Quyết định 1658/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm vi quản lý nhà nước, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: | 1658/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Phan Như Nguyện |
Ngày ban hành: | 18/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1658/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 18 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN KIẾN NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Thực hiện Quyết định số 209/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án kiến nghị đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực người có công thuộc phạm vi quản lý nhà nước, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu (có Phương án đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Tư pháp dự thảo báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh, kèm phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được thông qua tại Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, báo cáo kiến nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan có liên quan.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1658/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
1. Thủ tục: Đề nghị giám định vết thương còn sót
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu hóa “Đơn đề nghị giám định vết thương còn sót” được quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 21 của Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân (gọi tắt là Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH).
Lý do: Theo quy định tại Điểm i, Khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính quy định (gọi tắt là Thông tư số 07/2014/TT-BTP) nếu thủ tục hành chính có quy định đơn, tờ khai thì đơn, tờ khai phải được mẫu hóa. Tuy nhiên, trong thành phần hồ sơ “Đơn đề nghị giám định vết thương còn sót” trong thủ tục hành chính “Đề nghị giám định vết thương còn sót” chưa được mẫu hóa do đó người nộp hồ sơ không biết rõ cần cung cấp những thông tin gì và hình thức như thế nào. Vì vậy, để tạo điều kiện thuận lợi và giảm thời gian cho đối tượng khi chuẩn bị hồ sơ tham gia thực hiện TTHC này, cần quy định mẫu đơn.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung Điểm a, Khoản 1, Điều 21 của Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân theo hướng mẫu hóa “Đơn đề nghị giám định vết thương còn sót”.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.642.954 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.383.202 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 259.752 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 7,13%.
2. Thủ tục: Giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu hóa “Đơn đề nghị giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ” được quy định tại Khoản 1, Điều 19 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Lý do: Theo quy định tại Điểm i, Khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 07/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp nếu thủ tục hành chính có quy định đơn, tờ khai thì đơn, tờ khai phải được mẫu hóa. Tuy nhiên, trong thành phần hồ sơ “Đơn đề nghị giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ” trong thủ tục hành chính “Giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ” chưa được mẫu hóa do đó người nộp hồ sơ không biết rõ cần cung cấp những thông tin gì và hình thức như thế nào. Vì vậy, để tạo điều kiện thuận lợi và giảm thời gian cho đối tượng khi chuẩn bị hồ sơ tham gia thực hiện TTHC này, cần quy định mẫu đơn.
2.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 19 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân theo hướng mẫu hóa “Đơn đề nghị giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ”.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 2.823.450 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 2.628.636 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 194.814 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 6,09%.
3. Thủ tục: Đổi hoặc cấp lại “Bằng Tổ quốc ghi công”
3.1. Nội dung đơn giản hóa
Về trình tự thực hiện: Quy định bổ sung quy định thời gian thực hiện thủ tục hành chính tại Văn phòng Chính phủ: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận Bằng, Văn phòng Chính phủ có trách nhiệm trình Thủ tướng Chính phủ ký Bằng và trả kết quả về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để trao trả cho người nộp hồ sơ.
Lý do: Theo quy định tại Khoản 5, Điều 51 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có quy định cụ thể thời hạn giải quyết của từng cơ quan thực hiện thủ tục hành chính. Tuy nhiên, tại thủ tục “Đổi hoặc cấp lại Bằng Tổ quốc ghi công” chưa quy định thời hạn giải quyết tại Văn phòng Chính phủ, từ đó chưa xác định được tổng thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính này. Việc không xác định được thời hạn giải quyết thủ tục hành chính sẽ gây khó khăn cho UBND cấp xã trong việc hẹn ngày trả kết quả cho người dân, người dân phải chờ đợi hoặc đi lại nhiều lần mới nhận được kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
3.2. Kiến nghị thực thi
Bổ sung quy định tại Khoản 5, Điều 51 của Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân theo hướng bổ sung quy định thời gian thực hiện thủ tục hành chính tại Văn phòng Chính phủ như sau: “Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận Bằng, Văn phòng Chính phủ có trách nhiệm trình Thủ tướng Chính phủ ký Bằng và trả kết quả về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để trao trả cho người nộp hồ sơ.”.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 35.824.130 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 35.824.130 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 0 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0%.
