh Đoàn tỉnh Đắk Lắk

Tp. BMT

BCH Đoàn tỉnh Đắk Lắk

 

 

2927/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

32.660

32.660

 

22.178

22.178

10.482

10.482

CT

 

 

XII

LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

 

 

 

 

 

106.947

106.947

 

69.417

69.417

37.530

37.530

 

 

 

a

Các dự án đã phê duyệt quyết toán

 

 

 

 

 

16.975

16.975

 

16.374

16.374

601

601

 

 

 

1

Mua sắm trang thiết bị, xây dựng hệ thống một cửa điện tử liên thông tại các huyện: Kr. Buk, Kr. Pắc, Cư Kuin, Ea Sup, TX Buôn Hồ và Sở Thông tin truyền thông

Toàn tỉnh

Sở TT-TT

 

2010-2011

921/QĐ-UBND ngày 14/5/2016

8.393

8.393

 

8.374

8.374

19

19

QT

 

 

2

Nâng cấp hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Đắk Lắk

TP. BMT

Sở TT-TT

 

2015-2016

2530/QĐ-UBND, 27/10/2014; 2633/QĐ-UBND 25/9/2017

5.840

5.840

 

5.400

5.400

440

440

QT

 

 

3

Nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin tại Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền Thông Đắk Lắk

TP. BMT

Sở TT-TT

 

2015-2017

2531/QĐ-UBND, 27/10/2014; 2307/QĐ-UBND ngày 29/8/2017

2.743

2.743

 

2.600

2.600

143

143

QT

 

 

b

Các dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử  dụng

 

 

 

 

 

31.840

31.840

 

29.500

29.500

2.340

2.340

 

 

 

1

Nâng cao năng lực hoạt động của Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn - Đo lường chất lượng tỉnh Đăk Lăk

TP. BMT

Sở KHCN

 

2013-2015

2444/QĐ-UBND 24/10/2012

31.840

31.840

 

29.500

29.500

2.340

2.340

HT

 

 

c

Các dự án đang triển khai thực hiện

 

 

 

 

 

58.132

58.132

 

23.543

23.543

34.589

34.589

 

 

 

1

Đầu tư nâng cấp hệ thống giao ban trực tuyến tỉnh Đắk Lắk

TP. BMT

VP UBND tỉnh

 

2015-2017

2584/QĐ-UBND, 31/10/2014

5.854

5.854

 

5.230

5.230

624

624

CT

 

 

2

Phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu về thông tin KH&CN tỉnh Đắk Lắk, GĐ 2016 - 2020

TP. BMT

Trung tâm thông tin và Thống kê KHCN tỉnh Đắk Lắk

 

2016-2017

823/QĐ-UBND, 28/3/2016

7.461

7.461

 

6.800

6.800

661

661

CT

 

 

3

Trại thực nghiệm Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk (Giai đoạn 1)

TP. BMT

Sở KHCN

 

2017-2019

3237/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh

44.817

44.817

 

11.513

11.513

33.304

33.304

CT (MM 2017)

 

 

XIII

LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 

 

 

 

 

597.367

433.997

 

331.779

237.106

265.588

196.891

 

 

 

(1)

Các dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng

 

 

 

 

 

72.491

53.459

 

59.737

46.147

12.754

7.312

 

 

 

1

Trường THCS Trần Quang Diệu, xã Ea Kuếh NST 80%,NSH 20%

Cư M'gar

UBND H. Cư M'gar

 

2016-2017

110/QĐ- SKHĐT 23/6/2011

19.391

15.513

 

13.550

13.550

5.841

1.963

HT

 

 

2

Trường DTNT huyện Lắk

Lắk

UBND H. Lắk

 

2017-2017

3285b/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện

6.172

6.172

 

4.570

4.570

1.602

1.602

HT

 

 

3

Nhà lớp học 6 P (02 tầng) thuộc Trường TH Lê Lợi, thị trấn Ea Súp - huyện Ea Súp

Ea Súp

UBND H. Ea Súp

 

 

351a/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND huyện

3.646

3.646

 

3.000

3.000

646

646

HT

 

 

4

Trung tâm dạy nghề huyện Ea Súp GĐI NST 100%

Ea Súp

UBND H. Ea Súp

 

2011-2013

365/QD- KHDT 10/11/2010

14.224

5.724

 

13.169

4.669

1.055

1.055

HT

 

 

5

Đường vào trường PTTH DTNT Nơ Trang Lơng

TP. BMT

Trường PTDT NT Nơ Trang Lơng

 

2011-2012

80/QĐ- KHĐT 2/4/2010

2.944

2.944

 

2.600

2.600

344

344

HT

 

 

6

Nhà lớp học 15 phòng thuộc Trường THPT Lê Hữu Trác, huyện Cư M'gar (CTMTQG 50%, NST 50%)

Cư M'gar

Sở GD-ĐT

 

2011-2016

111/QĐ- KHĐT 27/6/2011

8.898

4.948

 

7.550

3.600

1.348

1.348

HT

 

 

7

Trường THPT Phạm Văn Đồng, huyện Krông ANa (GĐ 2) NST 80%

Kr. Ana

UBND H. Kr. Ana

 

2010-2012

1760/Q Đ- UBND huyện 3/8/2010; 1658/QĐ-UBND ngày 22/6/2016

13.518

10.814

 

11.949

10.809

1.569

5

HT

 

 

8

Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân, xã Ea Rốk, Ea Súp

Ea Súp

UBND H. Ea Súp

 

 

233/QĐ-UBND 09/6/2012

3.698

3.698

 

3.349

3.349

349

349

HT

 

 

(2)

Các dự án đang triển khai thực hiện

 

 

 

 

 

524.876

380.538

 

272.042

190.959

252.834

189.579

 

 

 

1

Nhà thí nghiệm - Thực hành thuộc Trường CĐ sư phạm Đắk Lắk

TP. BMT

Trường CĐSP Đắk Lắk

 

 

3241/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh

14.975

14.975

 

7.150

7.150

7.825

7.825

CT

 

 

2

Trường THPT Trần Đại Nghĩa (GĐ 3) huyện Buôn Đôn

B. Đôn

UBND H. B. Đôn

 

 

3864/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND huyện B.Đôn

6.861

6.861

 

3.070

3.070

3.791

3.791

CT

 

 

3

Trường THPT Nguyễn Chí Thanh, xã Krông Nô, huyện Lắk

Lắk

UBND H. Lắk

 

 

3235/QĐ-UBND 28/10/2016 của UBND tỉnh

26.946

26.946

 

9.260

9.260

17.686

17.686

CT

 

 

4

Nhà làm việc, giảng đường, nhà lớp học 18 phòng thuộc Trường CĐ nghề Đắk Lắk

TP.BMT

Trường CĐN Đắk Lắk

 

 

3234/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 cua UB tỉnh

30.188

30.188

 

11.818

11.818

18.370

18.370

CT

 

 

5

Nhà lớp học 12 phòng thuộc Trường THPT Ngô Gia Tự, thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar

Ea Kar

UBND H. Ea Kar

 

 

2025/QĐ-UBND huyện Ea Kar 31/10/2016

8.228

6.171

 

4.170

4.170

4.058

2.001

CT

 

 

6

Nhà Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo

TP. BMT

Sở GD-ĐT

 

 

3240/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

10.000

10.000

 

5.100

5.100

4.900

4.900

CT

 

 

7

Nhà Lớp học 8 P - Trường Tiểu học Ea Rốc, xã Ea Rốc, huyện Ea Súp

Ea Súp

UBND H. Ea Súp

 

 

352a/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND huyện

4.962

4.962

 

3.400

3.400

1.562

1.562

CT

 

 

8

Trường THPT Chuyên Nguyễn Du

TP. BMT

Sở GD-ĐT

 

 

3153/QĐ-UBND 10/11/2009

162.865

89.951

 

146.114

73.200

16.751

16.751

CT

 

 

9

Nhà ở nội trú cho HS và GV trường THPT Ea Rốk, huyện Ea Súp

Ea Súp

UBND H. Ea Súp

 

2010-2012

354/QD- KHDT 2/11/2010; 2174/QĐ-UBND 16/8/2017

22.692

20.423

 

15.825

15.825

6.867

4.598

CT

 

 

10

Trường THCS Trần Đại Nghĩa, phường Đạt Hiếu, TX Buôn Hồ

TX. B Hồ

UBND TX. B. Hồ

 

 

2431/QĐ-UBND 19/9/2011

27.600

13.800

 

18.869

12.700

8.731

1.100

CT

 

 

11

Trường THPT Hai Bà Trưng - TX Buôn Hồ (GĐ 2). Hạng mục: Nhà hiệu bộ, nhà lớp học 18 phòng, nhà bảo vệ, nhà vệ sinh và nhà để xe 2 bánh

TX B. Hồ

Sở GD-ĐT

 

 

3239/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

25.000

25.000

 

10.460

10.460

14.540

14.540

CT

 

 

12

Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, xã Ea Yông, huyện Krông Pắc - Hạng mục Nhà đa chức năng; sân trường, hàng rào, nhà để xe, nhà vệ sinh và hệ thống cấp, thoát nước (NST 75%), NSH 25%

Kr. Pắc

UBND H. Kr. Pắc

 

 

7744/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của UBND H

14.930

11.198

 

8.308

8.308

6.622

2.890

CT

 

 

13

Nhà lớp học 24 phòng Trường THPT Nguyễn Tất Thành, thị trấn M'Đrắk, huyện M'Đrắk

M'Đr ắk

Sở GD-ĐT

 

 

3232/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

20.610

20.610

 

10.200

10.200

10.410

10.410

CT

 

 

14

Trường THCS Lý Tự Trọng, xã Ea Sô, huyện Ea Kar (GĐ1) NST 50%

Ea Kar

UBND H. Ea Kar

 

 

3211b/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

19.710

9.855

 

6.100

4.100

13.610

5.755

CT

 

 

15

Trường THPT Krông Bông, huyện Krông Bông. Hạng mục: Nhà đa chức năng, nhà cầu nối, nhà vệ sinh giáo viên, nhà để xe giáo viên, nhà sinh hoạt tổ chuyên môn kết hợp phòng truyền thống và phòng hoạt động đoàn đội, sân bê tông

Kr. Bông

UBND H. Kr. Bông

 

 

3238/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

17.315

17.315

 

8.170

8.170

9.145

9.145

CT

 

 

16

Trường THCS Lê Quý Đôn, xã Ya Tờ Mốt

Ea Súp

UBND H. Ea Súp

 

 

45/QĐ-UBND ngày 19/3/2012

2.284

2.284

 

