Quyết định 1391/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa lần thứ XVII
Số hiệu: | 1391/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Lê Đức Vinh |
Ngày ban hành: | 23/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1391/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 23 tháng 05 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa lần thứ XVII ngày 24/9/2015;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính Phủ tại Công văn số 833/VPCP-TH ngày 03/2/2016 của Văn phòng Chính phủ về việc xây dựng Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 829/SKHĐT-TH ngày 29/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành “Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa lần thứ XVII” kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Căn cứ Quyết định này, Giám đốc các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm cụ thể hóa.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XVII
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1391/QĐ-UBND ngày 23/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương trình hành động này xác định và phân công thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa lần thứ XVII.
Tập trung phát triển kinh tế bền vững trên cơ sở tiếp tục chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại; nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh và chủ động hội nhập quốc tế; tăng cường huy động các nguồn vốn để tiếp tục đầu tư, phát huy hiệu quả 4 chương trình kinh tế - xã hội và 3 vùng kinh tế trọng điểm gắn với thực hiện Kết luận số 53-KL/TW của Bộ Chính trị khóa XI về xây dựng, phát triển tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; khai thác đồng bộ, hiệu quả tiềm lực kinh tế biển. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; quan tâm phát triển giáo dục- đào tạo và khoa học - công nghệ; đẩy mạnh xã hội hóa các lĩnh vực, nhất là đối với ngành y tế, giáo dục; bảo đảm hệ thống an sinh, phúc lợi xã hội đa dạng, bao quát; tập trung giảm nghèo bền vững; tăng cường công tác bảo vệ tài nguyên môi trường và chủ động ứng phó với các tác động của biến đổi khí hậu. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân; tăng cường và củng cố quân sự, quốc phòng, bảo vệ vững chắc chủ quyền biển, đảo, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
1. Kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân 7,5-8,0%/năm.
- GRDP bình quân đầu người năm 2020 đạt 3.200 USD/năm (tương đương 70 triệu VNĐ).
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng dịch vụ - du lịch, công nghiệp - xây dựng và nông, lâm, thủy sản.
- Tỷ lệ huy động vốn đầu tư phát triển toàn xã hội/GRDP bình quân hàng năm đạt 50 - 60%.
- Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội 5 năm 2016 - 2020 đạt trên 215 nghìn tỷ đồng.
- Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn năm 2020 gấp 1,5-1,7 lần so với năm 2015.
- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân 8,9%/năm.
- Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh năm 2020 đạt trên 2.000 triệu/USD.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng bình quân 15,5%/năm.
2. Văn hóa - Xã hội
- 85% gia đình được công nhận danh hiệu văn hóa; 65% thôn, tổ dân phố được công nhận danh hiệu văn hóa.
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân từ 1,5 - 2,0%/năm theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016 - 2020.
- Số người lao động có việc làm tăng thêm bình quân mỗi năm là 9.000 người.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo năm 2020 đạt khoảng 80%, trong đó tỷ lệ qua đào tạo nghề đạt khoảng 60%.
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng (cân nặng theo tuổi) dưới 9%.
- Đạt 08 bác sĩ và 32 giường bệnh công lập trên 10.000 dân (không kể giường y tế xã).
- Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đến năm 2020 đạt trên 80%.
- Tỷ lệ dân số đô thị năm 2020 đạt 60%.
- 56,38% số xã đạt chuẩn nông thôn mới (tương ứng 53/94 xã); 90% số xã còn lại đạt 10 tiêu chí nông thôn mới trở lên (tương ứng 37/41 xã).
3. Tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững
- Tỷ lệ dân số được sử dụng nước hợp vệ sinh năm 2020 đạt trên 95%.
- Tỷ lệ che phủ rừng năm 2020 đạt từ 47,5% trở lên.
- Phấn đấu 90% số cơ sở sản xuất, kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường.
1) Phát triển công nghiệp
Xây dựng và triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030; Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035.
Thu hút và phát triển mạnh các ngành như đóng tàu; điện; lọc hóa dầu; chế biến nông, thủy sản; khai thác, chế biến khoáng sản. Chú trọng phát triển công nghiệp nông thôn, tiểu thủ công nghiệp phục vụ nhu cầu tại chỗ, du lịch và xuất khẩu nhằm tăng thêm thu nhập cho người lao động, giải quyết việc làm và góp phần từng bước hiện đại hóa nông thôn.
Tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp và tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoạt động được thuận lợi. Thu hút đầu tư lấp đầy khu công nghiệp Suối Dầu. Hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Ninh Thủy, và các cụm công nghiệp như Trảng É 1, Tân Lập - huyện Cam Lâm, 01 cụm công nghiệp tại thành phố Cam Ranh, cụm công nghiệp Dốc Đá Trắng - huyện Vạn Ninh.. .Hoàn thành và đưa vào hoạt động các dự án như Nhà máy Bia Sài Gòn - Khánh Hòa, Nhà máy dệt vải Denim, Nhà máy nhiệt điện Vân Phong I, Tổ hợp lọc hóa dầu Nam Vân Phong, các dự án năng lượng mới,....để tạo thêm năng lực sản xuất mới cho ngành công nghiệp.
