Quyết định 915/QĐ-TTg năm 2008 về việc giao dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2008 cho thành phố Hà Nội và các tỉnh: Hòa Bình, Vĩnh Phúc sau khi điều chỉnh địa giới hành chính theo Nghị quyết 15/2008/QH12
Số hiệu: 915/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 14/07/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---------------

Số: 915/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 14 tháng 07 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2008 CHO THÀNH PHỐ HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH: HÒA BÌNH, VĨNH PHÚC SAU KHI ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 15/2008/QH12 CỦA QUỐC HỘI

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội khóa XII số 08/2007/QH12 ngày 12 tháng 11 năm 2007 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2008, số 09/2007/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2007 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2008 và số 15/2008/QH12 ngày 29 tháng 5 năm 2008 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 1569/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2008 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được điều chỉnh địa giới hành chính theo Nghị định số 15/2008/QH12 ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Quốc hội, bao gồm: thành phố Hà Nội, các tỉnh: Vĩnh Phúc và Hòa Bình (theo các điểu đính kèm).

1. Tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương với ngân sách thành phố Hà Nội, ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc và ngân sách tỉnh Hòa Bình thực hiện từ 01 tháng 8 năm 2008 đến hết năm ngân sách 2008.

2. Ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh Hòa Bình 7.561 triệu đồng phần ngân sách tỉnh Hòa Bình đã bổ sung cho 4 xã Đông Xuân, Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung của huyện Lương Sơn hợp nhất vào Hà Nội.

3. Ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc hoàn trả ngân sách trung ương 27.000 triệu đồng và ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu tương ứng 27.000 triệu đồng cho ngân sách thành phố Hà Nội để đảm bảo chi sự nghiệp giáo dục, y tế của huyện Mê Linh 5 tháng cuối năm 2008.

Điều 2. Căn cứ dự toán ngân sách được giao cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nêu tại Điều 1 Quyết định này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thực hiện hướng dẫn nhiệm vụ ngân sách cho các địa phương theo đúng quy định tại Quyết định số 1569/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2008.

Điều 3. Giao Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố Hà Nội, Hà Tây, Vĩnh Phúc và Hòa Bình triển khai một số nhiệm vụ tài chính, ngân sách năm 2008 sau:

1. Giao Bộ Tài chính phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (cũ) và các địa phương có liên quan xây dựng phương án phân chia nguồn thu giữa các cấp chính quyền địa phương của thành phố Hà Nội (mới).

2. Giao Bộ Tài chính phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (cũ), Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây, Vĩnh Phúc và Hòa Bình xây dựng phương án điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2008, trên cơ sở đó, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (mới) báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội (mới) quyết định: giao Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách của từng quận, huyện, xã, phường, thị trấn và báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội (mới) tại kỳ họp gần nhất.

Đối với tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Hòa Bình căn cứ dự toán Thủ tướng Chính phủ giao, triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2008, đồng thời báo cáo Hộ đồng nhân dân cấp tỉnh tại kỳ họp gần nhất về dự toán thu, chi ngân sách điều chỉnh năm 2008 Thủ tướng Chính phủ giao.

3. Giao Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (mới) rà soát đánh giá kết quả thu, chi ngân sách nhà nước năm 2008 của thành phố Hà Nội (mới), trường hợp không đạt dự toán giao, trình Thủ tướng Chính phủ phương án xử lý cho thành phố Hà Nội (mới).

4. Khẩn trương sớm kiện toàn tổ chức bộ máy Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (mới) và Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội (mới) để quyết định các vấn đề về tài chính ngân sách của thành phố.

5. Giao Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (mới) xây dựng dự toán ngân sách thành phố Hà Nội năm 2009 trình Chính phủ trình Quốc hội quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Điều 4. Về công tác quyết toán thu, chi ngân sách năm 2008

Quyết toán ngân sách năm 2008 của các đơn vị hành chính hợp nhất vào thành phố Hà Nội tổng hợp vào quyết toán thu, chi ngân sách của thành phố Hà Nội để trình Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội phê chuẩn.

