Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án sắp xếp, tổ chức lại bộ máy, biên chế các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc các sở, ban, ngành
Số hiệu: | 1354/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Đỗ Đức Duy |
Ngày ban hành: | 26/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1354/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 26 tháng 7 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27/11/2017 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW; Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Căn cứ Nghị định số 83/2006/NĐ-CP ngày 17/8/2006 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế;
Căn cứ Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại: Kết luận số 235-KL/TU ngày 21/6/2018; Thông báo số 305-TB/VPTU ngày 13/7/2018 của Văn phòng Tỉnh ủy về việc sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW và Nghị quyết 19-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa XII;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 495/TTr-SNV ngày 18/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Phương án sắp xếp, tổ chức lại bộ máy, biên chế (tổ chức lại) các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc các sở, ban, ngành.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành:
a) Tổ chức quán triệt, làm tốt công tác tuyên truyền trong tập thể lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý về chủ trương của tỉnh trong việc sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế các cơ quan, tổ chức hành chính theo đúng chỉ đạo của Chính phủ và Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung thuộc phạm vi quản lý theo thẩm quyền theo đúng Phương án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kèm theo Quyết định này đảm bảo để các cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện theo mô hình tổ chức mới kể từ ngày 01/08/2018.
c) Hoàn thiện hồ sơ đề án thành lập, sáp nhập, kiện toàn, đổi tên, giải thể, tổ chức lại các cơ, quan, tổ chức hành chính trực thuộc gửi Sở Nội vụ thẩm định trước ngày 28/7/2018.
d) Khẩn trương kiện toàn, ổn định tổ chức bộ máy, thực hiện công tác cán bộ theo phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh; xây dựng Đề án điều chỉnh vị trí việc làm, lộ trình tinh giảm biên chế từ nay đến năm 2021 của đơn vị và các nội dung khác có liên quan gửi Sở Nội vụ tổng hợp, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Giám đốc Sở Nội vụ:
a) Chủ trì hướng dẫn, phối hợp với các cơ quan, đơn vị:
- Xây dựng đề án thành lập, sáp nhập, kiện toàn, đổi tên, giải thể, tổ chức lại các cơ quan, tổ chức hành chính; tổng hợp, thẩm định, dự thảo các văn bản, quyết định thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh để tổ chức thực hiện đảm bảo để các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện theo mô hình tổ chức mới kể từ ngày 01/08/2018. Thời gian trình trước ngày 30/7/2018.
- Sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế; kiện toàn nhân sự theo hướng tinh gọn, hiệu quả; thực hiện chế độ chính sách, thực hiện công tác cán bộ đảm bảo theo quy định hiện hành của Nhà nước và phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.
b) Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh biên chế sau khi sắp xếp các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc các sở, ban, ngành theo quy định; hàng năm, thực hiện điều chỉnh biên chế thuộc các sở, ban, ngành theo lộ trình tinh giảm biên chế đã được phê duyệt.
c) Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án điều chỉnh vị trí việc làm của các sở, ban, ngành theo quy định.
d) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh những vấn đề phát sinh (nếu có).
3. Giám đốc Sở Tài chính:
a) Chủ trì hướng dẫn, phối hợp với cơ quan, đơn vị (có tổ chức trực thuộc được tổ chức lại) kiểm kê hiện trạng tài chính, tài sản, kinh phí và thực hiện bàn giao (nếu có) giữa các đơn vị được tổ chức lại theo quy định.
b) Thẩm định, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định các nội dung liên quan đến điều chuyển kinh phí, tài chính, tài sản đối với các quan, đơn vị mới được tổ chức lại.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SẮP XẾP, TỔ CHỨC LẠI BỘ MÁY, BIÊN CHẾ CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH THUỘC CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 1354/QĐ-UBND ngày 26/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
- Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
- Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
- Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
- Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27/11/2017 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW; Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
- Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế;
- Kế hoạch số 72-KH/TU ngày 02/01/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 12/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ và Kế hoạch số 72-KH/TU ngày 02/01/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
- Các Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại: Kết luận số 235-KL/TU ngày 21/6/2018; Thông báo số 305-TB/VPTU ngày 13/7/2018 của Văn phòng Tỉnh ủy về việc sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW và Nghị quyết 19-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa XII.
B. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỘ MÁY CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Số lượng các sở, ban, ngành và tương đương: 22 cơ quan, gồm:
a) 19 cơ quan chuyên môn.
b) 03 tổ chức hành chính (Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh).