Thực hiện Chương trình Khuyến công quốc gia, Khuyến công địa phương; xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố hóa chất tỉnh Khánh Hòa; Đề án tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ việc ứng dụng máy móc, trang thiết bị tiên tiến, áp dụng công nghệ sản xuất sản phẩm mới, nâng cao năng lực quản lý, đào tạo nghề, tham gia các chương trình sản xuất sạch, chương trình tiết kiệm, tiết giảm các chi phí...nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
2) Thương mại, dịch vụ và du lịch
Xây dựng và triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển hệ thống chợ, trung tâm thương mại, siêu thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu tỉnh Khánh Hòa giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Thực hiện công tác chuyển đổi mô hình quản lý chợ, chấm dứt tình trạng chợ tạm. Thực hiện đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng thương mại đảm bảo kênh phân phối, thu gom hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
Kế hoạch phát triển thương mại điện tử; Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại trong và ngoài nước, giới thiệu doanh nghiệp tham gia các hội chợ triển lãm chuyên ngành trong và ngoài nước, phổ biến thông tin thị trường và các rào cản kỹ thuật, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp xuất khẩu tại các thị trường mà Việt Nam đã ký kết các Hiệp định thương mại tự do. Tuyên truyền, phổ biến thông tin về Cộng đồng kinh tế ASEAN, các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới.
Tuyên truyền và đẩy mạnh cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” gắn với sản xuất và phát triển thị trường nội địa. Triển khai các chương trình xúc tiến thương mại, hỗ trợ doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm, đưa hàng Việt về nông thôn; Hỗ trợ các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua các Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng hàng hóa của doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020, Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020.
Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường, chống đầu cơ, buôn lậu, buôn bán hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; kiểm tra việc thực hiện quy định về niêm yết giá. Xử lý nghiêm các trường hợp đầu cơ, tích trữ, gây khan hiếm hàng hóa giả tạo.
Xây dựng và triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2025 và định hướng đến năm 2035, Đề án xây dựng thương hiệu du lịch Khánh Hòa; Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án xây dựng thành phố “Đô thị văn minh - Công dân thân thiện”, Đề án an ninh du lịch, đảm bảo an ninh trật tự trong hoạt động kinh doanh du lịch và địa bàn du lịch của tỉnh Khánh Hòa.
Xây dựng kế hoạch phát triển Cảng Nha Trang trở thành cảng biển chuyên dùng du lịch đạt tiêu chuẩn quốc tế; hoàn thành xây dựng và đưa vào khai thác Cảng tổng hợp Nam Vân Phong, Cảng tổng hợp Bắc Vân Phong để tăng cường giao thương hàng hóa giữa địa phương với các vùng khác trong cả nước. Xây dựng hoàn thành đường cất hạ cánh số 2, và mở rộng nhà ga hành khách của sân bay quốc tế Cam Ranh để đáp ứng được nhu cầu vận chuyển hành khách đến Khánh Hòa và các địa phương trong khu vực.
3) Phát triển nông, lâm, thủy sản
Rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch ngành và các sản phẩm chủ lực. Thực hiện Đề án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
Xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế chính sách thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, đặc biệt là lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; cơ chế, chính sách khuyến khích các tổ chức khoa học công ở Trung ương liên kết với các tổ chức khoa học công nghệ, các doanh nghiệp ở địa phương trong hoạt động, nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ nông nghiệp, nông thôn và nông dân;
Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình khoa học và công nghệ phát triển kinh tế biển giai đoạn 2016-2020; Chương trình khoa học và công nghệ phát triển nông thôn miền núi giai đoạn 2016-2020; hỗ trợ tạo điều kiện để Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh được tổ chức theo Luật Hợp tác xã hình thành các mô hình hợp tác kiểu mới hoạt động có hiệu quả.
Triển khai có hiệu quả hoạt động hệ thống khuyến nông từ tỉnh đến cơ sở; phát huy hiệu quả các cơ sở như trại thực nghiệm giống câu trồng Suối Dầu, trại thực nghiệm Suối Dầu, Ninh Lộc, Trung tân Nông nghiệp công nghệ cao, cơ sở sản xuất Tôm giống Ninh Vân,…
Thanh tra, kiểm tra, bảo đảm chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn vệ sinh thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất kinh vật tư nông nghiệp, sản xuất và chế biến nông, thủy sản.
4) Đầu tư xây dựng
Triển khai thực hiện xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ theo Chương trình hành động số 07-CTr/TU, ngày 27/7/2012 của Ban chấp hành Đảng bộ về Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020, trong đó tập trung các công trình đặc thù, quan trọng của tỉnh và các công trình theo 4 Chương trình kinh tế - xã hội trọng điểm của tỉnh.
Xây dựng và thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020, trong đó ưu tiên đầu tư hoàn thành các công trình chuyển tiếp và các công trình trọng điểm nhằm phát huy hiệu quả nguồn vốn và sớm đưa công trình vào sử dụng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020. Thực hiện có hiệu quả phân cấp đầu tư và nâng cao năng lực quản lý đầu tư theo hướng người quyết định đầu tư phải chịu trách nhiệm cân đối khả năng bố trí vốn trước khi phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư.
