Quyết định 809/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tổ chức hoạt động, bình xét thi đua và chia Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: | 809/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Phạm Vũ Hồng |
Ngày ban hành: | 04/04/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 809/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 04 tháng 4 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005 và năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Thực hiện Hướng dẫn số 1479/BTĐKT-VIII ngày 25/7/2016 của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hướng dẫn tổ chức cụm, khối thi đua của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và đề nghị tặng “Cờ thi đua của Chính phủ”, Cờ thi đua cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ tại Tờ trình số 253/TTr-BTĐKT ngày 28/3/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức hoạt động, bình xét thi đua và chia Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) có nhiệm vụ tổ chức triển khai, hướng dẫn và đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; Giám đốc các doanh nghiệp, hợp tác xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 489/QĐ-UBND ngày 07/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quy định về tổ chức hoạt động, bình xét thi đua và chia Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và Quyết định số 584/QĐ-UBND ngày 15/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về tổ chức hoạt động, bình xét thi đua và chia Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 489/QĐ-UBND ngày 07/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Riêng ngành Giáo dục và Đào tạo thực hiện từ năm học 2019-2020. Đối với những đơn vị thuộc Cụm, Khối thi đua của tỉnh đã ký kết giao ước thi đua năm 2018 thì thực hiện các thủ tục khen thưởng theo quy định tại Quyết định số 489/QĐ-UBND ngày 07/3/2017 và Quyết định số 584/QĐ-UBND ngày 15/3/2018./.
|
CHỦ TỊCH |
VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG, BÌNH XÉT THI ĐUA VÀ CHIA CỤM, KHỐI THI ĐUA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 809/QĐ-UBND, ngày 04/4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
1. Việc quy định về tổ chức hoạt động, bình xét thi đua và chia Cụm, Khối thi đua của tỉnh nhằm tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng các phong trào thi đua và hoạt động cụm, khối thi đua theo tinh thần Chỉ thị số 34-CT/TW ngày 07/4/2014 của Bộ Chính trị về tiếp tục đổi mới công tác thi đua, khen thưởng (TĐKT). Qua đó, biểu dương, khen thưởng sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, các huyện, thành phố, doanh nghiệp, hợp tác xã và các địa phương, đơn vị trực thuộc (sau đây gọi chung là cơ quan, địa phương, đơn vị) thực hiện tốt phong trào thi đua yêu nước và hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ được giao.
2. Thông qua việc phân chia Cụm, Khối thi đua nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của các cơ quan, địa phương, đơn vị trong công tác chỉ đạo, tổ chức các phong trào thi đua yêu nước làm cơ sở cho việc đánh giá, bình xét các đơn vị tiêu biểu xuất sắc trong các phong trào thi đua để khen thưởng và đề nghị cấp trên khen thưởng.
3. Việc xét thi đua và khen thưởng phải dựa trên tiêu chí cụ thể, đảm bảo đúng nguyên tắc theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành. Khen thưởng phải đảm bảo đúng đối tượng, đúng thành tích và kịp thời, dân chủ, công khai, tránh hình thức và bệnh thành tích; để thi đua và khen thưởng thực sự là động lực thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển, đảm bảo quốc phòng - an ninh và xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh.
Quy định về tổ chức hoạt động, bình xét thi đua và chia cụm, khối thi đua được áp dụng đối với các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh cho các cơ quan, địa phương, đơn vị tại các cụm, khối thi đua của Quy định này.
TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CỤM, KHỐI THI ĐUA
1. Cụm thi đua gồm một số huyện, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là Cụm huyện) hoặc xã, phường, thị trấn thuộc huyện, thành phố (gọi tắt là Cụm xã) có đặc điểm tương đồng về địa lý, tự nhiên, kinh tế, xã hội do UBND tỉnh tổ chức và chỉ đạo hoạt động hoặc ủy quyền cho Chủ tịch UBND cấp huyện chỉ đạo hoạt động.
Cụm thi đua có Cụm trưởng, Cụm phó do thành viên trong Cụm phân công luân phiên hàng năm. Cụm trưởng, Cụm phó tổ chức điều hành hoạt động của Cụm thi đua ngay sau khi được phân công. Phòng Nội vụ cấp huyện và công chức Văn phòng - Thống kê phụ trách công tác thi đua, khen thưởng (TĐKT) cấp xã là cơ quan thường trực giúp việc cho Cụm trưởng, Cụm phó.
2. Khối thi đua được tổ chức theo lĩnh vực gồm một số cơ quan, đơn vị có đặc điểm tương đồng về chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động hoặc sản xuất, kinh doanh.
Khối thi đua có Khối trưởng, Khối phó do thành viên trong Khối phân công luân phiên hàng năm. Khối trưởng, Khối phó tổ chức điều hành hoạt động của Khối thi đua ngay sau khi được phân công. Giúp việc cho Khối trưởng, Khối phó là cán bộ được phân công kiêm làm công tác TĐKT của đơn vị Khối trưởng, Khối phó.
3. Cụm trưởng, Khối trưởng được sử dụng con dấu của đơn vị mình để quan hệ thực hiện nhiệm vụ của Cụm, Khối thi đua.
1. Cụm trưởng, Khối trưởng
Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và Hội đồng TĐKT tỉnh về các hoạt động của Cụm, Khối thi đua và có nhiệm vụ:
1.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch, quy chế hoạt động của Cụm, Khối thi đua và bình xét thi đua theo quy định.
1.2. Xây dựng các nội dung, tiêu chí thi đua, thang điểm phù hợp với đặc điểm, tính chất hoạt động của các đơn vị thành viên trong Cụm, Khối, quy định của UBND tỉnh tại quy định này và hướng dẫn của Hội đồng TĐKT tỉnh.
1.3. Tổ chức ký kết giao ước thi đua, phối hợp hoạt động giữa các đơn vị thành viên, phát huy sức mạnh tổng hợp và thế mạnh của mỗi đơn vị thành viên. Phối hợp tổ chức các hoạt động chung của Cụm, Khối thi đua và trao đổi về nghiệp vụ, kinh nghiệm. Bàn các biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác TĐKT và tuyên truyền, nhân rộng các điển hình tiên tiến.
1.4. Báo cáo nội dung công tác, kết quả hoạt động của Cụm, Khối thi đua với UBND tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ hoặc cơ quan được UBND tỉnh ủy quyền quản lý hoạt động); tổ chức chấm điểm thi đua cho các đơn vị thành viên trong Cụm, Khối; trình Chủ tịch UBND tỉnh tặng “Cờ thi đua của UBND tỉnh” và “Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh” cho các đơn vị trong Cụm, Khối thi đua theo quy định.
1.5. Chuẩn bị nội dung và chủ trì tổ chức các cuộc họp sơ kết, tổng kết và ký kết giao ước thi đua của cụm, khối (Cụm thi đua các huyện, thành phố và Khối thi đua các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và doanh nghiệp thuộc tỉnh khi họp mời thành viên Hội đồng TĐKT tỉnh phụ trách cụm, khối và Ban TĐKT tham dự; Cụm, Khối thi đua khác mời thành viên Hội đồng TĐKT cấp trên trực tiếp được phân công phụ trách tham dự).
2. Cụm phó, Khối phó
2.1. Phối hợp với Cụm trưởng, Khối trưởng xây dựng chương trình, kế hoạch, qui chế hoạt động của Cụm, Khối và bình xét thi đua.
2.2. Thay mặt Cụm trưởng, Khối trưởng giải quyết những công việc khi được Cụm trưởng, Khối trưởng ủy quyền.
2.3. Phối hợp đơn vị Cụm trưởng, Khối trưởng tổ chức sơ kết, tổng kết và ký giao ước thi đua của Cụm, Khối.
3. Cơ quan thường trực giúp việc Cụm trưởng, Khối trưởng
3.1. Tham mưu, giúp việc cho Cụm trưởng, Khối trưởng, Cụm phó, Khối phó triển khai các yêu cầu của Hội đồng TĐKT tỉnh và hướng dẫn của Ban TĐKT.
3.2. Tham mưu dự thảo kế hoạch, chương trình công tác, quy chế hoạt động của Cụm, Khối; chuẩn bị nội dung và các điều kiện tổ chức các hoạt động của Cụm, Khối thi đua.
3.3. Phối hợp với Phòng Nội vụ, cán bộ phụ trách thi đua, khen thưởng của các đơn vị thành viên trong Cụm, Khối thi đua đánh giá tình hình tổ chức thực hiện các phong trào thi đua và công tác khen thưởng. Rà soát, tổng hợp điểm thi đua của các đơn vị thành viên theo thang bảng điểm đã được các đơn vị thành viên trong Cụm, Khối thi đua thống nhất và quy chế hoạt động của Cụm, Khối thi đua.
3.4. Chuẩn bị các nội dung và điều kiện tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết và ký kết giao ước thi đua hàng năm của Cụm, Khối và các nhiệm vụ khác do Hội đồng TĐKT tỉnh giao.
4. Các đơn vị thành viên trong Cụm, Khối
4.1. Căn cứ chỉ tiêu, kế hoạch của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp, kế hoạch phát động phong trào thi đua hàng năm của UBND tỉnh hoặc nghị quyết của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã) hoặc do cấp có thẩm quyền giao để đăng ký các nội dung, chỉ tiêu, nhiệm vụ của năm gửi Cụm trưởng, Khối trưởng trong quý I hàng năm. Đối với các đơn vị trực thuộc sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND cấp huyện căn cứ chương trình, kế hoạch của cấp trên trực tiếp giao để xây dựng đăng ký nội dung, chỉ tiêu, nhiệm vụ của năm gửi Cụm trưởng, Khối trưởng.
4.2. Tham gia xây dựng nội dung và các tiêu chí thi đua, thang bảng điểm của Cụm, Khối thi đua. Tổ chức phát động các phong trào thi đua, thực hiện công tác khen thưởng gắn với thực hiện nhiệm vụ chính trị của từng cơ quan, địa phương, đơn vị.
4.3. Tham gia đầy đủ, đúng thành phần các hoạt động của Cụm, Khối thi đua
4.4. Triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung đã ký kết giao ước thi đua. Phát hiện, tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu, nhân rộng các mô hình, điển hình tiên tiến, cách làm mới có hiệu quả trong phong trào thi đua.
4.5. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện phong trào thi đua của đơn vị mình 6 tháng đầu năm và cả năm. Tự chấm điểm thi đua theo quy chế hoạt động và gửi báo cáo về Cụm trưởng, Khối trưởng theo quy định.
