Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2018 điều chỉnh Nghị quyết 24/NQ-HĐND quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn đầu tư công giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 07/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Võ Anh Kiệt |
Ngày ban hành: | 19/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/NQ-HĐND |
An Giang, ngày 19 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 24/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN NHÓM B VÀ DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NHÓM C SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2045 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh An Giang;
Xét Tờ trình số 287/TTr-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn đầu tư công giai đoạn 2016-2020, bao gồm:
- Bổ sung quyết định chủ trương đầu tư 06 dự án (trong đó: Dự án nhóm B là 04 dự án, dự án trọng điểm nhóm C là 02 dự án), với tổng mức đầu tư là 1.065.430 triệu đồng.
- Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư 08 dự án (trong đó: Dự án nhóm B là 06 dự án, dự án trọng điểm nhóm C là 02 dự án), với tổng mức đầu tư là 497.228 triệu đồng.
(Danh mục chi tiết theo Phụ lục số 01 và 02 đính kèm).
Điều 2. Các danh mục dự án khác giữ nguyên theo danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC BỔ SUNG BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN NHÓM B VÀ TRỌNG ĐIỂM NHÓM C
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
STT |
Lĩnh vực/danh mục dự án |
Địa điểm |
Chủ đầu tư |
Quy mô đầu tư |
Mục tiêu đầu tư |
Tổng mức đầu tư (ĐVT: triệu đồng) |
Cơ cấu nguồn vốn đầu tư |
Thời gian thực hiện trong giai đoạn |
Tiến độ thực hiện dự kiến |
|||
Vốn NS TW hỗ trợ |
Vốn NS Tỉnh |
Vốn NS Huyện |
Vốn khác (Vốn 135, miễn thủy lệ phí, vốn doanh nghiệp, vốn vay,...) |
|||||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
1,065,430 |
510,784 |
520,892 |
33,754 |
0 |
|
|
A |
Dự án nhóm B |
|
|
|
|
985,698 |
510,784 |
459,709 |
15,205 |
0 |
|
|
I |
Nông, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng hệ thống thủy lợi vùng cao thích ứng với biến đổi khí hậu nhằm phục vụ tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp cho đồng bào vùng Bảy Núi, tỉnh An Giang |
TT-TD |
Ban QL DA ĐTXDCT NN&PTNT |
05 Hồ chứa, 03 Trạm bơm |
Tăng cường khả năng tích trữ và điều tiết nước, chủ động tưới tiêu thông qua việc đầu tư xây dựng, nâng cấp các hồ chứa, giữ nước, hệ thống thủy lợi để cung cấp nước sinh hoạt, phục vụ phòng cháy chữa cháy rừng, sản xuất nông nghiệp trong mùa khô và điều tiết lũ trong mùa mua, hạn chế ảnh hưởng, tác động tiêu cực của thiên tai, biến đổi khí hậu đang diễn biến theo chiều hướng bất lợi cho khu vực vùng cao Tịnh Biên và Tri Tôn, tỉnh An Giang... |
440,000 |
334,134 |
105,866 |
|
|
- GĐ1: 2017-2020 (336.826trĐ: NSTW: 260.960trđ; NSĐP: 105.866trđ); - GĐ 2: Sau năm 2020 (73.174trđ) |
04 năm |
2 |
Chống sạt lở sông Hậu, tỉnh An Giang |
LX |
Ban QL DA ĐTXDCT NN&PTNT |
Kè (đoạn từ rạch Trà Ôn đến rạch Cầu Máy) với chiều dài 1.625 m; Đường giao thông dọc kè với quy mô đường cấp VI , B=3,5 m; Vỉa hè bên phía kè rộng 3 m, bên phía dân cư rộng 2 m |
Kiểm soát và ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng để bảo vệ tính mạng, tài sản người dân, các cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong khu đô thị thành phố Long Xuyên phát triển bền vững thân thiện với môi trường; Chính trị đoạn sông Hậu qua thành phố Long Xuyên nhằm tạo dòng chảy Ổn định, hạn chế tình trạng sạt lở bờ sông gây thiệt hại về tính mạng và tài sản người dân, các cơ sở hạ tầng kỹ thuật |
266,932 |
176,650 |
90,282 |
|
|
2018-2020 |
03 năm |
II |
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cầu Phú Hòa |
TS |
Ban QLDA ĐTXD công trình GT |
58,1m dài |
Đảm bảo an toàn giao thông trên tuyến đường tỉnh 943, góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh nhà nói chung và huyện Thoại Sơn nói riêng |
188,561 |
|
188,561 |
|
|
2018-2021 |
04 năm |
2 |
Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Hoàng (đoạn từ đường Hà Hoàng Hồ đến cầu Tôn Đức Thắng) |
LX |
TPLX |
876m |
Góp phần hoàn chỉnh từng bước hạ tầng nội ô của thành phố Long Xuyên |
90,205 |
|
75,000 |
15,205 |
|
2018-2022 |
05 năm |
B |
Dự án trọng điểm nhóm C |
|
|
|
|
79,732 |
0 |
61,183 |
18,549 |
0 |
|
|
I |
Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trường THCS Long Kiến |
CM |
UBND CM |
Xây mới 10 phòng học + 06 phòng học bộ môn + thư viện + một số phòng chức năng; Cải tạo 22 phòng học; công trình phụ trợ + hạ tầng kỹ thuật; trang thiết bị |
Nhằm đáp ứng nhu cầu về cơ sở vật chất để phục vụ cho việc học tập và sinh hoạt của học sinh và giáo viên của trường. Đồng thời để trường được công nhận là trường chuẩn quốc gia theo Đề án được duyệt |
39,732 |
|
31,183 |
8,549 |
|
2018-2020 |
03 năm |
II |
Văn hóa, thể thao và du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhà thi đấu thể thao thị xã Tân Châu |
TC |
UBND TXTC |
Khối công trình chính + công trình phụ trợ +HTKT và trang thiết bị |
Nhằm đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí, thể dục thể thao trong nhân dân, thúc đẩy sự phát triển của phong trào thể dục thể thao quần chúng và thể thao chuyên nghiệp |
40,000 |
|
30.000 |
10,000 |
|
2018-2020 |
03 năm |
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN NHÓM B VÀ TRỌNG ĐIỂM NHÓM C
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
