Quyết định 375/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2020 của Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 375/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Phạm Ngọc Nghị |
Ngày ban hành: | 26/02/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 375/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 26 tháng 02 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 3844/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia của tỉnh, giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1391/QĐ-UBND ngày 09/6/2017, Quyết định số 747/QĐ-UBND ngày 12/4/2018, Quyết định số 3451/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của UBND tỉnh về việc thay đổi thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 32/QĐ-BCĐ ngày 07/5/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 80/TTr-SKHĐT ngày 19/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình công tác năm 2020 của Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chủ trì, tham mưu triển khai, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả việc thực hiện Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này với UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia của tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2020
CỦA BAN CHỈ ĐẠO CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA CỦA TỈNH, GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 375/QĐ-UBND ngày 26/02/2020 của UBND tỉnh)
1. Triển khai thực hiện theo đúng chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương; các chỉ tiêu, nhiệm vụ HĐND tỉnh giao trong kế hoạch năm 2020 và kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020; công tác chuẩn bị, đề xuất để xây dựng và ban hành kế hoạch cho giai đoạn 2021-2015.
2. Tăng cường công tác chỉ đạo từ cấp tỉnh đến các cấp cơ sở để đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả và kịp thời giữa các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, thị trấn và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong công tác tham mưu, đề xuất chính sách, giải pháp thực hiện các mục tiêu xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững.
3. Phân công rõ trách nhiệm của từng thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia của tỉnh (Ban Chỉ đạo) trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo đối với công tác tham mưu, đề xuất về quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) trong năm 2020.
1. Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững:
Phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu mức giảm tỷ lệ hộ nghèo đạt từ 4,36 - 4,49% so với cuối năm 2019, trong đó:
- Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số là 6,5 - 7%.
- Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn là 4 - 4,5%.
2. Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới:
Phấn đấu đến hết năm 2020 toàn tỉnh có 01 - 02 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới; 61 xã đạt chuẩn nông thôn mới, nâng tỷ lệ xã đạt chuẩn lên 40,1%, bình quân đạt 15 tiêu chí/xã.
III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Công tác quản lý, điều hành và ban hành cơ chế chính sách, giao kế hoạch thực hiện Chương trình
- Tổng hợp, tham mưu Ban Chỉ đạo và UBND tỉnh tổng kết tình hình thực hiện các Chương trình MTQG năm 2019; sơ kết tình hình thực hiện các Chương trình MTQG 6 tháng đầu năm 2020; tổng kết tình hình thực hiện các Chương trình MTQG giai đoạn 2016-2020 và đề xuất cho giai đoạn 2021-2025.
- Tham gia ý kiến về danh mục dự án khởi công mới thuộc các Chương trình MTQG kế hoạch năm 2020; kiểm tra đôn đốc một số đơn vị về triển khai thực hiện các Chương trình MTQG kế hoạch năm 2020; tham mưu điều chỉnh kế hoạch vốn các Chương trình MTQG để đảm bảo giải ngân hết kế hoạch vốn được giao (nếu có).
- Hướng dẫn, triển khai xây dựng chỉ tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch vốn thực hiện các Chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch năm 2021; tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh Nghị quyết về chỉ tiêu, nhiệm vụ và phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp thuộc các Chương trình MTQG kế hoạch năm 2021; tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh các Nghị quyết về chỉ tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch vốn thực hiện các Chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025 nếu có văn bản hướng dẫn của Trung ương.
- Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 07/NQ-HĐND và Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 05/7/2018 của HĐND tỉnh về ban hành kế hoạch về chỉ tiêu, mục tiêu, nguồn vốn thực hiện Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới và Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua Nghị quyết quy định về mức hỗ trợ cơ sở hạ tầng thiết yếu trong Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (thay thế Nghị quyết số 173/2015/NQ-HĐND ngày 03/12/2015 của HĐND tỉnh do hết hiệu lực).
2. Công tác triển khai thực hiện các Chương trình MTQG
a) Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững
- Tham mưu UBND tỉnh tổng kết đánh giá Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020, đề xuất giai đoạn 2021-2025 khi có hướng dẫn của Trung ương.