2. Số lượng các phòng, đơn vị chuyên môn thuộc các sở, ban, ngành và tương đương: 129 tổ chức, gồm:
a) Các phòng chuyên môn và tương đương: 128 phòng.
b) Đơn vị hành chính đặc thù: 01 (Trung tâm Phục vụ Hành chính công, trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh).
3. Số lượng các Chi cục và tương đương, gồm: 17 cơ quan và 68 phòng chuyên môn.
C. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, TỔ CHỨC LẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP, TỔ CHỨC LẠI
1. Thực hiện sáp nhập, hợp nhất hoặc giải thể các cơ quan, tổ chức hành chính nhỏ lẻ, hoạt động không hiệu quả, khối lượng công việc không nhiều, không đáp ứng được các tiêu chí thành lập theo hướng tinh giảm bộ máy, thu gọn đầu mối, quản lý đa ngành, đa lĩnh vực và phù hợp với điều kiện thực tế; đồng thời thực hiện tinh giản biên chế, sắp xếp, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, sắp xếp số lượng cấp phó phù hợp.
2. Đối với phòng chuyên môn thuộc sở, ban, ngành và tương đương:
a) Tổ chức phòng quản lý đa ngành, đa lĩnh vực; các lĩnh vực công tác do phòng phụ trách phải có quy trình quản lý hoặc đối tượng quản lý rõ ràng, cụ thể phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực của sở.
b) Khung biên chế để thành lập, sắp xếp phòng chuyên môn, nghiệp vụ phải bảo đảm bố trí tối thiểu từ 05 biên chế trở lên.
3. Đối với Thanh tra Sở:
a) Thanh tra Sở được thành lập tại các sở được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc theo quy định của pháp luật và phải có đối tượng thanh tra cụ thể theo quy định của pháp luật.
b) Căn cứ khối lượng công việc cụ thể của từng cơ quan, đơn vị để quyết định việc duy trì hoặc thành lập Thanh tra Sở; không nhất thiết tất cả các sở đều phải thành lập Thanh tra Sở mà có thể thực hiện bố trí công chức của Văn phòng Sở hoặc các phòng, tổ chức hành chính trực thuộc Sở để đảm nhiệm các vị trí đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra. Trước mắt Thanh tra Sở, hoặc phòng được giao thực hiện chức năng, nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra được bố trí từ 01 đến 02 cấp phó.
3. Đối với chi cục và tương đương:
a) Có đối tượng quản lý về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
b) Được phân cấp, ủy quyền để quyết định các vấn đề thuộc phạm vi quản lý nhà nước về chuyên ngành, lĩnh vực.
c) Khung biên chế để thành lập, sắp xếp phải bảo đảm bố trí tối thiểu từ 12 biên chế trở lên. Trước mắt chi cục và tương đương có thể được bố trí từ 01 đến 02 cấp phó.
4. Đối với phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chi cục và tương đương:
a) Các lĩnh vực công tác do phòng phụ trách phải có quy trình quản lý hoặc đối tượng quản lý rõ ràng, phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn quản lý chuyên ngành, lĩnh vực của chi cục.
b) Không thành lập phòng Thanh tra - Pháp chế trực thuộc Chi cục (trừ Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); trường hợp đã có phòng Thanh tra - Pháp chế thì thực hiện sáp nhập với phòng Hành chính - Tổng hợp và tổ chức lại thành phòng Hành chính - Tổng hợp thực hiện các chức năng nhiệm vụ về hành chính, kế hoạch, tổng hợp, tài vụ, thanh tra, pháp chế và các công việc liên quan đến quản lý nội vụ của Chi cục. Trường hợp có tổ chức Thanh tra Sở thì có thể chuyển chức năng thanh tra của Chi cục về Thanh tra Sở.
c) Phòng Nghiệp vụ trực thuộc Chi cục được thành lập trên cơ sở sáp nhập, hợp nhất và tổ chức lại các phòng nghiệp vụ hiện có thực hiện chức năng tham mưu và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý Nhà nước chuyên ngành, lĩnh vực của Chi cục.
d) Khung biên chế để thành lập, sắp xếp cơ cấu tổ chức, phòng chuyên môn, nghiệp vụ phải bảo đảm bố trí tối thiểu từ 05 biên chế trở lên (trước mắt phòng có thể được bố trí từ 01 đến 02 cấp phó).
