Quyết định 26/2009/QĐ-UBND bổ sung giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
Số hiệu: | 26/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Nguyễn Thị Minh |
Ngày ban hành: | 10/08/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2009/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 10 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG ĐIỀU CHỈNH GIÁ VÀ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG DO BIẾN ĐỘNG GIÁ NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26-11-2003;
Căn cứ Thông tư số 09/2008/TT-BXD ngày 17-4-2008 của Bộ Xây dựng Về việc hướng dẫn điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 69/TTr - SXD ngày 03 tháng 8 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về việc bổ sung điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng khi thực hiện Quyết định số 38/2008/QĐ - UBND ngày 02 tháng 7 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Chủ đầu tư các dự án và các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG ĐIỀU CHỈNH GIÁ VÀ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG DO BIẾN ĐỘNG GIÁ NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 26/2009/QĐ – UBND ngày 10 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
Điều 1. Nội dung điều chỉnh bổ sung
1. Điều chỉnh tăng (hoặc giảm) bổ sung các loại VLXD ngoài 13 loại VLXD đã được điều chỉnh theo Quyết định số 38/2008/QĐ - UBND:
Các loại vật liệu xây dựng khác ngoài 13 loại đã được quy định điều chỉnh theo Quyết định 38/2008/QĐ - UBND ngày 02 – 7 - 2008 khi thông báo giá, công bố giá hàng tháng của liên sở Tài chính - Xây dựng tăng từ 5% trở lên so với giá VLXD trong hợp đồng, dự toán giá gói thầu hoặc trong dự toán khoán thầu thì được điều chỉnh tăng ( hoặc giảm) giá vật liệu.
Nguyên tắc và phương pháp điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Quyết định số 38/2008/QĐ - UBND (và kèm theo phụ lục 1 và 3).
2. Điều chỉnh tăng (hoặc giảm) dự toán chi phí bổ sung đối với khối lượng còn lại kể từ ngày Quyết định số 38/2008/QĐ - UBND có hiệu lực được điều chỉnh một lần:
Dự toán chi phí bổ sung quy định tại điểm 3 Điều 3 (phương pháp điều chỉnh giá vật liệu xây dựng) Quyết định số 38/2008/QĐ - UBND đối với khối lượng còn lại từ sau ngày Quyết định số 38/2008/QĐ - UBND có hiệu lực được điều chỉnh một lần. Giá vật liệu xây dựng để tính cho phần khối lượng còn lại được lấy theo giá thông báo, công bố của liên sở Tài chính - Xây dựng tại tháng Quyết định số 38/2008/QĐ - UBND có hiệu lực.
Phần khối lượng thi công còn lại sau tháng Quyết định số 38/2008/QĐ - UBND có hiệu lực mà đã được điều chỉnh một lần, nếu giá vật liệu xây dựng tiếp tục tăng so với giá giá vật liệu xây dựng đã điều chỉnh thì được điều chỉnh tiếp; nếu giá vật liệu xây dựng giảm so với giá đã điều chỉnh một lần thì phải điều chỉnh giảm tương ứng cho tới khi giá giá vật liệu xây dựng bằng giá của vật liệu xây dựng trong hợp đồng, dự toán giá gói thầu hoặc trong dự toán khoán thầu.
Nguyên tắc và phương pháp điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Quyết định số 38/2008/QĐ - UBND (và kèm theo phụ lục 1 và 3).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Chủ đầu tư căn cứ quy định bổ sung này cùng với quy định ban hành kèm theo Quyết định số 38/2008/QĐ - UBND ngày 02 – 7 - 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức nghiệm thu, xác định khối lượng bị ảnh hưởng tăng (hoặc giảm) giá và các loại vật liệu phải điều chỉnh để lập dự toán chi phí xây dựng bổ sung và chịu trách nhiệm về tính chính xác của dự toán chi phí xây dựng bổ sung, dự toán điều chỉnh, giá gói thầu, tổng mức đầu tư được điều chỉnh, phù hợp với từng thời điểm biến động giá vật liệu xây dựng.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng tổng hợp để báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết./.