STT |
Lĩnh vực/danh mục dự án |
Địa điểm |
Chủ đầu tư |
Quy mô đầu tư |
Mục tiêu đầu tư |
Tổng mức đầu tư (ĐVT: triệu đồng) |
Cơ cấu nguồn vốn đầu tư |
Thời gian thực hiện trong giai đoạn |
Tiến độ thực hiện dự kiến |
|||
Vốn NS TW hỗ trợ |
Vốn NS Tỉnh |
Vốn NS Huyện |
Vốn khác (Vốn 135, miễn thủy lệ phí, vốn doanh nghiệp, vốn vay,...) |
|||||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
497,128 |
424 |
454,733 |
42,071 |
0 |
|
|
A |
Dự án nhóm B |
|
|
|
|
421,885 |
424 |
393,806 |
27,655 |
0 |
|
|
I |
Y tế, dân số và vệ sinh an toàn thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bệnh viện đa khoa thị xã Tân Châu (GĐ 2) |
TC |
Ban QLDA ĐTXD & KVPTĐT tỉnh |
Khối điều trị nội trú; khoa nhiễm; khoa chống nhiễm khuẩn - dinh dưỡng; khoa y học cổ truyền; công trình phụ trợ; hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị. |
Đáp ứng nhu cầu khám và điều trị cho bệnh nhân trong thị xã và các vùng lân cận, làm giảm bớt số lượng bệnh nhân chuyển lên tuyến trên, tiết kiệm chi phí, nâng cao sức khỏe cho người dân và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. |
70,715 |
424 |
70,291 |
|
|
2016-2022 |
07 năm |
II |
Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trường dân tộc nội trú THCS Tri Tôn |
TB |
Ban QLDA ĐTXD& KVPTĐT tỉnh |
Khối 48 phòng ở nội trú, khối hành chánh + các phòng học bộ môn, công trình phụ trợ + HTKT và thiết bị |
Nhằm góp phần hoàn chỉnh cơ sở vật chất để tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập và sinh hoạt của học sinh và giáo viên của trường. Đồng thời để trường từng bước nâng cấp thành trường chuẩn Quốc gia. |
50,661 |
|
50,661 |
|
|
2016-2020 |
05 năm |
III |
Quản lý nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trụ sở huyện Ủy An Phú |
AP |
UBND AP |
Hội trường 400 chỗ, công trình phụ trợ + HTKTV & thiết bị. |
Nhằm hoàn chỉnh cơ sở vật chất cho Huyện ủy An Phú, góp phần tạo môi trường thuận lợi cho cán bộ, công chức làm việc và sinh hoạt. |
41,774 |
|
27,733 |
14,041 |
|
2017-2020 |
03 năm |
2 |
Trụ sở HĐND và UBND huyện Châu Phú |
CP |
UBND CP |
Khối Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân; khối phòng chức năng; công trình phụ trợ + HTKT và thiết bị. |
Việc xây dựng Trụ sở Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện Châu Phú là cần thiết nhằm đáp ứng nhu cầu làm việc, tiếp dân cũng như hội họp tuyên truyền đường lối chính sách chủ trương của Đảng và Nhà nước cho người dân, phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện. |
39,741 |
|
26,127 |
13,614 |
|
2016-2020 |
03 năm |
IV |
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tuyến đường đoạn từ đường tránh QL 91 đến chợ Vĩnh Đông phường Núi Sam |
CĐ |
UBND TPCĐ |
1,900m |
Tạo sự kết nối giữa nội ô TP Châu Đốc với đường tránh QL91 nhằm đáp ứng nhu cầu giao thông đi lại và vận chuyển hàng hóa trong khu vực, giảm lưu lượng giao thông qua nội ô Thành phố |
96,265 |
|
96,265 |
|
|
2016.2021 |
05 năm |
2 |
Nâng cấp mở rộng tuyến Thoại Giang - Xã Diễu (đoạn từ cầu Thoai Giang đến cầu Xã Diễu) |
TS |
UBND TS |
10.908m, 02 cầu, hệ thống thoát nước, Vỉa hè + công trình phụ trợ khác |
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại, vận chuyển hàng hóa, nông sản của người dân trong khu vực, kết nối thông suốt từ đường tỉnh 943 tại cầu Thoại Giang - huyện Thoại Sơn với quốc lộ 80 - tỉnh Kiên Giang. |
122,729 |
|
122,729 |
|
|
2017-2021 |
05 năm |
B |
Dự án trọng điểm nhóm C |
|
|
|
|
75,343 |
0 |
60,927 |
14,416 |
0 |
|
|
I |
Y tế, dân số và vệ sinh an toàn thực phẩm |
|
|
|
|
75,343 |
0 |
60,927 |
14,416 |
0 |
|
|
1 |
Trường THCS Lương An Trà |
TT |
UBND TT |
12 phòng học + 06 phòng bộ môn + thư viện + các phòng chức năng, công trình phụ trợ + HTKT+ thiết bị |
Nhằm đáp ứng nhu cầu về cơ sở vật chất đã phục vụ cho việc học tập và sinh hoạt của học sinh và giáo viên của trường. Đồng thời để trường được công nhận là trường chuẩn quốc gia theo Đề án được duyệt |
38,047 |
|
31,444 |
6,603 |
|
2016-2020 |
03 năm |
2 |
Trường THCS Tân An |
TC |
UBND TC |
04 phòng học + các phòng chức năng và 06 phòng học bộ môn; công trình phụ trợ + HTKT và thiết bị |
Nhằm đáp ứng nhu cầu về cơ sở vật chất để phục vụ cho việc học tập và sinh hoạt của học sinh và giáo viên của trường, Đồng thời để trường được công nhận là trường chuẩn quốc gia theo Đề án được duyệt |
37,296 |
|
29,483 |
7,813 |
|
2016-2020 |
03 năm |
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2020 về Danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021 tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 06/02/2021
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam năm 2021 Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 17/10/2020
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập thôn, khu phố thuộc các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2019 về thành lập 05 Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2020 Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 26/02/2020
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập, đổi tên và thành lập mới thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/09/2019 | Cập nhật: 01/11/2019
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Đề án sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2019 điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/09/2019 | Cập nhật: 30/03/2020