Điều 5. Hoạt động của Cụm, Khối thi đua
1. Căn cứ thực tiễn trong năm, Cụm, Khối thi đua tổ chức các hoạt động tọa đàm, giao lưu, các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, an sinh xã hội, trao đổi chuyên môn nghiệp vụ; học tập, trao đổi kinh nghiệm, cách làm hiệu quả... để nâng cao chất lượng hoạt động của Cụm, Khối thi đua.
2. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo sơ kết 06 tháng và tổng kết năm với UBND tỉnh và Cụm trưởng, Khối trưởng thi đua: Các thành viên trong Cụm, Khối thi đua báo cáo kết quả thực hiện các phong trào thi đua thực hiện nhiệm vụ được giao (đối với Khối thi đua), phát triển kinh tế - xã hội (đối với Cụm thi đua) và các chỉ tiêu thi đua đã ký kết 6 tháng, năm cho Cụm trưởng, Khối trưởng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (qua Ban TĐKT hoặc cơ quan được UBND tỉnh ủy quyền quản lý); thời gian gửi báo cáo sơ kết 06 tháng trước ngày 30/7, báo cáo tổng kết gửi trước ngày 30/01 năm sau; ngành Giáo dục và Đào tạo báo cáo sơ kết gửi trước ngày 30/01, báo cáo tổng kết gửi trước ngày 15/7 hàng năm (thời gian cụ thể gửi báo cáo sơ kết, tổng kết để Cụm trưởng, Khối trưởng tổng hợp ghi trong quy chế hoạt động của Cụm, Khối).
3. Cụm trưởng, Khối trưởng phối hợp với Cụm phó, Khối phó tổng hợp tình hình thực hiện các phong trào thi đua, các chỉ tiêu thi đua đã ký kết, tổ chức hội nghị sơ kết tại đơn vị Cụm phó, Khối phó; tổ chức hội nghị tổng kết và ký giao ước thi đua tại đơn vị Cụm trưởng, Khối trưởng (thời gian sơ kết vào tháng 7, tổng kết vào tháng 01 năm sau; ngành Giáo dục và Đào tạo sơ kết vào tháng 01, tổng kết vào tháng 6 hàng năm).
4. Tổ chức sơ kết 6 tháng đầu năm: Do Cụm phó, Khối phó chủ trì.
4.1. Thành phần:
Thành viên Hội đồng TĐKT tỉnh (hoặc Hội đồng TĐKT của đơn vị cấp trên trực tiếp được UBND tỉnh ủy quyền chỉ đạo, quản lý) phụ trách Cụm, Khối thi đua; đại diện lãnh đạo và chuyên viên Ban TĐKT tỉnh (hoặc tổ chức, cá nhân phụ trách công tác TĐKT của đơn vị cấp trên trực tiếp được UBND tỉnh ủy quyền chỉ đạo, quản lý) theo dõi Cụm, Khối; người đứng đầu cơ quan, địa phương, đơn vị chủ trì hội nghị; đại diện lãnh đạo và cơ quan hoặc cá nhân làm công tác TĐKT (đối với Cụm thi đua mời thêm lãnh đạo và chuyên viên theo dõi công tác TĐKT Văn phòng UBND) của các đơn vị thành viên Cụm, Khối thi đua.
4.2. Nội dung:
- Đánh giá sơ kết việc thực hiện các chỉ tiêu thi đua đã đăng ký và biện pháp triển khai nhiệm vụ 6 tháng cuối năm của Cụm, Khối thi đua;
- Trao đổi nghiệp vụ công tác TĐKT;
- Giới thiệu các mô hình mới, các điển hình tiên tiến trong phong trào thi đua.
- Rà soát các tiêu chí chấm điểm của năm nước, bổ sung hoặc loại bớt các tiêu chí không còn phù hợp; thảo luận, thống nhất sửa đổi quy chế hoạt động của Cụm, Khối (nếu cần).
4.3. Thời gian hoàn thành trong tháng 7 hàng năm (ngành Giáo dục và Đào tạo hoàn thành trong tháng 01 hàng năm).
5. Tổng kết hoạt động của Cụm, Khối thi đua và bình xét xếp hạng thi đua: Do Cụm trưởng, Khối trưởng chủ trì.
5.1. Thành phần: Tương tự như họp sơ kết 6 tháng.
5.2. Nội dung:
Trước khi tổ chức hội nghị tổng kết, Cụm trưởng, Khối trưởng chủ trì tổ chức họp trù bị để thống nhất chương trình, nội dung cuộc họp và kết quả chấm điểm, xếp loại thi đua của các đơn vị thành viên. Nội dung hội nghị tổng kết gồm:
- Đánh giá kết quả hoạt động của Cụm, Khối thi đua trong năm và đề ra phương hướng, nhiệm vụ, biện pháp đẩy mạnh hoạt động năm tới;
- Phổ biến mô hình mới, điển hình tiên tiến, cách làm hay của các đơn vị trong Cụm, Khối thi đua;
- Giao lưu, trao đổi học tập mô hình hiệu quả trong phong trào thi đua
- Thông báo kết quả đánh giá, chấm điểm, xếp loại thi đua của các đơn vị thành viên. Bình chọn, suy tôn xếp hạng và đề nghị tặng “Cờ thi đua” của UBND tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Giới thiệu Cụm trưởng, Khối trưởng, Cụm phó, Khối phó mới;
- Ký kết giao ước thi đua.
5.3. Thời gian hoàn thành chậm nhất ngày 30 tháng 01 năm sau (ngành Giáo dục và Đào tạo hoàn thành chậm nhất ngày 30 tháng 6 hàng năm).
NỘI DUNG, TIÊU CHÍ THI ĐUA CHỦ YẾU
Điều 6. Nội dung, thang điểm thi đua
1. UBND tỉnh quy định các nội dung, tiêu chí, thang điểm thi đua chủ yếu; các Cụm, Khối thi đua căn cứ quy định của UBND tỉnh và tình hình thực tế của các đơn vị thành viên Cụm, Khối thi đua để xây dựng nội dung, tiêu chí, thang bảng điểm thi đua cho phù hợp. Nội dung, tiêu chí thi đua phải được lượng hóa thành thang bảng điểm để làm cơ sở chấm điểm, xếp hạng thi đua và đề nghị khen thưởng.
2. Nội dung thi đua: Nội dung I, thi đua phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh (đối với Cụm thi đua); thi đua thực hiện nhiệm vụ được giao (đối với Khối thi đua). Nội dung II, thi đua thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và xây dựng hệ thống chính trị. Nội dung III, thi đua thực hiện các nhiệm vụ công tác thi đua, khen thưởng.
3. Tổng số điểm thi đua là 1.000 điểm. Trong đó: Điểm thực hiện cho 03 nội dung thi đua là 950 điểm, gồm nội dung I là 650 điểm, nội dung II là 200 điểm, nội dung III là 100 điểm; điểm thưởng là 50 điểm.
Điều 7. Nội dung và tiêu chí thi đua chủ yếu
1. Nội dung I. Thi đua phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh (đối với Cụm thi đua); thực hiện các nhiệm vụ được giao (đối với Khối thi đua). Điểm chuẩn 650 điểm, điểm thưởng 40 điểm.
1.1. Đối với Cụm thi đua các huyện, thành phố:
a) Thi đua phát triển kinh tế - xã hội, cải cách hành chính, điểm chuẩn 450 điểm, điểm thưởng 40 điểm.
Số TT |
Nội dung thi đua |
Đơn vị tính |
Điểm chuẩn |
Kết quả thực hiện |
Điểm đạt |
||
Kế hoạch |
Thực hiện |
Tỷ lệ |
|||||
1 |
Tổng thu ngân sách địa phương so chỉ tiêu cấp có thẩm quyền giao. |
% |
40 |
|
|
|
|
2 |
Tỷ lệ giải ngân vốn ngân sách nhà nước các công trình xây dựng cơ bản so chỉ tiêu kế hoạch giao. |
% |
35 |
|
|
|
|
3 |
Huy động trẻ em 6-14 tuổi đến trường so trẻ em trong độ tuổi |
% |
25 |
|
|
|
|
4 |
Số lượng trường học (MN, TH, THCS) mới được công nhận đạt chuẩn quốc gia so kế hoạch |
Trường |
25 |
|
|
|
|
5 |
Tạo việc làm mới cho người lao động so kế hoạch |
1.000 người |
25 |
|
|
|
|
6 |
Giảm tỷ lệ hộ nghèo so kế hoạch |
% |
30 |
|
|
|
|
7 |
Thêm xã mới được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới hoặc nông thôn kiểu mẫu so kế hoạch, (đối với phường thuộc thành phố thay bằng đạt đơn vị văn minh so kế hoạch) |
Xã |
30 |
|
|
|
|
8 |
Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng so kế hoạch |
% |
30 |
|
|
|
|
9 |
Số xã, phường đạt chuẩn quốc gia về y tế so kế hoạch |
% |
30 |
|
|
|
|
10 |
Tỷ lệ ấp, khu phố được công nhận danh hiệu văn hóa so kế hoạch |
% |
30 |
|
|
|
|
11 |
Tỷ lệ hộ dân nông thôn/đô thị được sử dụng nước sạch so kế hoạch |
% |
30 |
|
|
|
|
12 |
Kết quả cất, sửa nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết so kế hoạch |
Căn nhà |
30 |
|
|
|
|
13 |
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế so kế hoạch |
% |
30 |
|
|
|
|
14 |
Thực hiện công tác cải cách hành chính (kết quả xếp hạng của UBND tỉnh) |
Hạng |
30 |
|
|
|
|
15 |
Chấp hành đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ về Tỉnh ủy, UBND tỉnh theo quy định (Văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng UBND tỉnh thông báo) |
|
30 |
|
|
|
|
b) Thi đua thực hiện công tác quốc phòng - an ninh và an toàn giao thông, điểm chuẩn 200 điểm.
