Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2014 về tổng biên chế hành chính, sự nghiệp thành phố Hà Nội năm 2015
Số hiệu: 07/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Ngô Thị Doãn Thanh
Ngày ban hành: 05/12/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Cán bộ, công chức, viên chức, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/NQ-HĐND

Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ TỔNG BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 11

(từ ngày 02/12/2014 đến ngày 05/12/2014)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Xét Tờ trình số: 77/TTr-UBND, ngày 14 tháng 11 năm 2014 của UBND Thành phố về tổng biên chế hành chính, sự nghiệp thành phố Hà Nội năm 2015; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua tổng biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2015 và quyết định giao biên chế cho các cơ quan của Thành phố, quận, huyện, thị xã như sau:

1. Biên chế hành chính: 11.066 biên chế, trong đó:

- Biên chế công chức: 9.408 biên chế (trong đó có 11 biên chế dự phòng).

- Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 1.279 chỉ tiêu.

- Lao động hợp đồng theo định mức: 379 chỉ tiêu.

2. Số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập: 151.078 biên chế, trong đó:

- Biên chế viên chức: 131.273 biên chế (trong đó có 100 biên chế dự phòng).

- Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 12.167 chỉ tiêu.

- Lao động hợp đồng theo định mức: 7.638 chỉ tiêu.

(Kèm theo biểu chi tiết số 1 và số 2)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố:

1. Tổ chức triển khai giao biên chế hành chính, sự nghiệp theo Nghị quyết của HĐND Thành phố cùng với giao chỉ tiêu kinh tế - xã hội để các đơn vị, địa phương chủ động thực hiện ngay từ đầu năm.

2. Trong năm 2015, nếu có phát sinh (tăng hoặc giảm) so với Nghị quyết HĐND về biên chế hành chính, sự nghiệp (bao gồm cả số lượng dự phòng công chức hành chính và viên chức sự nghiệp), UBND Thành phố thống nhất với Thường trực HĐND Thành phố trước khi thực hiện và báo cáo HĐND Thành phố vào kỳ họp cuối năm.

3. Tăng cường tuyên truyền, quán triệt thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa XI và các Nghị quyết của HĐND Thành phố về tổ chức bộ máy và quản lý, sử dụng biên chế.

4. Hoàn thành Đề án vị trí việc làm các cơ quan thuộc thành phố trong năm 2015, làm cơ sở thẩm định giao biên chế cho các đơn vị trình HĐND Thành phố vào kỳ họp cuối năm 2015 theo đúng quy định của pháp luật; đảm bảo nguyên tắc tạo sự chủ động cho đơn vị sử dụng hiệu quả biên chế được giao trên cơ sở tổng biên chế không thay đổi.

5. Tiếp tục đổi mới công tác tuyển dụng công chức, viên chức theo hướng khách quan, minh bạch, công bằng, đảm bảo tuyển chọn được những người đủ đức, đủ tài vào bộ máy các cơ quan của Thành phố. Tăng cường kiểm tra, giám sát chặt chẽ công tác tuyn dụng viên chức theo phân cấp. Hoàn thành kỳ thi tuyển công chức, viên chức trước tháng 7 (riêng ngành giáo dục hoàn thành thi tuyển trước tháng 9).

6. Quyết liệt rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Thành phố gắn với yêu cầu tinh giản bộ máy, biên chế. Kiên quyết tổ chức lại, sáp nhập, hợp nhất hoặc giải thcác đơn vị hoạt động hiệu quả thấp, hoặc đã hết chức năng, nhiệm vụ. Những đơn vị đã được thng nht đưa vào diện rà soát, sắp xếp lại, UBND Thành phố không giao thêm chức năng, nhiệm vụ để tập trung hoàn thành rà soát. Cụ thể:

- Sắp xếp Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận, huyện, thị xã theo đúng quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, hoàn thành trong năm 2014.