Điều 5. Căn cứ Nghị quyết số 15/2008/QH12 của Quốc hội, Giao Bộ trưởng Bộ Tài chính thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội kết quả giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2008 cho thành phố Hà Nội, các tỉnh: Hòa Bình, Vĩnh Phúc theo các nội dung quy định tại Quyết định này.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 7. Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Hòa Bình và Thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Cp;
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- BQL KKTCKQT Bờ Y;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Đoàn đại biểu Quốc hội của các tỉnh, thành phố Hà Nội, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Hòa Bình;
- VPCP: BTCN, các PCN, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

Thành phố Hà Nội

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: Triệu đồng

Chỉ tiêu

Dự toán năm 2008

I. Dự toán thu NSNN trên địa bàn

1. Thu nội địa

Trong đó:

Các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương

(phần ngân sách trung ương hưởng)

2. Thu từ dầu thô

3. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

II. Dự toán chi ngân sách địa phương

Gồm:

1. Dự toán chi cân đối NSĐP (1)

a- Chi đầu tư phát triển (2)

Trong đó:

- Chi giáo dục – đào tạo và dạy nghề

- Chi khoa học và công nghệ

b- Chi thường xuyên

Trong đó:

- Chi giáo dục – đào tạo và dạy nghề

- Chi khoa học và công nghệ

c- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

d- Dự phòng ngân sách

e- Chi tạo nguồn thực hiện điều chỉnh tiền lương tối thiểu năm 2008.

2. Dự toán chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135

dự án trồng mới 5 triệu ha rừng và một số chương trình, dự án, nhiệm vụ khác

a- Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135, dự án

trồng mới 5 triệu ha rừng

b- Chi đầu tư từ nguồn vốn ngoài nước (3)

c- Chi đầu tư thực hiện các chương trình, dự án quan trọng

và một số nhiệm vụ khác

d- Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ chính sách theo chế độ quy định

III. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho NSĐP đối với các khoản thu

phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương

IV. Số bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương

Gồm:

Bổ sung có mục tiêu

Gồm:

a- Bổ sung thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135,

dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

b- Bổ sung vốn đầu tư từ nguồn vốn ngoài nước (3)

c- Bổ sung vốn đầu tư thực hiện các chương trình, dự án quan trọng

và một số nhiệm vụ khác

d- Bổ sung vốn sự nghiệp hỗ trợ thực hiện các chế độ chính sách theo chế độ quy định

57.358.055

45.645.055

 

12.947.545

 

6.400.000

5.313.000

16.214.209

 

15.522.465

7.693.295

 

928.601

299.500

6.212.214

 

2.772.865

128.462

10.460

572.390

1.034.106

691.744

 

170.997

 

185.000

314.520

 

21.227

40

 

691.744

 

691.744

 

170.997

 

185.000

314.520

 

21.227

Ghi chú:

(1) Trong đó mức chi giáo dục – đào tạo, dạy nghề và chi khoa học công nghệ là mức chi tối thiểu

(2) Đã bao gồm chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích

(3) Dự toán chi bằng nguồn vốn ngoài nước thực hiện theo thực tế giải ngân

 

Thành phố Hà Nội

ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Theo Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: Triệu đồng

 

 

Kế hoạch năm 2008

 

TỔNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH  NHÀ NƯỚC

8.239.105

 

Trong đó:  - Vốn chuẩn bị đầu tư

89.000

 

- Vốn đối ứng ODA

310.000

1

Vốn cân đối ngân sách địa phương (1)

7.693.295

 

Trong đó: vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

3.922.712

2

Vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương (2)

360.810

a

Vốn các chương trình mục tiêu Quốc gia, chương trình 135, dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