Số TT |
Nội dung thi đua |
Điểm chuẩn |
Kết quả thực hiện |
Điểm đạt |
||
Giảm |
Bằng |
Tăng |
||||
1 |
Công tác an ninh trật tự: - Giảm số vụ phạm pháp hình sự so năm trước; - Tăng số xã, phường, thị trấn lành mạnh, không có tệ nạn xã hội về mại dâm, ma túy so năm trước. |
30 |
|
|
|
|
2 |
An toàn giao thông: Giảm 5% số vụ tai nạn giao thông so năm trước (Năm trước không để xảy ra vụ nào, năm tiếp theo giữ vững thì đạt điểm chuẩn): - Giảm 5% số vụ tai nạn giao thông so năm trước. - Giảm 5% số người chết tai nạn giao thông so năm trước. - Giảm 5% số người bị thương tai nạn giao thông so năm trước |
30 |
|
|
|
|
|
|
Điểm chuẩn |
Kế hoạch |
Thực hiện |
Tỷ lệ |
Điểm đạt |
3 |
Công tác quốc phòng: - Hoàn thành chỉ tiêu công tác tuyển quân so kế hoạch được giao; - Công tác giáo dục kiến thức quốc phòng so với kế hoạch được giao; - Huấn luyện quân sự so kế hoạch được giao. |
30 |
|
|
|
|
4 |
Tỷ lệ giải quyết khiếu nại, tố cáo đạt 85% trở lên |
30 |
|
|
|
|
5 |
Trên địa bàn không xảy ra tham nhũng, lãng phí. |
30 |
|
|
|
|
6 |
Quản lý đất đai, không để xảy ra tranh chấp kéo dài |
25 |
|
|
|
|
7 |
Quản lý, bảo vệ môi trường (không để xảy ra ô nhiễm môi trường do thiếu trách nhiệm quản lý) |
25 |
|
|
|
|
1.2. Đối với Cụm thi đua các xã, phường, thị trấn:
a) Thi đua phát triển kinh tế - xã hội và cải cách hành chính, điểm chuẩn 450 điểm, điểm thưởng 40 điểm.
Số TT |
Nội dung thi đua |
Đơn vị tính |
Điểm chuẩn |
Kết quả thực hiện |
Điểm đạt |
||
Kế hoạch |
Thực hiện |
Tỷ lệ |
|||||
1 |
Thu ngân sách so kế hoạch được giao |
Tỷ đồng |
40 |
|
|
|
|
2 |
Chi ngân sách so kế hoạch giao |
Tỷ đồng |
40 |
|
|
|
|
3 |
Hoàn thành công trình nâng cấp hẻm (phường, thị trấn) hoặc giao thông nông thôn (xã) so kế hoạch |
Công trình |
30 |
|
|
|
|
4 |
Huy động trẻ em 6-14 tuổi đến trường so kế hoạch |
Trẻ em |
30 |
|
|
|
|
5 |
Giảm số hộ nghèo so kế hoạch |
Hộ |
30 |
|
|
|
|
6 |
Hoàn thành số tiêu chí nông thôn mới so kế hoạch (đối với xã) hoặc nâng chất lượng tiêu chí nông thôn mới (đối với xã đã đạt nông thôn mới) hoặc tiêu chí đô thị văn minh (đối với phường, thị trấn) |
Tiêu chí |
40 |
|
|
|
|
7 |
Tạo việc làm cho lao động so kế hoạch |
Người |
30 |
|
|
|
|
8 |
Số ấp, khu phố đạt chuẩn văn hóa so kế hoạch |
% |
30 |
|
|
|
|
9 |
Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn văn hóa so kế hoạch |
% |
30 |
|
|
|
|
10 |
Giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng so kế hoạch |
% |
30 |
|
|
|
|
11 |
Tỷ lệ dân số tham gia Bảo hiểm y tế so kế hoạch. |
% |
30 |
|
|
|
|
12 |
Tỷ lệ hộ dân nông thôn/thành thị được sử dụng nước sạch |
% |
30 |
|
|
|
|
13 |
Hoàn thành công tác cải cách hành chính hàng năm (theo xếp hạng của UBND cấp huyện) |
% |
30 |
|
|
|
|
14 |
Đảm bảo vệ sinh môi trường (không để xảy ra vụ việc nghiêm trọng về vệ sinh môi trường trên địa bàn) |
|
30 |
|
|
|
|
b) Thi đua thực hiện công tác quốc phòng - an ninh và an toàn giao thông, điểm chuẩn 200 điểm.
Số TT |
Nội dung thi đua |
Điểm chuẩn |
Kết quả thực hiện |
Điểm đạt |
||
Giảm |
Bằng |
Tăng |
||||
1 |
Giảm số vụ phạm pháp hình sự so năm trước |
40 |
|
|
|
|
2 |
An toàn giao thông: Giảm 5% số vụ tai nạn giao thông so năm trước (năm trước không để xảy ra vụ nào, năm tiếp theo giữ vững thì đạt điểm chuẩn): - Giảm 5% số vụ tai nạn giao thông so năm trước. - Giảm 5% số người chết do tai nạn giao thông so năm trước. - Giảm 5% số người bị thương do tai nạn giao thông so năm trước |
45 |
|
|
|
|
|
|
Điểm chuẩn |
Kế hoạch |
Thực hiện |
Tỷ lệ |
Điểm đạt |
3 |
- Tỷ lệ giải quyết khiếu nại, tố cáo đạt 85% trở lên; - Tỷ lệ hòa giải thành so kế hoạch. |
30 |
|
|
|
|
4 |
Công tác quốc phòng: - Hoàn thành chỉ tiêu công tác tuyển quân so kế hoạch; - Công tác giáo dục kiến thức quốc phòng so với kế hoạch; - Huấn luyện quân sự so kế hoạch được giao. |
30 |
|
|
|
|
5 |
Trên địa bàn không xảy ra tham nhũng, lãng phí. |
30 |
|
|
|
|
6 |
Quản lý đất đai, không để xảy ra tranh chấp kéo dài |
25 |
|
|
|
|
1.3. Đối với Khối thi đua các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể, hội quần chúng, lực lượng vũ trang cấp tỉnh. Điểm chuẩn là 650 điểm, điểm thưởng 40 điểm.
a) Đối với sở, ngành thuộc khối nhà nước cấp tỉnh.
Số TT |
Nội dung thi đua |
Điểm chuẩn |
Thực hiện |
Điểm đạt |
1 |
Thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ (có ít nhất 5 chỉ tiêu định lượng) |
350 |
|
|
2 |
Tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được giao thuộc lĩnh vực sở, ngành phụ trách hoặc nghiên cứu tham mưu Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án hoặc văn bản chỉ đạo phát triển kinh tế - xã hội 5 năm hoặc ban hành văn bản hướng dẫn quản lý Nhà nước theo ngành, lĩnh vực phụ trách |
50 |
|
|
3 |
Chỉ số cải cách hành chính (kết quả xếp hạng cải cách hành chính của UBND tỉnh) |
100 |
|
|
4 |
Tổ chức hiệu quả nhiệm vụ quản lý Nhà nước theo chức năng nhiệm vụ của sở, ngành (về quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra, giám sát; đào tạo, bồi dưỡng...). |
50 |
|
|
5 |
Thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí (không có vụ việc vi phạm xảy ra) |
50 |
|
|
6 |
Đảm bảo quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội; giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền |
50 |
|
|
b) Đối với các ban Đảng, Đảng ủy và đơn vị trực thuộc Tỉnh ủy:
Số TT |
Nội dung thi đua |
Điểm chuẩn |
Thực hiện |
Điểm đạt |
1 |
Thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ chính trị của cơ quan (có ít nhất 5 chỉ tiêu định lượng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ chính được giao). |
350 |
|
|
2 |
Nghiên cứu tham mưu Tỉnh ủy chủ trương, giải pháp, đề án thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ X, nhiệm kỳ 2015-2020 và hằng năm theo chức năng nhiệm vụ hoặc xây dựng Đề án, chương trình, kế hoạch tổ chức thực hiện theo ngành, lĩnh vực. |
100 |
|
|
3 |
Thực hiện cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin theo chức năng nhiệm vụ |
50 |
|
|
4 |
Chủ động, sáng tạo trong chỉ đạo, điều hành hiệu quả quy chế giám sát, phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội gắn với thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí |
50 |
|
|
5 |
Chấp hành tốt chế độ hội họp, thông tin, báo cáo với Tỉnh ủy (Văn phòng Tỉnh ủy thông báo kết quả) |
50 |
|
|
6 |
Đảm bảo quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội |
50 |
|
|
c) Đối với Mặt trận Tổ quốc và các hội, đoàn thể cấp tỉnh
Số TT |
Nội dung thi đua |
Điểm chuẩn |
Thực hiện |
Điểm đạt |
1 |
Thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ chính trị của cơ quan (ít nhất có 5 chỉ tiêu định lượng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ chính theo điều lệ). |
350 |
|
|
2 |
Công tác nghiên cứu, tham mưu cho Tỉnh ủy chỉ đạo lĩnh vực của ngành; tham gia góp ý, phản biện trong quá trình xây dựng chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh... của tỉnh hoặc tham gia phản biện xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh; tham gia công tác cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ. |
50 |
|
|
3 |
Triển khai đầy đủ, kịp thời các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các văn bản chỉ đạo của ngành dọc cấp trên; đổi mới trong công tác tổ chức, tuyên truyền; vận động đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân tham gia tích cực vào việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh theo kế hoạch đăng ký. |
50 |
|
|
4 |
Chủ động, sáng tạo trong chỉ đạo, điều hành thực hiện hiệu quả Quy chế giám sát, phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội gắn với thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí. |
100 |
|
|
5 |
Chấp hành tốt chế độ hội họp, thông tin, báo cáo với Tỉnh ủy (Văn phòng Tỉnh ủy thông báo kết quả). |
50 |
|
|
6 |
Đảm bảo quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội. |
50 |
|
|
1.4. Đối với Khối thi đua các phòng, ban và tương đương thuộc sở, ban, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cơ quan ngành dọc Trung ương (hành chính, tư pháp) đóng trên địa bàn tỉnh và cấp huyện.
Thi đua hoàn thành xuất sắc chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao. Điểm chuẩn là 650 điểm, điểm thưởng 40 điểm.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn và tương đương, đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và cấp huyện để giao thực hiện theo định hướng sau:
Số TT |
Nội dung thi đua |
Điểm chuẩn |
Thực hiện |
Điểm đạt |
1 |
Thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ được cấp trên trực tiếp giao, hoặc theo kế hoạch công tác năm được duyệt (có ít nhất 5 chỉ tiêu định lượng để thực hiện nhiệm vụ chính được giao) (Điểm chuẩn trung bình mỗi chỉ tiêu 70 điểm; đạt bao nhiêu % chỉ tiêu thì tương ứng bấy nhiêu điểm chuẩn, vượt chỉ tiêu được thưởng điểm tương ứng và thưởng không quá 10% điểm chuẩn và không vượt quá 35 điểm) |
350 |
|
|
2 |
Tham mưu xây dựng văn bản chỉ đạo, điều hành lĩnh vực sở, ban, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và cấp huyện phụ trách hoặc nghiên cứu tham mưu xây dựng các chương trình, kế hoạch, giải pháp, đề án, dự án hoặc văn bản chỉ đạo phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm hoặc tham mưu văn bản hướng dẫn quản lý nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ... theo ngành, lĩnh vực phụ trách |
150 |
|
|
3 |
Thực hiện nội dung cải cách hành chính theo chức năng, nhiệm vụ của phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc hoặc tham gia giám sát thực hiện cải cách hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin hoặc tham gia tuyên truyền thực hiện cải cách hành chính |
50 |
|
|
4 |
Thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí |
50 |
|
|
5 |
Đảm bảo giao tiếp, ứng xử chuẩn mực với đồng nghiệp, tổ chức, cá nhân; tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền |
50 |
|
|
|
Cộng |
650 |
|
|
* Ghi chú: Đối với Khối thi đua các đơn vị không có chức năng, thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quy định tại Khoản này thì không đưa vào thực hiện, điểm các tiêu chí thành phần đưa vào các tiêu chí khác trong nội dung này. Điểm thưởng cho tiêu chí 1 là 35 điểm, 5 điểm còn lại Khối trưởng thống nhất với các thành viên chọn trong các tiêu chí còn lại để thưởng và phải ghi rõ trong quy chế hoạt động của Khối thi đua.
