Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 24/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Thân Đức Hưởng |
Ngày ban hành: | 03/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2018/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 03 tháng 10 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Chỉ thị số 34/2008/CT-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 70/TTr-STTTT ngày 26 tháng 9 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2018 và thay thế Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế mẫu về sử dụng thư điện tử trong hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ CÔNG VỤ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh Cà Mau.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hoạt động nghiệp vụ tham gia quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
1. Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số qua mạng máy tính, Internet thông qua các hộp thư điện tử.
2. Hệ thống thư điện tử là hệ thống thông tin quản lý các hộp thư điện tử và thực hiện chuyển thư điện tử.
3. Hộp thư điện tử là hộp thư thuộc Hệ thống thư điện tử được cấp cho các cơ quan, đơn vị, cá nhân sử dụng.
4. Tài khoản thư điện tử là thông tin bao gồm địa chỉ thư điện tử và mật khẩu để truy nhập vào hộp thư điện tử thực hiện gửi và nhận thư điện tử.
5. Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Cà Mau là hệ thống thư điện tử do tỉnh thiết lập, duy trì, cung cấp cho các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị nhà nước với tên miền là ...@camau.gov.vn và địa chỉ truy nhập trên Internet là http://mail.camau.gov.vn.
Sử dụng bộ mã các ký tự chữ Việt, dữ liệu âm thanh, hình ảnh, tệp tải trao đổi qua hệ thống thư điện tử phải tuân thủ các tiêu chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước, được quy định tại Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ CÔNG VỤ
Điều 4. Quản lý, vận hành Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Cà Mau
1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Thông tin và Truyền thông trực tiếp quản lý Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Cà Mau.
2. Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông là đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, được giao trực tiếp vận hành Hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh.
Điều 5. Định dạng địa chỉ hộp thư điện tử
1. Đối với hộp thư điện tử của cơ quan, đơn vị:
a) Hộp thư điện tử của cơ quan, đơn vị là hộp thư được cấp cho mỗi cơ quan, đơn vị để sử dụng trao đổi thông tin, văn bản công vụ với các cơ quan, đơn vị, cá nhân khác;
b) Hộp thư cơ quan, đơn vị có định dạng: < tên viết tắt của cơ quan, đơn vị>@camau.gov.vn.
2. Đối với hộp thư điện tử của cá nhân:
a) Hộp thư điện tử của cá nhân là hộp thư được cấp cho từng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo đăng ký của cơ quan, đơn vị;
b) Hộp thư cá nhân có định dạng: <họ và tên>.<cơ quan, đơn vị>@camau.gov.vn (trong đó, <họ và tên> được đặt theo nguyên tắc là họ, tên đệm được viết tắt hợp với tên của cá nhân đó; <cơ quan, đơn vị> được đặt như điểm b khoản 1 Điều này);
c) Đối với trường hợp nhiều cá nhân có họ, tên đệm và tên trùng nhau trong cùng một cơ quan, đơn vị, khi cấp phát hộp thư sẽ được hoán chuyển vị trí thứ tự chữ cái giữa họ, tên đệm và tên. Các trường hợp khác sẽ do đơn vị vận hành Hệ thống thư điện tử quyết định cấp phát tên hộp thư điện tử.
Điều 6. Kiểm tra hộp thư điện tử
Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có trách nhiệm kiểm tra thường xuyên hộp thư điện tử của cơ quan, đơn vị và của cá nhân được giao sử dụng. Kịp thời nắm bắt, trao đổi thông tin và xử lý công việc, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 7. Quản lý, sử dụng hộp thư điện tử cơ quan, đơn vị
1. Hộp thư điện tử của cơ quan, đơn vị do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý, phân công cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo dõi, kiểm tra nội dung hộp thư. Người được giao nhiệm vụ quản lý hộp thư điện tử phải báo cáo nội dung đã nhận cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị biết để kịp thời giải quyết công việc.
2. Hàng ngày, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xem xét, xử lý thông tin nhận được qua hộp thư điện tử.
3. Khi thay đổi vị trí công tác, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cũ có trách nhiệm bàn giao hộp thư, mật khẩu và toàn bộ nội dung dữ liệu của hộp thư điện tử cơ quan, đơn vị cho Thủ trưởng mới.
Điều 8. Quản lý, sử dụng hộp thư điện tử cá nhân
Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động khi được cấp hộp thư điện tử cá nhân có trách nhiệm:
1. Tự quản lý, lưu trữ và chịu trách nhiệm về nội dung thư điện tử của mình gửi lên mạng; giải quyết công việc cụ thể được phân công trong hộp thư điện tử.
