Quyết định 1842/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán dự án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng miền núi, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
Số hiệu: | 1842/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Mai Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 31/05/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1842/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 31 tháng 5 năm 2010 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/NĐ - CP ngày 07/9/2006; Nghị định số 04/NĐ - CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sữa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/NĐ - CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ; Thông tư 03/2008/TT - BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ;
Căn cứ Quyết định số 114/2009/QĐ - TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020; và các quy định hiện hành khác có liên quan của Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1832/QĐ - UBND ngày 03/7/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc: " Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng miền núi tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020 ";
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư Thanh Hóa tại văn bản số 739/SKHĐT - QH ngày 07/5/2010 về việc: " Đề nghị phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng miền núi, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 "; Đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Thanh Hóa tại văn bản số 1026/STC - QLNS ngày 20/5/2010 về việc: " Báo cáo kết quả thẩm định và đề nghị phê duyệt dự toán kinh phí điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng miền núi, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020 ",
QUYẾT ĐỊNH:
I. Tên dự án: Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng miền núi, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020.
II. Chủ đầu tư: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
III. Phạm vi điều chỉnh, bổ sung quy hoạch: Trên địa bàn 11 huyện miền núi và 26 xã miền núi thuộc các huyện, thị xã: Bỉm Sơn, Hà Trung, Vĩnh Lộc, Yên Định, Thọ Xuân, Triệu Sơn, Tĩnh Gia.
IV. Lý do và Mục tiêu điều chỉnh, bổ sung quy hoạch:
1. Lý dó điều chỉnh: Qua 5 năm thực hiện, các yếu tố, nguồn lực phát triển và một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội đã thay đổi; cần được cụ thể hoá cho phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020 đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt và các quy hoạch ngành cấp tỉnh.
2. Mục tiêu điều chỉnh: Nghiên cứu xử lý mối liên hệ vùng với tỉnh và khu vực Bắc Trung bộ; luận chứng phát triển KT-XH trong tổ chức không gian vùng với các yếu tố mới xuất hiện có tính chất liên huyện, liên vùng như: Khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, khu đô thị, kết cấu hạ tầng... Xác định vai trò của vùng miền núi trong phát triển KT-XH của tỉnh trong tương lai, gắn với xử lý về môi trường trong tình hình biến đổi khí hậu toàn cầu và an ninh quốc phòng bền vững.
V. Nội dung và nhiệm vụ điều chỉnh, bổ sung quy hoạch:
1. Đánh giá những biến động của các yếu tố nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của vùng miền núi.
1.1. Phân tích đánh giá các yếu tố tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên: đất, rừng, khoáng sản, nguồn nước, tài nguyên du lịch,…; rút ra những bất hợp lý trong khai thác các nguồn tài nguyên thời kỳ qua, những vấn đề cần khắc phục trong thời kỳ phát triển trong giai đoạn tiếp theo đảm bảo phát triển bền vững;
1.2. Những biến động về nguồn nhân lực: Quy mô, chất lượng dân số, đặc điểm và phân bố dân cư. Nguồn lao động ( số luợng và chất lượng ), nhận định những lợi thế và hạn chế về nguồn nhân lực cho nhu cầu phát triển.
1.3. Những biến động về: Văn hoá, xã hội, nghề truyền thống,.... qua thời kỳ phát triển; các ngành nghề mới du nhập và khả năng phát triển của nó,..
1.4. Đánh giá chung về sự biến động các nguồn lực phát triển ( thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển KT - XH thời kỳ quy hoạch ).
2. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch giai đoạn 2006 - 2010 đã được phê duyệt tại Quyết định số 1832/QĐ - UBND ngày 3/7/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Các mục tiêu kinh tế: Tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đầu tư xây dựng, thu nhập bình quân đầu người/năm, tổng mức bán lẻ hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng, tổng gía trị hàng hoá xuất khẩu....
2.1. Các mục tiêu xã hội: Tỷ lệ hộ đói nghèo, số hộ dùng nước hợp vệ sinh, số xã đạt chuẩn quốc gia về y tế, số trường đạt chuẩn quốc gia ở các cấp học: mần non, tiểu học, THCS, số xã được sử dụng điện, số hộ xem truyền hình, số máy điện thoại/ 100 dân...