Xây dựng kế hoạch bổ sung nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng như nguồn thu sử dụng đất bổ sung, phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, vốn vay hợp pháp khác để bổ sung vốn đầu tư; lựa chọn và đề xuất danh mục dự án có hiệu quả để thu hút, sử dụng nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; thực hiện đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công tư PPP (BT, BOT, BTO,...),… cho một số công trình hạ tầng quan trọng, cấp bách tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
Kiểm tra tình hình thực hiện các dự án đầu tư ngoài ngân sách, tổng hợp thông tin, đánh giá đúng tình hình, đề xuất kịp thời các giải pháp điều hành quản lý đầu tư; rà soát các dự án đã cấp giấy chứng nhận đầu tư, có biện pháp thúc đẩy tiến độ thực hiện hoặc xem xét thu hồi để giao cho nhà đầu tư khác có năng lực thực hiện.
Rà soát, xây dựng danh mục dự án mời gọi đầu tư phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020. Triển khai xây dựng các dự án đầu tư lớn, tạo động lực lan tỏa thúc đẩy phát triển kinh tế của tỉnh như Khu đô thị trung tâm hành chính mới của tỉnh, Khu trung tâm đô thị thương mại - dịch vụ - tài chính - du lịch Nha Trang, Khu đô thị nghỉ dưỡng The Lotus Cam Ranh...để từng bước đưa tỉnh Khánh Hòa trở thành một đô thị trung tâm, văn minh, hiện đại, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh và vùng Duyên hải Nam Trung bộ.
1) Giáo dục - đào tạo
Từng bước hoàn thành xây dựng các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch được phê duyệt, trong đó Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn, Trường Đại học Khánh Hòa, Trường Cao đẳng Nghề Nha Trang, Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa,....xây dựng hoàn thành và đưa vào sử dụng trước năm 2020.
Đào tạo nhân lực có kiến thức, kỹ năng và đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng nhu cầu thực tế của xã hội; Đào tạo nghề theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội và gắn kết với nhu cầu của doanh nghiệp ở từng địa phương. Tiếp tục hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Đề án 1956.
Rà soát, sắp xếp mạng lưới các Viện nghiên cứu quốc gia, học viện và trường đại học, trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, các trường dạy nghề trong tỉnh có đủ khả năng đào tạo nghề, đào tạo nhân lực chất lượng cao (trên chuẩn) tại chỗ, đáp ứng nhu cầu sử dụng nhân lực được đào tạo của các doanh nghiệp, Đảng, đoàn thể, quản lý nhà nước và sự nghiệp phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đẩy mạnh xã hội hóa để xây dựng các công trình giáo dục đào tạo, dạy nghề trên địa bàn tỉnh.
2) Y tế
Phát triển hạ tầng y tế theo quy hoạch được phê duyệt; hoàn thành nâng cấp các đội y tế dự phòng cấp huyện, đầu tư các bệnh viện chuyên khoa bảo đảm trang thiết bị và trình độ nghề nghiệp của bác sĩ và kỹ thuật viên y khoa.
Tăng cường nhân lực y tế cho nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo và một số chuyên khoa; bảo đảm cân đối trong phân bổ nhân lực y tế giữa các vùng, các tuyến, giữa đào tạo và sử dụng nhân lực y tế. Đẩy mạnh đào tạo sau đại học theo chuyên khoa sâu, các chuyên khoa mũi nhọn, chuyên gia quản lý y tế, chuyên gia quản lý về trang thiết bị y tế ở các bậc như nội trú, chuyên khoa I, chuyên khoa II, thạc sỹ, tiến sỹ trong và ngoài nước, ưu tiên đào tạo cán bộ trẻ.
Triển khai toàn diện các giải pháp thực hiện công tác phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em và tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế nhằm đạt mục tiêu đến năm 2020 đã đề ra.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về bảo hiểm y tế, thực hiện quy chế chuyên môn, đấu thầu, cung ứng, quản lý và sử dụng thuốc, hóa chất, vật tư y tế và thanh toán chi phí khám chữa bệnh; chống gian lận, trục lợi quỹ BHYT tại các cơ sở khám chữa bệnh
3) Văn hóa
Triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển Ngành văn hóa tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
Đẩy mạnh hoạt động phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” từ tỉnh đến cơ sở; từng bước đầu tư hoàn thiện hệ thống thiết chế văn hóa - thể thao cơ sở đạt chuẩn theo quy định. Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình khoa học xã hội và nhân văn phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2020 trong công tác bảo tồn, phát huy và phát triển nền văn hóa truyền thống, phát huy các giá trị văn hóa lịch sử.
Tuyên truyền, giáo dục với quản lý xã hội bằng pháp luật việc thực hiện các quy định về nếp sống văn minh, các tiêu chuẩn, tiêu chí xây dựng gia đình văn hóa, khu dân cư văn hóa, thôn văn hóa, tổ dân phố văn hóa; nêu cao vai trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức trong việc thực hiện gia đình văn hóa, khu dân cư văn hóa.