46.290

b

Vốn hỗ trợ theo mục tiêu khác

314.520

3

Vốn ngoài nước (ODA)

185.000

Ghi chú:

(1) Đã bao gồm vốn đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích

(2) Bao gồm khoản phải thu hồi trong năm 2008 là 4.300 triệu đồng

 

Thành phố Hà Nội

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ DỰ ÁN LỚN
(Kèm theo Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Danh mục các chương trình, dự án

Kế hoạch năm 2008

Tổng số

Vốn ĐTPT

Vốn SN

 

TỔNG SỐ

170.997

46.290

124.707

I

Chương trình mục tiêu quốc gia

169.207

44.500

124.707

1

Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo

2.870

 

2.870

2

Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình

22.080

 

22.080

3

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS

21.403

9.500

11.903

4

Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

6.300

5.500

800

5

Chương trình mục tiêu quốc gia về Văn hóa

30.525

26.500

4.025

6

Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và Đào tạo (1)

67.170

 

67.170

7

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống tội phạm

3.560

 

3.560

8

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma túy

8.900

 

8.900

9

Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm

2.729

 

2.729

10

Chương trình mục tiêu quốc gia về Việc làm

3.670

3.000

670

II

Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

1.790

1.790

 

Ghi chú:

(1)  - Đã bao gồm vốn vay và vốn viện trợ

- Chỉ thực hiện khi có Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ

 


Thành phố Hà Nội

DỰ ÁN NHÓM A ĐO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(Theo Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: Triệu đồng

Danh mục dự án

Địa điểm xây dựng

Thời gian khởi công và hoàn thành

Kế hoạch 2008

Ghi chú

Tổng số

Trong nước

Ngoài nước

TỔNG SỐ

1. Dự án hoàn thành

- Dự án cầu Vĩnh Tuy và tuyến đường 2 bên đầu cầu

 

 

Hai Bà Trưng - Long Biên

 

 

2005-2008

1.185.000

1.000.000

185.000

 

- Hệ thống thu gom và xử lý nước thải Hồ Tây thuộc dự án hạ tầng kiến trúc xung quanh Hồ Tây

Tây Hồ

2004-2008

 

 

 

 

2. Dự án chuyển tiếp

- Thoát nước nhằm cải thiện môi trường (Dự án 2)

 

Thành phố

 

2006-2012

 

 

 

 

- Dự án đường 5 kéo dài

Long Biên – Gia Lâm

2005-2009

 

 

 

 

- Dự án phát triển hạ tầng đô thị Bắc Thăng Long – Vân Trì

Đông Anh

2007-2009

 

 

 

 

- Dự án phát triển giao thông đô thị Hà Nội

Hà Nội

2007-2009

 

 

 

 

- Dự án tuyến đường sắt đô thị thí điểm TP Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội

Hà Nội

2007-2009

 

 

 

 

3. Dự án khởi công mới

- Dự án phát triển hạ tầng giao thông đô thị giai đoạn 1.

 

Hà Nội

 

2008-2009

 

 

 

 


Tỉnh: Hòa Bình

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: Triệu đồng

Chỉ tiêu

Dự toán năm 2008

I. Dự toán thu NSNN trên địa bàn

Thu nội địa

II. Dự toán chi ngân sách địa phương

Gồm:

1. Dự toán chi cân đối NSĐP (1)

a- Chi đầu tư phát triển (2)

Trong đó:

- Chi giáo dục – đào tạo và dạy nghề

- Chi khoa học và công nghệ

b- Chi thường xuyên

Trong đó:

- Chi giáo dục – đào tạo và dạy nghề

- Chi khoa học và công nghệ

c- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

d- Dự phòng ngân sách

2. Dự toán chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135

dự án trồng mới 5 triệu ha rừng và một số chương trình, dự án, nhiệm vụ khác

a- Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135, dự án

trồng mới 5 triệu ha rừng

b- Chi đầu tư từ nguồn vốn ngoài nước (3)

c- Chi đầu tư thực hiện các chương trình, dự án quan trọng

và một số nhiệm vụ khác

d- Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ chính sách theo chế độ quy định

III. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho NSĐP đối với các khoản thu

phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương

IV. Số bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương

Gồm:

1. Bổ sung cân đối

2. Bổ sung để thực hiện tiền lương tối thiểu 450.000 đồng/tháng

3. Bổ sung có mục tiêu

Gồm:

a- Bổ sung thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135,

dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

b- Bổ sung vốn đầu tư từ nguồn vốn ngoài nước (3)

c- Bổ sung vốn đầu tư thực hiện các chương trình, dự án quan trọng

và một số nhiệm vụ khác

d- Bổ sung vốn sự nghiệp hỗ trợ thực hiện các chế độ chính sách theo chế độ quy định

362.542

362.542

2.018.550

 

1.453.203

219.583

 

33.635

7.000

1.192.330

 

612.735

10.075

1.300

39.990

565.347

 

163.920

 

53.000

327.080

 

21.347

100

 

1.655.331

 

981.848

108.136

565.347

 

163.920

 

53.000

327.080

 

21.347

Ghi chú:

(1) Trong đó mức chi giáo dục – đào tạo, dạy nghề và chi khoa học công nghệ là mức chi tối thiểu

(2) Đã bao gồm chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích

(3) Dự toán chi bằng nguồn vốn ngoài nước thực hiện theo thực tế giải ngân

 

Tỉnh Hòa Bình

ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(theo Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: Triệu đồng

 

 

Kế hoạch năm 2008

 

TỔNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH  NHÀ NƯỚC

681.793

 

Trong đó:  - Vốn chuẩn bị đầu tư

1.500

 

- Vốn đối ứng ODA

16.000

1

Vốn cân đối ngân sách địa phương (1)

219.583

 

Trong đó: vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

68.000

2

Vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương

409.210

a

Vốn các chương trình mục tiêu Quốc gia, chương trình 135, dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

82.130

b

Vốn hỗ trợ theo mục tiêu khác

327.080

3

Vốn ngoài nước (ODA)

53.000

Ghi chú: (1) Đã bao gồm vốn đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích


Tỉnh Hòa Bình

DANH MỤC DỰ ÁN NHÓM A ĐO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(theo Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Danh mục dự án

Địa điểm xây dựng

Thời gian khởi công và hoàn thành

Kế hoạch 2008

Ghi chú

Tổng số

Trong nước

Ngoài nước

TỔNG SỐ

Dự án hoàn thành

Giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc

 

 

 

Các huyện

 

 

2001-2008

3.000

3.000

 

 


Tỉnh Hòa Bình

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ DỰ ÁN LỚN
(Kèm theo Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Danh mục các chương trình, dự án

Kế hoạch năm 2008

Tổng số

Vốn ĐTPT

Vốn SN

 

TỔNG SỐ

163.920

82.130

81.790

I

Chương trình mục tiêu quốc gia

81.796

10.250

71.546

1

Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo

2.011

 

2.011

2

Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình

5.804

 

5.804

3

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS

6.363

2.000

4.363

4

Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

5.600

5.250

350

5

Chương trình mục tiêu quốc gia về Văn hóa

3.180

1.000

2.180

6

Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và Đào tạo (1) (2)

53.630

 

53.630

7

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống tội phạm

600

 

600

8

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma túy

1.800

 

1.800

9

Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm

678

 

678

10

Chương trình mục tiêu quốc gia Về Việc làm

2.130

2.000

130

II

Chương trình 135 (1)

61.994

51.750

10.244

III

Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

20.130

20.130

 

Ghi chú:

(1) – Đã bao gồm vốn vay và vốn viện trợ

(2) – Chỉ thực hiện khi có Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ

 