1.5. Đối với Khối thi đua các doanh nghiệp, ngân hàng và quỹ tín dụng nhân dân. Điểm chuẩn là 650 điểm, điểm thưởng 40 điểm.
a) Đối với doanh nghiệp
Số TT |
Nội dung thi đua |
Điểm chuẩn |
Kết quả thực hiện |
Điểm đạt |
||
Kế hoạch |
Thực hiện |
Tỷ lệ |
||||
1 |
Tốc độ tăng trưởng (hoặc tốc độ tăng trưởng nguồn vốn) so kế hoạch |
90 |
|
|
|
|
2 |
Doanh thu so kế hoạch |
90 |
|
|
|
|
3 |
Lợi nhuận sau thuế so kế hoạch |
80 |
|
|
|
|
4 |
Nộp thuế so với chỉ tiêu |
80 |
|
|
|
|
5 |
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với người lao động (BHXH, BHYT, BHTN...) |
80 |
|
|
|
|
6 |
Đảm bảo vệ sinh, môi trường, an ninh trật tự trong quá trình sản xuất, kinh doanh |
80 |
|
|
|
|
7 |
Thực hiện công tác xã hội theo đăng ký |
70 |
|
|
|
|
|
|
Điểm chuẩn |
Tăng |
Bằng |
Giảm |
Điểm đạt |
8 |
Thu nhập bình quân cán bộ, công nhân viên, người lao động so năm trước liền kề |
80 |
|
|
|
|
b) Đối với ngân hàng và quỹ tín dụng nhân dân.
Số TT |
Nội dung thi đua |
Điểm chuẩn |
Kết quả thực hiện |
Điểm đạt |
||
Kế hoạch |
Thực hiện |
Tỷ lệ |
||||
1 |
Dư nợ tăng trưởng so kế hoạch |
90 |
|
|
|
|
2 |
Giảm tỷ lệ nợ xấu so kế hoạch |
90 |
|
|
|
|
3 |
Lợi nhuận sau thuế so kế hoạch |
80 |
|
|
|
|
4 |
Nộp thuế so với chỉ tiêu |
80 |
|
|
|
|
5 |
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với người lao động (BHXH, BHYT, BHTN...) |
80 |
|
|
|
|
6 |
Đảm bảo vệ sinh, môi trường, an ninh trật tự trong quá trình hoạt động kinh doanh |
80 |
|
|
|
|
7 |
Thực hiện công tác xã hội trên địa bàn |
70 |
|
|
|
|
|
|
Điểm chuẩn |
Tăng |
Bằng |
Giảm |
Điểm đạt |
8 |
Thu nhập bình quân cán bộ, công nhân viên, người lao động so năm trước liền kề |
80 |
|
|
|
|
1.6. Đối với Khối thi đua các Hợp tác xã. Điểm chuẩn là 650 điểm, điểm thưởng 40 điểm.
Số TT |
Nội dung thi đua |
Điểm chuẩn |
Kết quả thực hiện |
Điểm đạt |
||
Kế hoạch |
Thực hiện |
Tỷ lệ |
||||
1 |
Tốc độ tăng trưởng so kế hoạch |
90 |
|
|
|
|
2 |
Doanh thu so kế hoạch |
90 |
|
|
|
|
3 |
Lợi nhuận sau thuế so kế hoạch |
80 |
|
|
|
|
4 |
Nộp thuế so với chỉ tiêu (trừ Hợp tác xã nông nghiệp và Hợp tác xã giao thông vận tải) |
80 |
|
|
|
|
5 |
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với thành viên, người lao động (BHXH, BHYT...) |
80 |
|
|
|
|
6 |
Đảm bảo phát triển bền vững, bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất, kinh doanh |
80 |
|
|
|
|
7 |
Thực hiện công tác xã hội |
70 |
|
|
|
|
|
|
Điểm chuẩn |
Tăng |
Bằng |
Giảm |
Điểm đạt |
8 |
Thu nhập bình quân của thành viên so năm trước liền kề |
80 |
|
|
|
|
1.7. Đối với Khối thi đua các đơn vị thuộc ngành Y tế. Điểm chuẩn là 650 điểm, điểm thưởng 40 điểm.
Số TT |
Nội dung |
Điểm chuẩn |
Thực hiện |
Điểm đạt |
1 |
Thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ (có ít nhất 5 chỉ tiêu định lượng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ chính được giao theo hướng dẫn của Sở Y tế). |
400 |
|
|
2 |
Thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính (theo hướng dẫn của Sở Y tế). |
100 |
|
|
3 |
Công tác thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực. |
50 |
|
|
4 |
Đảm bảo an ninh trật tự; an toàn giao thông tại đơn vị. |
50 |
|
|
5 |
Thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường, xử lý chất thải y tế; tham gia công tác xã hội. |
50 |
|
|
1.8. Đối với Khối thi đua các đơn vị thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo. Điểm chuẩn là 650 điểm, điểm thưởng 40 điểm.
Số TT |
Nội dung |
Điểm chuẩn |
Thực hiện |
Điểm đạt |
1 |
Thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao (có ít nhất 5 chỉ tiêu định lượng theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND cấp huyện) |
400 |
|
|
2 |
Thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính |
50 |
|
|
3 |
Công tác thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí |
50 |
|
|
4 |
Đảm bảo an ninh trật tự; an toàn giao thông tại cơ sở giáo dục |
100 |
|
|
5 |
Đảm bảo vệ sinh, môi trường xanh, sạch, đẹp; Hoạt động an sinh xã hội. |
50 |
|
|
1.9. Đối với cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh. Điểm chuẩn là 650 điểm, điểm thưởng 40 điểm.
Số TT |
Nội dung thi đua |
Điểm chuẩn |
Thực hiện |
Điểm đạt |
1 |
Thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao (có ít nhất 5 chỉ tiêu định lượng để thực hiện nhiệm vụ chính do cấp trên giao hoặc đơn vị đề ra) |
400 |
|
|
2 |
Thực hiện cải cách hành chính (theo xếp loại cải cách hành chính của UBND tỉnh) |
100 |
|
|
3 |
Thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực |
50 |
|
|
4 |
Đảm bảo quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội; vệ sinh môi trường cơ quan |
50 |
|
|
5 |
Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền |
50 |
|
|
2. Nội dung II: Thi đua thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; xây dựng hệ thống chính trị. Điểm chuẩn 200 điểm.
2.1. Đối với Cụm thi đua huyện, Cụm thi đua xã, điểm chuẩn 200 điểm
a) Tổ chức nghiên cứu, học tập, quán triệt và triển khai các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước (30 điểm).
b) Thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Ban Chấp hành Trung ương về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thi hành; Nghị quyết hội nghị Trung ương 6 Khóa XII (Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả) và các văn bản tổ chức thực hiện (30 điểm).
c) Triển khai thực hiện quy chế dân chủ cơ sở (30 điểm).
d) Tổ chức đẩy mạnh việc “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” chuyên đề hàng năm và toàn khóa (20 điểm).
đ) Xây dựng tổ chức cơ sở Đảng trong sạch, vững mạnh, giảm cơ sở Đảng yếu kém; phát triển đảng viên mới (30 điểm).
e) Xây dựng tổ chức đoàn thể vững mạnh xuất sắc (30 điểm)
g) Hoạt động của Hội đồng nhân dân cùng cấp đúng luật định, đạt hiệu quả cao (30 điểm).
2.2. Đối với Khối thi đua các cơ quan, tổ chức (trừ đối tượng quy định ở Điểm 2.3 Khoản này), điểm chuẩn 200 điểm.
a) Tổ chức nghiên cứu, học tập, quán triệt và triển khai các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước (50 điểm).
b) Thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Ban Chấp hành Trung ương về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ công chức, viên chức và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thi hành; Nghị quyết hội nghị Trung ương 6 Khóa XII (Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả) và các văn bản tổ chức thực hiện ( 40 điểm).
c) Triển khai thực hiện quy chế dân chủ cơ sở (30 điểm).
d) Tổ chức đẩy mạnh việc “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” chuyên đề hàng năm và toàn khóa (30 điểm).
đ) Tổ chức cơ sở Đảng đạt tiêu chuẩn “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên; đoàn thể cơ quan đạt trong sạch, vững mạnh (Khối thi đua có đơn vị thành viên không có đủ tổ chức Đảng, đoàn thể hoặc không có tổ chức Đảng, đoàn thể thì Khối trưởng thống nhất với các thành viên bố trí lại điểm hoặc điều chuyển điểm của tiêu chí này vào tiêu chí khác trong nội dung này đảm bảo hợp lý và được ghi rõ trong quy chế hoạt động của Khối thi đua) (50 điểm).
2.3. Đối với Khối thi đua các phòng, ban và tương đương thuộc sở, ban, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cơ quan ngành dọc Trung ương (hành chính, tư pháp) đóng trên địa bàn tỉnh và UBND cấp huyện, điểm chuẩn 200 điểm.
a) 100% đảng viên, công chức, viên chức, người lao động của phòng, ban, đơn vị (gọi chung là đơn vị) tham gia tiếp thu, học tập, quán triệt và thực hiện tốt các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước theo chỉ đạo của cấp trên trực tiếp (60 điểm);
b) Triển khai thực hiện quy chế dân chủ cơ sở cho tất cả cá nhân trong đơn vị thực hiện, cuối năm đơn vị được cấp trên trực tiếp đánh giá tốt (40 điểm);
c) 100% công chức, viên chức, người lao động của đơn vị đăng ký và báo cáo việc “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, cuối năm được cơ quan có thẩm quyền đánh giá tốt (40 điểm);
d) Tích cực tham gia xây dựng tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch vững mạnh (nếu có chi bộ và đoàn thể riêng thì lấy kết quả để đánh giá, nếu sinh hoạt chung thì lấy kết quả chung): 100% cá nhân là đảng viên, đoàn viên thuộc đơn vị đạt loại tốt trở lên (60 điểm).”