4) Lao động, việc làm và an sinh xã hội
Tổ chức triển khai thực hiện tốt các chính sách, pháp luật mới như Luật Giáo dục nghề nghiệp; Luật An toàn, vệ sinh lao động; Luật Việc làm; Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp, việc làm và an toàn lao động. Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, hoạt động dạy và học nghề đến năm 2020; Đề án phát triển thị trường lao động và giới thiệu việc làm; Đề án nâng cao chất lượng sàn giao dịch việc làm; Đề án hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất.
Tiếp tục thực hiện Đề án Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa ban tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020, Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010-2020. Triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững. Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án giảm nghèo bền vững theo phương pháp tiếp cận đo lường nghèo đa chiều trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020, trong đó tập trung xây dựng các dự án để thực hiện giảm nghèo cho 23 xã nghèo trọng điểm, các xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới và hộ nghèo thuộc diện hộ chính sách người có công.
Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách, chế độ ưu đãi người có công; tiếp tục xử lý các trường hợp còn tồn đọng về xác nhận, công nhận người có công. Hướng dẫn người sử dụng lao động phải thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động, bảo đảm quyền lợi cho người lao động thất nghiệp. Quan tâm đầu tư xây dựng một số công trình văn hóa, cơ sở phúc lợi xã hội, các khu nhà ở dành cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
Thực hiện tốt công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, công tác bình đẳng giới. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án đổi mới công tác cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh đến năm 2020.
5) Khoa học - công nghệ
Đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ về tổ chức, cơ chế quản lý và hoạt động khoa học - công nghệ, nâng cao tiềm lực khoa học - công nghệ của tỉnh. Phát triển đồng bộ khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên và các hướng công nghệ ưu tiên theo Chiến lược phát triển khoa học - công nghệ giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình, đề án phát triển khoa học - công nghệ. Xây dựng và triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ nhập khẩu công nghệ, công nghệ cao thuộc các lĩnh vực ưu tiên và lợi thế của tỉnh. Hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, khai thác sáng chế, giải mã công nghệ nhập khẩu; khuyến khích doanh nghiệp đổi mới công nghệ, đầu tư trang thiết bị hiện đại, đẩy mạnh hoạt động dịch vụ khoa học - công nghệ vào sản xuất.
6) Tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững
Xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch nhằm bảo vệ môi trường như Kế hoạch bảo vệ môi trường giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch hành động về bảo vệ đa dạng sinh học, an toàn sinh học đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Tập trung công tác tuyên truyền, tập huấn nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường. Nâng cao chất lượng, rút ngắn thời gian thẩm định báo cáo Đánh giá tác động môi trường và các hồ sơ môi trường theo quy định. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm và quản lý chất thải; kiểm tra và giải quyết kịp thời đơn thư khiếu nại về bảo vệ môi trường.
Sử dụng có hiệu quả kinh phí sự nghiệp môi trường; tăng cường ứng dụng kết quả các đề tài nghiên cứu, khảo sát đánh giá hiện trạng môi trường, biến đổi khí hậu, phòng tránh sự cố, thiên tai...trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác quy hoạch, quản lý và cung cấp cho các dự án đầu tư vào tỉnh.
Triển khai các giải pháp bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng, sử dụng tài nguyên nước có hiệu quả, phân bổ tài nguyên nước hợp lý giữa các ngành, lĩnh vực và các địa phương, ưu tiên đầu tư cấp nước sạch cho địa bàn nông thôn và miền núi.
III. ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Xây dựng kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020; Ứng dụng công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực, nhất là lĩnh vực hoạt động quản lý nhà nước nhằm hiện đại hóa nền hành chính của tỉnh; Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ triển khai Chính quyền điện tử tỉnh Khánh Hòa.
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; Thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức; cải cách tài chính công. Tăng cường thanh tra, kiểm tra công vụ để kịp thời phát hiện, xử lý các sai phạm; thực hiện các biện pháp phòng chống tham nhũng và ngăn chặn các biểu hiện tiêu cực.
Triển khai có hiệu quả các dịch vụ công nhằm tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư, người dân một cách nhanh chóng, kịp thời trong việc thực hiện các thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước.
Tiếp tục rà soát, loại bỏ những thủ tục không cần thiết thuộc thẩm quyền, rút ngắn quy trình xử lý, giảm thời gian và chi phí thực hiện thủ tục hành chính trên các lĩnh vực như thành lập doanh nghiệp, điều kiện kinh doanh, cấp phép dự án đầu tư, giấy phép xây dựng, quyền sử dụng đất,…; thực hiện công khai, minh bạch thông tin về quy hoạch, tài chính - tín dụng, danh mục kêu gọi dự án đầu tư,...gắn với trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước
IV. TĂNG CƯỜNG AN NINH - QUỐC PHÒNG, BẢO ĐẢM TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI
Triển khai đồng bộ, hiệu quả Nghị quyết Trung ương 8 (khóa IX), (khóa IX) về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới, gắn với xây dựng tỉnh Khánh Hòa thành khu vực phòng thủ cơ bản, liên hoàn, vững chắc. Tập trung xây dựng tiềm lực khu vực phòng thủ theo Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 22/9/2008. Thực hiện gắn kết chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với đảm bảo quốc phòng - an ninh trong mọi tình huống, nhất là việc quy hoạch và thực hiện các dự án lớn và dự án có yếu tố nước ngoài.
Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân vững chắc. Đẩy mạnh thực hiện phong trào Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, tích cực tham gia đấu tranh, phòng, chống hiệu quả các loại tội phạm, tệ nạn xã hội. Thực hiện tốt công tác tiếp dân, xử lý, giải quyết đơn thư các vụ đình công, lãn công, khiếu kiện đông người, vượt cấp, nhằm đảm bảo an ninh, trật tự ngay tại cơ sở.
1. Về 4 chương trình kinh tế - xã hội trọng điểm
- Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới: tập trung thực hiện các giải pháp có hiệu quả, nhất là hỗ trợ phát triển sản xuất, nâng cao mức thu nhập của người dân cùng với việc hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu để đảm bảo hoàn thành tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo định hướng của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII đề ra.
- Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị: tập trung thực hiện tốt công tác quy hoạch, đẩy nhanh tiến độ xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị để sớm đưa vào sử dụng, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo định hướng của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII đề ra.
- Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình phát triển nhân lực: tập trung thực hiện các giải pháp có hiệu quả, chú trọng công tác đào tạo nguồn nhân lực tại các cơ sở đào tạo, dạy nghề công lập và hỗ trợ các cơ sở đào tạo, dạy nghề ngoài công lập; tập trung vào các lĩnh vực là thế mạnh, cần thiết cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo định hướng của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII đề ra.
- Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: tập trung thực hiện các giải pháp có hiệu quả, nhất là hỗ trợ phát triển sản xuất (hỗ trợ về giống cây trồng, vật nuôi, quy trình kỹ thuật,...), hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm của đồng bào,...và đầu tư xây dựng hạ tầng gắn với vùng sản xuất của đồng bào dân tộc thiểu số để thúc đẩy sản xuất, nâng cao đời sống và giảm nghèo bền vững theo định hướng của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII đề ra.
2. Về phát triển 3 vùng kinh tế trọng điểm
Xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện các Nghị quyết của Tỉnh ủy về đẩy mạnh phát triển 3 vùng kinh tế trọng điểm (bao gồm phát triển kinh tế - xã hội thành phố Nha Trang đến năm 2020, phát triển kinh tế - xã hội khu vực vịnh Cam Ranh đến năm 2020, phát triển kinh tế - xã hội khu vực Vân Phong).
3. Về Kết luận số 53-KL/TW, ngày 24/12/2012 của Bộ Chính trị khóa XI về “xây dựng, phát triển tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030’’
Triển khai thực hiện theo chủ trương của Tỉnh ủy về phương hướng thực hiện Kết luận của Bộ Chính trị trong tình hình mới.
VI. VỀ ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ XÂY DỰNG ĐẶC KHU HÀNH CHÍNH - KINH TẾ
1. Đề án điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Cam Ranh; Đề án phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh huyện đảo Trường Sa:
Đề nghị Chính phủ, Bộ Chính trị chấp thuận chủ trương Điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Cam Ranh giao 2 xã Cam Lập, Cam Bình cho huyện Trường Sa quản lý, làm cơ sở xây dựng Đề án phát triển kinh tế- xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của huyện đảo Trường Sa nhằm hoàn thiện, củng cố hệ thống chính trị để phát triển toàn diện huyện Trường Sa.
2. Đề án điều chỉnh địa giới hành chính thị xã Ninh Hòa
Đề nghị Chính phủ, Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua và cho phép thực hiện Đề án Điều chỉnh địa giới hành chính thị xã Ninh Hòa để thành lập mới huyện Tân Định nhằm ổn định bộ máy chính quyền và hệ thống chính trị, tạo cơ sở phát triển kinh tế - xã hội trong thời gian tới.
3. Đề án tổng thể Đặc khu hành chính - kinh tế Bắc Vân Phong
Đề nghị Bộ Chính trị, Chính phủ, Ủy ban Thường vụ Quốc hội chấp thuận phương án lựa chọn nhà đầu tư do tỉnh đề xuất trong Đề án Đặc khu Hành chính - Kinh tế Bắc Vân Phong, đồng thời tiến hành đàm phán với các nhà đầu tư để thống nhất cơ chế, chính sách đặc khu và tổ chức thực hiện.
Trên cơ sở các nội dung công việc được phân công theo Kế hoạch tái cơ cấu nền kinh tế giai đoạn 2016-2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, địa phương xây dựng và ban hành Chương trình hành động để thực hiện.
1. Trên cơ sở những nhiệm vụ, nội dung công việc chủ yếu trong Chương trình hành động này và Phụ lục kèm theo, căn cứ chức năng, nhiệm vụ của các sở ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động tổ chức triển khai thực hiện ngay để đảm bảo thực hiện một cách kịp thời và hiệu quả những nội dung của Chương trình hành động.
