Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về thời hạn xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán năm của các đơn vị dự toán, Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách và ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu: 24/2018/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang Người ký: Nguyễn Văn Sơn
Ngày ban hành: 30/08/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2018/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 30 tháng 08 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ THỜI HẠN XÉT DUYỆT, THẨM ĐỊNH BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NĂM CỦA CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, QUỸ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC NGOÀI NGÂN SÁCH VÀ NGÂN SÁCH CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm;

Căn cứ Thông báo số 223/TB-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh, về kết luận Phiên họp UBND tỉnh tháng 8 năm 2018;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 325/TTr-STC ngày 31 tháng 7 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Quy định về thời hạn xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán năm của các đơn vị dự toán, Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách và ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang, như sau:

1. Đơn vị dự toán ngân sách thuộc cấp tỉnh quản lý

a) Đối với đơn vị dự toán cấp I: Báo cáo quyết toán năm của đơn vị dự toán trực thuộc do đơn vị dự toán cấp I quy định, nhưng phải đảm bảo thời gian để đơn vị dự toán cấp I xét duyệt, tổng hợp gửi cơ quan Tài chính cùng cấp thẩm định trước ngày 15 tháng 5 năm sau.

b) Trường hợp đơn vị dự toán cấp I đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách: quyết toán năm gửi cơ quan Tài chính cùng cấp xét duyệt trước ngày 31 tháng 3 năm sau.

c) Thời hạn thẩm định, xét duyệt và thông báo quyết toán năm của cơ quan Tài chính xong trước ngày 30 tháng 6 năm sau.

2. Đơn vị dự toán thuộc cấp huyện quản lý:

a) Đối với đơn vị dự toán cấp I: Báo cáo quyết toán năm của đơn vị dự toán trực thuộc do đơn vị dự toán cấp I quy định, nhưng phải đảm bảo thời gian để đơn vị dự toán cấp I xét duyệt, tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp trước ngày 15 tháng 4 năm sau.

b) Trường hợp đơn vị dự toán cấp I đồng thời là đơn vị sử dụng ngân sách: quyết toán năm gửi cơ quan Tài chính trước ngày 28 tháng 02 năm sau.

c) Thời hạn thẩm định, xét duyệt và thông báo quyết toán năm của cơ quan Tài chính xong trước ngày 15 tháng 5 năm sau.

3. Đối với các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách gửi Báo cáo quyết toán năm cho cơ quan tài chính cùng cấp trước ngày 31 tháng 3 năm sau. Cơ quan Tài chính thẩm định xong trước ngày 15 tháng 5 năm sau.

Điều 2. Quy định về thời hạn thẩm định báo cáo quyết toán năm của ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang như sau:

1. Đối với quyết toán năm của ngân sách cấp xã

a) Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo quyết toán năm về Phòng Tài chính - Kế hoạch trước ngày 25 tháng 6 năm sau.

b) Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định quyết toán năm đối với báo cáo quyết toán năm của ngân sách cấp xã trước ngày 25 tháng 7 năm sau.

2. Đối với quyết toán năm của ngân sách cấp huyện

a) Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo quyết toán năm về Sở Tài chính trước ngày 05 tháng 8 năm sau.

b) Sở Tài chính thẩm định quyết toán năm đối với quyết toán ngân sách cấp huyện trước ngày 05 tháng 9 năm sau.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2018.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4 (thực hiện);
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TTr. Tỉnh ủy;
- TTr. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- UBND các huyện/TP (sao gửi các xã, TT);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TT Thông tin - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CVKTTH(3).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn