Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Danh mục dự án, công trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2019
Số hiệu: | 24/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Đàm Văn Eng |
Ngày ban hành: | 12/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 12 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐĂNG KÝ NHU CẦU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 62/NQ-CP ngày 17 tháng 05 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Cao Bằng;
Xét Tờ trình số 3706/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc đề nghị thông qua Danh mục các dự án, công trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2019; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Danh mục các dự án, công trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2019 như sau:
- Số lượng: 721 công trình;
- Tổng diện tích: 1.429,37 ha, trong đó:
+ Đất trồng lúa: 211,85 ha;
+ Đất rừng phòng hộ: 344,81 ha;
+ Đất rừng đặc dụng: 0,75 ha;
+ Đất khác: 871,95 ha.
Tổng số dự án, công trình và diện tích từng huyện, thành phố như sau:
STT |
Đơn vị hành chính |
Số lượng công trình |
Tổng diện tích (ha) |
Trong đó |
|
|||
Đất trồng lúa (LUA) |
Đất rừng phòng hộ (RPH) |
Đất rừng đặc dụng (RDD) |
Đất khác |
|
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4)=(5)+(6)+ (7)+(8) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
1 |
Thành Phố Cao Bằng |
34 |
443,41 |
72,00 |
- |
- |
371,41 |
|
1.1 |
Công trình chuyển tiếp |
25 |
416,39 |
59,17 |
- |
- |
357,22 |
|
1.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2019 |
9 |
27,02 |
12,83 |
- |
- |
14,19 |
|
2 |
Huyện Bảo Lâm |
39 |
179,87 |
8,66 |
36,83 |
- |
134,38 |
|
2.1 |
Công trình chuyển tiếp |
17 |
156,40 |
5,77 |
32,23 |
- |
118,40 |
|
2.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2019 |
22 |
23,47 |
2,89 |
4,60 |
- |
15,98 |
|
3 |
Huyện Bảo Lạc |
42 |
247,04 |
3,62 |
77,21 |
- |
166,21 |
|
3.1 |
Công trình chuyển tiếp |
19 |
200,47 |
2,55 |
46,71 |
- |
151,21 |
|
3.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2019 |
23 |
46,57 |
1,07 |
30,50 |
- |
15,00 |
|
4 |
Huyện Thông Nông |
38 |
21,41 |
3,31 |
6,16 |
- |
11,94 |
|
4.1 |
Công trình chuyển tiếp |
11 |
6,49 |
1,43 |
0,66 |
- |
4,40 |
|
4.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2019 |
27 |
14,92 |
1,88 |
5,50 |
- |
7,54 |
|
5 |
Huyện Hà Quảng |
45 |
36,49 |
5,13 |
8,82 |
- |
22,54 |
|
5.1 |
Công trình chuyển tiếp |
20 |
25,61 |
4,81 |
3,72 |
- |
17,08 |
|
5.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2019 |
25 |
10,88 |
0,32 |
5,10 |
- |
5,46 |
|
6 |
Huyện Trà Lĩnh |
94 |
101,11 |
19,49 |
44,21 |
- |
37,41 |
|
6.1 |
Công trình chuyển tiếp |
37 |
41,65 |
7,61 |
13,39 |
- |
20,65 |
|
6.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2019 |
57 |
59,46 |
11,88 |
30,82 |
- |
16,76 |
|
7 |
Huyện Trùng Khánh |
67 |
69,48 |
26,73 |
14,93 |
- |
27,82 |
|
7.1 |
Công trình chuyển tiếp |
22 |
52,56 |
17,35 |
12,39 |
- |
22,82 |
|
7.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2019 |
45 |
16,92 |
9,38 |
2,54 |
- |
5,00 |
|
8 |
Huyện Hạ Lang |
85 |
83,77 |
15,89 |
40,63 |
- |
27,25 |
|
8.1 |
Công trình chuyển tiếp |
52 |
48,46 |
10,63 |
18,21 |
- |
19,62 |
|
8.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2019 |
33 |
35,31 |
5,26 |
22,42 |
- |
7,63 |
|
9 |
Huyện Quảng Uyên |
71 |
48,28 |
20,22 |
11,21 |
- |
16,85 |
|
9.1 |
Công trình chuyển tiếp |
34 |
31,68 |
13,99 |
6,28 |
- |
11,41 |
|
9.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2019 |
37 |
16,60 |
6,23 |
4,93 |
- |
5,44 |
|
10 |
Huyện Phục Hoà |
39 |
44,27 |
4,01 |
13,16 |
- |
27,09 |
|
10.1 |
Công trình chuyển tiếp |
13 |
27,54 |
0,53 |
3,00 |
- |
24,00 |
|
10.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2019 |
26 |
16,73 |
3,48 |
10,16 |
- |
3,09 |
|
11 |
Huyện Hoà An |
26 |
59,36 |
18,34 |
34,59 |
- |
6,43 |
|
11.1 |
Công trình chuyển tiếp |
7 |
55,83 |
15,07 |
34,59 |
- |
6,17 |
|
11.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2019 |
19 |
3,53 |
3,27 |
- |
- |
0,26 |
|
12 |
Huyện Nguyên Bình |
48 |
16,17 |
3,58 |
7,33 |
0,75 |
4,51 |
|
12.1 |
Công trình chuyển tiếp |
16 |
6,99 |
2,65 |
1,63 |
- |
2,71 |
|
12.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2019 |
32 |
9,18 |
0,93 |
5,70 |
0,75 |
1,80 |
|
13 |
Huyện Thạch An |
93 |
78,71 |
10,87 |
49,73 |
- |
18,11 |
|
13.1 |
Công trình chuyển tiếp |
29 |
37,66 |
3,15 |
28,49 |
- |
6,02 |
|
13.2 |
Công trình đăng ký mới năm 2019 |
64 |
41,05 |
7,72 |
21,24 |
- |
12,09 |
|
|
Tổng cộng |
721 |
1.429,37 |
211,85 |
344,81 |
0,75 |
871,95 |
|
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Trường hợp phát sinh dự án, công trình mới (trong trường hợp có đủ căn cứ pháp lý như chủ trương đầu tư (còn thời hạn), văn bản ghi vốn và sơ đồ vị trí công trình) thì Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XVI, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 62/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Cao Bằng Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Nghị quyết 62/NQ-CP năm 2017 phê duyệt thời gian làm việc tại cửa khẩu chính Đắk Peur và Bu Prăng tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Nghị quyết 62/NQ-CP năm 2016 về miễn thị thực cho thành viên tổ bay của hãng hàng không nước ngoài hoạt động tại Việt Nam Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 23/07/2016
Nghị quyết 62/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2015 Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 07/09/2015
Nghị quyết 62/NQ-CP năm 2014 về ký Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về dịch vụ kế toán, kiểm toán trong Asean(MRA) Ban hành: 23/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị quyết 62/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Hưng Yên Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Nghị quyết 62/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Nghị quyết 62/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 03/01/2011
Nghị quyết 62/NQ-CP năm 2009 điều chỉnh địa giới hành chính xã Tam Vinh để thành lập thị trấn Phú Thịnh, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 23/12/2009