2. Giám đốc các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc triển khai Chương trình hành động này và báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện (chế độ báo cáo 6 tháng, năm, sơ kết giữa nhiệm kỳ, đột xuất); đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi và tổng hợp.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình hành động này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung công việc cụ thể chủ động phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, đôn đốc các sở ban ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Chương trình hành động này; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
CÁC NHIỆM VỤ KÈM THEO CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XVII
(Ban hành kèm theo Quyết định 1391/QĐ-UBND ngày 23/5/2016 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Số TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian xây dựng hoàn thành quy hoạch, chương trình, đề án, kế hoạch |
Tổ chức thực hiện quy hoạch, chương trình, đề án, kế hoạch được phê duyệt |
Chế độ báo cáo |
I |
Thống nhất nhận thức về Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII |
|
|
|
|
|
1 |
Giáo dục và tuyên truyền, vận động cán bộ, công chức, viên chức nhằm quán triệt sâu rộng về các nội dung Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa lần thứ XVII |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
|
Thường xuyên |
|
II |
Phát triển kinh tế |
|
|
|
|
|
1 |
Hoàn thành Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030; Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035; Quy hoạch phát triển hệ thống chợ, trung tâm thương mại, siêu thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu tỉnh Khánh Hòa giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2016-2017 |
2017-2020 |
6 tháng, năm |
2 |
Triển khai thực hiện Kế hoạch ứng phó sự cố hóa chất tỉnh Khánh Hòa |
Sở Công Thương |
Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
2016-2020 |
6 tháng, năm |
3 |
Hoàn thành Đề án tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2016-2017 |
2017-2020 |
6 tháng, năm |
4 |
Hoàn thành Đề án hỗ trợ việc ứng dụng máy móc, trang thiết bị tiên tiến, áp dụng công nghệ sản xuất sản phẩm mới, nâng cao năng lực quản lý, đào tạo nghề, tham gia các chương trình sản xuất sạch, chương trình tiết kiệm, tiết giảm các chi phí...nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường |
Sở Công Thương |
Sở Khoa học Công nghệ và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2016-2017 |
2017-2020 |
6 tháng, năm |
5 |
Hoàn thành Đề án chuyển đổi mô hình quản lý chợ, chấm dứt tình trạng chợ tạm |
Sở Công Thương |
Sở Tài chính và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2016-2017 |
2017-2020 |
6 tháng, năm |
6 |
Hoàn thành Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Khánh Hòa |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2016-2017 |
2017-2020 |
6 tháng, năm |
7 |
Hoàn thành Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Khánh Hòa |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2016-2017 |
2017-2020 |
6 tháng, năm |
8 |
Rà soát và thực hiện có hiệu quả Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
2016-2020 |
6 tháng, năm |
9 |
Hoàn thành Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2025 và định hướng đến năm 2035 |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2016-2017 |
2017-2020 |
6 tháng, năm |
10 |
Hoàn thành Đề án xây dựng thương hiệu du lịch Khánh Hòa {bao gồm Tổ chức bình chọn biểu tượng đặc trưng; tổ chức thi, bình chọn câu khẩu hiệu (slogan) phù hợp với biểu tượng và sản phẩm du lịch đặc trưng của Khánh Hòa; tổ chức thi thiết kế các mẫu sản phẩm hàng thủ công mỹ nghệ để làm lưu niệm, theo biểu tượng đã được bình chọn}. |
Sở Du lịch |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2016-2017 |
2017-2020 |
6 tháng, năm |
11 |
Hoàn thành Đề án xây dựng thành phố “Đô thị văn minh - Công dân thân thiện” |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Văn hóa - Thể thao |
2016-2017 |
2017-2020 |
6 tháng, năm |
12 |
Triển khai thực hiện Đề án an ninh du lịch, đảm bảo an ninh trật tự trong hoạt động kinh doanh du lịch và địa bàn du lịch của tỉnh Khánh Hòa. |
Công an tỉnh |
Sở Du lịch và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
2016-2020 |
6 tháng, năm |
13 |
Hoàn thành Đề án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Khoa học và Công nghệ và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2016-2017 |
2017-2020 |
6 tháng, năm |
14 |
Hoàn thành Đề án xây dựng cơ chế, chính sách thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, đặc biệt là lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2016-2017 |
2017-2020 |
6 tháng, năm |
15 |
Hoàn thành Đề án xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các tổ chức khoa học công nghệ ở Trung ương liên kết với các tổ chức khoa học công nghệ, các doanh nghiệp ở địa phương trong hoạt động, nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ nông nghiệp, nông thôn và nông dân |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Khoa học và Công nghệ và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2017 |
2017-2020 |
6 tháng, năm |
16 |
Hoàn thành Chương trình khoa học và công nghệ phát triển kinh tế biển giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nông nghiệp và PTNT và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2016 |
2016-2020 |
6 tháng, năm |
17 |
Hoàn thành Chương trình khoa học và công nghệ phát triển nông thôn miền núi giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nông nghiệp và PTNT và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2016 |
2016-2020 |
6 tháng, năm |
18 |
Xây dựng hoàn thành Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2016 và điều chỉnh giữa kỳ |
2016-2020 |
6 tháng, năm |
19 |