- Tham mưu UBND tỉnh báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24/6/2014 của Quốc hội khóa XIII về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020.
b) Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao và xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương (sau khi Trung ương ban hành Bộ tiêu chí chung cho toàn quốc).
- Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt Đề án Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021-2025 (sau khi Trung ương phê duyệt).
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị liên quan tiếp tục tham mưu cho Ban Chỉ đạo và UBND tỉnh triển khai hiệu quả kế hoạch thực hiện các Chương trình trong năm 2020, cụ thể:
- Tiếp tục nghiên cứu, rà soát, tham mưu sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy định liên quan đến việc quản lý, điều hành chung và của từng Chương trình MTQG cho phù hợp với nguồn lực và mục tiêu của từng chương trình.
- Đôn đốc và hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát, ban hành hoặc sửa đổi các cơ chế, chính sách của địa phương mình để góp phần triển khai thực hiện hiệu quả các Chương trình MTQG.
2. Căn cứ chỉ tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch được giao và hướng dẫn của các Sở, ban, ngành liên quan, UBND cấp huyện chỉ đạo các chủ đầu tư triển khai thực hiện các nội dung sau:
2.1. Triển khai đồng bộ các giải pháp để huy động nguồn lực thực hiện 02 Chương trình MTQG theo hướng đảm bảo cân đối phân bổ nguồn lực từ ngân sách nhà nước cho các nội dung, hoạt động trọng tâm; đa dạng hóa các nguồn vốn theo hướng xã hội hóa, huy động nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp. Không để tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản trong 02 chương trình, cụ thể:
a) Đối với Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới:
Thực hiện đa dạng hóa nguồn vốn thông qua hình thức lồng ghép các dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn; huy động nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp, hợp tác xã, vốn vay tín dụng, huy động trong nhân dân... cho thực hiện Chương trình; tăng cường các hình thức xã hội hóa để thu hút đầu tư vào phát triển, đổi mới hình thức tổ chức sản xuất của doanh nghiệp, hợp tác xã trong các lĩnh vực bảo vệ và xử lý môi trường, giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, cung cấp nước sạch, dịch vụ văn hóa - thể thao; công khai các khoản đóng góp của dân, theo nguyên tắc tự nguyện và được HĐND cấp xã thông qua.
b) Đối với Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững:
Thực hiện cân đối phân bổ nguồn lực và lồng ghép các chương trình, dự án khác để giảm nghèo theo tiếp cận đa chiều nhanh và bền vững. Tạo hành lang pháp lý để khuyến khích hợp tác xã, doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn và giảm nghèo, huy động nguồn lực cho thực hiện chính sách giảm nghèo thông qua các ngân hàng. Tăng cường huy động từ nguồn vốn địa phương và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác để thực hiện Chương trình.
2.2. Tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai đồng bộ và có hiệu quả các chương trình, đề án, nội dung được lồng ghép, tích hợp vào thực hiện các Chương trình MTQG:
a) Phát triển sản xuất gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp; triển khai Chương trình “Vườn mẫu nông thôn mới”; tiếp tục triển khai các mô hình sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị hàng hóa gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; đẩy mạnh phát triển ngành nghề nông thôn trong xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp và nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động ở nông thôn; đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới cấp thôn, buôn ở các xã khó khăn vùng biên giới của tỉnh theo Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày 21/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Tập trung chỉ đạo phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho cư dân nông thôn, nhất là việc ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ cao vào sản xuất để nâng cao năng suất, chất lượng và đảm bảo vệ sinh an toàn sản phẩm đồng thời thích ứng với biến đổi khí hậu; tập trung hỗ trợ hình thành liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị bền vững với quy mô sản xuất hàng hóa lớn đối với các nhóm sản phẩm chủ lực (cấp xã - huyện, cấp tỉnh và cấp quốc gia); đẩy mạnh chuyển đổi sang mô hình hợp tác xã kiểu mới theo Luật Hợp tác xã năm 2012; triển khai đồng bộ, hiệu quả Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP), nhằm tạo ra các sản phẩm chủ lực ở mỗi thôn, buôn, xã có sự hỗ trợ của Nhà nước trong đánh giá, xếp hạng sản phẩm, gắn "sao" cho các sản phẩm để hỗ trợ tiêu thụ hiệu quả hơn, tạo được niềm tin của người dân đối với chất lượng các sản phẩm. Đổi mới phương thức thực hiện và nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo hướng gắn đào tạo nghề với triển khai các mô hình, dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị cụ thể, theo nhu cầu hoặc dự án đầu tư ở nông thôn của doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế.