- Rà soát chức năng, nhiệm vụ của Ban chỉ đạo giải phóng mặt bằng Thành phố, Ban bồi thường giải phóng mặt bằng và Trung tâm phát triển quỹ đất các quận, huyện, thị xã, để kiện toàn, sắp xếp phù hợp quy định của Luật đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành. Rà soát về quản lý, sử dụng biên chế tại các Ban quản lý dự án của các sở, ngành và quận, huyện, thị xã, tiến tới chỉ giao biên chế để hình thành bộ khung tổ chức các hoạt động, thực hiện ký hợp đồng thời vụ khi triển khai thực hiện nhiệm vụ theo khả năng tự chủ. Kiểm tra, chấn chỉnh công tác quản lý, sử dụng biên chế, lao động hợp đồng tại Trung tâm huấn luyện thi đấu Thể dục thể thao của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

7. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, tiến hành hiệu quả các biện pháp để chấn chỉnh công tác quản lý biên chế, tin lương công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị. Rà soát, bổ sung các quy định quản lý và phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng. Xác định rõ thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đu cơ quan, đơn vị nếu để xảy ra sai phạm; quy định việc gắn kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý biên chế trong các đánh giá thi đua; có cơ chế kiểm soát chặt chẽ các khoản chi hành chính đúng đối tượng theo biên chế, đúng chế độ quy định. Có biện pháp, lộ trình cụ thể để các cơ quan, đơn vị chấm dứt tình trạng ký hợp đồng lao động làm các nhiệm vụ chuyên môn thuộc trách nhiệm của công chức.

8. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử, nâng cao hiệu quả giải quyết công việc, kiểm soát được việc thực hiện nhiệm vụ của công chức, viên chức.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban, Tổ đại biểu, đại biểu HĐND Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIV, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2014./

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác ĐB của QH; VPQH; VPCP;
- Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn ĐBQH Hà Nội;
- Thường trực HĐND, UBND TP; UBMTTQ TP;
- Các đại biểu HĐND Thành phố;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;
- Các cơ quan thông tấn, báo chí;
- Các VP: Thành ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND TP, UBND TP;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Ngô Thị Doãn Thanh

 

BIỂU 1

KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2015

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 07/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

TÊN ĐƠN VỊ

PHÂN BỔ BIÊN CHẾ NĂM 2015

Tng s

Trong đó

Biên chế công chức

LĐHĐ theo định mức (đkiện toàn tchức theo quy định)

LĐHĐ theo NĐ68

 

TNG TOÀN THÀNH PHỐ

11 066

9 408

379

1 279

A

KHỐI SỞ, BAN, NGÀNH

6 660

5 478

379

803

1

VĂN PHÒNG UBND THÀNH PH

194

143

 

51

2

VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIU QH VÀ HĐND THÀNH PHỐ

76

60

 

16

3

SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

90

77

 

13

4

SỞ NỘI VỤ

178

137

 

41

5

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

792

648

 

144

6

SỞ CÔNG THƯƠNG

837

734

 

103

7

SỞ KHOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

188

171

 

17

8

SỞ TÀI CHÍNH

261

242

 

19

9

SỞ XÂY DNG

1 747

1 412

242

93

10

SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

721

461

137

123

11

SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGH

131

112

 

19

12

SỞ LAO ĐỘNG TB&XH

172

158

 

14

13

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

166

147

 

19

14

SY TẾ HÀ NỘI

190

165

 

25

15

SỞ VĂN HÓA TH THAO & DU LỊCH

206

181

 

25

16

SỞ TƯ PHÁP

97

87

 

10

17

SNGOẠI VỤ

44

36

 

8

18

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

187

171

 

16

19

SỞ QUY HOẠCH KIẾN TRÚC

112

97

 

15

20

THANH TRA THÀNH PHỐ

133

126

 

7

21

BAN DÂN TỘC

26

18

 

8

22

BAN CHỈ ĐẠO GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG THÀNH PHỐ

44

36

 

8

23

BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP VÀ CHXUT

68

59

 

9

B

KHI QUN, HUYỆN:

4 395

3 919

 

476

1

UBND QUẬN HOÀN KIẾM

159

139

 

20

2

UBND QUẬN HAI BÀ TRƯNG

186

158

 

28

3

UBND QUẬN BA ĐÌNH

155

139

 

16

4

UBND QUN ĐỐNG ĐA

188

162

 

26

5

UBND QUẬN TÂY HỒ

137

123

 

14

6

UBND QUẬN THANH XUÂN

139

123

 

16

7

UBND QUẬN CU GIẤY

136

121

 

15

8

UBND QUẬN HOÀNG MAI

135

120

 

15

9

UBND QUẬN LONG BIÊN

132

122

 

10

10

UBND QUẬN NAM TỪ LIÊM

140

122

 

18

11

UBND QUẬN BC TỪ LM

140

122

 

18

12

UBND HUYỆN THANH TRÌ

152

135

 

17

13

UBND HUYỆN GIA LÂM

160

138

 

22

14

UBND HUYỆN ĐÔNG ANH

150

140

 

10

15

UBND HUYỆN SÓC SƠN

158

148

 

10

16

UBND HUYỆN BA VÌ

166

147

 

19

17

UBND THỊ XÃ SƠN TÂY

160

138

 

22

18

UBND HUYỆN THẠCH THT

138

128

 

10

19

UBND HUYỆN PHÚC TH

129

117

 

12

20

UBND HUYỆN ĐAN PHƯỢNG

130

118

 

12

21

UBND HUYỆN HOÀI ĐỨC

135

125

 

10

22

UBND HUYỆN QUỐC OAI

151

129

 

22

23

UBND HUYỆN CHƯƠNG MỸ

148

126

 

22

24

UBND QUẬN HÀ ĐÔNG

159

146

 

13

25

UBND HUYỆN THANH OAI

125

115

 

10

26

UBND HUYỆN THƯỜNG TÍN

133

122

 

11

27

UBND HUYỆN ỨNG HÒA

131

119

 

12

28

UBND HUYỆN PHÚ XUYÊN

129

121

 

8

29

UBND HUYỆN MỸ ĐỨC

149

127

 

22

30

UBND HUYỆN MÊ LINH

145

129

 

16

C

BIÊN CHẾ DPHÒNG

11

11

 

 

 

BIỂU 2

KẾ HOẠCH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2015

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 07/NQ-HĐND, ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

TÊN ĐƠN VỊ

PHÂN BBIÊN CHẾ NĂM 2015

Tổng số

Trong đó

Biên chế viên chức

LĐHĐ theo NĐ68

LĐHĐ theo định mức lao động

 

TNG TOÀN THÀNH PH

151 078

131 273

12 167

7 638

A

KHỐI SỞ, BAN, NGÀNH

48 682

43 662

4 820

200

1

VĂN PHÒNG UBND THÀNH PHỐ

115

111

4

 

2

SỞ THÔNG TIN &TRUYN THÔNG

144

142

2

 

3

SỞ NỘI VỤ

24

24

 

 

4

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIN NÔNG THÔN

2 328

2 006

122

200

5

SỞ CÔNG THƯƠNG

117

105

12

 

6

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐU TƯ

65

65

 

 

7

SỞ TÀI CHÍNH

4

3

1

 

8

SỞ XÂY DỰNG

467

421

46

 

9

SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

539

475

64

 

10

SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

104

93

11

 

11

SỞ LAO ĐỘNG TB&XH

3 208

1 742

1 466

 

12

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

12 224

11 466

758

 

13

SỞ Y TẾ HÀ NỘI

22 642

20 825

1 817

 

14

SỞ VĂN HÓA THTHAO VÀ DU LỊCH

1 622

1 400

222

 

15

SỞ TƯ PHÁP

306

286

20

 

16

SỞ NGOẠI VỤ

8

8

 

 

17

SỞ TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG

394

361

33

 

18

SỞ QUY HOẠCH KIẾN TRÚC

110

97

13

 

19

BAN CHỈ ĐẠO GIẢI PHÓNG MẶT BNG

64

58

6

 

20

BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP VÀ CHẾ XUT

49

48

1

 

21

TRUNG TÂM BẢO TỒN DI SẢN THĂNG LONG

131

120

11

 

22

ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH HÀ NỘI

597

582

15

 

23

QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

103

95

8

 

24

QUỸ PHÁT TRIỂN ĐT THÀNH PHỐ HÀ NỘI

40

34

6

 

25

BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ MỚI

65

60

5

 

26

BAN DÁN ĐƯỜNG ST ĐÔ THỊ

129

124

5

 

27

BAN QL DÁN HẠ TNG TẢ NGẠN

112

102

10

 

28

BAN QL CÁC D ÁN TRNG ĐIM PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ

110

100

10

 

29

VIỆN QUY HOẠCH XÂY DNG

148

145

3

 

30

VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIN KINH TẾ XÃ HỘI

85

79

6

 

31

BÁO KINH TẾ ĐÔ THỊ

30

24

6

 

32

CÁC ĐƠN VỊ THUỘC CÔNG AN TP

15

14

1

 

33

TRƯỜNG ĐÀO TẠO CÁN BỘ LÊ HỒNG PHONG

170

154

16

 

34

TRƯỜNG CAO ĐNG NGHỆ THUẬT HÀ NỘI

149

143

6

 

35

TRƯỜNG CAO ĐNG SƯ PHẠM HÀ NỘI

260

252

8

 

36

TRƯỜNG CAO ĐNG Y TẾ HÀ NỘI

203

191

12

 