Tỉnh: Vĩnh Phúc

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: Triệu đồng

Chỉ tiêu

Dự toán năm 2008

I. Dự toán thu NSNN trên địa bàn

1. Thu nội địa

Trong đó:

Các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương

(phần ngân sách trung ương hưởng)

2. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

II. Dự toán chi ngân sách địa phương

Gồm:

1. Dự toán chi cân đối NSĐP (1)

a- Chi đầu tư phát triển (2)

Trong đó:

- Chi giáo dục – đào tạo và dạy nghề

- Chi khoa học và công nghệ

b- Chi thường xuyên

Trong đó:

- Chi giáo dục – đào tạo và dạy nghề

- Chi khoa học và công nghệ

c- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

d- Dự phòng ngân sách

e- Chi tạo nguồn thực hiện điều chỉnh tiền lương tối thiểu năm 2008.

2. Dự toán chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135

dự án trồng mới 5 triệu ha rừng và một số chương trình, dự án, nhiệm vụ khác

a- Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135, dự án

trồng mới 5 triệu ha rừng

b- Chi đầu tư thực hiện các chương trình, dự án quan trọng

và một số nhiệm vụ khác

c- Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ chính sách theo chế độ quy định

III. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho NSĐP đối với các khoản thu

phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương

IV. Số bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương

Gồm:

Bổ sung có mục tiêu

Gồm:

a- Bổ sung thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135,

dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

b- Bổ sung vốn đầu tư thực hiện các chương trình, dự án quan trọng

và một số nhiệm vụ khác

c- Bổ sung vốn sự nghiệp hỗ trợ thực hiện các chế độ chính sách theo chế độ quy định

5.899.903

4.799.903

 

1.523.059

 

1.100.000

3.333.296

 

3.270.814

1.480.475

 

187.764

36.500

1.306.013

 

627.470

13.550

1.510

117.900

364.916

62.482

 

51.304

 

7.970

 

3.208

67

 

62.482

 

62.482

 

51.304

 

7.970

 

3.208

Ghi chú:

(1) Trong đó mức chi giáo dục – đào tạo, dạy nghề và chi khoa học công nghệ là mức chi tối thiểu

(2) Đã bao gồm chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích

 

Tỉnh Vĩnh Phúc

ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Theo Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: Triệu đồng

 

 

Kế hoạch năm 2008

 

TỔNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH  NHÀ NƯỚC

1.501.945

 

Trong đó:  - Vốn chuẩn bị đầu tư

15.000

 

- Vốn đối ứng ODA

15.000

1

Vốn cân đối ngân sách địa phương (1)

1.480.475

 

Trong đó: vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

175.788

2

Vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương

21.470

a

Vốn các chương trình mục tiêu Quốc gia, chương trình 135, dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

13.500

b

Vốn hỗ trợ theo mục tiêu khác

7.970

Ghi chú: (1) Đã bao gồm vốn đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích

 

Tỉnh Vĩnh Phúc

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ DỰ ÁN LỚN
(Kèm theo Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục các chương trình, dự án

Kế hoạch năm 2008

Tổng số

Vốn ĐTPT

Vốn SN

 

TỔNG SỐ

51.304

13.500

37.804

I

Chương trình mục tiêu quốc gia

48.622

11.250

37.372

1

Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo

928

 

928

2

Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình

5.657

 

5.657

3

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS

5.677

2.000

3.677

4

Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

4.150

3.750

400

5

Chương trình mục tiêu quốc gia về Văn hóa

7.075

5.500

1.575

6

Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và Đào tạo (1) (2)

22.040

 

22.040

7

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống tội phạm

670

 

670

8

Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma túy

1.500

 

1.500

9

Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm

815

 

815

10

Chương trình mục tiêu quốc gia Về Việc làm

110

 

110

II

Chương trình 135 (1)

2.682

2.250

432

Ghi chú:

(1) – Đã bao gồm vốn vay và vốn viện trợ

(2) – Chỉ thực hiện khi có Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.