c) Tiếp tục thực hiện hiệu quả các giải pháp đẩy mạnh, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và xây dựng đời sống văn hóa nông thôn mới.
d) Xây dựng và triển khai các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới; đẩy mạnh đấu tranh, ngăn chặn và đẩy lùi các loại tội phạm, tệ nạn xã hội, bảo đảm an toàn, an ninh, trật tự xã hội, an toàn giao thông trên địa bàn nông thôn; phát huy vai trò của các tổ chức đoàn thể và người có uy tín trong cộng đồng.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp tục nghiên cứu, hướng dẫn và thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác truyền thông trong thực hiện các chương trình MTQG:
a) Tiếp tục triển khai có hiệu quả và đa dạng hóa các hình thức truyền thông trong thực hiện các chương trình MTQG theo hướng chú trọng nâng cao vai trò, trách nhiệm cấp ủy, chính quyền các cấp, nhất là vai trò người đứng đầu trong thực hiện xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững.
b) Đổi mới phương pháp nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền; thường xuyên cập nhật, đưa tin về các mô hình, các điển hình tiên tiến, sáng kiến và kinh nghiệm hay về xây dựng nông thôn mới, về giảm nghèo bền vững trên các phương tiện thông tin đại chúng để phổ biến và nhân rộng.
c) Tổ chức lồng ghép các chương trình, hoạt động cụ thể trong tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững ở các cấp thông qua các đoàn thể chính trị, xã hội.
d) Thực hiện các hình thức khuyến khích, động viên, khen thưởng kịp thời tập thể, cá nhân điển hình trong phong trào xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố:
a) Tiếp tục tăng cường và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo ở cấp xã, huyện, đặc biệt là các xã nghèo, xã vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
b) Triển khai hiệu quả hoạt động kiểm tra, giám sát trong thực hiện xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững theo hướng:
- Nâng cao hơn nữa vai trò, trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền các cấp và cả hệ thống chính trị trong xây dựng nông thôn mới, nhất là vai trò của người đứng đầu, phải xem xây dựng nông thôn mới là một cuộc cách mạng, một nhiệm vụ chính trị trọng tâm cần thực hiện kiên trì, kiên nhẫn, thường xuyên và liên tục, phải xác định xây dựng nông thôn mới “có điểm khởi đầu, nhưng không có điểm kết thúc”.
- Tiếp tục tăng cường công tác giám sát và thực hiện vai trò phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc các cấp và các đoàn thể chính trị - xã hội và giám sát của cộng đồng dân cư.
- Nâng cao vai trò cấp ủy, chính quyền trong đôn đốc thực hiện các mục tiêu, thực hiện quản lý và sử dụng nguồn vốn của từng chương trình.
- Phát huy vai trò và trách nhiệm của từng cá nhân, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu và trách nhiệm của tập thể trong thực hiện từng chương trình.
1. Các Thành viên Ban Chỉ đạo căn cứ nhiệm vụ được giao cho đơn vị mình tại Phụ lục kèm theo, khẩn trương chỉ đạo và đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện. Định kỳ báo cáo tình hình triển khai thực hiện 6 tháng, hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo.
2. Căn cứ vào Chương trình công tác chung của Ban Chỉ đạo, các cơ quan chủ trì chương trình, chủ dự án thành phần thuộc chương trình chủ động xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai nhiệm vụ của chương trình, dự án thành phần của chương trình do mình phụ trách để thực hiện.
3. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể chính trị - xã hội phối hợp với các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai có hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động thực hiện xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan định kỳ tổ chức điều tra sự hài lòng của người dân với kết quả thực hiện từng chương trình; giám sát việc thực hiện các chương trình MTQG ở các cấp.
4. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Xây dựng và ban hành Kế hoạch thực hiện các chương trình MTQG năm 2020 thuộc phạm vi của địa phương mình, trong đó chú trọng các giải pháp đảm bảo nguồn lực và thực hiện các giải pháp phát triển sản xuất gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp, triển khai các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa để thực hiện mục tiêu từng chương trình.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình triển khai thực hiện đối với cấp xã, nhất là về cơ chế, chính sách sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước theo đúng quy định về quản lý ngân sách nhà nước và nguồn vốn đầu tư công.
- Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình MTQG.
Trường hợp có phát sinh vướng mắc trong quá trình thực hiện Chương trình công tác năm 2020 của Ban Chỉ đạo, các Thành viên Ban Chỉ đạo có ý kiến về Ban Chỉ đạo (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để điều chỉnh hoặc tham mưu cho Thường trực Ban Chỉ đạo xem xét, giải quyết kịp thời./.
PHÂN CÔNG CHỈ ĐẠO, ĐÔN ĐỐC THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG NHIỆM VỤ CỦA BAN CHỈ ĐẠO CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 375/QĐ-UBND ngày 26/02/2020 của UBND tỉnh)
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
CHỊU TRÁCH NHIỆM CHỈ ĐẠO TIẾN ĐỘ |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
Ghi chú |
1 |
Tham mưu Ban Chỉ đạo xây dựng và ban hành Chương trình công tác năm 2020 của Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia của tỉnh, giai đoạn 2016-2020 |
Ông Đinh Xuân Hà - Giám đốc và ông Võ Ngọc Tuyên - Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Thành viên Ban Chỉ đạo và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I |
|
2 |
Tham gia ý kiến để đảm bảo sự phù hợp của dự án với mục tiêu, nội dung đầu tư, phù hợp với nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của từng chương trình, điều kiện để được áp dụng cơ chế đầu tư đặc thù... của các danh mục dự án khởi công mới thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia kế hoạch năm 2020 |
Ông Đinh Xuân Hà - Giám đốc và ông Võ Ngọc Tuyên - Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
Quý I |
|
3 |
Tham mưu Ban Chỉ đạo và UBND tỉnh tổng hợp, Báo cáo tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2019, phương hướng nhiệm vụ năm 2020 và báo cáo các Bộ, ngành Trung ương |
Ông Đinh Xuân Hà - Giám đốc và ông Võ Ngọc Tuyên - Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính và các cơ quan chủ trì chương trình/dự án |
Quý I |
|
4 |
Tham mưu Ban Chỉ đạo và UBND tỉnh tổ chức Hội nghị tổng kết tình hình thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2019, phương hướng nhiệm vụ năm 2020 |
Ông Đinh Xuân Hà - Giám đốc và ông Võ Ngọc Tuyên - Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính; các cơ quan chủ trì chương trình/dự án; Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý I |
|
5 |
Tham mưu điều chỉnh bổ sung Nghị quyết số 07/NQ-HĐND và Nghị quyết 08/NQ-HĐND ngày 05/7/2018 của HĐND tỉnh về ban hành kế hoạch về chỉ tiêu, mục tiêu, nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh |
Ông Đinh Xuân Hà - Giám đốc và ông Võ Ngọc Tuyên - Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính và các cơ quan chủ trì chương trình/dự án |
Quý I |
|
6 |
Tham mưu UBND tỉnh báo cáo, chuẩn bị kiểm đếm, kiểm toán Chương trình hỗ trợ thực hiện 02 chương trình mục tiêu quốc gia vay vốn WB |
Ông Đinh Xuân Hà - Giám đốc và ông Võ Ngọc Tuyên - Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính và các cơ quan chủ trì chương trình/dự án |
Quý I |
|
7 |
Tham mưu UBND tỉnh báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 và đề xuất các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 |
Ông Đinh Xuân Hà - Giám đốc và ông Võ Ngọc Tuyên - Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các cơ quan chủ trì chương trình/dự án |
Quý II |
|
8 |
Kiểm tra, đôn đốc các đơn vị chủ đầu tư giải ngân vốn đầu tư phát triển các chương trình mục tiêu quốc gia, kế hoạch năm 2020 |
Ông Đinh Xuân Hà - Giám đốc và ông Võ Ngọc Tuyên - Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Kho bạc Nhà nước tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
|
9 |
Đôn đốc các Chủ Chương trình chuẩn bị báo cáo sơ kết tình hình thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia 6 tháng đầu năm 2020, phương hướng nhiệm vụ trong 6 tháng cuối năm 2020 |
Ông Đinh Xuân Hà - Giám đốc và ông Võ Ngọc Tuyên - Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính và các cơ quan chủ trì chương trình/dự án |
Quý III |
|
10 |
Hướng dẫn các cơ quan chủ trì chương trình, dự án và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng chỉ tiêu nhiệm vụ và kế hoạch giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch năm 2021 |
Ông Đinh Xuân Hà - Giám đốc và ông Võ Ngọc Tuyên - Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính và các cơ quan chủ trì chương trình/dự án |
Quý II |
|
11 |
Tham mưu UBND tỉnh báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch các chương trình mục tiêu quốc gia 6 tháng đầu năm 2020 và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2020 |