1.916

1.916

368

368

CT

 

 

17

Trường Cao đẳng y tế (GĐ 1)

TP. BMT

Trường CĐ Y tế

 

 

Cv 269/HĐND- VP ngày 30/6/2016 của TT HĐND tỉnh

109.710

70.000

 

2.112

2.112

107.598

67.888

CT

 

 

XIV

Các dự án thuộc CTMTQG Nước sạch và VSMT nông thôn

 

 

 

 

 

23.308

11.872

 

16.460

9.141

6.848

2.731

 

 

 

(1)

Các dự án đang triển khai thực hiện

 

 

 

 

 

23.308

11.872

 

16.460

9.141

6.848

2.731

 

 

 

1

Hệ thống cấp nước sinh hoạt thị trấn Buôn Trấp

 

 

 

 

414/QĐ- KHĐT 22/8/2007; 463/QĐ- SKHĐT 12/9/2007; 367/QĐ- SKHĐT 23/7/2008

 

 

 

-

-

-

-

CT

 

 

 

- Gói số 1

Kr. Ana

TTNSH&MTN T

 

 

 

4.741

4.741

 

4.741

4.741

-

-

 

 

 

 

- Gói số 2 (Trượt giá và khối lượng phát sinh)

Kr. Ana

TTNSH&MTN T

 

 

 

2.101

2.101

 

1.700

1.700

401

401

 

 

 

2

Cấp nước sinh hoạt xã Hòa Tân - H.Krông Bông (CTMTQG 75%; NSH và HĐ 25%)

Kr. Bông

UBND H. Kr. Bông

 

2013-2015

2613/QĐ-UBND 24/6/2013

16.466

5.030

 

10.019

2.700

6.447

2.330

CT

 

 

XV

Hạ tầng du lịch

 

 

 

 

 

31.003

10.706

 

25.297

5.000

5.706

5.706

 

 

 

(1)

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành trước năm 2016

 

 

 

 

 

31.003

10.706

 

25.297

5.000

5.706

5.706

 

 

 

1

Chống sạt lở bờ sông Sê rê pốk, đoạn trong Khu du lịch Buôn Đôn

B. Đôn

UBND H. B. Đôn

 

 

2229/QĐ-UBND 25/9/2014

31.003

10.706

 

25.297

5.000

5.706

5.706

HT

 

 

XVI

VHTT-TDTT

 

 

 

 

 

184.809

168.144

-

124.087

111.119

60.722

57.025

 

 

 

(1)

Các dự án đã bàn giao đưa vào sử dụng

 

 

 

 

 

56.203

41.538

 

41.496

30.528

14.707

11.010

 

 

 

1

Sửa chữa nâng cấp nhà văn hóa huyện Kr Pắc (NST 70% TMĐT cũ)

Kr. Pắc

UBND H. Kr. Pắc

 

 

03/2014/QĐ-UBND 3/1/2014 (H)

11.011

6.940

 

9.028

6.328

1.983

612

QT

 

 

2

Hoa viên trung tâm huyện Krông Pắc (NST 70%)

Kr. Pắc

UBND H. Kr. Pắc

 

 

132/QD- SKHDT 20/8/2012

15.736

11.015

 

14.168

9.900

1.568

1.115

HT

 

 

3

Trung tâm văn hóa thể thao huyện Krông Bông (GĐ2) (NST60%, NSH 40%)

Kr. Bông

UBND H. Kr. Bông

 

 

3758/QĐ-UBND 02/10/2014

14.682

8.809

 

11.500

7.500

3.182

1.309

HT

 

 

4

Quảng trường trung tâm huyện Ea súp (giai đoạn 1)

Ea Súp

UBND H. Ea Súp

 

2017-2020

353a/QĐ-UBND 31/10/2016

14.774

14.774

 

6.800

6.800

7.974

7.974

QT

 

 

(2)

Các dự án đang triển khai thực hiện

 

 

 

 

 

128.606

126.606

-

82.591

80.591

46.015

46.015

 

 

 

1

Nhà bảo tàng tổng hợp tỉnh GĐ II

TP. BMT

Sở VHTT&DL

 

 

3774/QĐ-UBND 23/12/2009

17.492

15.492

 

14.610

12.610

2.882

2.882

CT

 

 

2

Xây dựng khu vực tượng đài Bác Hồ với các cháu thiếu nhi

TP. BMT

Tỉnh Đoàn

 

2017-2020

3236/QĐ-UBND 28/10/2016

27.133

27.133

 

5.000

5.000

22.133

22.133

CT

 

 

3

Trung tâm tích hợp dữ liệu

TP BMT

Sở TT-TT

 

 

3213b/QĐ-UBND 28/10/2016; 1354/QĐ-UBND 07/6/2017

27.000

27.000

 

6.000

6.000

21.000

21.000

CT

 

 

4

Trung tâm Kỹ thuật Phát thanh và Truyền hình, thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Đắk Lắk

TP. BMT

Đài PTTH tỉnh Đắk Lắk

 

 

2014/QĐ-UBND 11/8/2010

56.981

56.981

 

56.981

56.981

0

 

CT

 

 

 

Biểu 4: DANH MỤC BỐ TRÍ ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA 2018 -2020- NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Danh mục công trình, dự án

Thời gian KC- HT

Nhà tài trợ

Quyết định đầu tư

Lũy kế bố trí vốn NST đến hết 2017

KH nguồn vốn đối ứng NST 2018 - 2020

Ghi chú

Số QĐ

TMĐT

 

 

Tổng số

Trong đó:

Quy đổi ra tiền Việt

NSTW

NSĐP

nguồn khác

Tổng số

Cấp phát từ trung  ương

Vay lại

 

TỔNG SỐ

 

 

 

7.518.014

1.342.081

389.818

506.934

48.334

6.070.933

3.637.876

191.557

128.474

478.355

 

I

Dự án ODA đang triển khai

 

 

 

4.319.730

874.355

389.818

436.203

48.334

3.445.375

3.330.629

114.745

125.608

327.990

 

1

Dự án giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất giai đoạn 2

2015- 2017

WB

2176/QĐ- BGDĐT ngày 23/6/2014

36.000

7.106

 

7.106

 

28.894

28.894

 

3.036

4.070

 

2

Nâng cấp Trường cao đẳng nghề TNDT Tây Nguyên

2014- 2017

KOICA

2905/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

126.540

21.090

14.763

6.327

 

105.450

105.450

 

6.300

27

 

3

Dự án chăm sóc sức khỏe nhân dân các tỉnh Tây Nguyên, giai đoạn 2 (hợp phần xây dựng cơ bản)

2014- 2019

ADB

769/QĐ-UBND ngày 01/4/2015; số 1606/QĐ-UBND ngày 06/6/2016; 1622/QĐ-UBND ngày 07/6/2016; 1786/QĐ-UBND ngày 23/6/2016

120.620

32.306

12.845

19.461

 

88.314

88.314

 

4.765

14.696

 

4

Dự án mở rộng hệ thống thoát nước mưa, nước thải và đấu nối hộ gia đình Tp. Buôn Ma Thuột

2012- 2019

DaNida

2267/QĐ-UBND ngày 5/10/2012; 3578/QĐ-UBND ngày 31/12/2015

504.152

204.813

143.369

61.444

 

299.339

299.339

 

9.306

52.138

 

5

Dự án Phát triển các thành phố loại 2 tại Quảng Nam, Hà Tĩnh, Đắk Lắk- Tiểu dự án Buôn Ma Thuột

2014- 2019

ADB

143/QĐ-UBND ngày 14/01/2016

862.181

203.653

142.557

61.096

 

658.528

658.528

 

54.700

6.396

 

6

Dự án giảm nghèo khu vực Tây Nguyên

2014- 2018

WB

3012/QĐ-UBND ngày 11/11/2015

659.613

59.965

41.975

17.990

 

599.648

599.648

 

4.236

13.754

 

7

Phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất cho các tỉnh Tây Nguyên

2014- 2018

ADB

3608/QĐ-UBND ngày 31/12/2015; 3609/QĐ-UBND ngày 31/12/2015; 3610/QĐ-UBND ngày 31/12/2015

319.408

64.013

34.309

29.704

 

255.395

255.395

 

6.736

21.183

 

8

Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả

 

WB

3606/QĐ- BNN-HTQT ngày 4/9/2015

229.322

19.692

 

17.710

1.982

209.630

209.630

 

4.500

13.210

 

9

Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB)

2016- 2020

WB

4638/QĐ- BNN-HTQT ngày 09/11/2015

421.430

23.630

 

23.630

 

397.800

397.800

 

7.332

16.298

 

10

Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải Bệnh viện

 

WB

2942/QĐ- BYT ngày 15/5/2015; 222/QĐ-UBND ngày 19/01/2016

79.032

13.266

 

13.266

 

65.766

65.766

 

4.738

8.528

 

11

Dự án chuyển đổi nông nghiệp bền vững

2016- 2020

WB

3310/QĐ-UBND ngày 15/12/2015

270.664

107.780

 

61.428

46.352

162.884

162.884

 

11.959

49.469

 

12

Dự án hỗ trợ phát triển biên giới

2017- 2022

ADB

2257/QĐ-UBND ngày 29/7/2016

583.220

99.220

 

99.220

 

484.000

387.200

96.800

8.000

91.220

 

13

Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai

2017- 2022

WB

1236/QĐ- BTNMT ngày 30/5/2016

107.548

17.821

 

17.821

 

89.727

71.782

17.945

0

8.000

 

14

Tiểu dự án giải phóng mặt bằng và rà phá bom mìn, vật nổ Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29.000

 

II

Dự án ODA chưa ký Hiệp định

 

 

 

452.284

68.226

-

70.731

-

384.058

307.246

76.812

2.866

67.865

 

1

Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị hạn hán (ADB 8)

2018- 2022

ADB

 

452.284

68.226

 

68.226

 

384.058

307.246

76.812

2.000

66.226

 

2

Nâng cao hiệu quả dự án Cấp nước thị xã Buôn Hồ

 

KOICA

 

 

 

 

2.505

 

 

 

 

866

1.639

 

III

Dự án ODA dự kiến 2018-2020

 

 

 

2.746.000

399.500

-

-

-

2.241.500

-

-

-

82.500

 

1

Hỗ trợ chính sách phát triển năng lượng và tăng cường tiếp cận năng lượng bền vững tới khu vực nông thôn, miền núi và hải đảo

2017- 2020

EU

1651/QĐ- TTg ngày 27/10/17

150.000

22.500

 

 

 

22.500

 

 

 

 

 

2

Dự án cấp nước sinh hoạt nông thôn

2019- 2022

Danida

 