5. Việc giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, người lao động đảm bảo theo đúng quy định và đảm bảo lợi ích hợp pháp cho người lao động; đồng thời gắn với việc tinh giản biên chế theo tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và các văn bản hướng dẫn thi hành; Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 17/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thôi việc theo nguyện vọng.
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Về tổ chức bộ máy:
- Sáp nhập Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính vào Phòng Nội chính - Ngoại vụ, tổ chức lại thành Phòng Nội chính;
- Giải thể Phòng Tin học - Công báo; chuyển chức năng nhiệm vụ của phòng Tin học - Công báo về phòng Hành chính - Tổ chức
b) Về biên chế:
- Số lượng biên chế năm 2018 là 61 biên chế;
- Lộ trình đến năm 2021 giảm 06 biên chế, còn lại 55 chỉ tiêu biên chế.
c) Kết quả tinh gọn bộ máy, lãnh đạo: Giảm 02 phòng chuyên môn; giảm 02 chức danh Trưởng phòng.
2. Sở Nội vụ:
a) Về tổ chức bộ máy:
- Cơ quan Văn phòng Sở: Thành lập mới Phòng Văn thư - Lưu trữ trên cơ sở tổ chức lại Chi cục Văn thư - Lưu trữ.
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ: Tổ chức lại Chi cục Văn thư - Lưu trữ thành Phòng Văn thư - Lưu trữ; chuyển Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ thành Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ.
- Ban Tôn giáo: Giải thể Phòng Nghiệp vụ Tôn giáo.
- Ban Thi đua - Khen thưởng: Sáp nhập Phòng Thi đua - Khen thưởng cấp tỉnh và Phòng Thi đua - Khen thưởng cấp huyện, cơ sở và doanh nghiệp, tổ chức lại thành Phòng Nghiệp vụ Thi đua - Khen thưởng.
b) Về biên chế:
- Thu hồi 02 chỉ tiêu biên chế chưa thực hiện (01 của Cơ quan Văn phòng Sở, 01 của Ban Thi đua - Khen thưởng);
- Số lượng biên chế năm 2018 là 69 biên chế;
- Lộ trình đến năm 2021 giảm 06 chỉ tiêu biên chế, còn lại 63 biên chế.
c) Kết quả tinh gọn bộ máy, lãnh đạo: Giảm 01 Chi cục để tổ chức lại thành 01 phòng chuyên môn; giảm 03 phòng chuyên môn thuộc Chi cục; giảm 01 chức danh Chi cục trưởng, 01 chức danh Phó Chi cục trưởng; 01 chức danh Trưởng phòng, 02 chức danh Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục.
3. Sở Công Thương:
a) Về tổ chức bộ máy:
- Cơ quan Văn phòng Sở: Sáp nhập Phòng Kế hoạch - Tài chính - Tổng hợp vào Văn phòng Sở.
- Chi cục Quản lý thị trường:
+ Sáp nhập Phòng Nghiệp vụ - Tổng hợp và Phòng Thanh tra - Pháp chế, tổ chức lại thành Phòng Nghiệp vụ, chuyên bộ phận nghiệp vụ thanh tra về Thanh tra Sở;
+ Hợp nhất Đội Quản lý thị trường số 8, huyện Trạm Tấu và Đội Quản lý thị trường số 1, thị xã Nghĩa Lộ, tổ chức lại thành Đội Quản lý thị trường Trạm Tấu - Nghĩa Lộ.
b) Về biên chế:
- Thu hồi 09 chỉ tiêu biên chế chưa thực hiện (04 của Cơ quan Văn phòng sở, 05 của Chi cục Quản lý thị trường);
- Số lượng biên chế năm 2018 là 133 biên chế;
- Xây dựng lộ trình đến năm 2021 giảm 08 chỉ tiêu biên chế, còn lại 125 biên chế.
c) Kết quả tinh gọn bộ máy, lãnh đạo: Giảm 01 phòng thuộc Sở; giảm 01 phòng và 01 Đội thuộc Chi cục; giảm 01 chức danh Trưởng phòng, 02 chức danh Phó Trưởng phòng, 01 chức danh Đội trưởng, 01 chức danh Đội phó thuộc Chi cục.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Về tổ chức bộ máy: Sáp nhập Phòng Kế hoạch - Tài chính, Phòng Tổ chức - Pháp chế vào Văn phòng Sở, chuyển nhiệm vụ pháp chế về Thanh tra sở.