3. Nội dung III: Thi đua thực hiện các nhiệm vụ công tác TĐKT. Điểm chuẩn 100 điểm.
3.1. Đối với Cụm, Khối thi đua (trừ Khối thi đua quy định tại Điểm 3.2 Khoản này).
a) Triển khai kịp thời, đầy đủ các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về TĐKT (5 điểm).
b) Có quy chế công tác TĐKT và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về công tác TĐKT; Hội đồng TĐKT được kiện toàn kịp thời mỗi khi có thay đổi và có quy chế hoạt động của Hội đồng; Hội đồng xét sáng kiến cơ sở được kiện toàn kịp thời mỗi khi có thay đổi và có quy chế hoạt động của Hội đồng (15 điểm).
c) Tổ chức triển khai thực hiện phong trào thi đua (PTTĐ) thường xuyên hàng năm, thi đua theo đợt (theo chuyên đề) đúng thẩm quyền (xây dựng kế hoạch phát động PTTĐ; tổ chức thực hiện; đánh giá kết quả và tác động của các PTTĐ đến việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan, địa phương, đơn vị) (15 điểm).
d) Hưởng ứng các phong trào thi đua (PTTĐ) do tỉnh phát động (Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh...) và 3 PTTĐ trọng tâm do UBND tỉnh hưởng ứng phát động (PTTĐ “Chung sức xây dựng nông thôn mới”; PTTĐ “Chung tay vì người nghèo và công tác xã hội - từ thiện”; PTTĐ “Doanh nghiệp Kiên Giang hội nhập và phát triển”) (xây dựng kế hoạch phát động hoặc kế hoạch hưởng ứng; tổ chức thực hiện; kết quả thực hiện) phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, địa phương, đơn vị (15 điểm).
đ) Thực hiện công tác tuyên truyền về TĐKT; công tác phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng các điển hình tiên tiến của địa phương (xây dựng kế hoạch; tổ chức thực hiện; đánh giá kết quả đạt được) (10 điểm).
e) Thực hiện công tác khen thưởng (15 điểm)
- Công tác thẩm định hồ sơ và trình khen thưởng đảm bảo công khai, minh bạch, chính xác, kịp thời và đúng thời gian quy định (5 điểm).
- Khen thưởng cho người trực tiếp lao động, công tác theo thẩm quyền đạt từ 65% trở lên so với tổng số cá nhân được khen thưởng trong năm (3 điểm).
- Khen thưởng cho người trực tiếp lao động, công tác (được cấp tỉnh hoặc tương đương khen đạt từ 60% trở lên so với tổng số cá nhân được cấp tỉnh hoặc tương đương khen thưởng trong năm (3 điểm).
- Phát hiện khen thưởng theo thẩm quyền và đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng (khen đột xuất tập thể, cá nhân) (4 điểm).
g) Có kế hoạch và triển khai thực hiện kiểm tra (tự kiểm tra), giám sát về công tác TĐKT; giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo liên quan công tác TĐKT đúng quy định, không để tồn đọng (10 điểm).
h) Tổ chức bộ máy và bố trí cán bộ làm công tác TĐKT; công tác tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác TĐKT ( 5 điểm).
i) Thực hiện chế độ thông tin báo cáo 6 tháng, 01 năm và các báo cáo khác đầy đủ, đúng thời gian quy định (10 điểm).
* Ghi chú:
Đối với Khối thi đua có các đơn vị thành viên không có chức năng, thẩm quyền thực hiện một số nhiệm vụ quy định tại Khoản 3 Điều này thì không đưa vào thực hiện, điểm các tiêu chí thành phần đưa vào các tiêu chí khác trong nội dung này; đối với một số cơ quan, đơn vị ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn không được phân cấp thành lập Hội đồng TĐKT, Hội đồng xét sáng kiến cơ sở thì không đưa vào thực hiện, điểm các tiêu chí thành phần đưa vào các tiêu chí khác trong nội dung này và phải ghi rõ trong quy chế hoạt động của Khối thi đua và báo cáo Thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh (qua Ban TĐKT) để theo dõi chấm điểm Nội dung III.
3.2. Đối với khối thi đua các phòng, ban thuộc sở, ngành tỉnh và cấp huyện:
a) Triển khai đầy đủ, kịp thời các chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác TĐKT (20 điểm).
b) Đăng ký và thực hiện các nội dung thi đua theo Kế hoạch phát động thi đua hàng năm, thi đua theo đợt, theo chuyên đề của cấp trên trực tiếp có thẩm quyền. Thực hiện có hiệu quả việc tham gia các phong trào thi đua đã đăng ký (30 điểm).
c) Xét đề nghị khen thưởng đúng quy định, đảm bảo dân chủ, công khai, chính xác, kịp thời. Tập thể và tỷ lệ cá nhân trực thuộc phòng, ban và tương đương trong năm đạt danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cao so với đăng ký (30 điểm).
d) Thực hiện nghiêm chế độ thông tin, báo cáo về thi đua, khen thưởng theo yêu cầu của cấp trên trực tiếp (20 điểm).
NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM VÀ BÌNH XÉT THI ĐUA
1. Đối với các tiêu chí định lượng (các tiêu chí quy định tại Nội dung I, Khoản 1; tiêu chí quy định tại Nội dung II gồm: Tiết đ, g Điểm 2.1, Tiết đ Điểm 2.2, Tiết d Điểm 2.3, Khoản 2, Điều 7 của Quy định này): Thực hiện đạt bao nhiêu % kế hoạch (hoặc mức xếp hạng) thì được số điểm tương ứng theo điểm chuẩn của tiêu chí thi đua đó (từng Cụm, Khối thi đua sẽ thống nhất quy định thang điểm cụ thể). Việc chấm điểm, xếp hạng thi đua phải dựa vào kết quả và số liệu cụ thể (được kiểm chứng qua cơ quan chức năng có thẩm quyền) về thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ đã ký kết giao ước trong năm, chống mọi biểu hiện che dấu khuyết điểm, chạy theo thành tích.
2. Đối với các tiêu chí định tính: Trên cơ sở đăng ký giao ước thi đua, thang điểm và phương pháp chấm điểm đã được Cụm, Khối thi đua thống nhất và ký kết thực hiện trong năm.
3. Chấm điểm, xếp hạng thi đua và đề nghị khen thưởng nhằm tạo động lực thúc đẩy phong trào thi đua, trao đổi học tập kinh nghiệm lẫn nhau, góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ; đảm bảo tính nghiêm túc, chặt chẽ và được 2/3 thành viên trong Cụm, Khối nhất trí.
1. Các đơn vị thành viên trong Cụm, Khối thi đua tự chấm điểm cho cả 03 nội dung thi đua I, II, III quy định tại Điều 7 của Quy định này; sau đó Cụm trưởng, Cụm phó, Khối trưởng, Khối phó tổng hợp, rà soát (đối chiếu với cơ quan quản lý cấp trên), trao đổi thống nhất điểm đạt với các thành viên trong Cụm, Khối.
2. Đối với Nội dung III, Thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh hoặc Thường trực Hội đồng TĐKT các sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện được UBND tỉnh ủy quyền quản lý, hướng dẫn hoạt động Cụm, Khối thi đua có trách nhiệm theo dõi, thẩm định, đánh giá, thông báo điểm đạt để các Cụm, Khối kết hợp với điểm do Cụm, Khối chấm để tính điểm theo phương pháp trung bình cộng (điểm đạt bằng điểm của Thường trực Hội đồng TĐKT cấp trên trực tiếp chấm cộng với điểm của Cụm, Khối chấm chia 2).
3. Tổng số điểm đạt được của các thành viên trong Cụm, Khối thi đua là kết quả điểm đã được rà soát, trao đổi thống nhất của Cụm trưởng, Khối trưởng đối với các đơn vị thành viên và điểm trung bình cộng nêu tại Khoản 2 Điều này (bao gồm điểm thực hiện tại Khoản 4 Điều này).
4. Điểm thưởng, điểm trừ
4.1. Điểm thưởng:
- Thưởng các tiêu chí định lượng của Nội dung I theo nguyên tắc: Cứ vượt 1% kế hoạch thì được thưởng 1% điểm chuẩn của tiêu chí thi đua đó, nhưng không vượt quá 10% điểm chuẩn và không vượt quá 40 điểm thưởng của Nội dung I.
- Thưởng 05 điểm cho các đơn vị thành viên trong Cụm, Khối thi đua thực hiện vượt cả 2 tiêu chí thành phần quy định tại gạch đầu hàng thứ 2 và thứ 3 Tiết e Điểm 3.1, Tiết c Điểm 3.2, Khoản 3 Điều 7 Quy định này (cách tính tỷ lệ: Tổng số cá nhân là người trực tiếp lao động, công tác được khen của một cấp (khen thường xuyên, chuyên đề/đợt, đột xuất) chia cho tổng số cá nhân được cấp đó khen thưởng trong năm nhân với 100%).
- Thưởng 05 điểm cho các đơn vị thành viên trong Cụm, Khối thi đua có cách làm hay, sáng tạo trong việc tổ chức PTTĐ đạt hiệu quả cao hoặc thực hiện có hiệu quả công tác phát hiện, bồi dưỡng, nhân điển hình tiên tiến, nhân tố xuất sắc hoặc phát hiện khen thưởng theo thẩm quyền và đề nghị khen thưởng kịp thời cho nhân tố xuất sắc, điển hình tiên tiến (đơn vị phải có văn bản thuyết minh cụ thể được tập thể Cụm, Khối thi đua đồng ý).
4.2. Điểm trừ:
- Trừ 10 điểm đối với những cơ quan, địa phương, đơn vị đảm nhiệm Cụm trưởng, Cụm phó, Khối trưởng, Khối phó mà năm đó chưa hoàn thành được nhiệm vụ quy định tại Điều 4 của Quy chế này hoặc điều hành mà để xảy ra mất đoàn kết trong Cụm, Khối thi đua.
- Trừ 5 điểm đối với các đơn vị không cử lãnh đạo đơn vị tham dự cuộc họp sơ kết hoặc tổng kết hoạt động Cụm, Khối thi đua trong năm.
- Trừ 0,5 điểm mỗi hồ sơ trả về (trừ tối đa 5 điểm) đối với các hình thức khen thưởng cấp tỉnh do không thực hiện đúng quy định.