Ông Đinh Xuân Hà - Giám đốc và ông Võ Ngọc Tuyên - Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính và các cơ quan chủ trì chương trình/dự án |
Quý III |
|
12 |
Họp Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia để sơ kết 6 tháng đầu năm 2020 và phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2020 |
Ông Đinh Xuân Hà - Giám đốc và ông Võ Ngọc Tuyên - Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan chủ trì chương trình, dự án; Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý III |
|
13 |
Triển khai xây dựng kế hoạch năm 2021 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia |
Ông Đinh Xuân Hà - Giám đốc và ông Võ Ngọc Tuyên - Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính và các cơ quan chủ trì chương trình, dự án |
Quý III |
|
14 |
Tham mưu điều chỉnh kế hoạch vốn các chương trình mục tiêu quốc gia để đảm bảo giải ngân hết kế hoạch được giao (nếu có) |
Ông Đinh Xuân Hà - Giám đốc và ông Võ Ngọc Tuyên - Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính và các cơ quan chủ trì chương trình |
Quý II + Quý III + Quý IV |
|
15 |
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị xây dựng chỉ tiêu nhiệm vụ và phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch năm 2021 để tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh tại kỳ họp |
Ông Đinh Xuân Hà - Giám đốc và ông Võ Ngọc Tuyên - Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính và các cơ quan chủ trì chương trình/dự án thành phần |
Quý III + Quý IV |
|
16 |
Tham mưu xây dựng, trình HĐND tỉnh thông qua Nghị quyết về quy định mức hỗ trợ cơ sở hạ tầng thiết yếu trong chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (thay thế cho Nghị quyết số 173/2015/NQ-HĐND ngày 03/12/2015 của HĐND tỉnh) |
Ông Đinh Xuân Hà - Giám đốc và ông Võ Ngọc Tuyên - Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính và các cơ quan chủ trì chương trình/dự án thành phần |
Quý IV |
|
17 |
Tham mưu trình HĐND tỉnh 03 Nghị quyết về chỉ tiêu nhiệm vụ và kế hoạch vốn thực hiện cho 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (nếu có hướng dẫn của Trung ương) |
Ông Đinh Xuân Hà - Giám đốc và ông Võ Ngọc Tuyên - Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh và các Chủ chương trình |
Quý IV |
|
18 |
Tham mưu chỉ đạo xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2020, đảm bảo tiến độ thực hiện kế hoạch và giải ngân |
Ông Đinh Xuân Hà - Giám đốc và ông Võ Ngọc Tuyên - Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh và các Chủ chương trình |
Năm 2020 |
|
19 |
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng chỉ tiêu, nhiệm vụ và phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia kế hoạch năm 2021 để trình HĐND tỉnh tại kỳ họp cuối năm 2020 |
Ông Đinh Xuân Hà - Giám đốc và ông Võ Ngọc Tuyên - Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính và các cơ quan chủ trì chương trình, dự án |
Quý IV |
|
20 |
Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị chủ đầu tư giải ngân vốn sự nghiệp các chương trình mục tiêu quốc gia, kế hoạch năm 2020 |
Ông Bùi Văn Yên - Giám đốc Sở Tài Chính |
Sở Tài chính |
Kho bạc Nhà nước tỉnh, cơ quan chủ trì chương trình/dự án và các đơn vị liên quan |
Quý II + III + IV |
|
21 |
Tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, kế hoạch năm 2021 để trình HĐND tỉnh vào kỳ họp cuối năm 2020 |
Ông Bùi Văn Yên - Giám đốc Sở Tài Chính |
Sở Tài chính |
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan chủ trì chương trình, dự án |
Quý IV |
|
22 |
Kiểm tra, đôn đốc một số đơn vị về triển khai thực hiện 02 chương trình mục tiêu quốc gia năm 2020 |
Ông Nguyễn Hoài Dương - Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý III + Quý IV |
Chỉ lựa chọn một số đơn vị cấp huyện để kiểm tra, đánh giá |
23 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao và xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 (sau khi Trung ương ban hành Bộ tiêu chí chung cho toàn quốc) |
Ông Nguyễn Hoài Dương - Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý IV |
|
24 |
Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt Đề án Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021-2025 (sau khi Trung ương phê duyệt) |
Ông Nguyễn Hoài Dương - Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý IV |
|
25 |
Tham mưu tổng kết đánh giá chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 (khi có hướng dẫn của Trung ương) |
Ông Trần Phú Hùng - Giám đốc Sở và ông Phạm Phượng - Phó Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý III |
|
26 |
Tham mưu UBND tỉnh báo cáo đánh giá thực hiện Nghị quyết số 76/2014/QH13 của Quốc hội khóa XIII về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020; Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Nghị quyết số 80/NQ-CP của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 |
Ông Trần Phú Hùng - Giám đốc Sở và ông Phạm Phượng - Phó Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý III |
|
27 |
Các công việc phát sinh khác |
Ông Đinh Xuân Hà - Giám đốc và ông Võ Ngọc Tuyên - Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
|
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2020 sửa đổi Bảng giá đất kèm theo Nghị quyết 35/NQ-HĐND về thông qua bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 tỉnh Bắc Giang Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Quyết định 1391/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/06/2020 | Cập nhật: 18/09/2020
