Quyết định 1205/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu: 1205/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La Người ký: Nguyễn Quốc Khánh
Ngày ban hành: 24/05/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1205/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 24 tháng 5 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;

Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BGDĐT ngày 06/4/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Tiêu chí để xác định hàng hóa chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục;

Căn cứ Công văn số 2474/BYT-TB-CT ngày 08/5/2019 của Bộ Y tế về việc định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng lĩnh vực Y tế;

Căn cứ Công văn số 2086/TT-HĐND ngày 10/5/2019 của Thường trực HĐND tỉnh về việc phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Sơn La;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 326/TTr-STC ngày 22/5/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Sơn La.

(Có phụ lục chi tiết số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 7.1, 7.2, 7.3 kèm theo).

Điều 2. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành

1. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố:

- Các Sở, ban, ngành: Có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng, hạch toán tài sản của các đơn vị trực thuộc, đảm bảo đúng tiêu chuẩn, định mức sử dụng theo quy định của nhà nước.

- Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo: Căn cứ các quy định hiện hành của nhà nước hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về quản lý, sử dụng, hạch toán, thực hiện mua sắm tài sản chuyên dùng của các cơ quan, đơn vi trực thuộc theo đúng tiêu chuẩn, định mức, quy trình và hướng dẫn của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.

- UBND các huyện, thành phố: Hướng dẫn quản lý, sử dụng, hạch toán và kiểm tra, giám sát việc mua sắm tài sản chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị đúng tiêu chuẩn, định mức, quy trình, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.

2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm thực hiện đúng quy định về tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiêt bị chuyên dùng theo quy định của nhà nước và Quyết định này; Xây dựng quy chế quản lý, sử dụng tài sản, công khai thực hiện theo quy định.

3. Giao Sở Tài chính

Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, giám sát và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về quản lý, sử dụng, hạch toán, mua sắm tài sản chuyên dùng của các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị theo quy định của Nhà nước.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1754/QĐ-UBND ngày 26/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh quy định tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị tại các phòng để phục vụ hoạt động chung và thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Sơn La; Quyết định số 1565/QĐ-UBND ngày 28/6/2018 của UBND tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Sơn La.

2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành các cơ quan, tổ chức, đơn vị; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- TT Tnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đ/c Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh;
- Các đ/c Phó Chủ tịch
UBND tnh;
- Như điều 3;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, Hà 200 bản.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Quốc Khánh

 

PHỤ LỤC: 01

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 1205/QĐ-UBND ngày 24/5/2019 của UBND tỉnh)

ĐVT: 1.000 đồng

Số TT

Danh mục

Đơn vị tính

Số lượng tối đa

Mức giá tối đa/đơn vị máy móc, thiết bị

I

Văn phòng Sở Tài nguyên và môi trường

 

 

 

1

Máy ảnh

Cái

1

16.000

2

Máy quay Camera

Cái

1

20.000

3

Máy toàn đạc điện tử

Bộ

1

120.000

4

Máy định vị GPS cầm tay

Cái

4

12.000

II

Trung tâm phát triển quỹ đất

 

 

 

1

Máy in màu A0

Chiếc

1

85.800

2

Máy đo toàn đạc điện tử kèm phụ kiện (Bộ đàm, gương..)

Chiếc

3

74.000

3

Máy GPS 2 tần số RTK hi - target V30

Bộ

1

200.000

4

Máy ảnh

Chiếc

3

17.800

III

Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

1

Máy Scan khổ A3

Chiếc

13

150.000

2

Máy đo toàn đạc điện tử kèm phụ kiện

Bộ

14

170.000

3

Máy GPS cầm tay

Cái

20

12.000

4

Máy in khổ A0

Chiếc

1

230.000

5

Máy GPS 2 tần số RTK hi-target V30

Bộ

1

200.000

6

Máy in A3

Chiếc

13

35.000

IV

Trung tâm quan trắc tài nguyên và môi trường

 

 

 

1

Bể siêu âm

Máy

1

45.000

2

Bơm lấy mẫu khí SO2, CO, NO2 theo phương pháp hấp thụ (lưu lượng thấp từ 0,5 - 2 lít/phút)

Chiếc

10

20.000

3

Bơm chân không

Chiếc

2

25.000

4

Bộ thiết bị đo chất lượng nước đa chỉ tiêu cầm tay

Bộ

3

15.000

5

Bộ lấy mẫu thủy sinh (động vật nổi, thực vật nổi, động vật đáy)

