Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2012
Số hiệu: | 209/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Cầm Ngọc Minh |
Ngày ban hành: | 09/02/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 209/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 09 tháng 02 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2012
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Thực hiện Công văn số 207/BNV-CCHC ngày 11 tháng 01 năm 2012 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 51/TTr-SNV ngày 04 tháng 02 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2012.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc triển khai, thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 209/QĐ-UBND ngày 09/02/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Stt |
Nội dung |
Chỉ số đánh giá |
Tài liệu kiểm chứng (xác minh) |
Cơ quan chủ trì, cơ quan, đơn vị phối hợp |
Thời gian |
||
I |
CẢI CÁCH THỂ CHẾ |
|
|
|
|
||
1.1 |
- Ban hành văn bản quy phạm pháp luật để cụ thể hoá những Quy định của trung ương vào việc phát triển kinh tế xã hội của địa phương |
- 100% văn bản mới ban hành đúng luật, đúng thẩm quyền, đúng thể thức và phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương |
- Công báo - Các văn bản - Quyết định, Nghị quyết |
Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố |
Cả năm |
||
1.2 |
Văn bản quy phạm pháp luật được rà soát, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ |
70% trở lên văn bản quy phạm pháp luật được rà soát, 100% văn bản được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ đúng luật đúng thẩm quyền, phù hợp với thực tiễn |
- Báo cáo Rà soát; Sửa đổi bổ sung hoặc bãi bỏ; - Công báo. - Các văn bản QPPL. |
||||
II |
THỰC HIỆN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|
|
|
|||
2.1 |
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính |
- 100% thủ tục hành chính được đơn giản hóa đúng quy định. - 100% văn bản QPPL ban hành có thủ tục hành chính được kiểm soát theo đúng quy định của pháp luật. |
- Các quy định thủ tục hành chính được công khai tại các cơ quan đơn vị |
Các cơ quan, đơn vị |
Cả năm |
||
2.2 |
Tiếp tục nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị từ tỉnh đến huyện, đến xã, phường, thị trấn. |
- Điều tra, đánh giá mức độ hài lòng của công dân và tổ chức đối với hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trong quá trình tực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
- Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra hiệu quả của các đơn vị một cửa và một cửa liên thông - Công khai các quy định thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị |
Chủ tịch UBND tỉnh, huyện, thành phố; Sở Nội vụ, phòng Nội vụ cấp huyện |
Cả năm |
||
2.3 |
Đầu tư trang thiết bị làm việc và cơ sở vật chất cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của thành phố Sơn La |
Xây dựng Đề án Mô hình một cửa liên thông hiện đại tại UBND Thành phố Sơn La |
- Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và truyền thông, UBND thành phố Sơn La |
Quý III |
||
III |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY |
|
|
|
|||
3.1 |
Tiếp tục rà soát, kiện toàn, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện |
100% các sở, ban, ngành tỉnh và các phòng, ban các huyện, thành phố hoàn thiện tổ chức, đúng chức năng, nhiệm vụ |
- Quyết định của UBND tỉnh, UBND huyện, thành phố |
Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Cả năm |
||
3.2 |
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành tỉnh theo quy định của Chính phủ |
100% các Sở, ban, ngành tỉnh hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ |
- Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành |
Cả năm |
||
3.3 |
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các phòng ban chuyên môn thuộc UBND các huyện, thành phố trong tỉnh xây dựng theo quy định của Chính phủ |
100% các phòng ban chuyên môn các huyện, thành phố hoàn thiện cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn |
- Quyết định của UBND huyện, thành phố |
Sở Nội vụ, các sở, ban ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố |
Cả năm |
||
IV |
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBCC |
|
|
||||
4.1 |
Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức |
65% Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng hành chính, CCHC, và đánh giá kết quả đào tạo |
- Quyết định mở lớp và Báo cáo kết quả đào tạo |
Sở Nội vụ, các cơ quan đơn vị và các cơ sở đào tạo |
Cả năm |
||
4.2 |
Tham quan, học tập kinh nghiệm về công tác CCHC |
Cán bộ Sở Nội vụ và một số ngành liên quan đi tham quan học tập kinh nghiệm CCHC tại một số tỉnh, thành phố triển khai tốt |
- Quyết định thành lập Đoàn công tác |
Sở Nội vụ |
Quý II |
||
4.3 |
Mở các lớp tập huấn triển khai Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành |
Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức là lãnh đạo Văn phòng và cán bộ làm công tác nội vụ tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
Quyết định mở lớp |
Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị và cơ sở đào tạo |
Quý III |
||
4.4 |
Tập huấn về hệ thống quản lý thực thi công tác theo kết quả (PMS) |
Cán bộ, công chức thực thi CCHC được tập huấn về PMS trong 3 ngày |
Các lớp tập huấn |
Sở Nội vụ kết hợp với các chuyên gia |
Quý III |
||
4.5 |
Mở lớp tập huấn về hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 |
Nâng cao kiến thức áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 cho cán bộ, công chức của các cơ quan, đơn vị |
Quyết định mở lớp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Quý II |
||
V |
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
|
|
|
|||
5.1 |
Các cơ quan hành chính thực hiện quyền tự chủ về tài chính |
100% các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ về tài chính |
- Quyết định phân bổ ngân sách - Báo cáo các đơn vị |
Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị |
Cả năm |
||
5.2 |
Các đơn vị dịch vụ công lập thực hiện quyền tự chủ về tài chính |
Mở rộng quyền tự chủ tài chính đến 100% đơn vị sự nghiệp công lập |
- Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Tài chính |
Cả năm |
||
VI |
HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH |
|
|
|
|||
6.1 |
- Đầu tư trang thiết bị làm việc cho các cơ quan, đơn vị |
70% các cơ quan, đơn vị tự đầu tư nâng cấp trang thiết bị làm việc hiện đại để đáp ứng với nhiệm vụ được giao |
- Báo cáo của các cơ quan, đơn vị |
Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị |
Cả năm |
||
6.2 |
- Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 |
100% các cơ quan, đơn vị được cấp Giấy chứng nhận phù hợp với hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO |
- Giấy Chứng nhận - Báo cáo thẩm tra đánh giá nội bộ, đánh giá lại cấp Giấy Chứng nhận |
Sở Khoa học Công nghệ, Chi cục Đo lường chất lượng, các cơ quan, đơn vị |
Cả năm |
||
6.3 |
- Ứng dụng phần mềm văn phòng điện tử vào hoạt động của các cơ quan HCNN |
30% số cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp ứng dụng phần mềm Văn phòng điện tử |
- Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Thông tin truyền thông, các cơ quan |
Cả năm |
||
VII |
CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
|
|
|
|||
7.1 |
Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông CCHC trên các phương tiện thông tin đại chúng |
70% nội dung, hoạt động CCHC được tuyên truyền tới người dân trên các phương tiện thông tin đại chúng |
- Lịch phát sóng - Các số báo |
Sở Nội vụ, Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Sơn La |
Cả năm |
||
7.2 |
Tuyên truyền nội dung chương trình CCHC trên đài phát thanh, truyền hình tỉnh, Báo Sơn La và Cổng thông tin điện tử của tỉnh |
70% các văn bản của Trung ương của tỉnh có nội dung, hoạt động CCHC được tuyên truyền trên đài phát thanh và truyền hình tỉnh. Báo Sơn La và Cổng thông tin điện tử của tỉnh |
- Lịch phát sóng - Các số báo - Trang bản tin |
Sở Nội vụ, Sở Thông tin truyền thông, Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Sơn La |
Cả năm |
||
VIII |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
|
|
||||
8.1 |
Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC |
- Văn bản chỉ đạo điều hành |
- Quyết định, Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ |
Cả năm |
||
8.2 |
Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc thực hiện CCHC |
100% Lãnh đạo cơ quan, đơn vị chỉ đạo, điều hành thực hiện công tác CCHC ở cơ quan, đơn vị mình |
- Văn bản chỉ đạo - Báo cáo các đợt kiểm tra |
Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị |
Cả năm |
||
8.3 |
Tổng kết đánh giá công tác CCHC năm 2012 |
|
Báo cáo tổng kết công tác CCHC năm 2012 |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh,UBND cấp huyện |
Quý IV |
||
Công văn 207/BNV-CCHC hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 11/01/2012 | Cập nhật: 10/02/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010