Quyết định 1476/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính, quy trình nội bộ, liên thông của thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo do Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang ban hành
Số hiệu: | 1476/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Hoàng Việt Phương |
Ngày ban hành: | 23/10/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1476/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 23 tháng 10 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Nghị quyết số Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 01/08/2019 của HĐND tỉnh Tuyên Quang quy định một số chính sách khuyến khích phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục, nội dung và quy trình nội bộ, liên thông của 03 thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo sau khi nhận được Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, triển khai thực hiện các nội dung sau:
1. Công khai trên Trang thông tin điện tử và tại trụ sở làm việc của Sở theo Quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện quy trình điện tử đối với thủ tục hành chính nêu tại khoản 1, Điều 1 Quyết định này theo quy định; công khai đầy đủ nội dung của thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, địa chỉ www.tuyenquang.gov.vn; Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: dichvucong.gov.vn; Cổng Dịch vụ công của tỉnh, địa chỉ: dichvucong.tuyenquang.gov.vn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1476/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Qua dịch vụ bưu chính công ích |
Thực hiện tại Bộ phận Một cửa |
Dịch vụ công trực tuyến |
|
Mức độ 3 |
Mức độ 4 |
||||
I |
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
1 |
Thủ tục hỗ trợ kinh phí xây dựng các phòng xây mới |
x |
x |
|
|
2 |
Thủ tục hỗ trợ kinh phí mua sắm thiết bị, đồ dùng dạy học, đồ chơi |
x |
x |
|
|
3 |
Thủ tục hỗ trợ một phần kinh phí trả lương cho giáo viên trực tiếp chăm sóc, giáo dục trẻ |
x |
x |
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
1. Thủ tục hỗ trợ kinh phí xây dựng các phòng xây mới
* Trình tự thực hiện và thời hạn giải quyết:
1. Cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập gửi (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến) 01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí xây dựng các phòng xây mới về Phòng Giáo dục và Đào tạo nơi cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập đặt trụ sở. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thông báo và hướng dẫn cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập hoàn thiện hồ sơ.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn liên quan (thuộc các lĩnh vực: Tài chính, y tế, xây dựng) cùng cấp tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế. Trường hợp đủ điều kiện hỗ trợ, Phòng Giáo dục và Đào tạo trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kinh phí hỗ trợ; trường hợp không đủ điều kiện hỗ trợ, Phòng Giáo dục và Đào tạo có văn bản thông báo kết quả thẩm định, kiểm tra tới cơ sở đề nghị hỗ trợ.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét, quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ cho cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập; gửi quyết định phê duyệt tới các đơn vị liên quan để thực hiện.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Tài chính - Kế hoạch căn cứ quyết định phê duyệt thực hiện cấp kinh phí hỗ trợ cho Phòng Giáo dục và Đào tạo, cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập có mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định tài chính hiện hành.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến các cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo trình tự.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị được hỗ trợ (có mẫu kèm theo);
b) Bản sao hồ sơ về quản lý xây dựng và quản lý chất lượng công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở Giáo dục mầm non ngoài công lập, bao gồm: trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập thuộc loại hình tư thục được cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập và hoạt động giáo dục.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ kinh phí xây dựng phòng học mới.
* Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị hỗ trợ (theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo quy định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Các phòng xây mới phải đảm bảo đã hoàn thành việc xây dựng, đạt chuẩn và có đủ hồ sơ về quản lý xây dựng, quản lý chất lượng theo quy định hiện hành.
- Cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập phải đảm bảo duy trì hoạt động trong thời gian tối thiểu 05 năm kể từ khi nhận kinh phí hỗ trợ xây dựng các phòng xây mới. Trường hợp không thực đúng điều kiện này, chủ cơ sở phải hoàn trả toàn bộ kinh phí xây dựng được hỗ trợ.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019;
- Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
TÊN CƠ SỞ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…......, ngày ... tháng ... năm 20..... |
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân huyện/thành phố...... |
Thực hiện Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày.....tháng…..năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang,
Cơ sở giáo dục mầm non: ........................................................................
Địa chỉ......................................................................................................
Số tài khoản..............................mở tại Kho bạc Nhà nước..................(nếu có)
Số tài khoản...........................................tại ngân hàng..........Mã số thuế.... (nếu có)
Đề nghị Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện/thành phố............. và Ủy ban nhân dân huyện/thành phố............ tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế các điều kiện để cơ sở giáo dục chúng tôi được hưởng các chính sách hỗ trợ sau:
1. Chính sách hỗ trợ xây dựng các phòng xây mới (có hồ sơ kèm theo);
2. Chính sách hỗ trợ kinh phí mua sắm thiết bị, đồ dùng dạy học, đồ chơi (có hồ sơ kèm theo);
3. Chính sách hỗ trợ kinh phí trả lương cho giáo viên trực tiếp chăm sóc, giáo dục trẻ (có hồ sơ kèm theo).
Cơ sở giáo dục mầm non ...................... cam kết thực hiện nghiêm túc các quy định của nhà nước, điều kiện khi nhận kinh phí hỗ trợ và đảm bảo duy trì hoạt động của cơ sở tối thiểu 05 năm theo quy định. Nếu vi phạm cam kết, cơ sở giáo dục mầm non ............. chấp nhận hoàn trả kinh phí hỗ trợ được nhận và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận: |
CHỦ CƠ SỞ |
Lưu ý:
- Cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập đủ điều kiện được hưởng chính sách nào thì đề nghị ghi chính sách đó
- Cam kết duy trì hoạt động tối thiểu 05 năm và hoàn trả kinh phí hỗ trợ được nhận chỉ áp dụng đối với chính sách hỗ trợ xây dựng phòng xây mới.
2. Thủ tục hỗ trợ kinh phí mua sắm thiết bị, đồ dùng dạy học, đồ chơi
* Trình tự thực hiện và thời hạn giải quyết:
1. Cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập gửi (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến) 01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí mua sắm thiết bị, đồ dùng dạy học và đồ chơi về Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố nơi cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập đặt trụ sở. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thông báo và hướng dẫn cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập hoàn thiện hồ sơ.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch cùng cấp tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế. Trường hợp đủ điều kiện hỗ trợ, Phòng Giáo dục và Đào tạo trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kinh phí hỗ trợ; trường hợp không đủ điều kiện hỗ trợ, Phòng Giáo dục và Đào tạo có văn bản thông báo kết quả thẩm định, kiểm tra tới cơ sở đề nghị hỗ trợ.
3. Trình tự thực hiện hỗ trợ tiếp theo được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 6 của Quy định này.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến các cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo trình tự.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị được hỗ trợ (có mẫu kèm theo);
b) Hồ sơ mua sắm thiết bị, đồ dùng dạy học, đồ chơi (gồm: Bản chính hợp đồng mua bán và biên bản thanh lý hợp đồng mua bán; các chứng từ khác theo quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở Giáo dục mầm non ngoài công lập, bao gồm: trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập thuộc loại hình tư thục được cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập và hoạt động giáo dục.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ kinh phí mua sắm đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học.
* Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị hỗ trợ (theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo quy định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập phải đảm bảo đã mua sắm đủ thiết bị, đồ dùng dạy học, đồ chơi tối thiểu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019;
- Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
TÊN CƠ SỞ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…......, ngày ... tháng ... năm 20..... |
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân huyện/thành phố...... |
Thực hiện Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày.....tháng…..năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang,
Cơ sở giáo dục mầm non: ........................................................................
Địa chỉ......................................................................................................