- Trừ 10 điểm đối với các đơn vị có cá nhân lãnh đạo chủ chốt (Bí thư, Phó Bí thư, Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn; Giám đốc, Phó Giám đốc các sở, ban, ngành và Trưởng, Phó các ban Đảng, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch (Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên), Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng doanh nghiệp, Hợp tác xã, người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức...) bị kỷ luật bằng hình thức khiển trách; trừ 20 điểm và không xếp hạng Nhất, Nhì, Ba Cụm, Khối thi đua trong trường hợp bị kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo trở lên.
- Việc trừ điểm được thực hiện trong tổng số điểm sau khi chấm.
Điều 10. Cơ cấu, số lượng khen thưởng, mức tiền thưởng
1. Cơ cấu khen thưởng
1.1. Cơ cấu khen thưởng Cụm, Khối thi đua gồm hạng nhất, hạng nhì, hạng ba:
a) Đơn vị thành viên Cụm, Khối thi đua có tổng số điểm cao nhất và đạt tiêu chuẩn Cờ thi đua cấp tỉnh quy định tại Điều 26, Luật Thi đua, khen thưởng thì được suy tôn hạng nhất Cụm, Khối thi đua và đề nghị tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh; đơn vị có tổng số điểm thấp hơn liền kề với đơn vị hạng nhất thì xếp hạng nhì và hạng ba được đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh (trường hợp Cụm, Khối đề nghị nhưng khi thẩm định, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ phát hiện đơn vị dẫn đầu không đạt tiêu chuẩn Cờ thi đua theo quy định thì sẽ để lại).
b) Trong số những đơn vị đủ tiêu chuẩn được đề nghị tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh, Hội đồng TĐKT tỉnh chọn ra các tập thể tiêu biểu xuất sắc nhất (chia theo lĩnh vực, cấp chính quyền) và có đăng ký Cờ thi đua của Chính phủ từ đầu năm để bình xét đề nghị tặng Cờ thi đua của Chính phủ (trong năm, các đơn vị đề nghị tặng Cờ thi đua của Chính phủ sẽ không tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh).
Riêng Khối thi đua các đơn vị ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh không xét trình tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ hiệp y khi có đề nghị của Bộ, ngành Trung ương theo quy định.
2. Số lượng khen thưởng
2.1. Do đặc thù của Cụm thi đua, số lượng khen thưởng quy định như sau:
Cụm thi đua dưới 05 đơn vị chọn 01 hạng nhất, 01 hạng nhì; Cụm thi đua có từ 05 đến 08 đơn vị chọn 01 hạng nhất, 01 hạng nhì và 01 hạng ba; Cụm thi đua có 09 đến 12 đơn vị trở lên chọn 01 hạng nhất, 01 hạng nhì và 02 hạng ba.
2.2. Khối thi đua, số lượng khen thưởng quy định như sau:
a) Khối thi đua có dưới 05 đơn vị chọn 01 hạng nhất.
b) Khối thi đua có từ 05 đến 07 đơn vị chọn 01 hạng nhất và 01 hạng nhì.
c) Khối thi đua có từ 08 đến 10 đơn vị chọn 01 hạng nhất, 01 hạng nhì và 01 hạng ba.
d) Khối thi đua có từ 11 đến 15 đơn vị chọn 01 hạng nhất, 01 hạng nhì và 02 hạng ba.
đ) Khối thi đua có từ 16 đơn vị trở lên: Chọn 01 hạng nhất, 02 hạng nhì và 02 hạng ba.
3. Mức tiền thưởng
Thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành: Đơn vị hạng nhất (dẫn đầu) được tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh và tiền thưởng theo quy định; đơn vị hạng nhì được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh và tiền thưởng bằng 75% mức tiền thưởng của đơn vị hạng nhất; đơn vị hạng ba được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh và tiền thưởng bằng 50% tiền thưởng của đơn vị hạng nhất.
Tiền thưởng sau khi nhân với hệ số mức lương tối thiểu chung được làm tròn số lên hàng chục ngàn đồng tiền Việt Nam.
1. Bình xét thi đua hàng năm của Cụm, Khối thi đua phải dựa trên kết quả thực hiện các nội dung, tiêu chí giao ước thi đua đã ký kết của các đơn vị thành viên. Trên cơ sở báo cáo và tự chấm điểm thi đua của các đơn vị trong Cụm, Khối, Cụm trưởng Khối trưởng phối hợp Cụm phó, Khối phó rà soát, đối chiếu, tổng hợp điểm, nhận xét đánh giá và báo cáo trước Hội nghị tổng kết của Cụm, Khối.
2. Việc bình bầu, xếp loại thi đua do Cụm, Khối bình xét và suy tôn tại Hội nghị tổng kết hàng năm và được thực hiện theo nguyên tắc công khai, dân chủ, công bằng và minh bạch. Có sự đồng thuận thống nhất suy tôn của các đơn vị thành viên tại Cụm, Khối.
Chỉ áp dụng hình thức bỏ phiếu kín trong các trường hợp sau: Khi có từ 02 đơn vị trở lên có tổng số điểm bằng nhau; khi các đơn vị trong Cụm, Khối không thống nhất kết quả xếp hạng hoặc không bình xét được đơn vị dẫn đầu.
3. Không xét thi đua và đề nghị khen thưởng đối với đơn vị thành viên Cụm, Khối không tham gia đăng ký và ký giao ước thi đua hàng năm; không gửi báo cáo sơ kết, tổng kết phong trào thi đua trong năm; đơn vị đang trong thời gian cơ quan có thẩm quyền đang xem xét thi hành kỷ luật hoặc đang điều tra, thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm hoặc có đơn thư khiếu nại, tố cáo đang được xác minh làm rõ.
Điều 12. Hồ sơ và thời gian trình khen thưởng
1. Hồ sơ thủ tục
1.1. Tờ trình của Cụm trưởng, Khối trưởng;
1.2. Báo cáo thành tích thi đua của đơn vị;
1.3. Biên bản họp xét thi đua của Cụm, Khối thi đua (kèm Bảng tổng hợp chấm điểm của Cụm, Khối thi đua);
1.4. Đối với Cụm, Khối thi đua do các sở, ngành, UBND cấp huyện được UBND tỉnh ủy quyền quản lý, hướng dẫn phải có thêm tờ trình và biên bản họp xét đề nghị của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình.
1.5. Hồ sơ trình khen thưởng gồm 01 bộ bản chính nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Nội vụ.
2. Thời gian trình khen
Trong thời gian tháng 12 của năm đến 30/01 năm sau; đối với ngành Giáo dục và Đào tạo trong thời gian từ 15/6 đến 30/7 hàng năm.
QUI ĐỊNH CHIA CỤM, KHỐI THI ĐUA VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN ĐƯỢC ỦY QUYỀN QUẢN LÝ
Điều 13. Chia Cụm, Khối thi đua
1. Cụm thi đua:
1.1. Cụm thi đua các huyện, thành phố thuộc tỉnh có 15 đơn vị chia thành 03 Cụm thi đua, từ Cụm thi đua số 1 đến Cụm thi đua số 3.
1.2. Cụm thi đua xã, phường, thị trấn có 145 đơn vị chia thành 17 Cụm thi đua, từ Cụm thi đua số 1 đến Cụm thi đua số 17 (mỗi huyện, thành phố tổ chức 01 cụm thi đua, riêng huyện Giồng Riềng và huyện Hòn Đất mỗi huyện tổ chức thành 02 Cụm thi đua).
2. Khối thi đua:
2.1. Khối thi đua các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh có 73 đơn vị chia thành 10 khối thi đua, từ Khối thi đua 1 đến Khối thi đua 10.
2.2. Khối thi đua các phòng, ban và tương đương thuộc sở, ban, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cơ quan ngành dọc Trung ương (hành chính, tư pháp) đóng trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi chung là cơ quan).
a) Không thành lập khối thi đua ở những cơ quan có dưới 04 phòng, ban và tương đương trực thuộc;
b) Cơ quan có dưới 16 phòng, ban và tương đương trực thuộc được thành lập 01 Khối thi đua; từ 16 phòng, ban và tương đương trở lên thành lập 2 Khối thi đua theo nguyên tắc mỗi Khối thi đua phải có từ 4 đơn vị trở lên. Số lượng Khối thi đua và số lượng đơn vị trong từng Khối thi đua của mỗi cơ quan do Thủ trưởng cơ quan quyết định đảm bảo phù hợp và báo cáo Thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh để quản lý và theo dõi thực hiện.
2.3. Khối thi đua các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh có 09 đơn vị, chia thành 01 khối thi đua.
2.4. Khối thi đua các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế: Trước mắt chia theo lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh; các doanh nghiệp thuộc hệ thống Tập đoàn, Tổng công ty đóng trên địa bàn tỉnh (gồm các ngân hàng thương mại cổ phần và các doanh nghiệp khác), chia thành 4 Khối thi đua. Giao Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh chủ trì phối hợp các cơ quan liên quan hàng năm vận động các doanh nghiệp tham gia khối thi đua và thành lập thêm các khối thi đua mới để hoạt động theo Quy định này và báo cáo UBND tỉnh.
2.5. Khối thi đua các Hợp tác xã (theo Luật Hợp tác xã) chia thành 13 Khối thi đua, từ Khối thi đua 01 đến Khối thi đua 13 (02 khối thi đua Quỹ tín dụng nhân dân và 11 Khối thi đua các Hợp tác xã nông nghiệp thuộc huyện Châu Thành, Giồng Riềng, Tân Hiệp). Các năm tiếp theo vận động các Hợp tác xã tham gia để trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh thành lập thêm các Khối thi đua mới hoạt động theo Quy định này và báo cáo UBND tỉnh.
2.6. Khối thi đua các phòng, ban, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trực thuộc huyện, thành phố chia thành 30 Khối thi đua (mỗi huyện, thành phố thành lập 02 Khối thi đua: Khối thi đua các phòng, ban và tương đương thuộc UBND cấp huyện; Khối các ban, ngành, đơn vị thuộc huyện, thành ủy). Số lượng đơn vị trong từng Khối thi đua của mỗi huyện, thành phố có ít nhất 05 đơn vị trở lên do địa phương quyết định đảm bảo phù hợp và báo cáo Thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh để quản lý và theo dõi thực hiện.