492.000

100.000

 

 

 

392.000

 

 

 

 

 

3

Hạ tầng cơ sở ưu tiên các đô thị Tây Nguyên thuộc khu vực tam giác phát triển

2019- 2024

WB

 

1.500.000

180.000

 

 

 

1.320.000

 

 

 

 

 

4

Dự án mở rộng hệ thống thoát nước mưa, nước thải và đấu nối hộ gia đình Tp. Buôn Ma Thuột

2018- 2021

OFID

 

350.000

72.000

 

 

 

278.000

 

 

 

 

 

5

Trang thiết bị bệnh viện đa khoa vùng Tây Nguyên (giai đoạn 1)

2018- 2020

Hàn Quốc

 

254.000

25.000

 

 

 

229.000

 

 

 

 

 

 

Biểu 5: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP DỰ KIẾN TĂNG TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Chủ đầu tư

Thời gian KC- HT

Quyết định đầu tư

TMĐT dự kiến sau khi tăng

TMĐT dự kiến tăng so với TMĐT ban đầu

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

ODA

NSTW

NST

NSH

ODA

NSTW

NST

NSH

ODA

NS TW

NST

NSH

 

Tổng cộng

 

 

 

 

1.675.110

913.923

521.296

228.730

11.161

2.045.788

723.433

824.777

426.417

71.161

370.678

112.991

0

197.687

60.000

 

1

Trụ sở làm việc HĐND - UBND tỉnh

TP. BMT

VP UBND tỉnh

 

599/QĐ-UBND 15/3/2010

236.100

 

212.490

23.610

 

270.000

212.490

 

57.510

 

33.900

 

 

33.900

 

 

2

Trụ sở làm việc HĐND & UBND huyện Kr. Búk

Kr. Búk

UBND H. Kr. Búk

 

3502/QĐ-UBND 31/12/2010

38.906

 

38.906

 

 

58.656

 

38.906

19.750

 

19.750

 

 

19.750

 

 

3

Trụ sở làm việc huyện ủy; nhà làm việc khối dân vận, mặt trận và các đoàn thể huyện Kr. Búk

Kr. Búk

UBND H. Kr. Búk

 

1460/QĐ-UBND 13/6/2011

29.620

 

29.620

 

 

37.170

 

29.620

7.550

 

7.550

 

 

7.550

 

 

4

Trường THPT Chuyên Nguyễn Du

TP. BMT

Sở GD- ĐT

 

3153/QĐ-UBND 10/11/2009

162.865

 

63.414

89.951

9.500

186.265

 

63.414

113.351

9.500

23.400

 

 

23.400

 

 

5

Nâng cấp sư chữa công trình thủy lợi Tơng Mja

TX. B. Hồ

UBND TX. B. Hồ

 

2073/QĐ-UBND ngày 24/4/2010

7.207

 

 

7.207

 

14.713

 

 

14.713

 

7.506

 

 

7.506

 

 

6

Đường giao thông từ buôn Cư Hiam, xã Cư Pơng đến thôn 1, xã Ea Ngai

Kr. Búk

UBND H. Kr. Búk

 

1144/QĐ-UBND 14/05/2010; 108/QĐ-UBND 09/01/2014

18.823

 

 

17.162

1.661

29.029

 

 

27.368

1.661

10.206

 

 

10.206

 

 

7

Phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất cho các tỉnh Tây Nguyên

các huyện trong tỉnh

Sở NN&PT NT

 

3608/QĐ-UBND ngày 31/12/2015; 3609/QĐ-UBND ngày 31/12/2015; 3610/QĐ-UBND ngày 31/12/2015

319.408

255.395

34.309

29.704

 

467.774

368.386

34.309

65.079

 

148.366

112.99 1

0

35.375

 

 

8

Dự án Phát triển các thành phố loại 2 tại Quảng Nam, Hà Tĩnh, Đắk Lắk- Tiểu dự án Buôn Ma Thuột

Tp. BMT

Cty TNHH 1TV QLĐT& MT Đắk Lắk; UBND TP.BMT

 

143/QĐ-UBND ngày 14/01/2016

862.181

658.528

142.557

61.096

 

982.181

142.557

658.528

121.096

60.000

120.000

 

 

60.000

60.00 0

 

 

Biểu 6: DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN MỞ MỚI 2018-2020

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Tên danh mục dự án

Địa điểm xây dựng

Cơ quan đề xuất chủ trương đầu tư/văn bản đề nghị

Nhóm dự án (C ≤ 3 năm, B ≤ 5 năm)

Thời gian thực hiện dự án

Dự kiến khởi công

TMĐT đề xuất hoặc dự kiến

Giai đoạn 2018-2020

Giai đoạn sau 2020

Ghi chú

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

NST

Các nguồn vốn khác

NST

Các nguồn vốn khác

NST

Các nguồn vốn khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

3.081.204

2.657.401

406.702

1.731.458

1.455.000

283.521

1.248.185

1.190.693

49.155

 

I

Buôn Ma Thuột

 

 

 

 

 

175.233

138.522

36.711

110.123

76.387

33.736

65.110

62.136

2.975

 

1

Trường THPT Hồng Đức, TP BMT. Hạng mục Nhà Hiệu bộ

TP BMT

Sở GD&ĐT

C

2 năm

2020

8.300

5.810

2.490

5.390

2.900

2.490

2.910

2.910

-

 

2

Mở rộng nút giao bùng binh Km3, phường Tân Lập

BMT

UBND TP BMT

C

3

2018 - 2020

22.703

11.352

11.352

22.703

11.352

11.352

-

-

-

Đã có chủ trương đầu tư tại Quyết định số 2455/QĐ-UBND , ngày 01/09/2017

3

Hệ thống điện chiếu sáng trên địa bàn Tp Buôn Ma Thuột

BMT

UBND TP BMT

C

3

2019 - 2021

14.958

5.983

8.975

10.000

4.000

6.000

4.958

1.983

2.975

 

4

Đầu tư cải tạo, sửa chữa đường giao thông nối từ Quốc lộ 14 đi tỉnh lộ 2, xã Hòa Khánh, Tp Buôn Ma Thuột

BMT

UBND TP BMT

C

2

2019 - 2020

8.700

4.350

4.350

8.700

4.350

4.350

-

-

-

 

5

Đường từ buôn Cư Bông đi vào điểm ST01 (thuộc Bộ chỉ huy quân sự tỉnh), xã Ea Kao, thành phố Buôn Ma Thuột

BMT

UBND TP BMT

C

2

2019 - 2020

6.769

3.385

3.384

6.769

3.385

3.384

-

-

-

Công văn số 199/SKHĐT- KTN, ngày 08/02/2016

6

Đường liên xã Hòa Thắng - Ea Kao (đoạn từ buôn Kom Leo, xã Hòa Thắng đi buôn H’rát, xã Ea Kao, Tp Buôn Ma Thuột

BMT

UBND TP BMT

C

3

2020 - 2022

10.000

10.000

-

4.000

4.000

-

6.000

6.000

-

 

7

Nâng cấp công trình thủy lợi K'Dun xã Cư Êbur

BMT

UBND TP BMT

C

3

2020 - 2022

12.000

12.000

-

3.000

3.000

-

9.000

9.000

-

KCHKM

8

Nâng cấp Hồ 201, xã Cư Êbur, thành phố Buôn Ma Thuột

BMT

UBND TP BMT

C

3

2020 - 2022

10.000

10.000

-

3.000

3.000

-

7.000

7.000

-

 

9

Mở rộng, nâng cấp Tỉnh lộ 2, đoạn km0- km6+431, thành phố Buôn Ma Thuột

BMT

Công ty TNHH MTĐT

C

 

2019 - 2022

60.000

60.000

-

30.000

30.000

-

30.000

30.000

-

Đây là công trình cấp bách cần phải đầu tư để đẩm bảo nhu cầu đi lại

10

Đường giao thông liên xã Hòa Khánh - Ea Kao thành phố Buôn Ma Thuột (từ tỉnh lộ 2 Buôn Kbu xã Hòa Khánh đi thôn 4 xã Ea Kao)

 

UBND TP. BMT

C

 

2019 - 2021

12.803

10.242

2.561

7.561

5.000

2.561

5.242

5.242

-

Đây là công trình cấp bách cần phải đầu tư để đảm bảo nhu cầu đi lại

11

Đường trục chính buôn Tơng Ju, xã Ea Kao, Tp Buôn Ma Thuột đến xã Ea Tiêu huyện Cư Kuin

BMT

UBND TP BMT

C

 

2019 - 2021

9.000

5.400

3.600

9.000

5.400

3.600

-

-

-

Đây là công trình cấp bách cần phải đầu tư để đẩm bảo nhu cầu đi lại

II

Thị xã Buôn Hồ

 

 

 

 

 

260.442

195.402

65.041

153.822

120.185

33.637

106.620

75.217

31.403

 

1

Trụ sở Thị ủy Buôn Hồ

TX Buôn Hồ

Thị ủy B. Hồ

B

3 năm

2019

41.371

27.591

13.780

41.371

27.591

13.780

-

-

-

 

2

Quảng trường thị xã Buôn Hồ

Buôn Hồ

UBND TX Buôn

C

3 năm

2020

19.964

19.964

-

6.700

6.700

-

13.264

13.264

-

 

3

Trường THCS Nguyễn Khuyến, thị xã Buôn Hồ Hạng mục Nhà hiệu bộ, Nhà lớp học Bộ môn và Nhà đa chức năng, ...