Số tài khoản..............................mở tại Kho bạc Nhà nước..................(nếu có)
Số tài khoản............................tại ngân hàng..........mã số thuế............ có)
Đề nghị Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện/thành phố............. và Ủy ban nhân dân huyện/thành phố............ tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế các điều kiện để cơ sở giáo dục chúng tôi được hưởng các chính sách hỗ trợ sau:
1. Chính sách hỗ trợ xây dựng các phòng xây mới (có hồ sơ kèm theo);
2. Chính sách hỗ trợ kinh phí mua sắm thiết bị, đồ dùng dạy học, đồ chơi (có hồ sơ kèm theo);
3. Chính sách hỗ trợ kinh phí trả lương cho giáo viên trực tiếp chăm sóc, giáo dục trẻ (có hồ sơ kèm theo).
Cơ sở giáo dục mầm non ...................... cam kết thực hiện nghiêm túc các quy định của nhà nước, điều kiện khi nhận kinh phí hỗ trợ và đảm bảo duy trì hoạt động của cơ sở tối thiểu 05 năm theo quy định. Nếu vi phạm cam kết, cơ sở giáo dục mầm non ............. chấp nhận hoàn trả kinh phí hỗ trợ được nhận và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận: |
CHỦ CƠ SỞ |
Lưu ý:
- Cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập đủ điều kiện được hưởng chính sách nào thì đề nghị ghi chính sách đó
- Cam kết duy trì hoạt động tối thiểu 05 năm và hoàn trả kinh phí hỗ trợ được nhận chỉ áp dụng đối với chính sách hỗ trợ xây dựng phòng xây mới.
3. Thủ tục hỗ trợ một phần kinh phí trả lương cho giáo viên trực tiếp chăm sóc, giáo dục trẻ
* Trình tự thực hiện và thời hạn giải quyết:
1. Cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập gửi (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến) 01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ một phần kinh phí trả lương cho giáo viên trực tiếp chăm sóc, giáo dục trẻ về Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố nơi cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập đặt trụ sở. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện có trách nhiệm thông báo và hướng dẫn cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập hoàn thiện hồ sơ.
2. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định hồ sơ. Trường hợp đủ điều kiện hỗ trợ, Phòng Giáo dục và Đào tạo trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kinh phí hỗ trợ theo năm ngân sách; trường hợp không đủ điều kiện hỗ trợ, Phòng Giáo dục và Đào tạo có văn bản thông báo kết quả thẩm định tới cơ sở đề nghị hỗ trợ.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét, quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ cho cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập; gửi quyết định phê duyệt tới các đơn vị liên quan để thực hiện.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện căn cứ quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện cấp kinh phí hỗ trợ tới Phòng Giáo dục và Đào tạo, cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập có mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định tài chính hiện hành.
5. Tháng 01 hằng năm, các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập báo cáo quyết toán kinh phí hỗ trợ một phần trả lương cho giáo viên trực tiếp chăm sóc trẻ của năm trước. Trường hợp kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ chưa đảm bảo so với số lượng giáo viên thực tế trong năm, đơn vị bổ sung hồ sơ đối với các đối tượng đủ điều kiện hỗ trợ theo quy định tại Điều 11 Nghị quyết này tăng thêm so với dự toán được giao, đề nghị hỗ trợ bổ sung theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 12 Nghị quyết này.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến các cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo trình tự.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ nộp lần đầu đề nghị hỗ trợ gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ (có mẫu kèm theo);
- Dự toán kinh phí đề nghị hỗ trợ theo năm ngân sách;
- Bản sao giấy phép hoạt động giáo dục do cấp có thẩm quyền cấp;
- Danh sách trích ngang giáo viên có mặt tại cơ sở;
- Bản sao hợp đồng lao động của giáo viên (trừ trường hợp chủ cơ sở đồng thời là giáo viên trực tiếp chăm sóc, giáo dục trẻ).
b) Hồ sơ nộp các lần đề nghị hỗ trợ tiếp theo (nộp vào thời điểm thông báo xây dựng dự toán ngân sách hằng năm), gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ; dự toán kinh phí đề nghị hỗ trợ theo năm ngân sách; danh sách trích ngang giáo viên có mặt tại cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập tại thời điểm đề nghị hỗ trợ;
- Bản sao hợp đồng lao động của giáo viên mới (thực hiện đối với số giáo viên mới bổ sung hoặc thay thế so với năm trước liền kề).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Giáo viên làm việc tại các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập phải đảm bảo quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định hiện hành. Số lượng giáo viên được thụ hưởng tại mỗi cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập áp dụng theo quy định hiện hành về định mức bình quân trẻ/nhóm.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ một phần kinh phí trả lương cho giáo viên trực tiếp chăm sóc, giáo dục trẻ.
* Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị hỗ trợ (theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo quy định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập phải đảm bảo mức lương tối thiểu vùng và thực hiện đầy đủ các chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho giáo viên theo quy định.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019;
- Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
TÊN CƠ SỞ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…......, ngày ... tháng ... năm 20..... |
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân huyện/thành phố...... |
Thực hiện Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày.....tháng…..năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang,
Cơ sở giáo dục mầm non: ........................................................................
Địa chỉ......................................................................................................
Số tài khoản..............................mở tại Kho bạc Nhà nước..................(nếu có)
Số tài khoản......................................tại ngân hàng.....................................
Mã số thuế................................................ (nếu có)
Đề nghị Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện/thành phố............. và Ủy ban nhân dân huyện/thành phố............ tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế các điều kiện để cơ sở giáo dục chúng tôi được hưởng các chính sách hỗ trợ sau:
1. Chính sách hỗ trợ xây dựng các phòng xây mới (có hồ sơ kèm theo);
2. Chính sách hỗ trợ kinh phí mua sắm thiết bị, đồ dùng dạy học, đồ chơi (có hồ sơ kèm theo);
3. Chính sách hỗ trợ kinh phí trả lương cho giáo viên trực tiếp chăm sóc, giáo dục trẻ (có hồ sơ kèm theo).
Cơ sở giáo dục mầm non ...................... cam kết thực hiện nghiêm túc các quy định của nhà nước, điều kiện khi nhận kinh phí hỗ trợ và đảm bảo duy trì hoạt động của cơ sở tối thiểu 05 năm theo quy định. Nếu vi phạm cam kết, cơ sở giáo dục mầm non ............. chấp nhận hoàn trả kinh phí hỗ trợ được nhận và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận: |
CHỦ CƠ SỞ |
Lưu ý:
- Cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập đủ điều kiện được hưởng chính sách nào thì đề nghị ghi chính sách đó
- Cam kết duy trì hoạt động tối thiểu 05 năm và hoàn trả kinh phí hỗ trợ được nhận chỉ áp dụng đối với chính sách hỗ trợ xây dựng phòng xây mới.
QUY TRÌNH NỘI BỘ LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1476/QĐ-UBND ngày 23/10/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Quy trình liên thông số: 01
Thủ tục hỗ trợ kinh phí xây dựng các phòng xây mới
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước) |
Nội dung các bước thực hiện |
Bộ phận giải quyết |
Thời gian thực hiện các bước |
Thời gian thực hiện từng cơ quan |
Cơ quan thực hiện |
Bước 1 |
Tiếp nhận Văn bản đề nghị hỗ trợ của các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập về các phòng giáo dục và đào tạo các huyện, thành phố kiểm tra tính hợp lệ của văn bản |
Bộ phận Một cửa Các huyện, thành phố |
0,5 ngày làm việc |
0,5 ngày làm việc |
Bộ phận Một cửa Các huyện, thành phố |
Bước 2 |
Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và trình Lãnh đạo UBND các huyện, thành phố phê duyệt |
Bộ phận chuyên môn của Phòng GDĐT phối hợp với các cơ quan chuyên môn liên quan (thuộc các lĩnh vực: Tài chính, y tế, xây dựng) |
9,5 ngày làm việc |
9,5 ngày làm việc |
Phòng GDĐT phối hợp với các cơ quan chuyên môn liên quan (thuộc các lĩnh vực: Tài chính, y tế, xây dựng) |
Bước 3 |
Lãnh đạo UBND các huyện, thành phố phê duyệt kinh phí hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập |
Lãnh đạo UBND các huyện, thành phố |
07 ngày làm việc |
07 ngày làm việc |
UBND các huyện, thành phố |
Bước 4 |
Cấp kinh phí hỗ trợ cho Phòng Giáo dục và Đào tạo, cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập có mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định tài chính hiện hành |
Phòng Tài chính-Kế hoạch các huyện, thành phố |
05 ngày làm việc |
05 ngày làm việc |
Phòng Tài chính-Kế hoạch các huyện, thành phố |