2. Chấp hành nghiêm quy định tại Quy chế này và theo hướng dẫn của đơn vị quản lý, vận hành Hệ thống thư điện tử công vụ.
3. Đổi mật khẩu ban đầu do đơn vị quản lý, vận hành Hệ thống thư điện tử công vụ cung cấp nhằm bảo mật thông tin. Trường hợp quên mật khẩu phải báo ngay cho cán bộ phụ trách công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị để thông báo cho đơn vị quản lý, vận hành Hệ thống thư điện tử công vụ cấp lại mật khẩu.
4. Bảo vệ mật khẩu hộp thư điện tử của mình không để người khác sử dụng; không truy nhập vào hộp thư điện tử của người khác; thực hiện nghiêm túc các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin theo quy định.
5. Không phát tán thư rác hoặc các thư điện tử không đúng mục đích trong Hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh thông qua địa chỉ thư điện tử của mình. Không đặt chế độ chuyển thư tự động từ hộp thư điện tử công vụ được cấp tới hộp thư khác không phải do cơ quan nhà nước cấp.
6. Trong trường hợp cán bộ, công chức, viên chức, người lao động chuyển công tác sang cơ quan, đơn vị khác thuộc tỉnh hoặc thôi việc, nghỉ hưu thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải thông báo bằng văn bản cho đơn vị quản lý, vận hành Hệ thống thư điện tử công vụ biết để thay đổi hoặc đóng hộp thư điện tử cá nhân.
7. Khi gặp sự cố có liên quan đến Hệ thống thư điện tử công vụ phải báo ngay cho cán bộ phụ trách công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị hoặc báo về đơn vị quản lý, vận hành Hệ thống thư điện tử công vụ để kịp thời khắc phục, sửa chữa.
Điều 9. Thông tin được trao đổi qua Hệ thống thư điện tử công vụ
1. Các thông tin trao đổi qua Hệ thống thư điện tử công vụ chỉ để giải quyết công việc hành chính của cơ quan, đơn vị, không được sử dụng vào mục đích khác.
2. Các loại văn bản, tài liệu, dữ liệu được trao đổi qua Hệ thống thư điện tử công vụ:
a) Lịch công tác của cơ quan, đơn vị, tài liệu, dữ liệu trao đổi phục vụ công việc, tài liệu phục vụ các cuộc hội họp, những văn bản gửi đến các cơ quan, đơn vị để biết, để báo cáo... (trừ văn bản, tài liệu, dữ liệu có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước, văn bản tài liệu, dữ liệu không thuộc bí mật nhà nước nhưng chỉ được phép lưu hành nội bộ);
b) Khuyến khích tận dụng Hệ thống thư điện tử công vụ để gửi, nhận các loại văn bản: Thư mời, công văn, báo cáo các cấp, những thông tin chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo và các văn bản khác.
3. Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Cà Mau đã được tích hợp trên phần mềm Quản lý văn bản điều hành (VIC) dùng chung của Hệ thống thông tin Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau, các cơ quan, đơn vị, cá nhân có thể thực hiện trao đổi thông tin qua chức năng “Mail” trên phần mềm VIC.
4. Đối với các cơ quan, đơn vị không sử dụng phần mềm VIC hoặc khi gặp sự cố kỹ thuật đối với phần mềm VIC thì thực hiện trao đổi thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Những văn bản được chuyển qua Hệ thống thư điện tử công vụ phù hợp với quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị pháp lý tương đương với văn bản giấy. Do đó, trong giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị không phải gửi thêm văn bản giấy (trừ trường hợp pháp luật quy định phải gửi văn bản giấy).
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Làm đầu mối, chịu trách nhiệm quản lý, xây dựng, duy trì thông suốt Hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh.
2. Hướng dẫn, theo dõi và đôn đốc quá trình sử dụng thư điện tử trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
3. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai các quy định của Chính phủ trong việc sử dụng thư điện tử công vụ.
4. Thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá, báo cáo tình hình sử dụng Hệ thống thư điện tử của tỉnh theo quy định.
