Quyết định 1938/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
Số hiệu: | 1938/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Phạm Đình Cự |
Ngày ban hành: | 22/11/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1938/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 22 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1753/TTr-SLĐTBXH, ngày 11 tháng 11 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1938/QĐ-UBND ngày 22/11/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH PHÚ YÊN
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực lao động việc làm |
1 |
Thủ tục Cấp giấy phép cho người lao động nước ngoài |
2 |
Thủ tục Gia hạn giấy phép cho người lao động nước ngoài |
II |
Lĩnh vực bảo trợ xã hội |
1 |
Thủ tục Quyết định tiếp nhận đối tượng vào nuôi dưỡng tập trung tại Trung tâm Nuôi dưỡng người có công và Bảo trợ xã hội |
2 |
Thủ tục Giải quyết trợ cấp đột xuất cho các đối tượng lang thang xin ăn và lang thang cơ nhỡ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH PHÚ YÊN
I. Lĩnh vực Lao động việc làm
1. Thủ tục Cấp giấy phép cho người lao động nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng Sở Lao động-Thương binh và Xã hội (Địa chỉ: 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hòa).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30. Chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 (trừ ngày Chủ nhật, lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động- Thương binh và Xã hội (Địa chỉ: 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà) theo các bước sau:
+ Nộp giấy biên nhận.
+ Nhận kết quả.
Thời gian trả hồ sơ: 07 ngày làm việc. Sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30. Chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 (trừ ngày chủ nhật, lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu đăng ký dự tuyển lao động.
+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú ở nước ngoài trước khi đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 (sáu) tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi người nước ngoài đang cư trú cấp, qua hợp pháp hoá lãnh sự, dịch ra tiếng Việt (có công chứng).
+ Bằng cấp chuyên môn qua hợp pháp hoá lãnh sự, dịch ra tiếng Việt (có công chứng).
+ Giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế.
+ 03 ảnh màu chụp chính diện, không đeo kính, phông nền màu trắng (kích thước 3x4 cm).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động-TB&XH.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: 400.000đồng/giấy, theo Quyết định 1146/2008/QĐ-UBND , ngày
25/7/2008 của UBND tỉnh Phú Yên về việc quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ Luật lao động đã được sửa đổi bổ sung có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
+ Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 10/4/2008.
+ Thông tư 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động-TB&XH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 25/6/2008.
+ Nghị định số 46/2011/NĐ-CP , ngày 17/6/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2011.
+ Quyết định số 1146/2008/QĐ-UBND , ngày 25/7/2008 của UBND tỉnh Phú Yên về việc quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Thủ tục Gia hạn giấy phép cho người lao động nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng Sở Lao động-Thương binh và Xã hội (Địa chỉ: 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hòa).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30. Chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 (trừ ngày chủ nhật, lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động- Thương binh và Xã hội (Địa chỉ: 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hòa) theo các bước sau:
+ Nộp giấy biên nhận.
+ Nhận kết quả.
Thời gian trả hồ sơ: 07 ngày làm việc. Sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30. Chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 (trừ ngày chủ nhật, lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài.
+ Bản sao hợp đồng lao động (có xác nhận của người sử dụng lao động).
+ Giấy phép lao động đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động-TB&XH.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài.
- Lệ phí: 200.000đồng/giấy, theo Quyết định 1146/2008/QĐ-UBND , ngày 25/7/2008 của UBND tỉnh Phú Yên về việc quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Công văn đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài theo Thông tư 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động-TB&XH, có hiệu lực kể từ ngày 25/6/2008.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ Luật lao động đã được sửa đổi bổ sung có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
+ Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 10/4/2008.
+ Thông tư 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/6/2008 của Bộ Lao động-TB&XH hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 25/6/2008.
+ Nghị định số 46/2011/NĐ-CP , ngày 17/6/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2011.
+ Quyết định số 1146/2008/QĐ-UBND , ngày 25/7/2008 của UBND tỉnh Phú Yên về việc quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
II. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
1. Thủ tục Quyết định tiếp nhận đối tượng vào nuôi dưỡng tập trung tại Trung tâm Nuôi dưỡng người có công và Bảo trợ xã hội
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng Sở Lao động-Thương binh và Xã hội (Địa chỉ: 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hòa).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30. Chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 (trừ ngày chủ nhật, lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động- Thương binh và Xã hội (Địa chỉ: 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hòa) theo các bước sau:
+ Nộp giấy biên nhận.