b) Về biên chế:
- Thu hồi 03 chỉ tiêu biên chế chưa thực hiện;
- Số lượng biên chế năm 2018 là 46 biên chế;
- Xây dựng lộ trình đến năm 2021 giảm tiếp 04 chỉ tiêu biên chế của Văn phòng Sở, còn lại 42 biên chế.
c) Kết quả tinh gọn bộ máy, lãnh đạo: Giảm 02 phòng chuyên môn; Giảm 01 Phó Giám đốc (nghỉ hưu tháng 8/2018), 02 chức danh Trưởng phòng.
5. Sở Thông tin và Truyền thông:
Trước mắt giữ nguyên 05 phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở và 23 chỉ tiêu biên chế.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Về tổ chức bộ máy:
- Cơ quan Văn phòng Sở:
+ Sáp nhập Phòng Kế hoạch - Tài chính vào Văn phòng Sở;
+ Sáp nhập Phòng Giáo dục nghề nghiệp và Phòng Lao động - Việc làm, tổ chức lại thành Phòng Lao động - Việc làm - Giáo dục nghề nghiệp;
+ Thành lập mới Phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội trên cơ sở tổ chức lại Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội: Tổ chức lại thành phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội; chuyển Cơ sở điều trị Methadone thuộc Chi cục về Cơ sở cai nghiện ma túy trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý.
b) Về biên chế:
- Thu hồi 04 chỉ tiêu biên chế chưa thực hiện;
- Số lượng biên chế năm 2018 là 53 biên chế;
- Xây dựng lộ trình đến năm 2021 giảm tiếp 03 chỉ tiêu biên chế, còn lại 50 biên chế.
c) Kết quả tinh gọn bộ máy, lãnh đạo: Giảm 02 phòng chuyên môn thuộc Sở, giảm 01 Chi cục, 02 phòng chuyên môn thuộc Chi cục; giảm 02 chức danh Trưởng phòng, 03 chức danh Phó Trưởng phòng; 01 chức danh Chi cục trưởng, 02 chức danh Phó Chi cục trưởng và 01 chức danh Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục.
7. Sở Y tế:
a) Về tổ chức bộ máy:
- Cơ quan Văn phòng Sở: Trước mắt giữ nguyên 06 phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở.
- Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình: Sáp nhập Phòng Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và Phòng Truyền thông giáo dục, tổ chức lại thành Phòng Nghiệp vụ.
- Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm: Sáp nhập Phòng Đăng ký, chứng nhận sản phẩm và Thông tin, truyền thông và Thanh tra, tổ chức lại thành Phòng Nghiệp vụ.
b) Về biên chế:
- Thu hồi 02 chỉ tiêu biên chế chưa thực hiện;
- Số lượng biên chế năm 2018 là 58 biên chế;
- Xây dựng lộ trình đến năm 2021 giảm tiếp 05 chỉ tiêu biên chế, còn lại 53 biên chế.
c) Kết quả tinh gọn bộ máy, lãnh đạo: Giảm 02 phòng chuyên môn thuộc Chi cục; giảm 01 chức danh Phó Giám đốc (nghỉ hưu tháng 02/2019); 02 chức danh Trưởng phòng thuộc Chi cục.
8. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Về tổ chức bộ máy:
- Cơ quan Văn phòng Sở:
+ Sáp nhập Phòng Kế hoạch - Tài chính vào Văn phòng Sở;
+ Thành lập mới Phòng Quản lý tiêu chuẩn đo lường chất lượng trên cơ sở tổ chức lại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng: Tổ chức lại thành Phòng Quản lý tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc sở.
b) Về biên chế:
- Thu hồi 03 chỉ tiêu biên chế chưa thực hiện;
- Số lượng biên chế năm 2018 là 30 biên chế;
- Xây dựng lộ trình đến năm 2021 giảm tiếp 01 chỉ tiêu biên chế, còn lại 29 biên chế.
c) Kết quả tinh gọn bộ máy, lãnh đạo: Giảm 01 chi cục, 02 phòng chuyên môn thuộc chi cục; giảm 01 chức danh Chi cục trưởng, 02 chức danh Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục.
9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Về tổ chức bộ máy:
- Cơ quan Văn phòng Sở: Trước mắt giữ nguyên 04 phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở.
- Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật:
+ Sáp nhập Phòng Hành chính - Tổng hợp và Phòng Thanh tra - Pháp chế, tổ chức lại thành Phòng Hành chính - Tổng hợp;
+ Sáp nhập Phòng Trồng trọt và Phòng Bảo vệ thực vật, tổ chức lại thành Phòng Nghiệp vụ.
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y:
+ Sáp nhập Phòng Hành chính - Tổng hợp và Phòng Thanh tra - Pháp chế, tổ chức lại thành Phòng Hành chính - Tổng hợp;
+ Sáp nhập Phòng Chăn nuôi và Phòng Quản lý dịch bệnh, tổ chức lại thành Phòng Nghiệp vụ.
- Chi cục Thủy sản: Sáp nhập Phòng Hành chính - Tổng hợp và Phòng Thanh tra - Pháp chế, tổ chức lại thành Phòng Nghiệp vụ.
- Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản: Sáp nhập Phòng Hành chính - Tổng hợp và Phòng Thanh tra - Pháp chế, tổ chức lại thành Phòng Hành chính - Tổng hợp.
- Chi cục Phát triển nông thôn: Sáp nhập Phòng Phát triển nông thôn và bố trí dân cư và Phòng Kinh tế hợp tác và trang trại, tổ chức lại thành Phòng Nghiệp vụ.
- Chi cục Thủy lợi: Sáp nhập Hành chính - Tổng hợp và Phòng Thanh tra - Pháp chế, tổ chức lại thành Phòng Hành chính - Tổng hợp.
- Chi cục Kiểm lâm:
+ Văn phòng Chi cục: Sáp nhập Phòng Quản lý, bảo vệ rừng và Bảo tồn thiên nhiên và Phòng Sử dụng và Phát triển rừng thành Phòng Quản lý và Phát triển rừng.
+ Các hạt, đội trực thuộc:
(i) Hợp nhất Hạt Kiểm lâm thị xã Nghĩa Lộ và Hạt Kiểm lâm huyện Trạm Tấu thành Hạt Kiểm lâm Trạm Tấu - Nghĩa Lộ;
(ii) Giải thể Hạt Kiểm lâm thành phố Yên Bái: Chuyển giao chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành và các công chức thực hiện nhiệm vụ này về đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng; Chuyển giao chức năng, nhiệm vụ về hành chính, tổng hợp, tài vụ và các công việc liên quan đến quản lý nội vụ và công chức, người lao động hiện đang thực hiện nhiệm vụ này của Hạt Kiểm lâm thành phố Yên Bái về các đơn vị thuộc khối Văn phòng Chi cục Kiểm lâm.
(iii) Tổ chức lại Đội Kiểm lâm cơ động và phòng cháy, chữa cháy rừng trên cơ sở bộ máy hiện có và tiếp nhận thêm chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành và các công chức hiện đang thực hiện nhiệm vụ này của Hạt Kiểm lâm thành phố Yên Bái.
b) Về biên chế:
- Thu hồi 28 chỉ tiêu biên chế chưa thực hiện;
- Số lượng biên chế năm 2018 là 417 biên chế;
- Xây dựng lộ trình đến năm 2021 giảm tiếp 27 chỉ tiêu biên chế, còn lại 390 biên chế.
c) Kết quả tinh gọn bộ máy, lãnh đạo: Giảm 11 phòng thuộc Chi cục, 02 hạt thuộc Chi cục Kiểm lâm; Giảm 04 chức danh Phó Chi cục trưởng; 08 chức danh Trưởng phòng, 14 chức danh Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục; 02 chức danh Hạt trưởng, 04 chức danh Phó Hạt trưởng thuộc Chi cục Kiểm lâm.
10. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Về tổ chức bộ máy: Trước mắt giữ nguyên 08 phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở.
b) Về biên chế:
- Thu hồi 02 chỉ tiêu biên chế chưa thực hiện;
- Số lượng biên chế năm 2018 là 62 biên chế;
- Xây dựng lộ trình đến năm 2021 giảm tiếp 05 chỉ tiêu biên chế, còn lại 57 biên chế.
c) Thực hiện tinh gọn bộ máy lãnh đạo: Xây dựng phương án sắp xếp đối với 02 chức danh Phó Trưởng phòng hiện đang vượt so với quy định.