2.2. Các mục tiêu về môi trường: độ che phủ rừng, số cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn môi trường,...
2.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế, các lĩnh vực văn hoá xã hội.
2.4. Kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển kết cấu hạ tầng ( kinh tế, xã hội ), hình thành các tiểu vùng, trung tâm kinh tế, đô thị của vùng miền núi.
2.5. Đánh giá tổng hợp kết quả thực hiện các mục tiêu quy hoạch giai đoạn 2006 - 2010; những thành tựu đạt được, tồn tại, hạn chế; phân tích điểm xuất phát điều chỉnh quy hoạch của vùng so với toàn tỉnh. Rút ra nguyên nhân bài học, những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung.
3. Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng miền núi đến năm 2020.
3.1. Bổ sung đánh gía các yếu tố bên ngoài tác động đến phát triển kinh tế - xã hội của vùng miền núi thời kỳ quy hoạch
a) Tác động của thị trường thế giới.
b) Tác động của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
c) Tác động của phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của vùng.
3.2. Điều chỉnh, bổ sung các mục tiêu Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng miền núi đến năm 2020.
3.2.1. Các quan điểm và mục tiêu chủ yếu:
a) Các quan điểm phát triển.
b) Các mục tiêu về kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế, cơ cấu kinh tế, lương thực bình quân đầu người, thu nhập bình quân đầu người/năm, giá trị xuất khẩu hàng hoá, tổng mức bán lẻ hàng hoá và dịch vụ,...
c) Điều chỉnh, bổ sung các chỉ tiêu xã hội và bảo vệ môi trường: Tốc độ tăng dân số, tỷ lệ lao động được đào tạo, tập huấn, huấn luyện, tỷ lệ hộ nghèo, số xã đạt chuẩn quốc gia về y tế, số trường đạt chuẩn quốc gia ở các cấp học, số hộ được dùng nước hợp vệ sinh, phát triển nông mới ( theo Quyết định số 491/QĐ - TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ); ứng phó với biến đổi khí hậu;...
3.2.2. Luận chứng các phương án phát triển, lựa chọn các phương án phát triển.
3.2.3. Mục tiêu phát triển các ngành, lĩnh vực đến năm 2020.
a) Phát triển ngành Nông - Lâm - Thuỷ sản.
b) Phát triển ngành Công nghiệp - Xây dựng.
c) Phát triển khối ngành dịch vụ.
d) Phát triển lĩnh vực văn hoá xã hội.
đ) Điều chỉnh, bổ sung tổ chức không gian lãnh thổ và phát triển hệ thống hạ tầng;
- Tổ chức không gian lãnh thổ.
- Xác định các tiểu vùng kinh tế; các tụ điểm kinh tế;
- Định hướng phát triển mạng lưới đô thị, các điểm tiền đô thị, hệ thống các điểm dân cư;
e) Điều chỉnh, bổ sung phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng:
- Mạng lưới giao thông.
- Mạng lưới cấp điện.
- Hệ thống thuỷ lợi và các PA cấp, thoát nước sản xuất, sinh hoạt.
- Mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội.
3.2.4. Điều chỉnh, bổ sung danh mục các chương trình và dự án ưu tiên đầu tư.
VI. Sản phẩm của dự án:
Thực hiện theo quy định của Nhà nước về quy hoạch gồm:
1. Các báo cáo chuyên đề.
2. Báo cáo tổng hợp ( có bản đồ mầu A3 đóng kèm ).
3. Báo cáo tóm tắt.
4. Bản đồ hiện trạng KT - XH đến 2010 .
5. Bản đồ quy hoạch KT - XH đến năm 2020.
1. Tổng dự toán: 586.186.000,0 đồng. ( Năm trăm tám mươi sáu triệu, một trăm tám mươi sáu nghìn đồng ).
Trong đó:
1.1. Kinh phí theo Quyết định số 281/2007/QĐ - BKH ngày 26/3/2007 và Thông tư số 03/2008/TT - BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư là: 532.896.000,0 đồng.
1.2. Dự phòng: 53.290.000,0 đồng.
( Có phụ biểu dự toán chi tiết kèm theo ).