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2020 về miễn thị thực cho người nước ngoài vào khu kinh tế Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 02/06/2020
Nghị quyết 07/NQ-HĐND bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2020 Ban hành: 20/04/2020 | Cập nhật: 08/06/2020
Nghị quyết 07/NQ-HĐND về nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội, thu chi ngân sách 6 tháng cuối năm 2019 của thành phố Hà Nội Ban hành: 08/07/2019 | Cập nhật: 03/08/2019
Nghị quyết 07/NQ-HĐND bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2019 tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2019 thông qua sửa đổi danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 1391/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hành động thực hiện sự chỉ đạo của Trung ương về công tác phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 15/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 1391/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Nghị quyết 07/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và rừng sang mục đích khác bổ sung trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2019 về chấp thuận danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 của thành phố Hà Nội Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Quyết định 1385/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 21/10/2018 | Cập nhật: 23/10/2018
Quyết định 1391/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Nghị quyết 07/NQ-HĐND về chấp thuận thay đổi quy mô, địa điểm và số lượng cụm công nghiệp; điều chỉnh nội bộ chỉ tiêu quy hoạch đất cụm công nghiệp trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nam Định và bổ sung danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2018 về kết quả giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri trước và sau Kỳ họp thứ 4 - Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2018 sửa đổi Nghị quyết 132/2014/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 21/02/2019
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2018 điều chỉnh Nghị quyết 24/NQ-HĐND quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn đầu tư công giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2018 thông qua đồ án quy hoạch cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Nghị quyết 07/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2018 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau năm 2019 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2018 sửa đổi Nghị quyết 05/NQ-HĐND về thông qua dự án Quy hoạch phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2012-2020 và tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 1391/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Đề án kiểm soát ngăn chặn hành vi đưa tạp chất vào tôm nguyên liệu và sản xuất, kinh doanh sản phẩm tôm có tạp chất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Quyết định 1391/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 28/08/2017
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2017 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang năm 2018 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 02/10/2017
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2017 về kết quả giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, giai đoạn 2010-2016 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2017 về chương trình hoạt động giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Quyết định 1391/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Phú Lương tại các ô đất quy hoạch ký hiệu LK-01, LK-03, LK-04, LK-05, LK-20, LK-40, BT-01, BT-02, BT-06, BT-08, BT-14, BT-15, BT-17, CT, CX-27, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 15/04/2017
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2016 Quy chế tiếp công dân của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 13/10/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 1391/QĐ-UBND năm 2016 về chủ trương đầu tư dự án Xây dựng tuyến đường trục xã Gia Lâm, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 07/11/2016
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2016 về cơ cấu Trưởng ban, Phó Trưởng ban, số lượng ủy viên các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 1391/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 04/07/2016
Quyết định 1391/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa lần thứ XVII Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2016 về triển khai đầu tư công trình trụ sở làm việc cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2016 về cho ý kiến và quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công sử dụng vốn ngân sách thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2016 bãi bỏ Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn đối với lao động biểu diễn nghệ thuật của Nhà hát Nghệ thuật truyền thống Khánh Hòa Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Nghị quyết 173/2015/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Nghị quyết 173/2015/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ cho Tổ hòa giải, hòa giải viên và tổ chức bầu hòa giải viên ở cơ sở tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2015 bãi bỏ Nghị quyết 45/2012/NQ-HĐND về chính sách tạo quỹ đất ở và hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2015 chấm dứt hiệu lực quy định về phí thẩm định kết quả đấu thầu theo Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng 08 loại phí và 10 loại lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Nghị quyết 173/2015/NQ-HĐND quy định tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2014 về tổng biên chế hành chính, sự nghiệp thành phố Hà Nội năm 2015 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 26/03/2018