Bộ

1

65.000

6

Bộ dụng cụ lấy mẫu chất thải rắn

Bộ

1

55.000

7

Bộ khoan lấy mẫu chất thải rắn hiện trường

Chiếc

1

50.000

8

Bộ chưng cất đạm

Máy

1

130.000

9

Bộ vô cơ hóa mẫu bằng nguyên lý vi sóng

Bộ

1

650.000

10

Bộ cất phenol

Máy

1

15.000

11

Bộ cất Cyanua

Máy

1

53.000

12

Bộ cất quay chân không

Máy

1

170.000

13

Bộ chiết Soxhlet

Máy

1

55.000

14

Bộ đếm khuẩn lạc

Bộ

1

18.000

15

Bộ dụng cụ làm phân tích vi sinh

Bộ

1

45.000

16

Cân phân tích

Chiếc

1

36.000

17

Cân kỹ thuật

Chiếc

1

30.000

18

Kính hiển vi soi nổi

Chiếc

1

12.000

19

Lò nung

Chiếc

1

10.000

20

Máy đo độ ồn tích phân

Chiếc

2

40.000

21

Máy đo độ rung tích phân

Chiếc

1

135.000

22

Máy định vị vệ tinh (GPS)

Chiếc

2

12.000

23

Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS)

Máy

1

1.300.000

24

Máy khối phổ Plasma Cao tần ICP-MS

Máy

1

5.800.000

25

Máy quang phổ tử ngoại, khả kiến (UV-VIS)

Máy

2

170.000

26

Máy sắc ký ion IC - 2 kênh

Máy

1

1.200.000

27

Máy sắc ký khí (GC/ECD) hoặc máy sắc ký khí khối phổ (GC/MS)

Máy

1

2.500.000

28

Máy cất nước 2 lần

Máy

1

60.000

29

Máy ly tâm

Máy

1

35.000

30

Máy lắc đứng và ngang

Máy

2

35.000

31

Máy pH để bàn

Chiếc

1

15.000

32

Máy TDS/EC để bàn

Chiếc

1

15.000

33

Máy đo DO để bàn (có đầu đo cho phân tích BOD5)

Chiếc

1

16.500

34

Máy điều hòa nhiệt độ tại phòng Thí nghiệm để bảo quản Thiết bị thí nghiệm

Máy

8

12.000

35

Nồi hấp ướt HV 110

Cái

2

200.000

36

Ổn áp (3-10 KVA) cho hoạt động cả trạm

Chiếc

3

30.000

37

Thiết bị lấy mẫu nước theo tầng loại ngang, đứng

Chiếc

2

20.000

38

Thiết bị lấy mẫu nước thải tự động

Chiếc

1

20.000

39

Thiết bị lấy mẫu bùn trầm tích thông thường

Chiếc

1

20.000

40

Thiết bị lấy mẫu bùn trầm tích tầng sâu (kiểu gầu Van Veen), tời cầm tay

Chiếc

1

20.000

41

Thiết bị đo lưu tốc dòng chảy (kênh hở)

Chiếc

1

45.000

42

Thiết bị đo nhiệt độ, pH hiện trường

Bộ

3

15.000

43

Thiết bị đo độ dẫn điện (EC), tổng chất rắn hòa tan (TDS) hiện trường

Bộ

2

30.000

44

Thiết bị đo độ đục (NTU) hiện trường

Bộ

1

45.000

45

Thiết bị đo ôxy hòa tan (DO) hiện trường

Bộ

2

20.000

46

Thiết bị lấy mẫu bụi TSP (lưu lượng lớn 500 - 2000 lít/phút)

Chiếc

5

120.000

47

Thiết bị lấy mẫu bụi PM10 (PM2.5, PM1.0) kèm bộ cắt bụi PM10 (PM2.5, PM1.0)

Chiếc

2

120.000

48

Thiết bị lấy mẫu khí thải và mẫu bụi ống khói theo Isokinetic

Bộ

1

1.250.000

49

Thiết bị đo khí thải ống khói đo nhanh tại hiện trường và bị khí chuẩn

Bộ

1

170.000

50

Thiết bị đo nhiệt độ, áp suất, lưu tốc khí thải ống khói

Bộ

1

35.000

51

Thiết bị phân tích COD (bếp đun phá mẫu, máy so mầu đồng bộ)

Bộ

1

60.000

52

Thiết bị phân tích BOD­5 (chai BOD tiêu chuẩn, tủ ủ mẫu, máy sục khí ...)

Bộ

1

50.000

53

Thiết bị lọc nước siêu sạch

Máy

1

450.000

54

Tủ lạnh

Chiếc

3

10.000

55

Tủ hút khí độc

Chiếc

3

300.000

56

Tủ sấy loại to

Chiếc

1

85.000

57

Tủ sấy loại nhỏ

Chiếc

1

50.000

58

Tủ lạnh sâu

Chiếc

1

80.000

59

Tủ hút chân không

Chiếc

1

50.000

60

Tủ cấy vi sinh - Class II

Chiếc

1

150.000

61

Tủ ấm vi sinh

Chiếc

1

30.000

V

Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường

 

 

 

1

Máy scan khổ A3

Chiếc

1

150.000

2

Máy scan khổ A0

Chiếc

1

200.000

3

Máy in khổ A0

Chiếc

1

120.000