4. Thủ tục: Giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác
4.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sửa đổi quy định tại Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH theo hướng cơ quan trực tiếp thực hiện: “Sở Lao động Thương binh và Xã hội” thành “UBND cấp xã.”
Lý do: Vì theo quy định thì cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC này là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; tuy nhiên, tại Khoản 1, Điều 8, Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH thì cá nhân khi thực hiện TTHC phải nộp “Đơn đề nghị hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng” có xác nhận của UBND cấp xã; như vậy, quy định này làm phát sinh thêm 01 thủ tục hành chính tại cấp xã. Mặt khác, đối với thành phần, nội dung hồ sơ thủ tục “Giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác” theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH thì Ủy ban nhân dân cấp xã đủ điều kiện và khả năng để thẩm định hồ sơ này để chuyển Sở lao động - Thương binh và Xã hội giải quyết. Do đó, để giảm bớt thủ tục và chi phí đi lại cho người dân, cần sửa đổi quy định cơ quan tiếp nhận hồ sơ TTHC là UBND cấp xã.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai thủ tục hành chính: Mẫu hóa “Đơn đề nghị hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng” quy định tại Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 05/2013/TT-BLDTBXH.
Lý do: Thành phần hồ sơ thủ tục “Giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác” có quy định “Đơn đề nghị hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng”, tuy nhiên, đơn này chưa được mẫu hóa do đó người nộp hồ sơ không biết rõ cần cung cấp những thông tin gì và hình thức như thế nào; đồng thời, theo quy định tại Điểm i, Khoản 1, Điều 7 Thông tư 07/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định nếu TTHC có quy định đơn, tờ khai thì đơn, tờ khai phải được mẫu hóa.
4.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân theo hướng mẫu hóa “Đơn đề nghị hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng”.
- Sửa đổi Khoản 1, Điều 9 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân theo hướng quy định cơ quan tiếp nhận hồ sơ TTHC là UBND cấp xã.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 5.552.199 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.907.103 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 1.645.096 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 29,63%.
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý, thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/04/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 209/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi năm 2020 Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 01/04/2020
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của Tổ hợp tác thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Quyết định 209/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 24/03/2020
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2020–2030 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 21/02/2020
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần (tính đến ngày 31/12/2017) Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2017 cho phép chuyển đổi Văn phòng công chứng Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 209/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2017 Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch chi tiết mạng lưới bến bãi đỗ xe công cộng trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2030 Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Thái Bình Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2015 chia tách thôn Nà Xé để thành lập 02 thôn Nà Xé và Tiên Tốc thuộc xã Bình An, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành hết hiệu lực năm 2013 Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2013 công nhận huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang là đơn vị đạt chuẩn Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2013 công nhận các huyện, thị xã Mường Lay, thành phố duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2012 Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt Đề cương chi tiết dự án quy hoạch ngành phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2012 Ban hành: 09/02/2012 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Yên Bái do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 23/03/2012
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 1687/QĐ-UBND Ban hành: 15/02/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2010 quy định tạm thời mức thu một phần viện phí kỹ thuật đo độ loãng xương Ban hành: 28/01/2010 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt phạm vi khu vực cụ thể cửa khẩu phụ trên biên giới tỉnh Lào Cai Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 02/01/2020
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 17/03/2009
Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2007 chấm dứt hiệu lực Quyết định số 1775/2005/QĐ-UBND về việc ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động của Hội đồng thẩm định và phương thức thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 26/01/2007 | Cập nhật: 29/05/2014