11. Sở Tài chính:
a) Về tổ chức bộ máy: Trước mắt giữ nguyên 07 phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở.
b) Về biên chế:
- Thu hồi 03 chỉ tiêu biên chế chưa thực hiện;
- Số lượng biên chế năm 2018 là 58 biên chế;
- Xây dựng lộ trình đến năm 2021 giảm tiếp 04 chỉ tiêu biên chế, còn lại 54 biên chế.
12. Sở Giao thông vận tải:
a) Về tổ chức bộ máy: Trước mắt giữ nguyên 06 phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở.
b) Về biên chế:
- Thu hồi 03 chỉ tiêu biên chế chưa thực hiện;
- Số lượng biên chế năm 2018 là 58 biên chế;
- Xây dựng lộ trình đến năm 2021 giảm tiếp 02 chi tiêu biên chế, còn lại 56 biên chế.
c) Kế hoạch tinh gọn bộ máy: Xây dựng Kế hoạch, phương án tổ chức lại Phòng Kế hoạch - Tài chính cho phù hợp với tình hình thực tế và chức năng nhiệm vụ của Sở.
13. Sở Xây dựng:
a) Về tổ chức bộ máy: Giữ nguyên 06 phòng chuyên môn, nghiệp vụ.
b) Về biên chế:
- Số lượng biên chế năm 2018 là 44 biên chế;
- Xây dựng lộ trình đến năm 2021 giảm 02 chỉ tiêu biên chế, còn lại 42 biên chế.
14. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Về tổ chức bộ máy:
- Sáp nhập Phòng Chính trị, tư tưởng và Phòng Tổ chức cán bộ;
- Đổi tên Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục thành Phòng Quản lý chất lượng;
- Giải thể Phòng Giáo dục chuyên nghiệp và thường xuyên, chuyển nhiệm vụ giáo dục thường xuyên, giáo dục hướng nghiệp về Phòng Giáo dục trung học, chuyển nhiệm vụ giáo dục nghề nghiệp về Phòng Quản lý chất lượng.
b) về biên chế:
- Thu hồi 05 chỉ tiêu biên chế chưa thực hiện;
- Số lượng biên chế năm 2018 là 54 biên chế;
- Xây dựng lộ trình đến năm 2021 giảm tiếp 02 chỉ tiêu biên chế, còn lại 52 biên chế.
c) Kết quả tinh gọn bộ máy, lãnh đạo: Giảm 02 phòng chuyên môn; giảm 02 chức danh Trưởng phòng, 03 chức danh Phó Trưởng phòng.
15. Sở Tư pháp:
a) Về tổ chức bộ máy:
- Sáp nhập Thanh tra Sở vào Văn phòng Sở;
- Sáp nhập Phòng Xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và Phòng Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật, tổ chức lại thành Phòng Xây dựng, Kiểm tra văn bản và Theo dõi thi hành pháp luật;
- Sáp nhập Phòng Hành chính tư pháp và Phòng Bổ trợ tư pháp, tổ chức lại thành Phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp.
b) Về biên chế:
- Thu hồi 03 chỉ tiêu biên chế chưa thực hiện;
- Số lượng biên chế năm 2018 là 29 biên chế.
c) Kết quả tinh gọn bộ máy, lãnh đạo: Giảm 03 phòng chuyên môn; giảm 03 chức danh Trưởng phòng.
16. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Về tổ chức bộ máy:
- Cơ quan Văn phòng Sở:
+ Sáp nhập Phòng Kế hoạch - Tài chính vào Văn phòng Sở;
+ Chuyển Phòng Đo đạc bản đồ và Viễn thám về Chi cục Quản lý đất đai.
- Chi cục Quản lý đất đai: Tiếp nhận Phòng Đo đạc bản đồ và Viễn thám trực thuộc Sở, đồng thời sáp nhập với Phòng Đăng ký - Thống kê, Phòng Giá đất - Bồi thường (thuộc Chi cục Quản lý đất đai) và tổ chức lại thành Phòng Nghiệp vụ.
b) Về biên chế:
- Thu hồi 01 chỉ tiêu biên chế chưa thực hiện;
- Số lượng biên chế năm 2018 là 57 biên chế;
- Xây dựng lộ trình đến năm 2021 giảm tiếp 06 chỉ tiêu biên chế, còn lại 51 biên chế.
c) Kết quả tinh gọn bộ máy, lãnh đạo: Giảm 02 phòng chuyên môn thuộc Sở, giảm 01 phòng chuyên môn thuộc Chi cục; giảm 02 chức danh Trưởng phòng, 03 chức danh Phó Trưởng phòng thuộc Sở.