Rà soát, bổ sung nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng như nguồn thu sử dụng đất bổ sung, phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, vốn vay hợp pháp khác để bổ sung vốn đầu tư trung hạn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
2017-2020 |
6 tháng, năm |
20 |
Rà soát, điều chỉnh và bổ sung danh mục dự án mời gọi đầu tư phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
2017-2020 |
6 tháng, năm |
21 |
Thực hiện kế hoạch thu ngân sách, đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời vào ngân sách nhà nước để phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu thu ngân sách năm 2020 |
Sở Tài chính |
Cục Thuế tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
2016-2020 |
6 tháng, năm |
22 |
Thực hiện kế hoạch công tác chống thất thu và thu hồi nợ đọng thuế; phấn đấu đến cuối năm 2020, giảm số nợ thuế dưới mức 2% tổng thu NSNN đối với ngành Thuế |
Cục Thuế tỉnh |
Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
2016-2020 |
6 tháng, năm |
III |
Phát triển hệ thống giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, khoa học - công nghệ, bảo vệ tài nguyên môi trường |
|
|
|
|
|
1 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung và thực hiện có hiệu quả Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2012-2020 và tầm nhìn đến năm 2025 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
2016-2020 |
6 tháng, năm |
2 |
Hoàn thành Đề án phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ em dưới 5 tuổi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016- 2020 |
Sở Y Tế |
Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đoàn thể |
2016 |
2016-2020 |
6 tháng, năm |
3 |
Hoàn thành Đề án đào tạo phát triển nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2016-2020 |
Sở Y Tế |
Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đoàn thể |
2016 |
2016-2020 |
6 tháng, năm |
4 |
Hoàn thành Đề án phát triển chuyên môn kỹ thuật các Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh |
Sở Y Tế |
Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan |
2016 |
2016-2020 |
6 tháng, năm |
5 |
Triển khai thực hiện Đề án bảo hiểm y tế toàn dân giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Sở Y Tế |
Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan |
|
2016-2020 |
6 tháng, năm |
6 |
Triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển Ngành văn hóa tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 |
Sở Văn hóa- Thể thao |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
2016-2020 |
6 tháng, năm |
7 |
Hoàn thành Chương trình khoa học xã hội và nhân văn phát triển kinh tế - xã hội bền vững tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2016 |
2016-2020 |
6 tháng, năm |
8 |
Hoàn thành Đề án ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, hoạt động dạy và học nghề đến năm 2020 |
Sở Lao động - TB và XH |
Sở Thông tin Truyền thông và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2016 |
2016-2020 |
6 tháng, năm |
9 |
Hoàn thành Đề án nâng cao chất lượng sàn giao dịch việc làm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Sở Lao động - TB và XH |
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2016 |
2016-2020 |
6 tháng, năm |
10 |
Hoàn thành Đề án phát triển thị trường lao động và giới thiệu việc làm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Sở Lao động - TB và XH |
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2016 |
2016-2020 |
6 tháng, năm |
11 |
Hoàn thành Đề án hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. |
Sở Lao động - TB và XH |
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2016 |
2016-2020 |
6 tháng, năm |
12 |
Hoàn thành Đề án nâng cao chất lượng đào tạo của các trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 |
Sở Lao động - TB và XH |
Tổng cục Dạy nghề, Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính |
2016 |
2016-2020 |
6 tháng, năm |
13 |
Hoàn thành Đề án giảm nghèo bền vững theo phương pháp tiếp cận đo lường nghèo đa chiều trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020. |
Sở Lao động - TB và XH |
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT; Ban Dân tộc; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2016 |
2016-2020 |
6 tháng, năm |
14 |
Triển khai thực hiện Đề án Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 |
Sở Lao động - TB và XH |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
2016-2020 |
6 tháng, năm |
15 |
Rà soát và thực hiện có hiệu quả Đề án 1956 “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” |
Sở Lao động - TB và XH |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
2016-2020 |
6 tháng, năm |
16 |
Hoàn thành Đề án xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ nhập khẩu công nghệ, công nghệ cao thuộc các lĩnh vực ưu tiên và lợi thế của tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2017 |
2017-2020 |
6 tháng, năm |
17 |
Hoàn thành Đề án xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, khai thác sáng chế, giải mã công nghệ nhập khẩu |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2017 |
2017-2020 |
6 tháng, nám |
18 |
Triển khai thực hiện Kế hoạch bảo vệ môi trường giai đoạn 2016-2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
2016-2020 |
6 tháng, năm |
19 |
Triển khai thực hiện Kế hoạch hành động về bảo vệ đa dạng sinh học, an toàn sinh học đến năm 2020 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
2016-2020 |
6 tháng, năm |
III |
Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính |
|
|
|
|
|
1 |
Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
2016-2020 |
6 tháng, năm |
2 |
Rà soát điều chỉnh lại cơ cấu tổ chức, biên chế, quy chế hoạt động của bộ máy quản lý nhà nước theo hướng tinh gọn, hiệu quả. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
2016-2020 |
6 tháng, năm |
