Quyết định 1754/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 1754/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Thành Phong |
Ngày ban hành: | 08/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/06/2019 | Số công báo: | Từ số 40 đến số 41 |
Lĩnh vực: | Khiếu nại, tố cáo, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1754/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra thành phố tại Tờ trình số 02/TTr-TTTP ngày 12 tháng 4 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 08 thủ tục được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực tiếp công dân, giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra thành phố
Danh mục thủ tục hành chính đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tại địa chỉ http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 5 năm 2019.
Bãi bỏ Quyết định số 875/QĐ-UBND ngày 03 tháng 03 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra thành phố được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Chánh Thanh tra thành phố, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan thuộc sở; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã - thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1754/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CẤP TỈNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
I. Lĩnh vực tiếp công dân |
||||||
1 |
Tiếp công dân |
10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
- Đối với thủ tục tiếp công dân thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Trụ sở Ban Tiếp công dân thành phố, số 15 Nguyễn Gia Thiều, phường 6, quận 3. - Đối với thủ tục tiếp công dân thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở, ban, ngành thành phố: tại địa điểm Tiếp công dân thuộc Sở, ban, ngành. - Đối với thủ tục tiếp công dân thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng cơ quan thuộc Sở và cấp tương đương: tại địa điểm tiếp công dân của cơ quan thuộc sở và cấp tương đương. |
Không |
- Luật Tiếp công dân 2013. - Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân. - Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc sở; Thủ trưởng cơ quan thuộc Sở và cấp tương đương. |
II. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại |
||||||
1 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu |
- Trường hợp bình thường: không quá 30 ngày; phức tạp: không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý. - Trường hợp vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn: không quá 45 ngày; phức tạp: không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý. |
- Đối với thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu thuộc thẩm quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: tại Trụ sở cơ quan các sở và cấp tương đương (Giám đốc Sở có chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực nào chịu trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại lần đầu thuộc lĩnh vực đó). - Đối với thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu thuộc thẩm quyền Giám đốc Sở, ban, ngành thành phố: tại Trụ sở các sở, ban, ngành tùy thuộc lĩnh vực chuyên môn phụ trách. - Đối với thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu thuộc thẩm quyền Thủ trưởng các cơ quan thuộc sở và cấp tương tương: tại trụ sở cơ quan thuộc sở và cấp tương đương |
Không |
- Luật Khiếu nại 2011. - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. - Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ - Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy trình giải quyết khiếu nại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh |
1. Trình tự thực hiện điều chỉnh như sau: - Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại: Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan thuộc sở và cấp tương đương, giám đốc sở, chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điều 19, 20, 21 Luật Khiếu nại, người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu có liên quan (nếu có) đến người có thẩm quyền giải quyết. - Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc sở và cấp tương đương ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và trong thời hạn 03 ngày làm việc, gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên. 2. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc sở và cấp tương đương. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, sở, cơ quan thuộc sở và cấp tương đương. |
2 |
Giải quyết khiếu nại lần hai |
- Trường hợp bình thường: không quá 45 ngày; phức tạp: không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý. - Trường hợp vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn: không quá 60 ngày; phức tạp: không quá 70 ngày kể từ ngày thụ lý. |
- Đối với thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai thuộc thẩm quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: tại Trụ sở cơ quan các sở và cấp tương đương, Thanh tra Thành phố (tùy thuộc lĩnh vực phụ trách, Giám đốc Sở, Chánh Thanh tra Thành phố có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị). - Đối với thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai thuộc thẩm quyền Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố: trụ sở các sở, ban, ngành tùy thuộc lĩnh vực chuyên môn phụ trách. |
Không |
- Luật Khiếu nại 2011 - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. - Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ - Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy trình giải quyết khiếu nại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. - Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định hoặc có ý kiến của Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố. |
Bổ sung thời hạn giải quyết tại Thanh tra thành phố như sau: • Tại Thanh tra Thành phố Đối với thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai thuộc thẩm quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh - Thời gian giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết (đối với vụ việc bình thường), trong đó: + Thời gian giải quyết tại Thanh tra Thành phố là 40 ngày tại bước xác minh vụ việc khiếu nại, tổ chức đối thoại. + Thời gian giải quyết tại Ủy ban nhân dân thành phố và Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố là 05 ngày tại bước ra quyết định giải quyết khiếu nại - Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết, trong đó: + Thời gian giải quyết tại Thanh tra Thành phố là 55 ngày tại bước xác minh vụ việc khiếu nại, tổ chức đối thoại. + Thời gian giải quyết tại Ủy ban nhân dân thành phố và Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố là 05 ngày tại bước ra quyết định giải quyết khiếu nại. - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết, trong đó: + Thời gian giải quyết tại Thanh tra Thành phố là 55 ngày tại bước xác minh vụ việc khiếu nại, tổ chức đối thoại. + Thời gian giải quyết tại Ủy ban nhân dân thành phố và Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố là 05 ngày tại bước ra quyết định giải quyết khiếu nại. - Đối với vụ việc phức tạp, ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết, trong đó: + Thời gian giải quyết tại Thanh tra Thành phố là 65 ngày tại bước xác minh vụ việc khiếu nại, tổ chức đối thoại. + Thời gian giải quyết tại Ủy ban nhân dân thành phố và Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố là 05 ngày tại bước ra quyết định giải quyết khiếu nại. |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CẤP HUYỆN
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
I. Lĩnh vực tiếp công dân |
||||||
1 |
Tiếp công dân |
10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
Địa điểm Tiếp công dân thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Không |
- Luật Tiếp công dân 2013. - Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân. - Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ |
|
II. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại |
||||||
1 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu |
- Trường hợp bình thường: không quá 30 ngày; phức tạp: không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý. - Trường hợp vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn: không quá 45 ngày; phức tạp: không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý. |
Trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Không |
- Luật Khiếu nại 2011. - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. - Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ - Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy trình giải quyết khiếu nại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh |
|
2 |
Giải quyết khiếu nại lần hai |
- Trường hợp bình thường: không quá 45 ngày; phức tạp: không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý. - Trường hợp vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn: không quá 60 ngày; phức tạp: không quá 70 ngày kể từ ngày thụ lý. |
Trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Không |
- Luật Khiếu nại 2011 - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. - Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ - Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy trình giải quyết khiếu nại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh |
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CẤP XÃ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
I. Lĩnh vực tiếp công dân |
||||||
1 |
Tiếp công dân |
10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
