Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường đô thị ngoài mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 58/2017/QĐ-UBND
Số hiệu: | 03/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành: | 17/01/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2019/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 17 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU TẠI QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG ĐÔ THỊ NGOÀI MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 58/2017/QĐ-UBND NGÀY 25/10/2017 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số điều tại Quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường đô thị ngoài mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 58/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND tỉnh.
1. Sửa đổi Điểm b, Khoản 3, Điều 3 như sau:
“b) Phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bằng văn bản đối với trường hợp khi sử dụng phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận; nghiêm cấm mở rộng, vượt phạm vi đã được cho phép sử dụng;”
2. Sửa đổi Điểm b, Khoản 2, Điều 5 như sau: “b) Không thuộc tuyến quốc lộ đi qua đô thị.”
3. Sửa đổi Điểm c, Khoản 2, Điều 9 như sau:
“c) Thời gian sử dụng không quá 48 giờ (bốn mươi tám tiếng đồng hồ), trường hợp đặc biệt không quá 72 giờ.”
4. Sửa đổi Điểm b, Khoản 2, Điều 10 như sau:
“b) Thời gian sử dụng không quá 48 giờ (bốn mươi tám tiếng đồng hồ).”
“Điều 11. Sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường làm điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình của hộ gia đình.
1. Hộ gia đình có Giấy phép xây dựng hoặc Giấy phép thi công do cấp có thẩm quyền cấp, nếu có nhu cầu sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường cho việc tập kết, trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng nhằm phục vụ thi công, xây dựng công trình phải có kế hoạch về thời gian sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường và đơn đề nghị gửi cơ quan có thẩm quyền.
2. Việc sử dụng tạm thời một phần hè phố để tập kết trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng phục vụ thi công công trình phải đảm bảo các điều kiện Quy định này; thời gian sử dụng từ 22 giờ đêm ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.
3. Trường hợp các hộ gia đình có nhu cầu sử dụng toàn bộ hè phố hoặc một phần lòng đường đối với các đoạn đường không có hè phố để tập kết vật liệu thì phải đảm bảo phần lòng đường còn lại cho phương tiện lưu thông tối thiểu như sau:
- Đối với loại đường không có vỉa hè và chiều rộng lòng đường lớn hơn 8m (tám mét) thì chiều rộng còn lại tối thiểu 7m (bẩy mét),
- Đối với loại đường không có vỉa hè và chiều rộng lòng đường nhỏ hơn hoặc bằng 8m (tám mét) thì chiều rộng còn lại tối thiểu 3,5m (ba phẩy năm mét).
4. Quản lý, sử dụng một phần hè phố, lòng đường để đỗ máy móc thi công, bao gồm cả xe đổ bê tông tươi phục vụ thi công xây dựng công trình: Chỉ cấp phép cho đỗ, dừng trên lòng đường, vỉa hè để phục vụ thi công ở các tuyến phố có bề rộng lòng đường lớn hơn 7,0m (bẩy mét) và phải để phần lòng đường còn lại cho phương tiện lưu thông tối thiểu rộng 3,5m (ba phẩy năm mét).
5. Hộ gia đình được phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường cho hoạt động tập kết máy móc, vật liệu phục vụ thi công phải đảm bảo nguyên tắc không gây cản trở giao thông cho người đi bộ, đảm bảo vệ sinh môi trường xung quanh và mỹ quan đô thị. Việc tự ý đào bới, xây dựng, làm hư hỏng, biến dạng hè phố, lòng đường sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 58/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng và giá cho thuê nhà ở công vụ, nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 03/02/2018
Quyết định 58/2017/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch phát triển Công nghiệp - Thương mại tỉnh Hà Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Quyết định 58/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 58/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên và Bảng giá lâm sản rừng trồng, vườn trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 58/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Phú Yên kèm theo Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Ban hành: 23/11/2017 | Cập nhật: 25/11/2017
Quyết định 58/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An Ban hành: 17/11/2017 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 58/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/11/2017 | Cập nhật: 20/12/2017
Quyết định 58/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/09/2017 | Cập nhật: 04/10/2017
Quyết định 58/2017/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Ban hành: 13/10/2017 | Cập nhật: 17/11/2017
Quyết định 58/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường đô thị ngoài mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 25/10/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Quyết định 58/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Quyết định 58/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ để chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng các loại cây hàng năm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 58/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2017 Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 58/2017/QĐ-UBND Đề án tổ chức, hoạt động, chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 20/09/2017
Quyết định 58/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010