Buôn Hồ

Buôn Hồ

B

5 năm

2019

53.000

26.500

26.500

21.200

10.600

10.600

31.800

15.900

15.900

 

4

Đường giao thông trung tâm thị xã Buôn Hồ (06 trục)

Buôn Hồ

UBND TX Buôn

C

3

2019 - 2022

52.000

46.848

5.152

52.000

46.848

5.152

-

-

-

Cả điện

5

Nâng cấp sửa chữa thủy lợi Chí An, phường An Bình, thị xã Buôn Hồ

Buôn Hồ

UBND TX Buôn

C

3

2019 - 2021

13.226

13.226

-

5.000

5.000

-

8.226

8.226

-

Đề án Thủy lợi trong vùng cà phê

6

Đường giao thông liên xã Cư Bao, thị xã Buôn Hồ đi xã Ea Tul, huyện Cư M'gar;

Buôn Hồ

UBND TX Buôn

C

3

2019 - 2021

14.000

10.100

3.900

8.700

6.100

2.600

5.300

4.000

1.300

 

7

Đường giao thông từ xã Ea Đrông, thị xã Buôn Hồ đi xã Phú Xuân, huyện Krông Năng

Buôn Hồ

UBND TX Buôn

C

3

2020 - 2022

39.010

27.307

11.703

7.000

7.000

-

32.010

20.307

11.703

 

8

Sửa chữa, nâng cấp đường giao thông từ xã Cư Bao đi xã Bình Thuận, thị xã Buôn Hồ

Buôn Hồ

UBND TX Buôn

C

3

2019 - 2021

13.351

9.346

4.005

4.851

3.346

1.505

8.500

6.000

2.500

 

9

Cầu Buôn Tring, phường An Lạc, thị xã Buôn Hồ

 

UBND TX Buôn Hồ

C

 

2019 - 2021

14.520

14.520

-

7.000

7.000

-

7.520

7.520

-

Đây là công trình cấp bách cần phải đầu tư để đảm bảo nhu cầu đi lại

III

Krông Pắc

 

 

 

 

 

172.117

163.357

8.760

69.373

63.063

6.310

102.744

100.294

2.450

 

1

Trường THPT Lê Hồng Phong, huyện Krông Pắc. Hạng mục : Nhà đa chức năng, cải tạo nhà lớp học 03 phòng thành phòng hội đồng, nhà hiệu bộ, nhà để xe, nhà vệ sinh và hạ tầng kỹ thuật

Krông Pắc

UBND H. Krông Pắc

C

3 năm

2019

14.999

11.249

3.750

9.300

8.000

1.300

5.699

3.249

2.450

 

2

Đường giao thông đi trung tâm xã Ea Uy, huyện Krông Pắc. Hạng mục: Cầu nước đục (lý trình Km8+995)

Krông Pắc

UBND H. Krông Pắc

C

3

2018 - 2020

9.995

7.185

2.810

9.995

7.185

2.810

-

-

-

Đã được UBND tỉnh cho chủ trương tại Quyết định số 3905/QĐ-UBND , 29/12/2016

3

Đường liên xã Ea Phê - Ea Kly, huyện Krông Pắc. Lý trình Km0+00 - Km5+430

Krông Pắc

UBND H. Krông Pắc

C

3

2019 - 2021

22.000

19.800

2.200

14.578

12.378

2.200

7.422

7.422

-

 

4

Kiên cố hóa hệ thống kênh mương Ea Oh (đã trừ TMĐT trong danh mục KCHKM)

Krông Pắc

UBND H. Krông Pắc

C

3

2019 - 2021

10.378

10.378

-

3.000

3.000

-

7.378

7.378

-

Đã trừ TMĐT trong danh mục KCHKM

5

Đường giao thông liên xã Ea Kly - Vụ Bổn, huyện Krông Pắc

Krông Pắc

UBND H. Krông Pắc

C

3

2020 - 2022

30.000

30.000

-

10.000

10.000

-

20.000

20.000

-

 

6

Đường giao thông quang bờ hồ khu du lịch Hồ Tân An

Krông Pắc

UBND H. Krông Pắc

C

3

2019 - 2021

15.000

15.000

-

5.000

5.000

-

10.000

10.000

-

 

7

Kiên cố hóa kênh mương Ea Uy xa Hòa Tiến, huyện Krông Pắc

Krông Pắc

UBND H. Krông Pắc

C

3

2020 - 2022

15.000

15.000

-

4.000

4.000

-

11.000

11.000

-

Báo cáo kết quả thẩm định nguồn vốn số 558/BC- SKHĐT, 14/12/2017 (KCHKM)

8

Kiên cố hóa kênh mương trạm bơm cánh đồng thôn 6 và thôn 7 xã Vụ Bổn, trạm bơm cánh đồng thôn 8 và thôn 11, xã Ea Uy, huyện Krông Pắc

Krông Pắc

UBND H. Krông Pắc

C

3

2020 - 2022

14.949

14.949

-

3.000

3.000

-

11.949

11.949

-

Báo cáo số 580/BC- SKHĐT ngày 20/12/2016; Báo cáo số 581/BC- SKHĐT ngày 20/12/2016; (KCHKM)

9

Kiên cố hóa kênh mương và trạm bơm cánh đồng thôn 14, xã Ea Uy, huyện Krông Pắc (đã trừ trong danh mục KCHKM)

Krông Pắc

UBND H. Krông Pắc

C

3

2020 - 2022

12.000

12.000

-

2.000

2.000

-

10.000

10.000

-

Đã trừ trong danh mục KCHKM

10

Nâng cấp kênh mương công trình thủy lợi Buôn Ea Tir, xã Ea Kênh, huyện Krông Pắk

Krông Pắc

UBND H. Krông Pắc

C

3

2020 - 2022

8.442

8.442

-

2.500

2.500

-

5.942

5.942

-

 

11

Đường huyện DH06.02 xã Ea Yông đến trung tâm xã Hòa Tiến, huyện krông Pắc

Krông Pắc

UBND H. Krông Pắc

C

3

2020 - 2022

19.354

19.354

-

6.000

6.000

-

13.354

13.354

-

Bổ sung thêm

IV

Ea Kar

 

 

 

 

 

133.544

126.608

6.936

76.500

74.000

2.500

57.044

52.608

4.436

 

1

Trường THPT Võ Nguyên Giáp, xã Ea Ô, huyện Ea Kar (GĐ I)

Ea Kar

UBND H. Ea Kar

C

3 năm

2020

27.744

20.808

6.936

9.500

7.000

2.500

18.244

13.808

4.436

 

2

Đường giao thông trong Cụm công nghiệp Ea Đar, huyện Ea Kar

Ea Kar

UBND H. Ea Kar

C

3

2019 - 2021

14.900

14.900

-

9.000

9.000

-

5.900

5.900

-

 

3

Đường kết nối Tỉnh lộ 11 với đường đến trung tâm xã Ea Sô, huyện Ea Kar

Ea Kar

UBND H. Ea Kar

C

3

2019 - 2021

14.900

14.900

-

9.000

9.000

-

5.900

5.900

-

 

4

Khai hoang xây dựng cánh đồng 132 xã Cư Elang, huyện Ea Kar; Hạng mục: Kênh kết hợp đường giao thông và công trình trên kênh

Ea Kar

UBND H. Ea Kar

C

3

2019 - 2021

14.000

14.000

-

9.000

9.000

-

5.000

5.000

-

 

5

Nâng cấp đập Ea Kar, thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar

Ea Kar

UBND H. Ea Kar

C

3

2020 - 2022

12.000

12.000

-

4.000

4.000

-

8.000

8.000

-

 

6

Bê tông hóa hệ thống kênh mương tưới, tiêu từ thôn 4 đi thôn 12, xã Cư Ni

Ea Kar

UBND H. Ea Kar

C

3

2020 - 2022

10.000

10.000

-

3.000

3.000

-

7.000

7.000

-

 

7

Cải tạo nâng cấp Tỉnh lộ 3 (lý trình: Km0+00-km24+00)

Ea Kar

Sở GTVT

C

3

2020 - 2022

30.000

30.000

-

30.000

30.000

-

-

-

 

 

8

Đường giao thông từ khối 11 thị trấn Ea Knốp đi xã Ea Tíh, huyện Ea Kar

Ea Kar

UBND H. Ea Kar

C

3

2020 - 2022

10.000

10.000

-

3.000

3.000

-

7.000

7.000

-

 

V

MĐrắc

 

 

 

 

 

171.038

171.038

-

81.183

81.183

-

89.855

89.855

-

 

1

Hội trường huyện MĐrắc

M Đrắc

UBND H. MĐrắk

C

3 năm

2019

11.283

11.283

-

11.283

11.283

-

-

-

-

 

2

Trường THCS xã Cư Róa, huyện M'Đrắk. Hạng mục Nhà LH 12 phòng; nhà Hiệu bộ; nhà thí nghiệm, thư viện; nhà đa năng; nhà bảo vệ; nhà để xe; nhà để xe và trang thiết bị.

M'Đrắc

M'Đrắc

C

3 năm

2019

29.073

29.073

-

19.500

19.500

-

9.573

9.573

-

 

3

Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 13, đoạn Km0 - Km26+300

M'Đrắc

Sở GTVT

C

3

2020 - 2022

50.000

50.000

-

17.000

17.000

-

33.000

33.000

-

 

4

Đường giao thông từ thôn 4 về trung tâm xã Cư San, huyện M’Drắk

M'Đrắc

UBND H. MĐrắk

C

3

2019 - 2021

25.000

25.000

-

14.000

14.000

-

11.000

11.000

-

 

5

Đường giao thông trục chính trong cụm công nghiệp huyện M'Drắk

M'Đrắc

UBND H. MĐrắk

C

3

2020 - 2022

15.000

15.000

-

5.000

5.000

-

10.000

10.000

-

 

6

Cầu Buôn Gõ, xã Cư M' Ta, huyện M' Đrắk

M'Đrắc

UBND H. MĐrắk

C

3

2019 - 2021

9.000

9.000

-

4.000

4.000

-

5.000

5.000

-

 

7

Cầu thôn 16 xã Ea Riêng, huyện M'Drắk

M'Đrắc

UBND H. MĐrắk

C

3

2020 - 2022

10.000

10.000

-

3.400

3.400

-

6.600

6.600

-

 

8

Cầu tràn liên hợp cuối buôn Zô, xã Cư Prao, huyện M’Drắk

M'Đrắc

UBND H. MĐrắk

C

3

2020 - 2022

7.000

7.000

-

2.000

2.000

-

5.000

5.000

-

 

9

Đường giao thông thôn 10 đi thôn 5, thôn 14, xã Ea Pil, huyện M’Drắk

 

UBND H Mđrắk

C

 

2019 - 2021

14.682

14.682

-

5.000

5.000

-

9.682

9.682

 

Đây là công trình cấp bách cần phải đầu tư để đảm bảo nhu cầu đi lại

VI

Ea H’leo

 

 

 

 

 

127.679

124.479

3.200

72.900

69.700

3.200

54.779

54.779

-

 

1

Trường THPT Võ Văn Kiệt, huyện Ea H'leo (GĐ II)

Ea H'leo

UBND H.Ea H'leo

C

3 năm

2020

35.000

35.000

-

12.000

12.000

-

23.000

23.000

-

 

2

Đường liên tỉnh Gia Lai - Đắk Lắk (Km18- Km29)

Ea H’leo

UBND H.Ea H'leo

C

2

2019 - 2020

25.000

25.000

-

25.000

25.000

-

-

-

-

Để chuyển lên Quốc lộ

3

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Ea Drăng - Ea Khal - Ea Wy - Cư Amung, huyện Ea H’leo