2.7. Khối thi đua ngành Giáo dục và Đào tạo bao gồm:
a) Khối thi đua các trường đại học, cao đẳng có 05 trường, chia thành 01 Khối thi đua.
b) Khối thi đua các trường trung học phổ thông, dân tộc nội trú và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý chia thành 04 Khối thi đua từ Khối thi đua 01 đến Khối thi đua 04, việc chia thành khối thi đua cụ thể do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện và báo cáo Thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh để quản lý và theo dõi việc thực hiện.
c) Khối thi đua các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (hoặc trường có nhiều cấp học) trực thuộc UBND cấp huyện do UBND cấp huyện chia thành khối thi đua theo nguyên tắc mỗi cấp học có từ 05 trường trở lên chia thành một Khối thi đua và mỗi huyện, thành phố có không quá 03 Khối thi đua (trường hợp một cấp học có nhiều trường có thể chia thành nhiều nhóm thi đua), riêng huyện Giồng Riềng có không quá 04 Khối thi đua, việc chia khối thi đua cụ thể do Chủ tịch UBND cấp huyện thực hiện và báo cáo Thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh để quản lý và theo dõi việc thực hiện.
2.8. Khối thi đua các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Y tế quản lý có 42 đơn vị chia thành 04 khối thi đua từ Khối thi đua 1 đến Khối thi đua 4, việc chia thành khối thi đua cụ thể do Giám đốc Sở Y tế thực hiện và báo cáo Thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh để quản lý và theo dõi việc thực hiện.
2.9. Khối thi đua các cơ sở đào tạo nghề nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có 06 đơn vị thành 01 Khối thi đua. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý, hướng dẫn tiêu chí thi đua cụ thể, theo dõi, chỉ đạo khối thi đua theo quy định của UBND tỉnh.
(Kèm theo Phụ lục danh sách chia Cụm, Khối thi đua)
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan được ủy quyền quản lý Cụm, Khối thi đua
1. Giao Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tổ chức chia Cụm thi đua các xã, phường, thị trấn trực thuộc; Khối thi đua các phòng, ban, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; Khối thi đua các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trực thuộc; hướng dẫn tiêu chí thi đua cụ thể và theo dõi, chỉ đạo các cụm, khối thi đua theo quy định của UBND tỉnh.
2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chia các khối thi đua các trường trung học phổ thông, dân tộc nội trú, các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; quản lý, hướng dẫn tiêu chí thi đua cụ thể, theo dõi, chỉ đạo các Khối thi đua.
3. Giao Giám đốc Sở Y tế chia các khối thi đua các Bệnh viện, Trung tâm y tế, phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Y tế; quản lý, hướng dẫn tiêu chí thi đua cụ thể, theo dõi, chỉ đạo các Khối thi đua.
4. Giao Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh Kiên Giang phối hợp Thường trực Hội đồng TĐKT tỉnh chia các khối thi đua Quỹ tín dụng nhân dân, Hợp tác xã, các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Liên minh Hợp tác xã; quản lý, hướng dẫn tiêu chí thi đua cụ thể, theo dõi, chỉ đạo các Khối thi đua theo quy định của UBND tỉnh.
5. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý, hướng dẫn tiêu chí thi đua cụ thể, theo dõi, chỉ đạo Khối thi đua các cơ sở đào tạo nghề nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định của UBND tỉnh.
6. Giao Thủ trưởng cơ quan quy định ở Điểm 2.2 Khoản 2 Điều 13 chia khối thi đua các phòng, ban và tương đương trực thuộc; quản lý, hướng dẫn tiêu chí thi đua cụ thể, theo dõi, chỉ đạo các Khối thi đua theo quy định của UBND tỉnh.
Điều 15. Hàng năm Hội đồng TĐKT tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai kịp thời các văn bản chỉ đạo của Trung ương và tỉnh về công tác TĐKT đến tất cả các cấp, các ngành. Phân công cụ thể các thành viên Hội đồng thường xuyên theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và đôn đốc các Cụm, Khối tổ chức tốt các hoạt động và phong trào thi đua nhằm hoàn thành các nội dung, chỉ tiêu thi đua đã ký kết và nhiệm vụ chính trị được giao.
Điều 16. Thủ trưởng các cơ quan, địa phương, đơn vị tham gia Cụm, Khối thi đua của tỉnh có trách nhiệm triển khai, quán triệt và tổ chức thực hiện đúng các quy định về tổ chức hoạt động, bình xét thi đua và chia Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh, đồng thời đẩy mạnh các phong trào thi đua yêu nước tại cơ quan, địa phương, đơn vị mình với nội dung và tiêu chí thi đua cụ thể, thiết thực, góp phần nâng cao hiệu quả các phong trào thi đua yêu nước của tỉnh, làm động lực phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.
Điều 17. Đối với Cụm, Khối thi đua UBND tỉnh đã ủy quyền quản lý, hướng dẫn có trách nhiệm tổ chức phát động và thực hiện các phong trào thi đua, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra, sơ kết, tổng kết và bình chọn các đơn vị xuất sắc đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng theo quy định.
Điều 18. Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh các văn bản chỉ đạo và hướng dẫn hoạt động, kiểm tra, đôn đốc hoạt động của Cụm, Khối thi đua, thẩm định hồ sơ và trình khen thưởng theo quy định.
Trên đây là quy định về tổ chức hoạt động, bình xét thi đua và chia Cụm, Khối thi đua của tỉnh, trong quá trình thực hiện nếu có những vướng mắc đề nghị các Cụm, Khối thi đua kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
DANH SÁCH CHIA CỤM, KHỐI THI ĐUA THUỘC TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 809/QĐ-UBND ngày 04/4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
I. Cụm thi đua các huyện, thành phố:
1. Cụm 1. Có 05 đơn vị:
- Huyện An Biên;
- Huyện An Minh;
- Huyện Gò Quao;
- Huyện U Minh Thượng;
- Huyện Vĩnh Thuận.
2. Cụm 2. Có 05 đơn vị:
- Huyện Châu Thành;
- Huyện Giồng Riềng;
- Huyện Hòn Đất;
- Huyện Tân Hiệp;
- Thành phố Rạch Giá.
3. Cụm 3. Có 05 đơn vị:
- Huyện Giang Thành;
- Thành phố Hà Tiên;
- Huyện Kiên Hải;
- Huyện Kiên Lương;
- Huyện Phú Quốc.
II. Cụm thi đua các xã, phường, thị trấn
1. Cụm 1. Có 09 xã, thị trấn thuộc huyện An Biên.
2. Cụm 2. Có 11 xã, thị trấn thuộc huyện An Minh.
3. Cụm 3. Có 10 xã, thị trấn thuộc huyện Châu Thành.
4. Cụm 4. Có 11 xã, thị trấn thuộc huyện Gò Quao.
5. Cụm 5. Có 10 xã, thị trấn thuộc huyện Giồng Riềng.
6. Cụm 6. Có 09 xã, thị trấn thuộc huyện Giồng Riềng.
7. Cụm 7. Có 05 xã thuộc huyện Giang Thành.
8. Cụm 8. Có 07 xã, thị trấn thuộc huyện Hòn Đất.
9. Cụm 9. Có 07 xã, thị trấn thuộc huyện Hòn Đất.
10. Cụm 10. Có 07 phường, xã thuộc thành phố Hà Tiên.
11. Cụm 11. Có 04 xã thuộc huyện Kiên Hải.
12. Cụm 12. Có 08 xã, thị trấn thuộc huyện Kiên Lương.
13. Cụm 13. Có 10 xã, thị trấn thuộc huyện Phú Quốc.
14. Cụm 14. Có 12 phường, xã thuộc thành phố Rạch Giá.
15. Cụm 15. Có 11 xã, thị trấn thuộc huyện Tân Hiệp.
16. Cụm 16. Có 06 xã thuộc huyện U Minh Thượng.
17. Cụm 17. Có 08 xã, thị trấn thuộc huyện Vĩnh Thuận.
I. Khối thi đua các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh
1. Khối 1 (Các cơ quan nội chính). Có 06 đơn vị
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
- Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Thanh tra tỉnh.
2. Khối 2 (Các cơ quan tham mưu tổng hợp). Có 08 đơn vị
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Nội vụ;
- Sở Tư pháp;
- Sở Ngoại vụ;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Kiên Giang;
- Văn phòng Điều phối chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Kiên Giang.
3. Khối 3 (Các sở, ngành quản lý nhà nước và tham mưu về kinh tế, kỹ thuật). Có 07 đơn vị:
- Sở Xây dựng;
- Sở Giao thông vận tải;
- Sở Công Thương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sở Tài chính.
4. Khối 4 (Các sở quản lý, tham mưu về văn hóa - xã hội). Có 07 đơn vị:
- Sở Văn hóa và Thể thao;
- Sở Y tế;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Du lịch;
- Ban Dân tộc tỉnh.
5. Khối thi đua 5 (Các Ban HĐND tỉnh) có 4 đơn vị:
- Ban Kinh tế và Ngân sách;
- Ban Dân tộc;
- Ban Văn hóa - Xã hội;
- Ban Pháp chế.
6. Khối 6 (Các ban Đảng, Đảng ủy Khối và cơ quan thuộc Tỉnh ủy). Có 10 đơn vị:
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Trường Chính trị;
- Báo Kiên Giang;
- Đảng ủy Khối các Cơ quan tỉnh;
- Đảng ủy Khối Doanh nghiệp.
7. Khối 7 (Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội). Có 08 đơn vị
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Hội Nông dân tỉnh;
- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh;
- Tỉnh đoàn Kiên Giang;
- Liên đoàn Lao động tỉnh;
- Hội Cựu chiến binh tỉnh;
- Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh;
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
8. Khối 8 (các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp). Có 7 đơn vị:
- Hội Chữ thập đỏ tỉnh;
- Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo tỉnh;
- Hội Luật gia tỉnh;
- Hội Nhà báo tỉnh;
- Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh;
- Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật.
- Hội Quân - Dân y tỉnh.
9. Khối 9 (các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp). Có 7 đơn vị
- Hội Đông y tỉnh;
- Hội Làm vườn tỉnh.
- Hội Người cao tuổi tỉnh;
- Hội Khuyến học tỉnh;
- Hội Nạn nhân chất độc da cam tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Kiên Giang;
- Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh;
10. Khối 10 (Các Ban quản lý và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh). Có 9 đơn vị:
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kiên Giang;
- Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc;
- Vườn Quốc gia U Minh Thượng;
- Vườn Quốc gia Phú Quốc;
- Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Kiên Giang;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kiên Giang;
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành dân dụng và công nghiệp tỉnh Kiên Giang;
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Kiên Giang;
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Kiên Giang;
11. Khối 11 (Các trường cao đẳng, đại học thuộc tỉnh). Có 05 đơn vị:
- Trường Đại học Kiên Giang;
- Trường Cao đẳng Kiên Giang;
- Trường Cao đẳng Y tế Kiên Giang;
- Trường Cao đẳng Sư phạm Kiên Giang;
- Trường Cao đẳng Nghề Kiên Giang.
II. Khối các cơ quan quản lý nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
Khối thi đua 12. Có 9 đơn vị:
- Cục Hải quan Kiên Giang;
- Cảng vụ Hàng hải Kiên Giang.