Địa điểm Tiếp công dân thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã |
Không |
- Luật Tiếp công dân 2013. - Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân. - Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ |
|
II. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại |
||||||
1 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu |
- Trường hợp bình thường: không quá 30 ngày; phức tạp: không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý. - Trường hợp vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn: không quá 45 ngày; phức tạp: không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý. |
Trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã |
Không |
- Luật Khiếu nại 2011. - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. - Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ - Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy trình giải quyết khiếu nại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh |
|
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về thành lập Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Bình Tân trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/10/2019 | Cập nhật: 24/10/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Quận 12 thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/10/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 08/2018/QĐ-UBND Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 29/05/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1522/2005/QĐ-UB về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Khu Di tích lịch sử Đền Hùng Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi "Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam" kèm theo Quyết định 37/2013/QĐ-UBND Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 08/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 16/04/2019
Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi quy định về chỉ tiêu số 11.3 thuộc tiêu chí số 11 - về Hình thức tổ chức sản xuất và các chỉ tiêu số 15.1, 15.2, 15.4, 15.5, 15.6, 15.7 thuộc tiêu chí số 15 - về Cảnh quan, môi trường và an toàn thực phẩm của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2020, tại Quyết định 2290/QĐ-UBND Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực dược phẩm, mỹ phẩm và trang thiết bị y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Tiền Giang Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 24/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 53/2016/QĐ-UBND quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định của Luật phí và lệ phí Ban hành: 14/03/2019 | Cập nhật: 25/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở, nhà kính và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 13/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, khoản 3, Điều 3 của Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ (mức) khoán chi phí quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/02/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, một số nội dung về hợp đồng lao động tại các tổ chức hội trong các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/02/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường đô thị ngoài mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 58/2017/QĐ-UBND Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ thù lao đối với thành viên của Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 29/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Cổ phần Cấp nước Vĩnh Long Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 22/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về phân cấp cấp giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 22/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 21/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức, quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 52/2015/QĐ-UBND Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 23/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/02/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 21/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định hoặc có ý kiến của Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/02/2019 | Cập nhật: 01/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 20/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định chi tiết nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2680/2014/QĐ-UBND Ban hành: 10/01/2019 | Cập nhật: 26/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ do Nhà nước định giá thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò tại Khu Du lịch Hầm Hô huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định của Công ty cổ phần Du lịch Hầm Hô Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 25 thủ tục hành chính mới và 24 bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khu vực kèm theo Quyết định 01/2013/QĐ-UBND Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 13/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về mức rút dự toán chi bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn và bố trí kiêm nhiệm những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2018/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi điểm b, khoản 1, Điều 8 Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 60/2017/QĐ-UBND Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1065/QĐ-UB và 1312/2002/QĐ-UB Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND giải thể Ban Quản lý chợ và Trung tâm Thương mại thành phố Hải Dương trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 20/04/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 16/2006/CT-UBND về đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động thực hiện nếp sống văn hóa - văn minh đô thị và tăng cường biện pháp xử lý các hành vi vi phạm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 30/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Phù Cừ trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện sửa chữa, cải tạo, bảo trì, nâng cấp, mở rộng trụ sở, nhà làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, cung cấp thông tin và duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 22/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 3 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 51/2015/QĐ-UBND Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 08/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Trẻ em mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách hỗ trợ chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 66/2014/QĐ-UBND Ban hành: 07/01/2019 | Cập nhật: 25/01/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/01/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban quản lý khu kinh tế Quảng Ninh Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nghề cá trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 3164/QĐ-TTCP năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 13/01/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2017 danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 23/05/2017
Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện quy hoạch mạng lưới Cơ sở cai nghiện ma túy đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 24/03/2017
Thông tư 02/2016/TT-TTCP sửa đổi Thông tư 07/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 04/11/2016
Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Khoản 7, Điều 4, Chương II Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn ủy thác từ ngân sách tỉnh sang chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lai Châu để cho vay hộ nghèo và đối tượng chính sách khác kèm theo Quyết định 498/QĐ-UBND Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động Hội nhập quốc tế về thực hiện Quyết định 40/QĐ-TTg về Chiến lược tổng thể hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 875/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Thành phố được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 03/03/2016 | Cập nhật: 11/03/2016
Thông tư 06/2014/TT-TTCP quy định quy trình tiếp công dân Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 875/QĐ-UBND phân bổ vốn hỗ trợ đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật đài truyền thanh cơ sở từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung năm 2014 Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Thông tư 07/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2013 về sáp nhập Tiểu Ban Chỉ đạo Chương trình hành động phòng, chống tội phạm mua bán người và Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống tội phạm thành Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 06/12/2014
Quyết định 875/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai văn bản pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2013 Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 875/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch kinh phí thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ đợt 1 năm 2013 Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2013 về trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng thuộc hộ đặc biệt nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức chi, hình thức cấp phát và quản lý kinh phí đào tạo cán bộ, học sinh tỉnh Điện Biên tại Trung Quốc Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2009 về ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 08/03/2010