Ea H’leo

UBND H.Ea H'leo

C

3

2019 - 2021

25.000

25.000

-

14.000

14.000

-

11.000

11.000

-

 

4

Đường đi thao trường huấn luyện tổng hợp kiểm tra bắn đạn thật ban chỉ huy quân sự huyện Ea Hleo

Ea H’leo

UBND H.Ea H'leo

C

3

2019 - 2021

14.700

11.500

3.200

10.900

7.700

3.200

3.800

3.800

-

 

5

Công trình thủy lợi Hồ Ea Wy, xã Cư Amung, huyện Ea H’leo

Ea H’leo

UBND H.Ea H'leo

C

3

2019 - 2021

14.979

14.979

-

7.000

7.000

-

7.979

7.979

-

Đề án Thủy lợi trong vùng cà phê

6

Đường giao thông liên xã Ea Nam - Đliêyang, huyện Ea H’leo

Ea H’leo

UBND H.Ea H'leo

C

3

2020 - 2022

13.000

13.000

-

4.000

4.000

-

9.000

9.000

-

 

VII

Krông Búk

 

 

 

 

 

88.600

88.600

-

54.800

54.800

-

33.800

33.800

-

 

1

Nhà lớp học 8 phòng và hạ tầng kỹ thuật, điểm trường TH Tôn Đức Thắng tại xã Ea Ngai

Krông Búk

UBND H. Krông Búk

C

2 năm

2019

6.000

6.000

-

6.000

6.000

-

-

-

-

 

2

Trường THPT Phan Đăng Lưu, huyện Krông Buk. Hạng mục Nhà Nhà đa chức năng.

Krông Búk

UBND H. Krông Búk

C

2 năm

2020

5.600

5.600

-

2.800

2.800

-

2.800

2.800

-

 

3

Đường giao thông trục chính trung tâm (N6) huyện Krông Búk

Krông Búk

UBND H. Krông Búk

C

3

2019 - 2021

37.000

37.000

-

23.000

23.000

-

14.000

14.000

-

 

4

Thủy lợi Ea Gir

Krông Búk

UBND H. Krông Búk

C

3

2019 - 2021

14.000

14.000

-

8.000

8.000

-

6.000

6.000

-

 

5

Nâng cấp, sửa chữa công trình đập Ea Gin, xã Cư Né, huyện Krông Búk

Krông Búk

UBND H. Krông Búk

C

3

2020 - 2022

14.000

14.000

-

3.000

3.000

-

11.000

11.000

-

 

6

Hệ thống điện chiếu sáng khu trung tâm hành chính huyện Krông Búk

Krông Búk

UBND H. Krông Búk

C

3

2019 - 2021

12.000

12.000

-

12.000

12.000

-

-

-

-

 

VIII

Krông Năng

 

 

 

 

 

95.246

93.604

1.642

53.747

52.105

1.642

41.499

41.499

-

 

1

Trường THPT Nguyễn Huệ (GĐ III). Hạng mục nhà lớp học 18 phòng

Krông Năng

UBND H. Krông Năng

C

3 năm

2019

10.947

9.305

1.642

10.947

9.305

1.642

-

-

-

 

2

Đường giao thông ba buôn thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng

Krông Năng

UBND H. Krông Năng

C

3

2019 - 2021

14.000

14.000

-

14.000

14.000

-

-

-

-

 

3

Các trục đường trung tâm thị trấn Krông Năng (giai đoạn 2), huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk

Krông Năng

UBND H. Krông Năng

C

3

2020 - 2022

25.000

25.000

-

10.000

10.000

-

15.000

15.000

-

 

4

Đường từ trung tâm thị trấn đến thôn Bình Minh, huyện Krông Năng

Krông Năng

UBND H. Krông Năng

C

3

2019 - 2021

15.000

15.000

-

10.000

10.000

-

5.000

5.000

-

 

5

Thủy lợi Tân Đông, xã Ea Tóh, huyện Krông Năng

Krông Năng

UBND H. Krông Năng

C

3

2020 - 2022

11.877

11.877

-

3.000

3.000

-

8.877

8.877

-

 

6

Đập thủy lợi C6, xã Phú Xuân, huyện Krông Năng

Krông Năng

UBND H. Krông Năng

C

3

2020 - 2022

10.000

10.000

-

3.000

3.000

-

7.000

7.000

-

 

7

Sửa chữa, nâng cấp An Thuận, xã Ea Tân, huyện Krông Năng

Krông Năng

UBND H. Krông Năng

C

3

2020 - 2022

8.422

8.422

-

2.800

2.800

-

5.622

5.622

-

 

IX

Lắk

 

 

 

 

 

128.435

127.935

500

74.999

74.499

500

53.436

53.436

-

 

1

Trụ sở làm việc HĐND và UBND xã Bông Krang, huyện Lắk

Lắk

UBND H. Lắk

C

3 năm

2019

7.961

7.961

-

7.961

7.961

-

-

-

-

 

2

Đường vào thác Bìm Bịp, huyện Lắk

Lắk

UBND H. Lắk

C

2 năm

2019

8.138

8.138

-

8.138

8.138

-

-

-

-

 

3

Cải tạo, nâng cấp Đài truyền thanh - Truyền hình huyện Lắk

Lắk

UBND H. Lắk

C

2 năm

2020

7.346

7.346

-

3.700

3.700

-

3.646

3.646

-

 

4

Thủy lợi Mang Kuin

Lắk

UBND H. Lắk

C

3

2019 - 2021

14.969

14.969

-

8.000

8.000

-

6.969

6.969

-

 

5

Trạm bơm Ea R’bin 2, xã Ea R’bin, huyện Lắk

Lắk

UBND H. Lắk

C

3

2019 - 2021

14.500

14.000

500

9.200

8.700

500

5.300

5.300

-

 

6

Đường giao thông đến trung tâm xã Bông Krang

Lắk

UBND H. Lắk

C

3

2020 - 2022

12.000

12.000

-

4.000

4.000

-

8.000

8.000

-

 

7

Cầu và đường hai đầu cầu Đắk Pok xã Yang Tao, huyện Lắk

Lắk

UBND H. Lắk

C

3

2019 - 2021

10.521

10.521

-

6.500

6.500

-

4.021

4.021

-

 

8

Trạm bơm điện suối Cụt xã Đắk Liêng, huyện Lắk

Lắk

UBND H. Lắk

C

3

2020 - 2022

12.000

12.000

-

5.000

5.000

-

7.000

7.000

-

 

9

Kiên cố hóa kênh Đập dâng Đăk Liêng

 

UBND H Lắk

C

 

2019 - 2021

12.000

12.000

-

6.000

6.000

-

6.000

6.000

 

 

10

Kiên cố hóa kênh Đập dâng Yang Lanh

 

UBND H Lắk

C

 

2019 - 2021

7.500

7.500

 

4.500

4.500

-

3.000

3.000

 

 

11

Kiên cố hóa kênh Hồ Lach Dơng

 

UBND H Lắk

C

 

2019 - 2021

8.000

8.000

 

4.000

4.000

-

4.000

4.000

 

 

12

Đường giao thông liên xã Yang Tao - Đắk Liêng, giai đoạn 2 (lý trình từ Km0+00 - Km5+500)

 

UBND H Lắk

C

 

2019 - 2021

13.500

13.500

-

8.000

8.000

-

5.500

5.500

-

Đây là công trình cấp bách cần phải đầu tư để đảm bảo nhu cầu đi lại

X

Krông Ana

 

 

 

 

 

127.450

123.471

3.979

62.158

59.558

2.600

65.292

63.913

1.379

 

1

Trường Trung học phổ thông Hùng Vương, huyện Krông Ana; hạng mục: Nhà lớp học và phòng học bộ môn

Kr Ana

Sở GD&ĐT

C

3 năm

2019

9.955

9.955

-

6.600

6.600

-

3.355

3.355

-

 

2

Trường THPT Krông Ana, Hạng mục Nhà đa chức năng.

Kr Ana

Sở GD&ĐT

C

2 năm

2019

5.700

5.700

-

5.700

5.700

-

-

-

-

 

3

Trường Phổ thông dân tộc nội trú Trung học cơ sở huyện Krông Ana Hạng mục: Cải tạo, sửa chữa Nhà nội trú, nhà ăn, nhà bếp; Cải tạo sân bê tông, hệ thống thoát nước và Xây mới bể nước ngầm PCCC (NST 100%)

Kr Ana

Kr Ana

C

2 năm

2019

4.958

4.958

-

4.958

4.958

-

-

-

-

 

4

Xây dựng khán đài và kè mái thượng hồ sen

Kr Ana

Sở VH

C

3 năm

2019

14.890

14.890

-

8.000

8.000

-

6.890

6.890

-

 

5

Công trình thủy lợi Dray Sáp (Trạm bơm Buôn Kốp), xã Dray Sáp, huyện Krông Ana

Krông Ana

UBND H. Krông Ana

C

3

2019 - 2021

28.000

28.000

-

10.000

10.000

-

18.000

18.000

-

 

6

Đường giao thông đến trung tâm xã Băng A đrênh huyện Krông A na (đoạn từ ngã ba Quỳnh Tân km2+145 TL2 đến ngã ba Cây Hương)

Krông Ana

UBND H. Krông Ana

C

3

2020 - 2022

20.000

20.000

-

8.000

8.000

-

12.000

12.000

-

 

7

Đường giao thông từ tỉnh lộ 2 đến Buôn Tơ Lơ và Buôn Cuah, xã Ea Na, huyện Krông Ana

Krông Ana

UBND H. Krông Ana

C

3

2020 - 2022

14.000

14.000

-

4.500

4.500

-

9.500

9.500

-

 

8

Đường Chu Văn An và đường Nguyễn Chí Thanh thị trấn Buôn Trấp huyện Krông A na tổng chiều dài : L= 1.657,5 M

Krông Ana

UBND H. Krông Ana

C

3

2020 - 2022

20.000

20.000

-

8.000

8.000

-

12.000

12.000

-

 

9

Hệ thống điện chiếu sáng nội thị trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana

Krông Ana

UBND H. Krông Ana

C

3

2019 - 2021

9.947

5.968

3.979

6.400

3.800

2.600

3.547

2.168

1.379

 

XI

Krông Bông

 

 

 

 

 

161.618

159.118

2.500

86.281

84.281

2.000

75.337

74.837

500

 

1

Bồi thường GPMB thao trường huấn luyện của BCHQS tỉnh Đắk Lắk tại xã Hòa Sơn, huyện Krông Bông

Krông Bông

UBND H. Krông Bông

C

3 năm

2019

10.081

10.081

-

10.081

10.081

-

-

-

-

 