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2014 phê duyệt Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam và A-déc-bai-gian Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 1391/QĐ-UBND năm 2014 Quy định về tin, tài liệu, vật mang bí mật nhà nước tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 29/04/2015
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Đề án thành lập phường Yên Bình trực thuộc thị xã Tam Điệp và thành lập thành phố Tam Điệp trực thuộc tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2014 về dự án thu hồi đất và các dự án chuyển mục đích sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 1391/QĐ-UBND năm 2014 công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2013 chương trình xây dựng nghị quyết chuyên đề của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huê năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 26/12/2013
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2013 về Chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 07/05/2014
Quyết định 1391/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng giám sát xổ số tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/11/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 1391/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình kích cầu du lịch năm 2013 và sự kiện Tuần Văn hóa Lễ hội, Năm Du lịch quốc gia 2014 tại tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/07/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2013 phê duyệt Đề án 04/ĐA-UBND về Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2013-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 20/07/2013 | Cập nhật: 14/09/2013
Nghị quyết 07/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ năm 2013 Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 14/09/2013
Nghị quyết 07/NQ-HĐND phê duyệt biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Thái Bình năm 2013 Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2013 xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước bầu Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 1391/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 30/NQ-CP, Chỉ thị 27-CT/TU về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh” và nhiệm vụ trọng tâm trong công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông những tháng cuối năm 2013 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 07/11/2016
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2013 phê duyệt Nghị định thư sửa đổi Hiệp định giữa Việt Nam - Lào về khuyến khích và bảo hộ đầu tư Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 25/06/2013
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2012 điều chỉnh mở rộng địa giới hành chính thị trấn Yên Thịnh thuộc huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/11/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2012 về chương trình xây dựng nghị quyết chuyên đề của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế 2013 Ban hành: 11/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Quyết định 1391/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt danh sách đơn vị sản xuất thủy điện thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 02/05/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2011 về kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 1391/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động Trung tâm đào tạo lái xe ô tô Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 1385/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh nhiệm kỳ 2004-2011 Ban hành: 07/08/2010 | Cập nhật: 12/08/2010
Quyết định 1391/QĐ-UBND năm 2010 về sửa đổi bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 20/04/2011
Quyết định 1385/QĐ-TTg năm 2009 bổ nhiệm ông Trương Văn Ảnh giữ chức Ủy viên Hội đồng quản trị Tổng Công ty lương thực miền Nam Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 03/09/2009
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2009 thông qua tổng biên chế hành chính năm 2010 Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2008 thông qua quy hoạch bưu chính, viễn thông, ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin - truyền thông đến năm 2015 và định hướng phát triển đến năm 2020 Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 1997 về đẩy nhanh thực hiện chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và xóa mù chữ; Huy động các nguồn lực tham gia xây dựng trường học trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/07/1997 | Cập nhật: 03/06/2015