17. Thanh tra tỉnh:
a) Về tổ chức bộ máy: Giữ nguyên 07 phòng chuyên môn, nghiệp vụ.
b) Về biên chế:
- Thu hồi 02 chỉ tiêu biên chế chưa thực hiện;
- Số lượng biên chế năm 2018 là 46 biên chế.
c) Kế hoạch tinh gọn bộ máy lãnh đạo: Xây dựng phương án sắp xếp giảm 02 chức danh Phó Trưởng phòng hiện đang vượt so với quy định.
18. Ban Dân tộc:
a) Về tổ chức bộ máy:
- Sáp nhập Thanh tra sở và Phòng Kế hoạch tổng hợp thành Phòng Nghiệp vụ.
- Sáp nhập Phòng Tuyên truyền và Địa bàn và Phòng Chính sách dân tộc, tổ chức lại thành Phòng Chính sách, tuyên truyền.
b) Về biên chế:
- Thu hồi 02 chỉ tiêu biên chế chưa thực hiện;
- Số lượng biên chế năm 2018 là 22 biên chế.
- Xây dựng lộ trình đến năm 2021 giảm tiếp 01 chỉ tiêu biên chế, còn lại 21 biên chế.
c) Kết quả tinh gọn bộ máy, lãnh đạo: Giảm 02 phòng chuyên môn; giảm 02 chức danh Trưởng phòng.
19. Ban Quản lý các Khu công nghiệp:
Trước mắt giữ nguyên 03 phòng chuyên môn, nghiệp vụ và 18 biên chế.
20. Sở Ngoại vụ:
a) Về tổ chức bộ máy: Sáp nhập Thanh tra Sở vào Văn phòng Sở.
b) Về biên chế:
- Thu hồi 02 chỉ tiêu biên chế chưa thực hiện;
- Số lượng biên chế năm 2018 là 19 biên chế.
c) Kết quả tinh gọn bộ máy, lãnh đạo: Giảm 01 phòng chuyên môn; giảm 01 chức danh Trưởng phòng.
21. Văn phòng Ban An toàn giao thông:
Trước mắt giữ nguyên 05 biên chế, đến năm 2021 giảm 02 chỉ tiêu biên chế, còn lại 03 biên chế.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành có trách nhiệm:
- Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục chính trị tư tưởng, nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho cán bộ, công chức, người lao động thuộc cơ quan, đơn vị quản lý; tạo sự đồng thuận khi tổ chức triển khai thực hiện Phương án, đảm bảo tính công khai, dân chủ, minh bạch, công bằng, đúng pháp luật; không gây ảnh hưởng đến tâm lý cán bộ, công chức, người lao động.
- Chuẩn bị tốt các điều kiện cần thiết để tổ chức triển khai thực hiện, phân công nhiệm vụ cụ thể trong Ban lãnh đạo đơn vị; nêu cao vai trò, trách nhiệm, thẩm quyền của người đứng đầu trong việc thực hiện sắp xếp, tổ chức lại bộ máy, biên chế các cơ quan, tổ chức hành chính.
- Khẩn trương ổn định tổ chức bộ máy, kiện toàn lãnh đạo các phòng, ban, đơn vị, sắp xếp cán bộ, công chức, người lao động vào các vị trí việc làm phù hợp với năng lực chuyên môn theo chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Thực hiện tốt chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, người lao động, đặc biệt là các đối tượng trong diện phải sắp xếp.
- Tiếp tục rà soát, đề xuất phương án kiện toàn sắp xếp, tổ chức lại bộ máy đảm bảo tinh gọn, hiệu quả tránh chồng chéo về chức năng nhiệm vụ trong thực thi công vụ; đồng thời thực hiện tinh giản biên chế để phấn đấu đạt các chỉ tiêu của tỉnh đã đề ra.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm:
- Hướng dẫn, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực hiện các quy trình trình tự về thành lập, sáp nhập, kiện toàn, đổi tên, giải thể, tổ chức lại các cơ quan, tổ chức hành chính; thực hiện công tác cán bộ, giải quyết chế độ chính sách đảm bảo theo quy định hiện hành của Nhà nước và phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.
- Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản, quyết định theo thẩm quyền để tổ chức triển khai thực hiện Phương án đảm bảo theo chủ trương của Tỉnh ủy.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát; thực hiện tốt chế độ báo cáo trong quá trình thực hiện Phương án sắp xếp, tổ chức lại bộ máy, biên chế các cơ quan, tổ chức hành chính.
3. Giám đốc các sở: Tài chính; Kế hoạch và đầu tư; Lao động, Thương binh và xã hội:
- Theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, phối hợp các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện các nội dung có liên quan đảm bảo theo quy định.
- Chủ động tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản, quyết định theo thẩm quyền để tổ chức triển khai thực hiện Phương án đảm bảo theo chủ trương của Tỉnh ủy./.
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2021 về gia nhập Hiệp ước Budapest về sự công nhận quốc tế đối với việc nộp lưu chủng vi sinh nhằm tiến hành các thủ tục về sáng chế Ban hành: 29/01/2021 | Cập nhật: 01/02/2021
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2021 về tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 Ban hành: 14/01/2021 | Cập nhật: 15/01/2021
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2020 về tăng cường biện pháp quản lý, giám sát đối với tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 18/01/2020
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2019 về tăng cường sử dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch 07-KH/TW thực hiện Nghị quyết 18-NQTW; 56/2017/QH14 Ban hành: 03/02/2018 | Cập nhật: 07/02/2018
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2018 về triển khai thi hành Bộ luật Hình sự năm 2015 Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 13/01/2018
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 07/01/2017
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2016 để xác định cước vận tải đường bộ Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND và 16/2015/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 11/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định mức trần chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của tổ chức thuộc Ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật nông nghiệp trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 06/01/2018
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 206/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển kinh tế biên mậu trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 25/04/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về biểu giá nước sạch dùng cho sinh hoạt của dân cư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên cấp nước Sóc Trăng cung cấp Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, dải phân cách, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND phê duyệt mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND bổ sung quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam ban hành theo Quyết định 38/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Khai thác Ruốc tự nhiên Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn La Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về quy định chi tiết thực hiện Nghị quyết 143/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học; điều động, luân chuyển cán bộ, công, viên chức của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 03/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của hòa giải viên lao động Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức giá đất định kỳ 05 năm (2015 - 2019) Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hoà giải thành trong lĩnh vực đất đai Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hòa Bình Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về phân cấp quyết định giá; phân công thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Nghị quyết 10/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2016 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/02/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Định mức chi tiết kinh tế - kỹ thuật - lao động áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/02/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về kéo dài thời gian thực hiện Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND ban hành Bảng giá chuẩn nhà xây dựng mới và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính thu lệ phí trước bạ nhà; xác định giá trị tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 30/01/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ từ ngân sách Thành phố thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại thành phố Hà Nội năm 2016 Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 12/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về Quy định mức thu thỏa thuận tối đa đối với hình thức tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ vào các ngày nghỉ trong các trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản và hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 23/02/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 06/02/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Lệ phí cấp giấy phép cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được sử dụng trong chương trình truyền thanh tại Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2016 về tăng cường chỉ đạo thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa, Thể thao - Học tập cộng đồng các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến giải quyết thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Đắk Nông Ban hành: 01/03/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về đơn giá định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND hỗ trợ các chương trình sản xuất nông nghiệp năm 2016 Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2015 về tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng nợ công Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2014 về việc gia nhập Nghị định thư bổ sung Nagoya-Kuala Lumpur về nghĩa vụ pháp lý và bồi thường trong khuôn khổ Nghị định thư Cartagena về an toàn sinh học Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2014 tăng cường chỉ đạo thực hiện trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 06/02/2014
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2013 thực hiện Kết luận 51-KL/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 24/01/2013
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 15/01/2013
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2012 Chương trình hành động triển khai Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội 2011-2020 và Phương hướng, nhiệm vụ phát triển đất nước 5 năm 2011-2015 Ban hành: 24/04/2012 | Cập nhật: 27/04/2012
Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2012 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 11/01/2012
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2011 về giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính xã và thành lập xã mới thuộc huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 22/02/2011
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2010 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 42/2009/QH12 về nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại tập đoàn, tổng công ty nhà nước Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 26/02/2010
Nghị định 83/2006/NĐ-CP Quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại,giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước Ban hành: 17/08/2006 | Cập nhật: 26/08/2006