2

Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 12, đoạn Km0- Km51

Krông Bông

Sở GTVT

C

3

2019 - 2021

40.000

40.000

-

40.000

40.000

-

-

-

-

L=13,869 km còn lại đầu tư sau

3

Đường liên xã Cư Kty, huyện Krông Bông đi xã Ea Yiêng, huyện Krông Pắc

Krông Bông

UBND H. Krông Bông

C

3

2020 - 2022

10.000

10.000

-

3.000

3.000

-

7.000

7.000

-

 

4

Cải tạo nâng cấp Tỉnh lộ 9

Krông Bông

Sở GTVT

C

3

2020 - 2022

40.000

40.000

-

10.000

10.000

-

30.000

30.000

-

4,5km từ Km7+300 đến Km 11+800

5

Nâng cấp kênh mương công trình thủy lợi 19/5 xã Hòa Thành, huyện Krông Bông - Hạng mục: Kênh và công trình trên kênh

Krông Bông

UBND H. Krông Bông

C

3

2020 - 2022

11.205

9.705

1.500

4.200

3.200

1.000

7.005

6.505

500

Báo cáo số 555/BC- SKHĐT ngày 13/12/2016; Báo cáo số 556/BC- SKHĐT ngày 13/12/2016

6

Thủy lợi Ea Mhưng, xã Yang Mao

Krông Bông

UBND H. Krông Bông

C

3

2019 - 2021

10.000

10.000

-

3.000

3.000

-

7.000

7.000

-

 

7

Kiên cố hóa kênh mương công trình thủy lợi Krông Kmar huyện huyện Krông Bông - Hạng mục: Kênh N4-1 và kênh nối vào xi phông khối 6

Krông Bông

UBND H. Krông Bông

C

3

2020 - 2022

12.000

11.000

1.000

4.000

3.000

1.000

8.000

8.000

-

Báo cáo số 540/BC- SKHĐT ngày 13/12/2016; Báo cáo số 541/BC- SKHĐT ngày 13/12/2016

8

Đường giao thông nông thôn các thôn, buôn xã Hòa Phong, huyện Krông Bông

 

UBND H Krông Bông

C

 

2019 - 2022

14.106

14.106

-

6.000

6.000

-

8.106

8.106

-

Đây là công trình cấp bách cần phải đầu tư để đảm bảo nhu cầu đi lại

9

Đường GT xã Hoà Thành (từ xã Hòa Tân đi trung tâm xã Hòa Thành), huyện Krông Bông, giai đoạn 2 (lý trình: Km0+00- Km5+251)

 

UBND H Krông Bông

C

 

2019 - 2022

14.226

14.226

-

6.000

6.000

-

8.226

8.226

-

Đây là công trình cấp bách cần phải đầu tư để đảm bảo nhu cầu đi lại

XII

Cư Kuin

 

 

 

 

 

137.467

121.308

16.159

69.467

53.308

14.884

69.275

68.000

1.275

 

1

Hội trường Huyện ủy- HĐND-UBND huyện Cư Kuin

Cư Kuin

UBND H. Cư Kuin

C

3 năm

2019

14.992

4.498

10.494

14.992

4.498

10.494

-

-

-

 

2

Trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện Cư Kuin

Cư Kuin

UBND H. Cư Kuin

C

3 năm

2019

30.000

30.000

-

10.000

10.000

-

20.000

20.000

-

 

3

Trường THPT Y Jút, xã Ea B'Hốc, H. Cư Kuin. Hạng mục Nhà hiệu bộ và Nhà Đa chức năng (NST 85%)

Cư Kuin

UBND H. Cư Kuin

C

2 năm

2020

8.500

7.225

1.275

8.500

7.225

-

1.275

-

1.275

 

4

Đường giao thông đến trung tâm xã Ea Bhốk, huyện Cư Kuin

Cư Kuin

UBND H. Cư Kuin

C

3

2019 - 2021

13.000

13.000

-

4.000

4.000

-

9.000

9.000

-

Báo cáo số 604/BC- SKHĐT ngày 28/12/2016 và Báo cáo số 605/BC- SKHĐT ngày 28/12/2016

5

Trạm bơm Đông sơn xã Hòa Hiệp, huyện Cư Kuin

Cư Kuin

UBND H. Cư Kuin

C

3

2019 - 2021

14.000

14.000

-

6.000

6.000

-

8.000

8.000

-

Báo cáo số 529/BC- SKHĐT ngày 05/12/2016

6

Hệ thống điện chiếu sáng công cộng Khu trung tâm hành chính huyện Cư Kuin - đoạn qua Quốc lộ 27

Cư Kuin

UBND H. Cư Kuin

C

3

2019 - 2021

10.975

6.585

4.390

10.975

6.585

4.390

-

-

-

Báo cáo số 547/BC- SKHĐT ngày 13/12/2016; Báo cáo số 548/BC- SKHĐT ngày 13/12/2016;

7

Đường giao thông đến trung tâm xã Cư Êwi

Cư Kuin

UBND H. Cư Kuin

C

3

2020 - 2022

20.000

20.000

-

7.000

7.000

-

13.000

13.000

-

 

8

Đường liên huyện từ xã Hòa Hiệp huyện Cư Kuin đi xã Băng ADrênh, huyện Krông Ana

Cư Kuin

UBND H. Cư Kuin

C

3

2020 - 2022

17.000

17.000

-

5.000

5.000

-

12.000

12.000

-

 

9

Đào kênh dẫn nước từ tỉnh lộ 10 về kênh tiêu nước phía Tây Nam, huyện Cư Kuin

Cư Kuin

UBND H. Cư Kuin

C

3

2020 - 2022

9.000

9.000

-

3.000

3.000

-

6.000

6.000

-

 

XIII

Ea Súp

 

 

 

 

 

210.725

207.725

3.000

103.409

102.409

1.000

107.316

105.316

2.000

 

1

Cải tạo nâng cấp tỉnh lộ 1, đoạn Km 53+00 đến trung tâm thị trấn huyện Ea Súp

Ea Súp

Sở GTVT

B

5

2019 - 2023

40.000

40.000

-

40.000

40.000

-

-

-

-

 

2

Đường giao thông liên xã từ thị trấn Ea Súp - Ea Bung - Ya Tờ Mốt, huyện Ea Súp

Ea Súp

UBND H. Ea Súp

C

3

2019 - 2021

18.500

18.500

-

10.000

10.000

-

8.500

8.500

-

 

3

Đường giao thông đến làng thanh niên lập nghiệp xã Ia Lốp, huyện Ea Súp

Ea Súp

UBND H. Ea Súp

C

3

2020 - 2022

35.000

35.000

-

20.000

20.000

-

15.000

15.000

-

 

4

Đường giao thông nội thị trấn Ea Súp, huyện Ea Súp (hai trục huyện Ea Súp)

Ea Súp

UBND H. Ea Súp

C

3

2020 - 2022

15.000

12.000

3.000

6.000

5.000

1.000

9.000

7.000

2.000

GPMB huyện chịu

5

Đường GT từ xã Ea H''Leo (Km613 QL14) nối đường biên giới Tây bắc huyện Ea Súp( đoạn qua huyện Ea Súp)

Ea Súp

UBND H. Ea Súp

B

5

2020 - 2024

64.816

64.816

-

10.000

10.000

-

54.816

54.816

-

 

6

Đường giao thông liên xã Ia Lốp - Ia Rvê, huyện Ea Súp (đoạn từ Đoàn kinh tế - quốc phòng 737 xã Ea Rvê)

Ea Súp

UBND H. Ea Súp

C

3

2020 - 2022

30.000

30.000

-

10.000

10.000

-

20.000

20.000

-

 

7

Dự án: Kiên cố hóa tuyến kênh xả lũ hạ lưu hồ trung chuyển - Hồ chứa nước Ea súp thượng

Ea Súp

UBND H. Ea Súp

C

2

2019 - 2020

7.409

7.409

 

7.409

7.409

 

-

-

-

 

XIV

Buôn Đôn

 

 

 

 

 

149.478

149.032

446

79.775

78.794

446

69.703

70.238

-

 

1

Đền bù, GPMB doanh trại đại đội bộ binh 5 thuộc BCH quân sự huyện Buôn Đôn

Buôn Đôn

UBND H. Buôn Đôn

C

3 năm

2019

3.046

2.600

446

3.046

2.600

446

-

-

-

 

2

Trụ sở làm việc Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Buôn Đôn

Buôn Đôn

UBND H. Buôn Đôn

C

3 năm

2019

5.334

5.334

-

5.334

5.334

-

-

-

-

 

3

Trường PTDT nội trú huyện Buôn Đôn, hạng mục Nhà hiệu bộ; Nhà lớp học bộ môn (NST 100%)

Buôn Đôn

UBND H. Buôn Đôn

C

2 năm

2019

8.929

8.929

-

8.929

8.929

-

-

-

-

 

4

Kiên cố hóa kênh đập dâng Ea Né, xã Ea Bar, huyện Buôn Đôn (đã trừ TMĐT trong danh mục KCHKM)

Buôn Đôn

UBND H. Buôn Đôn

C

3

2019 - 2021

11.535

11.535

-

11.535

11.000

-

-

535

-

Đã trừ TMĐT trong KCHKM

5

Đường giao thông liên xã Tân Hòa - Ea Wer, huyện Buôn Đôn

Buôn Đôn

UBND H. Buôn Đôn

C

3

2019 - 2021

12.000

12.000

-

5.000

5.000

-

7.000

7.000

-

 

6

Kiên cố hóa kênh đập dâng Cây Sung, xã Cuôr Knia, huyện Buôn Đôn

Buôn Đôn

UBND H. Buôn Đôn

C

3

2020 - 2022

14.936

14.936

-

7.000

7.000

-

7.936

7.936

-

KCHKM

7

Nâng cấp công trình TL Thiên Đường, xã Tân Hoà, huyện Buôn Đôn

Buôn Đôn

UBND H. Buôn Đôn

C

3

2020 - 2021

9.986

9.986

-

3.300

3.300

-

6.686

6.686

-

 

8

Nâng cấp, cải tạo hệ thống kênh tưới cánh đồng mẫu lớn xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn

Buôn Đôn

UBND H. Buôn Đôn

C

3

2020 - 2022

12.000

12.000

-

4.000

4.000

-

8.000

8.000

-

 

9

Đường giao thông liên xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn đi xã Hòa Xuân, Tp Buôn Ma Thuột

Buôn Đôn

UBND H. Buôn Đôn

C

3

2020 - 2021

10.000

10.000

-

3.000

3.000

-

7.000

7.000

-

 