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2019 về chương trình giám sát năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2019 về chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 07/03/2019
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2019 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 22/03/2019
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 17/01/2019
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Danh mục dự án, công trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2019 Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2019 Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 22/01/2019
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 30/11/2018 | Cập nhật: 31/01/2019
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 về phê duyệt tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Hà Giang năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn và thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 19/03/2019
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 30/01/2019
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 về mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2019 Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 17/04/2019
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2017 về kết quả giám sát việc thực hiện chính sách pháp luật về bảo hiểm xã hội trong các loại hình doanh nghiệp Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ trong năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10ha) trong năm 2018 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2017 điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành công nghiệp tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/06/2018
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2017 về bãi bỏ Quyết định 1099/QĐ-UBND về tiêu chí giao biên chế công chức đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 26/01/2018
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2017 về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 16/03/2018
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2017 về ban hành Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VI, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 11/09/2018
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 28/03/2017
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2016 về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án tiếp tục bảo tồn và phát triển văn hóa các dân tộc tỉnh Điện Biên gắn với phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên Quảng trường thuộc dự án Hạ tầng kỹ thuật Trung tâm đa chức năng thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2016 thông qua kết quả rà soát; điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2016 phân bổ biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2015 về việc bãi bỏ một phần quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ban hành kèm theo Nghị quyết 40/2014/NQ-HĐND Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 01/10/2019
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2015 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2014 về kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2015 nguồn vốn ngân sách nhà nước của thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 04/02/2015
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2014 về dự toán thu ngân sách nhà nước, dự toán thu - chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 26/05/2015
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2014 thông qua bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 22/11/2016
Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND về biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2014 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2012 phân bổ biên chế công chức hành chính, quyết định biên chế sự nghiệp và các loại hợp đồng lao động năm 2013 của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/12/2012 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2012 điều chỉnh chế độ, chính sách đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên còn sống, không có lương hưu hoặc trợ cấp thường xuyên khác từ Ngân sách nhà nước của tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 17/01/2013
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2011 thông qua Phương án giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khoá XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 13/01/2012
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2011 về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2012 các huyện nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2011 bãi bỏ Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 13/07/2013
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2011 công bố văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành tính đến ngày 31/12/2010 hết hiệu lực thi hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 18/08/2014
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2009 phê chuẩn Chương trình xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh Lào Cai năm 2010 Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 19/02/2014
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 1997 về các đề án của Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày tại kỳ họp thứ 8 - Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 25/10/1997 | Cập nhật: 24/06/2014