PHỤ LỤC 1
DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG BỔ SUNG DO ĐIỀU CHỈNH GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 26/2009 /QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
STT |
KHOẢN MỤC CHI PHÍ |
CÁCH TÍNH |
KÝ HIỆU |
I |
CHI PHÍ TRỰC TIẾP |
|
|
1 |
Chi phí vật liệu |
|
VL |
2 |
Chi phí trực tiếp khác |
VL x tỷ lệ |
TT |
|
Chi phí trực tiếp |
VL+TT |
T |
II |
CHI PHÍ CHUNG |
T x tỷ lệ hoặc NC x tỷ lệ trực tiếp phí khác x K |
C |
III |
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC |
(T+C) x tỷ lệ |
TL |
|
Chi phí xây dựng trước thuế |
(T+C+TL) |
GBS |
IV |
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG |
GBS x TGTGT-XD |
GTGT |
|
Chi phí xây dựng sau thuế |
GBS + GTGT |
|
1. Công thức điều chỉnh giá vật liệu tính theo bù trừ chi phí vật liệu trực tiếp.
VL =
Trong đó:
Qi là khối lượng của loại vật liệu thứ i trong khối lượng xây lắp bị ảnh hưởng biến động giá (ngoài 13 loại vật liệu xây dựng tại Quyết định số 38/2008/QĐ-UBND) được xác định theo tháng.
CLi là chênh lệch (nhỏ nhất) giá của loại vật liệu thứ i tại thời điểm điều chỉnh so với giá vật liệu xây dựng trong hợp đồng hoặc trong dự toán gói thầu, hoặc trong dự toán khoán thầu hoặc thông báo giá tháng 12/2006 của Liên sở Tài chính - Xây dựng.
- Giá vật liệu xây dựng (VLXD) trong hợp đồng là giá VLXD mà nhà thầu sử dụng để lập dự toán dự thầu.
- Giá VLXD trong dự toán gói thầu là giá VLXD của dự toán gói thầu được phê duyệt.
- Giá VLXD trong dự toán khoán thầu là giá VLXD của dự toán khoán thầu được duyệt.
Giá vật liệu xây dựng tại thời điểm điều chỉnh được xác định theo giá vật liệu xây dựng do liên sở Tài chính - Xây dựng thông báo hoặc công bố.
Trường hợp giá vật liệu xây dựng trong hợp đồng thấp hơn giá vật liệu xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo, công bố ở cùng thời điểm tương ứng thì CLi là chênh lệch giá của giá vật liệu xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo, công bố tại thời điểm điều chỉnh và giá vật liệu xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo, công bố ở cùng thời điểm lập giá gói thầu tương ứng.
Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố giá vật liệu xây dựng không kịp thời hoặc giá vật liệu xây dựng không có trong công bố thì chủ đầu tư và nhà thầu căn cứ chứng từ, hóa đơn hợp lệ để xác định giá vật liệu xây dựng và chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác. Chứng từ hoá đơn hợp lệ là chứng từ hoá đơn theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Các chi phí khác.
NC là chi phí nhân công trực tiếp trong hợp đồng.
K là tỷ trọng chi phí chung tính trên chi phí nhân công đối với công tác xây lắp tính chi phí chung trên chi phí nhân công.
Mức tỷ lệ chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước là mức của hợp đồng, gói thầu, dự toán.
Thuế giá trị gia tăng tính theo qui định của Nhà nước.
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC VĂN BẢN CỦA BỘ XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 09/2008/TT-BXD NGÀY 17-4-2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 26/2009 /QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Văn bản số 1551/BXD-KTTC ngày 01-8-2008 Về việc hướng dẫn thêm một số nội dung của Thông tư số 09/2008/TT-BXD ;
Văn bản số 2057/BXD-KTTC ngày 13-10-2008 Về việc điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng;
Văn bản số 26/BXD-KTTC ngày 09-01-2009 Về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Thông tư 09/2008/TT-BXD điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 17/04/2008 | Cập nhật: 19/04/2008
Công văn số 26/BXD-KTTC về việc hướng dẫn điều chỉnh giá dự toán gói thầu xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 28/02/2008 | Cập nhật: 01/03/2008