+ Nhận kết quả.
Thời gian trả hồ sơ: 07 ngày làm việc. Sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30. Chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 (trừ ngày chủ nhật, lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin vào cơ sở BTXH.
- Sơ yếu lý lịch đối tượng vào Trung tâm Nuôi dưỡng người có công và Bảo trợ xã hội.
- Biên bản xác nhận đối tượng của xã, phường, thị trấn.
- Công văn đề nghị của UBND xã, phường, thị trấn.
- Công văn đề nghị của Phòng Lao động-TB&XH.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động-TB&XH.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại cơ sở Bảo trợ xã hội (mẫu số 1c theo Thông tư 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng Bảo trợ xã hội. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
+ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP , ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 về chính sách trợ giúp các đối tượng Bảo trợ xã hội.
+ Thông tư 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động-TB&XH về việc hướng dẫn một số điều Nghị định 67.
+ Thông tư Liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC , ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động-TB&XH- Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 về chính sách trợ giúp các đối tượng Bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP , ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 về chính sách trợ giúp các đối tượng Bảo trợ xã hội.
2. Thủ tục Giải quyết trợ cấp đột xuất cho các đối tượng lang thang xin ăn và lang thang cơ nhỡ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng Sở Lao động-Thương binh và Xã hội (Địa chỉ: 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hòa).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30. Chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 (trừ ngày chủ nhật, lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động- Thương binh và Xã hội (ĐC: 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hòa) theo các bước sau:
+ Nộp giấy biên nhận.
+ Nhận kết quả.
Thời gian trả hồ sơ: 07 ngày làm việc. Sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30. Chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 (trừ ngày chủ nhật, lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin trợ cấp đột xuất, nêu rõ hoàn cảnh khó khăn kèm theo các giấy tờ tuỳ thân (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày (hoặc 02 ngày).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động-TB&XH.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng Bảo trợ xã hội. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
+ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP , ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 về chính sách trợ giúp các đối tượng Bảo trợ xã hội.
+ Thông tư 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động-TB&XH về việc hướng dẫn một số điều Nghị định 67.
+ Thông tư Liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC , ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động-TB&XH- Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 về chính sách trợ giúp các đối tượng Bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP , ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 về chính sách trợ giúp các đối tượng Bảo trợ xã hội.
+ Quyết định số 1991/QĐ-UBND , ngày 24/10/2007 của UBND tỉnh Phú Yên về quy định mức cứu trợ xã hội. Có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2020 công bố quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/09/2020 | Cập nhật: 11/01/2021
Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Trường Đại học Phạm Văn Đồng tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/11/2018 | Cập nhật: 15/11/2019
Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Xuất bản, in và phát hành bị bãi bỏ và mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/11/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2018 hướng dẫn tạm thời hồ sơ, thủ tục hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/06/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai công tác hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh Bình Định giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 12/06/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế về quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các tổ chức Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật nông nghiệp trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 24/11/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai Quyết định 45/2016/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/11/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung nhiệm vụ và đổi tên Trung tâm Dạy nghề và Giáo dục thường xuyên quận Hồng Bàng thành Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Cựu Thanh niên xung phong huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 1991/QĐ-UBND phê duyệt danh mục sử dụng vốn ngân sách tỉnh năm 2016, hỗ trợ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cho xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới trong năm 2016, thuộc huyện Tuy Phước, Hoài Ân, Phù Mỹ, Hoài Nhơn, Phù Cát và thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện chế độ phụ cấp hàng tháng cho Bí thư Chi bộ mới thành lập Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị định 46/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 22/06/2011
Thông tư liên tịch 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 19/11/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 27/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Quyết định 1146/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 17/05/2012
Thông tư 08/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 34/2008/NĐ-CP về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 10/06/2008 | Cập nhật: 13/06/2008
Quyết định 1146/2008/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá cây Dứa tại Quyết định 1948/2007/QĐ-UBND quy định đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 11/06/2008 | Cập nhật: 14/08/2012
Nghị định 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam Ban hành: 25/03/2008 | Cập nhật: 28/03/2008
Quyết định 1991/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho đối tượng xã hội trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 24/10/2007 | Cập nhật: 13/12/2012
Thông tư 09/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xă hội do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 24/07/2007
Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007