3 |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực hoạt động quản lý nhà nước nhằm hiện đại hóa nền hành chính của tỉnh. Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ triển khai Chính quyền điện tử |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Thông tin Truyền thông |
|
2016-2020 |
6 tháng, năm |
4 |
Thực hiện Kế hoạch số 4304/KH-UBND ngày 03/7/2015 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
2016-2020 |
6 tháng, năm |
IV |
Tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội |
|
|
|
|
|
1 |
Thực hiện gắn kết chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với đảm bảo quốc phòng - an ninh trong mọi tình huống |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Công an tỉnh; các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
2016-2020 |
Định kỳ hàng tháng |
2 |
Đổi mới và thực hiện đồng bộ, toàn diện công tác biên phòng; tổ chức quản lý, bảo vệ vững chắc chủ quyền an ninh biên giới vùng biển, đảo |
Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
2016-2020 |
Định kỳ hàng tháng |
3 |
Triển khai đồng bộ các giải pháp phòng ngừa phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn và xử lý kịp thời, nghiêm minh các loại tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội. |
Công an tỉnh |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
2016-2020 |
Định kỳ hàng tháng |
4 |
Thực hiện các giải pháp đồng bộ để giảm thiểu tai nạn giao thông; các hành vi vi phạm pháp luật về vệ sinh, an toàn thực phẩm |
Công an tỉnh |
Sở Giao thông Vận tải; Sở Y tế; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
2016-2020 |
Định kỳ hàng tháng |
5 |
Thực hiện các giải pháp đồng bộ để phòng chống cháy nổ |
Công an phòng cháy chữa cháy tỉnh |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
2016-2020 |
Định kỳ hàng tháng |
6 |
Đẩy mạnh công tác giáo dục, tuyên truyền và có chế tài nghiêm khắc để bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt, đường biển và đường hàng không. |
Sở Giao thông vận tải |
Công an tỉnh; các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
2016-2020 |
Định kỳ hàng tháng |
V |
Các chương trình kinh tế - xã hội trọng điểm, phát triển 3 vùng kinh tế trọng điểm và Kết luận số 53-KL/TW ngày 24/12/2012 của Bộ Chính trị |
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng hoàn thành Chương trình phát triển nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2016 |
2016-2020 |
6 tháng, năm |
2 |
Xây dựng hoàn thành Chương trình phát triển đô thị giai đoạn 2016-2020 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2016 |
2016-2020 |
6 tháng, năm |
3 |
Xây dựng hoàn thành Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2016 |
2016-2020 |
6 tháng, năm |
4 |
Xây dựng hoàn thành Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 |
Ban Dân tộc |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2016 |
2016-2020 |
6 tháng, năm |
5 |
Xây dựng hoàn thành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy về đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội thành phố Nha Trang đến năm 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành và UBND thành phố Nha Trang |
2016 |
2016-2020 |
6 tháng, năm |
6 |
Xây dựng hoàn thành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy về đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội khu vực vịnh Cam Ranh đến năm 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành và UBND thành phố Cam Ranh, huyện Cam Lâm |
2016 |
2016-2020 |
6 tháng, năm |
7 |
Xây dựng hoàn thành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy về đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội khu vực Vân Phong đến năm 2020 |
Ban quản lý khu kinh tế Vân Phong |
Các sở, ban, ngành |
2016 |
2016-2020 |
6 tháng, năm |
8 |
Triển khai thực hiện theo chủ trương của Tỉnh ủy về phương hướng thực hiện Kết luận của Bộ Chính trị trong tình hình mới |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
2016-2020 |
6 tháng, năm |
VI |
Về điều chỉnh địa giới hành chính và xây dựng Đặc khu hành chính - kinh tế Bắc Vân Phong |
|
|
|
|
|
1 |
Đề án điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Cam Ranh giao 2 xã Cam Lập, Cam Bình cho huyện Trường Sa quản lý |
Sở Nội vụ |
|
2016-2020 |
6 tháng, năm |
|
2 |
Đề án phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh huyện đảo Trường Sa |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Nội vụ |
2016-2020 |
6 tháng, năm |
|
3 |
Đề án Điều chỉnh địa giới hành chính thị xã Ninh Hòa để thành lập huyện Tân Định |
Sở Nội vụ |
|
2016-2020 |
6 tháng, năm |
|
4 |
Đề án Đặc khu Hành chính - Kinh tế Bắc Vân Phong |
Ban quản lý khu kinh tế Vân Phong |
|
2016-2020 |
6 tháng, năm |
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2020 về phê duyệt Bản ghi nhớ thành lập Trung tâm ASEAN-Trung Quốc giữa các thành viên ASEAN và Trung Hoa Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 04/03/2020
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2018 về thí điểm thực hiện thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm tại huyện, quận, thị xã và xã, phường, thị trấn của 07 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Công văn 833/VPCP-TH năm 2016 xây dựng Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội XII Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 05/02/2016
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 19/03/2014
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Nghị quyết số 19/NQ-CP về việc xác lập địa giới hành chính xã Đông Xuân thuộc huyện Quốc Oai; các xã: Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung thuộc huyện Thạch Thất; huyện Mê Linh thuộc thành phố Hà Nội; thành lập quận Hà Đông và các phường trực thuộc; chuyển thành phố Sơn Tây thành thị xã Sơn Tây thuộc thành Hà Nội Ban hành: 08/05/2009 | Cập nhật: 12/05/2009
Nghị quyết 19/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2021 Ban hành: 10/02/2021 | Cập nhật: 11/02/2021