Quyết định 58/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ để chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng các loại cây hàng năm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 58/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 01/09/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2017/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 01 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐINH
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỂ CHUYỂN ĐỔI TỪ TRỒNG LÚA SANG TRỒNG CÁC LOẠI CÂY HÀNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý và sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý và sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi quy định chính sách hỗ trợ để chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng các loại cây hàng năm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2510/TTr-SNNPTNT ngày 18 tháng 8 năm 2017 về việc đề nghị ban hành Quy định chính sách hỗ trợ để chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng các loại cây hàng năm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 270/BC-STP ngày 16 tháng 8 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ để chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng các loại cây hàng năm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, với các nội dung sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định chính sách hỗ trợ để chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng các loại cây hàng năm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng: Hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình và cá nhân (gọi chung là người sản xuất).
3. Các loại cây hàng năm chuyển đổi được hỗ trợ gồm cây ngô, đậu phụng, rau các loại, đậu các loại, mè, cây thức ăn chăn nuôi.
4. Điều kiện hỗ trợ:
Người sản xuất thực hiện chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng các loại cây hàng năm được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận:
a) Thực hiện chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng các loại cây hàng năm quy định tại khoản 3 Điều này trên diện tích đất trồng lúa các vụ trong năm từ vụ Hè Thu 2017 đến hết vụ Đông Xuân 2018-2019;
b) Diện tích chuyển đổi được hỗ trợ phải nằm trong quy hoạch (hoặc kế hoạch) chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Việc chuyển đổi đáp ứng các điều kiện chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Định mức và phương thức hỗ trợ:
a) Định mức hỗ trợ: Hỗ trợ bằng tiền cho người sản xuất chi phí mua hạt giống để chuyển đổi, trong đó: ngô hỗ trợ 2.400.000 đồng/ha; đậu phụng, rau các loại, đậu các loại, mè và cây thức ăn chăn nuôi, hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha.
b) Trong suốt thời gian thực hiện chính sách trên cùng diện tích thực hiện chuyển đổi sản xuất từ trồng lúa sang trồng các loại cây hàng năm chỉ được hỗ trợ 01 lần (01 vụ sản xuất).
c) Trường hợp áp dụng lồng ghép nhiều chính sách trên cùng một diện tích thì chỉ được hưởng mức hỗ trợ cao nhất trong các chính sách đó.
6. Nguồn kinh phí và cơ chế hỗ trợ:
Các huyện đồng bằng và thành phố Quảng Ngãi, ngân sách tỉnh hỗ trợ 70% và ngân sách huyện, thành phố hỗ trợ 30%. Các huyện miền núi, ngân sách tỉnh hỗ trợ 100%. Riêng đối với diện tích đất trồng lúa chuyển sang trồng ngô, ngân sách Trung ương hỗ trợ theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ để chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô tại vùng Trung du miền núi phía Bắc, Bắc Trung bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên.
7. Tổ chức thực hiện:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, tổng hợp kế hoạch hàng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện công tác chuyển đổi và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện.
- Hàng năm, trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố về kế hoạch chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng các loại cây hàng năm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp nhu cầu kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo thực hiện việc chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng các loại cây hàng năm.
- Chỉ đạo Trung tâm Khuyến nông tỉnh, xây dựng và nhân rộng các mô hình chuyển đổi có hiệu quả; hướng dẫn nông dân sử dụng giống mới, quy trình kỹ thuật chuyển đổi cho các đối tượng tham gia thực hiện chuyển đổi.
b) Sở Tài chính:
Hàng năm, trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, cấp kinh phí thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, thanh toán kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xúc tiến, thu hút đầu tư các chương trình, dự án sản xuất, chế biến nông sản, đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu cây trồng cạn theo hướng hàng hóa, góp phần thực hiện thắng lợi đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
d) Sở Khoa học và Công nghệ:
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất chuyển đổi cơ cấu cây trồng, hướng tới nền nông nghiệp hàng hóa có năng suất, chất lượng cao, có sức cạnh tranh cao.
đ) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Phê duyệt kế hoạch chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng các loại cây hàng năm trên địa bàn huyện, thành phố; chỉ đạo các phòng chức năng tìm hiểu thị trường, khả năng tiêu thụ sản phẩm để xác định chủng loại cây trồng, diện tích chuyển đổi phù hợp, hướng dẫn nông dân chuyển đổi.
- Chỉ đạo Trạm Khuyến nông tổ chức trình diễn và nhân rộng các mô hình chuyển đổi có hiệu quả; hướng dẫn nông dân sử dụng giống mới, quy trình kỹ thuật chuyển đổi cho các đối tượng tham gia thực hiện chuyển đổi.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xây dựng kế hoạch năm về diện tích chuyển đổi, dự toán kinh phí thực hiện gửi Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt và tổng hợp gửi các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31 tháng 7 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hàng năm, trên cơ sở chỉ tiêu kế hoạch dự toán ngân sách tỉnh phân bổ, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố giao kế hoạch vốn kèm theo danh mục hỗ trợ đầu tư cho Ủy ban nhân dân cấp xã; đối với khối lượng thực hiện vượt kế hoạch, kinh phí tỉnh giao, các huyện, thành phố tự cân đối kinh phí thực hiện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 9 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 915/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND về quy định việc phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 02/01/2018
Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung chi, mức chi kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND về quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Đắk Nông Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 14/03/2018
Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND về quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND về quy định việc phân chia nguồn thu tiền chậm nộp cho ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 28/12/2017
Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND về quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Ban Thanh tra nhân dân các khu dân cư thuộc huyện Côn Đảo Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi phí hỗ trợ chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án đối với dự án được áp dụng cơ chế đầu tư đặc thù thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ để chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng các loại cây hằng năm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí 30% mệnh giá mua thẻ bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Trà Vinh từ năm 2017 đến năm 2020 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND thông qua kế hoạch điều chỉnh, bổ sung vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1, Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Thông tư 19/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 05/07/2016
Quyết định 915/QĐ-TTg năm 2016 về chính sách hỗ trợ chuyển đổi trồng lúa sang trồng ngô tại vùng trung du miền núi phía Bắc, Bắc trung bộ, đồng bằng sông Cửu long, duyên hải Nam trung bộ và Tây nguyên Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 01/06/2016
Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 915/QĐ-TTg năm 2008 về việc giao dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2008 cho thành phố Hà Nội và các tỉnh: Hòa Bình, Vĩnh Phúc sau khi điều chỉnh địa giới hành chính theo Nghị quyết 15/2008/QH12 Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2008