- Cục Thi hành án dân sự;
- Cục Thống kê;
- Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Kiên Giang;
- Cục Thuế Kiên Giang;
- Kho bạc Nhà nước chi nhánh Kiên Giang;
- Bảo hiểm Xã hội Kiên Giang;
- Cục Quản lý thị trường Kiên Giang.
III. Khối thi đua các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
1. Khối 13 (doanh nghiệp Nhà nước và có vốn Nhà nước chi phối). Có 6 đơn vị:
- Công ty Cổ phần Thương mại Kiên Giang;
- Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kiên Giang;
- Công ty TNHH HTV Nông lâm nghiệp Kiên Giang;
- Công ty TNHH MTV Thương mại - Du lịch Phương Nam;
- Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Kiên Giang;
- Công ty TNHH Xăng dầu Kiên Giang;
2. Khối 14 (doanh nghiệp thuộc hệ thống Tập đoàn, Tổng công ty). Có 08 đơn vị:
- Công ty Viễn thông Kiên Giang;
- Bưu điện Kiên Giang;
- Điện lực Kiên Giang;
- Công ty Xuất nhập khẩu Kiên Giang;
- Công ty Cổ phần Xây lắp và Dịch vụ Bưu điện Kiên Giang;
- Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển nhà Kiên Giang (HUD);
- Viettel Chi nhánh Kiên Giang.
- Cảng Hàng không Rạch Giá;
3. Khối 15. Có 10 đơn vị:
- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, Chi nhánh tỉnh Kiên Giang;
- Ngân hàng TMCP Ngoại thương, Chi nhánh tỉnh Kiên Giang;
- Ngân hàng Hợp tác, Chi nhánh tỉnh Kiên Giang;
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi nhánh tỉnh Kiên Giang;
- Ngân hàng TMCP Công thương, Chi nhánh tỉnh Kiên Giang;
- Ngân hàng Phát triển, Chi nhánh tỉnh Kiên Giang;
- Ngân hàng Chính sách xã hội, Chi nhánh tỉnh kiên Giang;
- Ngân hàng TMCP Kiên Long, Chi nhánh Rạch Giá;
- Ngân hàng TMCP Sacombank, Chi nhánh Kiên Giang.
- Quỹ Đầu tư - Phát triển Kiên Giang.
4. Khối 16. Có 08 đơn vị:
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi nhánh Phú Quốc;
- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, Chi nhánh Phú Quốc;
- Ngân hàng TMCP Ngoại thương, Chi nhánh Phú Quốc;
- Ngân hàng TMCP Công thương, Chi nhánh Phú Quốc;
- Ngân hàng TMCP Sacombank, Chi nhánh Phú Quốc;
- Ngân hàng Kỹ thương Việt Nam, Chi nhánh Phú Quốc;
- Ngân hàng TMCP Quân đội, Chi nhánh Phú Quốc;
- Ngân hàng TMCP Kiên Long, Chi nhánh Phú Quốc.
5. Khối 17. Có 12 đơn vị:
- Ngân hàng TMCP Á Châu, Chi nhánh tỉnh Kiên Giang (ACB);
- Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội, Chi nhánh tỉnh Kiên Giang (SHB);
- Ngân hàng TMCP Quốc Dân, Chi nhánh tỉnh Kiên Giang (NCB);
- Ngân hàng TMCP Bưu điện - Liên việt, Chi nhánh tỉnh Kiên Giang;
- Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu (Eximbank), Chi nhánh tỉnh Kiên Giang;
- Ngân hàng TMCP Sài Gòn, Chi nhánh tỉnh Kiên Giang (SCB);
- Ngân hàng TMCP Quân Đội, Chi nhánh tỉnh Kiên Giang (MB);
- Ngân hàng TMCP Quốc tế, Chi nhánh tỉnh Kiên Giang (VIB bank);
- Ngân hàng TMCP Phương Đông, Chi nhánh tỉnh Kiên Giang (OCB);
- Ngân hàng TMCP Đại chúng, Chi nhánh tỉnh Kiên Giang (PVCom bank);
- Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HDbank), Chi nhánh tỉnh Kiên Giang;
- Ngân hàng TMCP Nam Á, Chi nhánh tỉnh Kiên Giang.
6. Khối 18. Có 11 đơn vị:
- Công ty Cổ phần Bao bì Kiên Giang;
- Công ty Bảo hiểm Nhân thọ Kiên Giang;
- Công ty Bảo Việt Kiên Giang;
- Công ty Bảo Minh Kiên Giang;
- Công ty Cổ phần Tập đoàn Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Kiên Giang;
- Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng Kiên Giang;
- Công ty Cổ phần Phát triển đô thị Kiên Giang;
- Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên;
- Công ty Cổ phần Gạch ngói Kiên Giang;
- Công ty Cổ phần Phú Cường Kiên Giang;
- Công ty TNHH Xây dựng Trường Phát.
7. Khối 19. Có 7 đơn vị:
- Công ty Cổ phần Sài Gòn - Phú Quốc;
- Công ty CP Đầu tư và Phát triển Phú Quốc (CEO);
- Công ty TNHH Phương Anh Đức (Famiana);
- Công ty TNHH MTV Miramar (Chensea);
- Cảng Hàng không Phú Quốc;
- Công ty Cổ phần thương mại Khải Hoàn;
- Công ty TNHH MTV Mặt trời Phú Quốc.
IV. Khối thi đua các phòng, ban và tương đương thuộc sở, ban, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội cấp tỉnh, cơ quan hành chính thuộc ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn (do Thủ trưởng các cơ quan chia khối thi đua theo quy định)
V. Khối thi đua các Hợp tác xã và phòng, ban, đơn vị trực thuộc (do Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh chia khối thi đua theo quy định)
VI. Khối thi đua các phòng, ban, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, thuộc huyện, thành phố (do Chủ tịch UBND cấp huyện chia khối thi đua theo quy định)
VII. Khối thi đua các trường trung học phổ thông, dân tộc nội trú và phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo có 4 Khối thi đua (do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chia khối thi đua theo quy định)
VIII. Khối thi đua các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (do Chủ tịch UBND cấp huyện chia khối thi đua theo quy định)
IX. Khối thi đua các bệnh viện, trung tâm y tế và phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở Y tế (do Giám đốc Sở Y tế chia khối thi đua theo quy định).
X. Khối thi đua các cơ sở dạy nghề và phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (do Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chia khối thi đua theo quy định)./.
Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 23/06/2020
Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 02/07/2020
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 10/06/2020
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/02/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Điện Biên Ban hành: 19/06/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quy hoạch-kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính hành chính sửa đổi trong lĩnh vực Dân số thuộc thẩm quyền giải quyết áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp xã tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Du lịch thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội Nữ doanh nhân thành phố Hà Nội Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 20/02/2019
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 28/12/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 07/03/2019
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ hai văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 23/02/2019
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều, khoản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Nội vụ Ban hành: 24/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/10/2018 | Cập nhật: 27/10/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Quảng Bình Ban hành: 12/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2019 Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 27/02/2019
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về bảo vệ môi trường đối với lĩnh vực chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 25/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2016/QĐ-UBND quy định về chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc; chế độ đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về ủy quyền giải quyết một số công việc liên quan đến công tác quản lý nhà nước về tôn giáo Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/10/2018 | Cập nhật: 09/10/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/09/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về thời hạn xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán năm của các đơn vị dự toán, Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách và ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/09/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước tại Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 2 và Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 58/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên và Bảng giá các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018 Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2017/QĐ-UBND quy định về biện pháp quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 59/2011/QĐ-UBND về phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011-2020, xét đến năm 2025 Ban hành: 16/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND ban hành quy định về tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê căn hộ thuộc thiết chế của Công đoàn trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định về giá thu dịch vụ y tế không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế và đối với người bệnh không có thẻ bảo hiểm y tế tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2014/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động tiêu thụ, vận chuyển khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và tổ chức hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 07/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về khen thưởng phong trào thi đua xây dựng “Xã, phường, thị trấn văn minh” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước lĩnh vực nội vụ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp thẩm định dự án, thiết kế cơ sở và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Điện Biên Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 20/2016/QĐ-UBND và Quyết định 07/2018/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2005/QĐ-UB Quy chế Bảo vệ môi trường các khu công nghiệp và khu chế xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Du lịch tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực tài chính tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tỉnh Hòa Bình Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng tập trung, mức hỗ trợ chi phí mai táng và chế độ khác cho đối tượng sống trong cơ sở bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động kinh doanh tái xuất hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới của tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 1 Quyết định 55/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Mộc Bài, Xa Mát, Chàng Riệc Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 170/1998/QĐ-UB và 31/2013/QĐ-UBND Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Ngãi nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa, giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 1144/QĐ-UBND Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính do tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi quy định về tổ chức hoạt động, bình xét thi đua và chia Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 489/QĐ-UBND Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Điểm a, Khoản 4, Điều 3 Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định 45/2015/QĐ-UBND Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 21/04/2018
Thông tư 08/2017/TT-BNV về hướng dẫn Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 27/10/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về tổ chức hoạt động, bình xét thi đua và chia Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 15/06/2017
Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Finôm - Thạnh Mỹ đến năm 2035 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 28/03/2017
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông, hạ tầng đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu đô thị trung tâm thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi - tỷ lệ 1/2000 Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 01/04/2016
Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2016 xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố năm 2015 Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 26/03/2016
Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2016 về sáp nhập Chi cục quản lý Đê điều và Phòng chống lụt bão vào Chi cục Thủy lợi; Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi tỉnh Nam Định Ban hành: 09/03/2016 | Cập nhật: 11/03/2017
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Hưng Yên Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế hoạt động tạm thời của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng tỉnh Phú Yên đến năm 2020 Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành công trình: Hồ sinh thái kết hợp với bể bơi tại khu Trung tâm hành chính Vườn Quốc gia Ba Bể Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 21/05/2014
Quyết định 584/QĐ-UBND về Kế hoạch tổ chức triển khai Chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ SKSS/KHHGĐ đến vùng có mức sinh cao và vùng khó khăn năm 2014 của tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2013 về công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 30/03/2013
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2013 về chế độ chi trả nhuận bút, thù lao đối với Cổng thông tin Điện tử thành phố và Trang thông tin điện tử trên Internet của các cơ quan hành chính, sự nghiệp do thành phố Đà Nẵng quản lý Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 14/08/2019
Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Danh mục kế hoạch quy hoạch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 01/06/2012
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Hà Nam đến năm 2020” do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 02/06/2011
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2008 về Kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Luật Phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 16/10/2008 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2006 Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/03/2006 | Cập nhật: 17/09/2015