10

Đường giao thông từ xã EaBar đi Ea Nhôn huyện Buôn Đôn

Buôn Đôn

UBND H. Buôn Đôn

C

3

2020 - 2021

14.997

14.997

-

9.631

9.631

-

5.366

5.366

-

 

11

Mở rộng Bệnh viện đa khoa huyện Buôn Đôn. Hạng mục Khối hành chính, khám đa khoa, cấp cứu và hạ tầng kỹ thuật

Buôn Đôn

UBND H.Buôn Đôn

B

5 năm

2019

46.715

46.715

-

19.000

19.000

-

27.715

27.715

-

 

XV

Cư M’gar

 

 

 

 

 

188.197

178.060

10.137

78.000

70.600

16.272

110.197

98.588

2.737

 

1

Trường THPT Nguyễn Trãi, huyện Cư M'gar. Hạng mục Nhà LH 12 phòng; nhà hiệu bộ; nhà đa chức năng và sân đường nội bộ (NST 75%)

Cư M'gar

Cư M'gar

C

3 năm

2019

23.817

17.836

5.981

16.000

12.000

4.000

7.817

5.836

1.981

 

2

Đường kết nối Tỉnh lộ 8 với Quốc lộ 29 (Từ trung tâm xã Ea Kpam đến trung tâm xã Ea Kiết), huyện Cư M'gar, Đắk Lắk

Cư M’gar

UBND H. Cư M'gar

B

5

2019 - 2023

90.000

90.000

-

30.000

30.000

-

60.000

60.000

-

 

3

Nâng cấp, sửa chữa Hồ Buôn Jun 1

Cư M’gar

UBND H. Cư M'gar

C

3

2019 - 2021

13.900

12.144

1.756

9.200

8.000

1.200

4.700

4.144

556

Báo cáo số 524/BC- SKHĐT ngày 05/12/2016; Báo cáo số 525/BC- SKHĐT ngày 05/12/2016

4

Kênh tưới hồ Ea Rinh, xã Cuôr Đăng, huyện Cư M’gar

Cư M’gar

UBND H. Cư M'gar

C

3

2020 - 2022

11.209

10.509

700

4.000

3.500

500

7.209

7.009

200

Báo cáo số 519,520/BC- SKHĐT ngày 05/12/2016 (KCHKM)

5

Nâng cấp, sửa chữa đập thôn 7, xã Ea Kpam, huyện huyện Cư M’gar

Cư M’gar

UBND H. Cư M'gar

C

3

2020 - 2022

9.399

9.399

-

3.100

3.100

-

6.299

6.299

-

 

6

Đường từ trung tâm xã Ea Tar qua buôn căn cứ cách mạng H5 (buôn K'doh) đến Quốc lộ 29, xã Ea Tar, huyện Cư M'gar

Cư M’gar

UBND H. Cư M'gar

C

3

2020 - 2022

10.000

10.000

-

4.000

4.000

-

6.000

6.000

-

 

7

Đập Sút Mrư, xã Cư Suê

Cư M’gar

UBND H. Cư M'gar

C

3

2020 - 2022

15.000

13.300

1.700

5.700

4.000

1.700

9.300

9.300

-

GPMB huyện chịu (KCHKM)

8

Đường giao thông từ xã Cư M'gar đi xã Ea M'nang huyện Cư M’gar

 

UBND H Cư'Mgar

C

 

2019 - 2021

14.872

14.872

-

6.000

6.000

8.872

8.872

 

 

Đây là công trình cấp bách cần phải đầu tư để đảm bảo nhu cầu đi lại

XVI

CÁC SỞ NGÀNH

 

 

 

 

 

753.935

489.143

247.692

504.920

340.128

164.792

146.178

146.178

-

 

1

Trụ sở Chi nhánh VP đăng ký quyền sử dụng đất TP BMT

TP BMT

Sở TNMT

C

3 năm

2019

10.000

10.000

-

10.000

10.000

-

-

-

-

 

2

Hệ thống nước sạch cho Tiểu đoàn 303/e584 BCH quân sự tỉnh

TP BMT

BCHQS tỉnh

C

3 năm

2019

13.777

13.777

-

10.940

10.940

-

-

-

-

 

3

Trụ sở Chi nhánh TTPTQĐ và VP đăng ký quyền sử dụng đất TX Buôn Hồ

TP BMT

Sở TNMT

C

3 năm

2019

10.000

10.000

-

10.000

10.000

-

-

-

-

 

5

Trụ sở Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh Đắk Lắk

TP BMT

Sở Y tế

C

3 năm

2019

8.890

8.890

-

8.890

8.890

-

-

-

-

 

6

Trụ sở Công an TP BMT

TP BMT

Công an tỉnh

C

3 năm

2019

22.800

5.700

-

22.800

5.700

17.100

-

-

-

 

7

Trụ sở 51 Công an xã

Toàn tỉnh

Công an tỉnh

B

3 năm

2019 - 2020

50.646

50.646

-

15.000

15.000

 

35.646

35.646

-

 

8

Đường hầm Sở chỉ huy ST02-DL15

CưKu in

BCHQS tỉnh

C

3 năm

2019

33.900

33.900

-

33.900

33.900

-

-

-

-

 

9

Mở rộng Trụ sở Sở KHĐT

TPB MT

Sở KHĐT

C

3 năm

2019

10.000

10.000

-

10.000

10.000

-

-

-

-

 

10

Trụ sở làm việc Chi cục QL Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Hạng mục: Xây mới trụ sở làm việc

TPB MT

CCQLC L nông lâm thủy sản

C

3 năm

2019

5.203

5.203

-

5.203

5.203

-

-

-

-

 

11

Xây dựng trại thực nghiệm khoa học công nghệ huyện Cư M'gar

Cư M'gar

Sở KHCN

C

3 năm

2019

11.816

11.816

-

7.800

7.800

-

4.016

4.016

-

 

12

Trường THPT Dân tộc nội trú Đam San (GĐ 1)

Buôn Hồ

Sở GD

B

5 năm

2019

54.000

54.000

-

21.600

21.600

-

32.400

32.400

-

 

13

Trường Chính trị. Hạng mục: Nhà rèn luyện thân thể và hạ tầng kỹ thuật. (NST 100%)

BMT

Trường Ctrị

C

3 năm

2019

20.706

20.706

-

13.800

13.800

-

6.906

6.906

-

CĐ của TU

14

Trường Trung cấp sư phạm Mầm non Đắk Lắk (giai đoạn II), hạng mục: Nhà lớp học Mầm non; Trung cấp; Thư viện và Phòng làm việc thuộc khối Mầm non

BMT

Sở GD

C

3 năm

2020

9.959

9.959

-

3.300

3.300

-

6.659

6.659

-

 

15

Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2015-2020

BMT

VPTU

C

3 năm

2018

33.180

33.180

-

33.180

33.180

-

-

-

-

CĐ của TU

16

Cải tạo, khôi phục một số bến nước cho buôn đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

07 huyện

Ban Dân tộc

C

2 năm

2019

7.707

7.707

-

7.707

7.707

-

-

-

-

 

17

Trường THPT Dân tộc NT N'Trang Lơng, hạng mục: Nhà sinh hoạt văn hoá cộng đồng

BMT

Sở GD

C

3 năm

2019

10.000

10.000

-

6.500

6.500

-

3.500

3.500

-

 

18

Trung tâm y tế thị xã Buôn Hồ. Hạng mục Nhà làm việc và hạ tầng kỹ thuật (NST 100%)

Buôn Hồ

Sở Y tế

C

3 năm

2019

26.687

26.687

 

18.000

18.000

-

8.687

8.687

-

 

19

Mở rộng phần mềm Quản lý văn bản Điều hành cấp xã, phường, thị trấn

Toàn tỉnh

Sở TT & TT

C

3 năm

2020

14.337

14.337

-

4.800

4.800

-

9.537

9.537

-

 

20

Cải tạo, nâng cấp và kéo dài Tỉnh lộ 7

Lắk

Sở GTVT

C

 

2019 - 2022

70.000

70.000

-

40.000

40.000

-

30.000

30.000

-

 

21

Xây dựng các tuyến đường kết nối của 09 cầu treo trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Tỉnh Đắk Lắk

Sở GTVT

C

 

2019 - 2021

24.827

24.827

-

16.000

16.000

-

8.827

8.827

-

 

22

Hồ Buôn Biếp (ngân sách tỉnh và các nguồn vốn huy động khác)

Lắk

Sở TN&MT

B

 

2018 - 2020

160.369

42.677

117.692

-

-

-

-

-

-

 

 

Giai đoạn 1

 

 

 

 

 

 

 

 

60.369

42.677

17.692

-

-

-

 

23

Hồ Yên Ngựa (ngân sách tỉnh và các nguồn vốn huy động khác)

Cư Kuin

Sở TN&MT

B

 

2018 - 2020

145.131

15.131

130.000

145.131

15.131

130.000

-

-

-

 

 

 

 

- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2019

Điều 1.Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 tỉnh Đắk Lắk, gồm sửa đổi, bổ sung Khoản 3, 4, 5, Điều 1 tại Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

1. Tổng nguồn vốn đầu tư công trung hạn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020

Tổng nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 là 11.447,294 tỷ đồng (gồm: 90% được phân bổ là 10.401,149 tỷ đồng; 10% dự phòng chưa phân bổ là 1.046,145 tỷ đồng). Trong đó:

- Vốn Trung ương bổ sung cân đối cho ngân sách địa phương: 4.303,912 tỷ đồng;

- Nguồn thu tiền sử dụng đất: 5.017 tỷ đồng;

- Nguồn thu xổ số kiến thiết: 620,4 tỷ đồng;

- Nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi và do các địa phương hoàn trả tiền vay: 220,664 tỷ đồng;

- Nguồn tiết kiệm chi thường xuyên để dành cho đầu tư: 200 tỷ đồng;

- Nguồn thu từ bán Trụ sở làm việc cũ của Sở Xây dựng: 39,173 tỷ đồng;

- Dự phòng chưa phân bổ: 1.046,145 tỷ đồng.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2019

Điều 1.Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 tỉnh Đắk Lắk, gồm sửa đổi, bổ sung Khoản 3, 4, 5, Điều 1 tại Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
...
2. Phương án phân bổ vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020

2.1. Đã giao Kế hoạch năm 2016 và năm 2017: 3.100,488 tỷ đồng.

2.2. Trích lập các khoản, phân cấp từ nguồn thu tiền sử dụng đất giai đoạn 2018-2020: 3.037,915 tỷ đồng, cụ thể:

- Trích Quỹ đo đạc (10% tiền thu sử dụng đất): 451,743 tỷ đồng.