37

TRƯỜNG CAO ĐNG CỘNG ĐNG HÀ NỘI

217

212

5

 

38

TRƯỜNG CAO ĐNG ĐIỆN TĐIỆN LẠNH HÀ NỘI

196

188

8

 

39

TRƯỜNG CAO NGHCÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

299

290

9

 

40

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG HÀ TÂY

190

179

11

 

41

TRƯỜNG CAO ĐNG THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH

204

196

8

 

42

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHCÔNG NGHỆ CAO HN

139

127

12

 

43

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ HÀ ĐÔNG

146

139

7

 

44

TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM HÀ TÂY

278

264

14

 

45

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG HN

83

73

10

 

46

TRƯỜNG CAO ĐẲNG VIỆT NAM - HÀN QUỐC

49

39

10

 

B

KHỐI HỘI ĐƯỢC GIAO BIÊN CH

472

373

34

65

1

HỘI LIÊN HIỆP VĂN HỌC NGHỆ THUT THÀNH PHỐ

23

9

2

12

2

LIÊN HIỆP CÁC TCHỨC HỮU NGHỊ THÀNH PH

16

14

2

 

3

LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC KỸ THUẬT THÀNH PHỐ

9

3

4

2

4

HỘI CHỮ THẬP ĐỎ

21

19

2

 

5

HỘI NGƯỜI MÙ

26

 

4

22

6

HỘI LUT GIA

5

5

 

 

7

HỘI NHÀ BÁO

7

5

1

1

8

HỘI ĐÔNG Y

24

20

2

2

9

HỘI KHUYẾN HỌC

1

 

 

1

10

HỘI CỰU THANH NIÊN XUNG PHONG THÀNH PHỐ

8

 

2

6

11

LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ THÀNH PHỐ

48

27

2

19

12

CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC THÀNH ĐOÀN

284

271

13

 

C

KHỐI QUN, HUYỆN:

101 824

87 138

7 313

7 373

1

UBND QUN HOÀN KIẾM

2 225

1 919

210

96

2

UBND QUẬN HAI BÀ TRƯNG

3 043

2 635

234

174

3

UBND QUẬN BA ĐÌNH

2 800

2 426

206

168

4

UBND QUẬN ĐỐNG ĐA

3 443

2 959

258

226

5

UBND QUẬN TÂY H

1 709

1 469

117

123

6

UBND QUN THANH XUÂN

2 124

1 811

168

145

7

UBND QUN CU GIY

2 439

2 198

152

89

8

UBND QUN HOÀNG MAI

3 152

2 675

238

239

9

UBND QUN LONG BIÊN

3 316

2 800

252

264

10

UBND QUẬN NAM TỪ LIÊM

1 888

1 610

115

163

11

QUN BC TỪ LIÊM

2 540

2 143

157

240

12

UBND HUYỆN THANH TRÌ

3 628

3 023

299

306

13

UBND HUYỆN GIA LÂM

3 643

3 064

291

288

14

UBND HUYỆN ĐÔNG ANH

5 296

4 515

290

491

15

UBND HUYỆN SÓC SƠN

5 245

4 455

403

387

16

UBND HUYỆN BA VÌ

5 200

4 392

448

360

17

UBND THỊ XÃ SƠN TÂY

2 296

2 005

138

153

18

UBND HUYỆN THẠCH THT

3 656

3 160

249

247

19

UBND HUYỆN PHÚC THỌ

3 182

2 725

222

235

20

UBND HUYỆN ĐAN PHƯỢNG

2 559

2 215

180

164

21

UBND HUYỆN HOÀI ĐỨC

3 988

3 411

219

358

22

UBND HUYỆN QUỐC OAI

3 552

3 081

252

219

23

UBND HUYỆN CHƯƠNG MỸ

4 885

4 228

330

327

24

UBND QUN HÀ ĐÔNG

3 736

3 215

248

273

25

UBND HUYỆN THANH OAI

3 585

3 094

219

272

26

UBND HUYỆN THƯỜNG TÍN

3 937

3 428

272

237

27

UBND HUYỆN ỨNG HÒA

3 620

3 043

325

252

28

UBND HUYỆN PHÚ XUYÊN

3 993

3 415

269

309

29

UBND HUYỆN MỸ ĐỨC

3 677

3 080

312

285

30

UBND HUYỆN MÊ LINH

3 467

2 944

240

283

D

BIÊN CHDỰ PHÒNG

100

100

 

 

 





Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014