5. Chỉ đạo Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thực hiện các nhiệm vụ:
a) Thực hiện cấp mới, thay đổi, hủy bỏ hộp thư điện tử theo quy định; quản trị, bảo đảm các điều kiện kỹ thuật, kịp thời phát hiện, xử lý, khắc phục các sự cố để Hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh vận hành thông suốt, liên tục;
b) Bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin đối với Hệ thống thư điện tử theo chế độ mật; quản lý quyền truy nhập của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ở các cơ quan, đơn vị sử dụng hộp thư điện tử công vụ;
c) Thực hiện chế độ lưu trữ dự phòng dữ liệu, phòng chống vi rút, mã độc tấn công Hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh;
d) Hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong việc sử dụng hộp thư điện tử;
đ) Báo cáo định kỳ 06 tháng một lần hoặc đột xuất về tình hình hoạt động của Hệ thống thư điện tử công vụ theo yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật về an ninh, an toàn, bảo mật thông tin và quy định tại Quy chế này.
2. Tổ chức đăng ký, sử dụng, quản lý hộp thư điện tử của cơ quan, đơn vị; lập danh sách yêu cầu khởi tạo hộp thư cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động (hoặc yêu cầu hủy bỏ, thay đổi thông tin liên quan đến hộp thư điện tử cán bộ, công chức, viên chức, người lao động) gửi về đơn vị quản lý, vận hành Hệ thống thư điện tử công vụ.
3. Báo cáo định kỳ 06 tháng một lần hoặc đột xuất tình hình sử dụng hộp thư điện tử của cơ quan, đơn vị và của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
4. Khi có sự cố về kết nối, an toàn, bảo mật thông tin liên quan đến Hệ thống thư điện tử công vụ vượt quá khả năng khắc phục của cơ quan, đơn vị, phải ghi lại thông tin sự cố, lỗi xảy ra, gửi về đơn vị quản lý, vận hành để kịp thời phối hợp xử lý, khắc phục sự cố.
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, bất cập, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Thông tư 39/2017/TT-BTTTT về Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố tại các phường, thị trấn trong tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 04/03/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy chế mẫu sử dụng thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi đối với công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND điều chỉnh quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 03/12/2009 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành quy định giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định việc thực hiện công tác duy tu, bảo dưỡng các công trình xây dựng trên địa bàn các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II ở tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 30/11/2009 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 05/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh và tương tự trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 24/05/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 13/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy định bầu, miễn, bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và khen thưởng, kỷ luật Trưởng thôn, Phó thôn, Tổ trưởng, Tổ phó tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về làm mới, sửa chữa nhà ở và công trình công cộng trong vùng quy hoạch lòng hồ và khu tái định cư Dự án hệ thống thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về tạm điều chỉnh giảm mức thu tự nguyện đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng đối với các giấy phép hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản vàng xã Pắc Ta, huyện Tân Uyên và xã Phúc Than, huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về cơ chế khuyến khích phát triển trồng cao su tiểu điền trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2009 - 2012 Ban hành: 31/08/2009 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND bổ sung giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 18/01/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 10/03/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về trợ cấp cho cộng tác viên thể dục, thể thao cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định mức thu chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp làm việc giữa Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng với các Sở ngành, địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư xây dựng, đất đai, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 09/09/2009 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu sau khi tách thửa trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về lĩnh vực, trình tự tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Nghị định 115/2008/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 12/11/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND Quy chế thi đua, Khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch thác Cam Ly - Đà Lạt - Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về việc tập trung, xử lý các đối tượng: người xin ăn, người lang thang sống nơi công cộng và người tâm thần lang thang trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/05/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2009 – 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND sửa đổi nội dung “Kế hoạch thực hiện bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước giai đoạn 2006 - 2010” kèm theo Quyết định 47/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 30/09/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất năm 2009 trên địa bàn thị xã Kon Tum và huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác thẩm tra, xác minh, tham mưu giải quyết đơn thư trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu hút và trợ cấp đối với cán bộ, viên chức ngành y tế tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2009 - 2011 Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 08/12/2012
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND điều chỉnh nguồn vốn kế hoạch năm 2009 bố trí cho 02 dự án: Nhà máy xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp Đông Xuyên và Trạm xử lý nước thải khu công nghiệp Phú Mỹ 1 Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí chợ tại Quyết định 77/2008/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về danh mục và mức thu phí chợ; phí qua phà; qua đò; phí trông giữ xe; phí sử dụng lề đường, bến bãi mặt nước; phí vệ sinh và phí xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 60/2007/QĐ-UBND về giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất vào mục đích sản xuất kinh doanh và kết hợp nhà ở để bán hoặc cho thuê tại các vị trí có giá trị "sinh lợi" trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 22/05/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 05/02/2009
Chỉ thị 34/2008/CT-TTg về tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước Ban hành: 03/12/2008 | Cập nhật: 05/12/2008