- Trích Quỹ Phát triển đất (10% tiền thu sử dụng đất): 451,743 tỷ đồng.

- Phân cấp tiền đất cho cấp huyện sau khi phân chia với ngân sách cấp tỉnh: 2.134,429 tỷ đồng (thành phố Buôn Ma Thuột: 1.411,658 tỷ đồng; các huyện, thị xã: 722,771 tỷ đồng).

2.3. Bố trí các khoản phải trả trong giai đoạn 2018-2020: 3.565,270 tỷ đồng.

(1) Phân cấp nguồn vốn đầu tư lĩnh vực giáo dục cho ngân sách cấp huyện theo Nghị quyết số 172/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh: 198 tỷ đồng.

(2) Bố trí vốn đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ:774,580 tỷ đồng.

(3) Bố trí vốn đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg, ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ: 45,718 tỷ đồng.

(Chi tiết tại phụ lục I kèm theo)

(4) Bố trí vốn để thực hiện Nghị quyết số 01/2016/NQ-HĐND ngày 30/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk: 111,41 tỷ đồng.

(Chi tiết tại phụ lục II kèm theo)

(5) Bố trí vốn cho các dự án hoàn thành, chuyển tiếp: 1.376,247 tỷ đồng.

(Chi tiết tại phụ lục III kèm theo)

(6) Bố trí vốn ngân sách tỉnh để đối ứng các dự án sử dụng vốn ODA, khoản vay ưu đãi đang triển khai và vận động trong giai đoạn 2018-2020: 299,590 tỷ đồng.

(Chi tiết tại phụ lục IV kèm theo)

(7) Bố trí cho các dự án đã được giao vốn vay tín dụng ưu đãi năm 2016 tại Quyết định số 510/QĐ-UBND ngày 07/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh nhưng chưa được Trung ương chuyển vốn: 109,226 tỷ đồng.

(Chi tiết tại phụ lục IIa kèm theo)

(8) Bố trí vốn cho 08 dự án tăng tổng mức đầu tư (phần vốn ngân sách tỉnh): 190,702 tỷ đồng.

(Chi tiết tại phụ lục V kèm theo)

(9) Bố trí kinh phí để hoàn ứng số vốn ứng trước theo Quyết định số 316/QĐ- UBND ngày 29/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chuyển từ bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 sang ứng trước kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 149 tỷ đồng.

(10) Bố trí vốn cho các dự án bổ sung vào kế hoạch đầu tư công trung hạn theo Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh (sau rà soát): 231,624 tỷ đồng.

(Chi tiết tại phụ lục VII kèm theo)

(11) Bố trí vốn cho Dự án Trụ sở làm việc Sở Xây dựng: 39,173 tỷ đồng.

(12) Bố trí vốn cho nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050: 40 tỷ đồng.

2.4. Số vốn mở mới các dự án (ngoài Chương trình Kiên cố hóa kênh mương), bao gồm cả tăng vốn cho các dự án chuyển từ kế hoạch mở mới năm 2020 sang mở mới năm 2019: 1.591,150 tỷ đồng.

(Chi tiết tại phụ lục VI kèm theo)

2.5. Số vốn còn lại: 152,469 tỷ đồng,bố trí cho các nội dung sau:

- Bố trí cho các dự án bị cập nhật thiếu tổng mức đầu tư, thanh toán nợ, dự án đối ứng ODA, dự án tăng tổng mức đầu tư, dự án Trung tâm tích hợp dữ liệu (giai đoạn 2) (thay thế dự án Mở rộng phần mềm Quản lý văn bản Điều hành cấp xã, phường, thị trấn), điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn đầu tư dự án: 34,187 tỷ đồng.

(Chi tiết tại phụ lục VIII kèm theo)

- Bổ sung vốn và tăng tổng mức đầu tư cho 02 dự án cần thiết để sớm hoàn thiện đồng bộ và phát huy hiệu quả đầu tư: 50 tỷ đồng;

+ Bổ sung vốn cho dự án Tỉnh lộ 1 (giai đoạn 2), tổng mức đầu tư 85,7 tỷ đồng. Mức vốn bố trí bổ sung Kế hoạch trung hạn trong giai đoạn 2016-2020: 30 tỷ đồng;

+ Bổ sung vốn cho dự án Đường Thanh niên lập nghiệp (Dự án này đã khởi công mới trong năm 2019 có tổng mức đầu tư 35 tỷ đồng, dự kiến tăng tổng mức đầu tư 74 tỷ đồng). Mức vốn bố trí bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn trong giai đoạn 2016-2020: 20 tỷ đồng;

(Chi tiết tại phụ lục IX kèm theo)

- Bổ sung danh mục và bố trí vốn cho 05 dự án cần thiết, quan trọng của tỉnh (ngoài phần vốn dự phòng ngân sách tỉnh năm 2019, 2020): 68,282 tỷ đồng.

(Chi tiết tại phụ lục X kèm theo)

Các nội dung khác không sửa đổi, bổ sung được tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Đắk Lắk.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2019

Điều 1.Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 tỉnh Đắk Lắk, gồm sửa đổi, bổ sung Khoản 3, 4, 5, Điều 1 tại Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
...
2. Phương án phân bổ vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020

2.1. Đã giao Kế hoạch năm 2016 và năm 2017: 3.100,488 tỷ đồng.

2.2. Trích lập các khoản, phân cấp từ nguồn thu tiền sử dụng đất giai đoạn 2018-2020: 3.037,915 tỷ đồng, cụ thể:

- Trích Quỹ đo đạc (10% tiền thu sử dụng đất): 451,743 tỷ đồng.

- Trích Quỹ Phát triển đất (10% tiền thu sử dụng đất): 451,743 tỷ đồng.

- Phân cấp tiền đất cho cấp huyện sau khi phân chia với ngân sách cấp tỉnh: 2.134,429 tỷ đồng (thành phố Buôn Ma Thuột: 1.411,658 tỷ đồng; các huyện, thị xã: 722,771 tỷ đồng).

2.3. Bố trí các khoản phải trả trong giai đoạn 2018-2020: 3.565,270 tỷ đồng.

(1) Phân cấp nguồn vốn đầu tư lĩnh vực giáo dục cho ngân sách cấp huyện theo Nghị quyết số 172/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh: 198 tỷ đồng.

(2) Bố trí vốn đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ:774,580 tỷ đồng.

(3) Bố trí vốn đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg, ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ: 45,718 tỷ đồng.

(Chi tiết tại phụ lục I kèm theo)

(4) Bố trí vốn để thực hiện Nghị quyết số 01/2016/NQ-HĐND ngày 30/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk: 111,41 tỷ đồng.

(Chi tiết tại phụ lục II kèm theo)

(5) Bố trí vốn cho các dự án hoàn thành, chuyển tiếp: 1.376,247 tỷ đồng.

(Chi tiết tại phụ lục III kèm theo)

(6) Bố trí vốn ngân sách tỉnh để đối ứng các dự án sử dụng vốn ODA, khoản vay ưu đãi đang triển khai và vận động trong giai đoạn 2018-2020: 299,590 tỷ đồng.

(Chi tiết tại phụ lục IV kèm theo)

(7) Bố trí cho các dự án đã được giao vốn vay tín dụng ưu đãi năm 2016 tại Quyết định số 510/QĐ-UBND ngày 07/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh nhưng chưa được Trung ương chuyển vốn: 109,226 tỷ đồng.

(Chi tiết tại phụ lục IIa kèm theo)

(8) Bố trí vốn cho 08 dự án tăng tổng mức đầu tư (phần vốn ngân sách tỉnh): 190,702 tỷ đồng.

(Chi tiết tại phụ lục V kèm theo)

(9) Bố trí kinh phí để hoàn ứng số vốn ứng trước theo Quyết định số 316/QĐ- UBND ngày 29/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chuyển từ bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 sang ứng trước kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 149 tỷ đồng.

(10) Bố trí vốn cho các dự án bổ sung vào kế hoạch đầu tư công trung hạn theo Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh (sau rà soát): 231,624 tỷ đồng.

(Chi tiết tại phụ lục VII kèm theo)

(11) Bố trí vốn cho Dự án Trụ sở làm việc Sở Xây dựng: 39,173 tỷ đồng.

(12) Bố trí vốn cho nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050: 40 tỷ đồng.

2.4. Số vốn mở mới các dự án (ngoài Chương trình Kiên cố hóa kênh mương), bao gồm cả tăng vốn cho các dự án chuyển từ kế hoạch mở mới năm 2020 sang mở mới năm 2019: 1.591,150 tỷ đồng.

(Chi tiết tại phụ lục VI kèm theo)

2.5. Số vốn còn lại: 152,469 tỷ đồng,bố trí cho các nội dung sau:

- Bố trí cho các dự án bị cập nhật thiếu tổng mức đầu tư, thanh toán nợ, dự án đối ứng ODA, dự án tăng tổng mức đầu tư, dự án Trung tâm tích hợp dữ liệu (giai đoạn 2) (thay thế dự án Mở rộng phần mềm Quản lý văn bản Điều hành cấp xã, phường, thị trấn), điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn đầu tư dự án: 34,187 tỷ đồng.

(Chi tiết tại phụ lục VIII kèm theo)

- Bổ sung vốn và tăng tổng mức đầu tư cho 02 dự án cần thiết để sớm hoàn thiện đồng bộ và phát huy hiệu quả đầu tư: 50 tỷ đồng;

+ Bổ sung vốn cho dự án Tỉnh lộ 1 (giai đoạn 2), tổng mức đầu tư 85,7 tỷ đồng. Mức vốn bố trí bổ sung Kế hoạch trung hạn trong giai đoạn 2016-2020: 30 tỷ đồng;

+ Bổ sung vốn cho dự án Đường Thanh niên lập nghiệp (Dự án này đã khởi công mới trong năm 2019 có tổng mức đầu tư 35 tỷ đồng, dự kiến tăng tổng mức đầu tư 74 tỷ đồng). Mức vốn bố trí bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn trong giai đoạn 2016-2020: 20 tỷ đồng;

(Chi tiết tại phụ lục IX kèm theo)

- Bổ sung danh mục và bố trí vốn cho 05 dự án cần thiết, quan trọng của tỉnh (ngoài phần vốn dự phòng ngân sách tỉnh năm 2019, 2020): 68,282 tỷ đồng.

(Chi tiết tại phụ lục X kèm theo)

Các nội dung khác không sửa đổi, bổ sung được tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Đắk Lắk.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

Xem nội dung VB




Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết về lệ phí Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017