2. Nguồn vốn: Từ nguồn sự nghiệp kinh tế dành cho các dự án quy hoạch trong dự toán năm 2010.
C. Thời gian thực hiện quy hoạch: Hoàn thành xây dựng quy hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt trong quý I năm 2011.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hoá, thực hiện quản lý, sử dụng và thanh quyết toán vốn đầu tư theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hoá, Thủ trưởng các ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
( Kèm theo Quyết định số: 1842 /QĐ - UBND ngày 31/5/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa ).
Đơn vị tính: 1000 đồng.
Số TT |
Nội dung chi phí |
Tỷ lệ kinh phí (%) |
Dự toán kinh phí |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng cộng ( A + B ): |
|
586.186 |
|
|
Chi phí theo QĐ 281/2007/QĐ - BKH và Thông tư số 03/2008/TT - BKH. |
100 |
532.896 |
|
I |
Lập đề cương, dự toán. |
4 |
21.316 |
|
1 |
Xây dựng và trình duyệt đề cương. |
2 |
10.658 |
|
1.1 |
- Xây dựng đề cương. |
1 |
5.329 |
|
1.2 |
- Hội nghị thông qua đề cương. |
1 |
5.329 |
|
2 |
Lập và trình duyệt dự toán kinh phí xây dựng quy hoạch. |
2 |
10.658 |
|
II |
Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo dự án quy hoạch. |
82 |
436.975 |
|
1 |
Thu thập, xử lý số liệu và dữ liệu ban đầu. |
5 |
26.645 |
|
2 |
Chi phí thu thập bổ sung số liệu, dữ liệu theo yêu cầu quy hoạch. |
4 |
21.316 |
|
3 |
Chi phí khảo sát thực tế. |
6 |
31.974 |
|
4 |
Chi phí thiết kế quy hoạch. |
67 |
357.04 |
|
4.1 |
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên ngoài. |
2 |
10.658 |
|
4.2 |
Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên trong. |
2 |
10.658 |
|
4.3 |
Đánh giá các yếu tố, điều kiện phát triển và hiện trạng KT - XH vùng miền núi. |
4 |
21.316 |
|
4.4 |
Nghiên cứu các mục tiêu và quan điểm phát triển. |
2 |
10.658 |
|
4.5 |
Nghiên cứu các phương án về mục tiêu tăng trưởng. |
3 |
15.987 |
|
4.6 |
Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu. |
39 |
207.829 |
|
a |
Lựa chọn cơ cấu kinh tế. |
2 |
10.658 |
|
b |
Xây dựng các phương án phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu. |
14 |
74.605 |
|
c |
Xây dựng các phương án phát triển kết cấu hạ tầng. |
8 |
42.632 |
|
d |
Xây dựng phương án phát triển nguồn nhân lực. |
2 |
10.658 |
|
đ |
Xây dựng các phương án phát triển khoa học công nghệ. |
1 |
5.329 |
|
e |
Xây dựng các phương án bảo vệ môi trường |
2 |
10.658 |
|
g |
XD các phương án tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư. |
2 |
10.658 |
|
h |
Xây dựng các phương án hợp tác. |
1 |
5.329 |
|
i |
Xây dựng các chương trình, dự án đầu tư trọng điểm và cơ chế tài chính. |
1 |
5.329 |
|
k |
Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ. |
5 |
26.645 |
|
l |
Xây dựng phương án tổ chức điều hành. |
1 |
5.329 |
|
4.7 |
XD báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan. |
10 |
53.290 |
|
a |
Xây dựng báo cáo tổng hợp. |
6 |
31.974 |
|
b |
Xây dựng các báo cáo tóm tắt. |
0.7 |
3.730 |
|
c |
Xây dựng văn bản trình thẩm định. |
0.4 |
2.132 |
|
d |
Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch. |
0.4 |
2.132 |
|
đ |
In ấn báo cáo phục vụ thẩm đinh, trình duyệt. |
2.5 |
13.322 |
|
4.8 |
Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch. |
5 |
26.645 |
|
III |
Chi phí quản lý và điều hành. |
14 |
74.605 |
|
1 |
Chi phí quản lý của BQL dự án. |
5 |
26.645 |
|
2 |
Chi phí hội thảo, xin ý kiến chuyên gia. |
3 |
15.987 |
|
3 |
Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo theo kết luận của Hội đồng thẩm định. |
3 |
15.987 |
|
4 |
Chi phí công bố quy hoạch. |
3 |
15.987 |
|
IV |
Dự phòng. |
|
53.290 |
|