04 bước |
|
|
23 ngày làm việc |
23 ngày làm việc |
|
Quy trình liên thông số: 02
Thủ tục hỗ trợ kinh phí mua sắm thiết bị, đồ dùng dạy học, đồ chơi
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước) |
Nội dung các bước thực hiện |
Bộ phận giải quyết |
Thời gian thực hiện các bước |
Thời gian thực hiện từng cơ quan |
Cơ quan thực hiện |
Bước 1 |
Tiếp nhận Văn bản đề nghị hỗ trợ của các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập về các phòng giáo dục và đào tạo các huyện, thành phố kiểm tra tính hợp lệ của văn bản |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
0,5 ngày làm việc |
0,5 ngày làm việc |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
Bước 2 |
Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và trình Lãnh đạo UBND các huyện, thành phố phê duyệt |
Bộ phận chuyên môn của Phòng GDĐT phối hợp với phòng Tài chính-Kế hoạch |
9,5 ngày làm việc |
9,5 ngày làm việc |
Phòng GDĐT phối hợp với phối hợp với phòng Tài chính-Kế hoạch |
Bước 3 |
Lãnh đạo UBND các huyện, thành phố phê duyệt kinh phí hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập |
Lãnh đạo UBND các huyện, thành phố |
07 ngày làm việc |
07 ngày làm việc |
UBND các huyện, thành phố |
Bước 4 |
Cấp kinh phí hỗ trợ cho Phòng Giáo dục và Đào tạo, cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập có mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định tài chính hiện hành |
Phòng Tài chính-Kế hoạch các huyện, thành phố |
05 ngày làm việc |
05 ngày làm việc |
Phòng Tài chính-Kế hoạch các huyện, thành phố |
04 bước |
|
|
23 ngày làm việc |
23 ngày làm việc |
|
Quy trình liên thông số: 03
Thủ tục hỗ trợ một phần kinh phí trả lương cho giáo viên trực tiếp chăm sóc, giáo dục trẻ
Thứ tự các bước thực hiện (Tổng bước) |
Nội dung các bước thực hiện |
Bộ phận giải quyết |
Thời gian thực hiện các bước |
Thời gian thực hiện từng cơ quan |
Cơ quan thực hiện |
Bước 1 |
Tiếp nhận Văn bản đề nghị hỗ trợ của các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập về các phòng giáo dục và đào tạo các huyện, thành phố kiểm tra tính hợp lệ của văn bản |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
0,5 ngày làm việc |
0,5 ngày làm việc |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
Bước 2 |
Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và trình Lãnh đạo UBND các huyện, thành phố phê duyệt |
Bộ phận chuyên môn của Phòng GDĐT phối hợp với phòng Tài chính-Kế hoạch |
9,5 ngày làm việc |
9,5 ngày làm việc |
Phòng GDĐT phối hợp với phối hợp với phòng Tài chính-Kế hoạch |
Bước 3 |
Lãnh đạo UBND các huyện, thành phố phê duyệt kinh phí hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập |
Lãnh đạo UBND các huyện, thành phố |
07 ngày làm việc |
07 ngày làm việc |
UBND các huyện, thành phố |
Bước 4 |
Cấp kinh phí hỗ trợ cho Phòng Giáo dục và Đào tạo, cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập có mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định tài chính hiện hành |
Phòng Tài chính-Kế hoạch các huyện, thành phố |
05 ngày làm việc |
05 ngày làm việc |
Phòng Tài chính-Kế hoạch các huyện, thành phố |
04 bước |
|
|
23 ngày làm việc |
23 ngày làm việc |
|
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi từ công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng tự nguyện thôi việc, nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 14/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 04/12/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị quốc tế; đối tượng và mức chi tiếp khách trong nước đối với cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ hoạt động sáng kiến; chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam; chế độ tiếp khách trong nước và sửa đổi, bổ sung chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng đối với hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về sử dụng kinh phí từ ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 02/10/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức ăn hàng ngày đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về “Phát triển Trường trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và chính sách khen thưởng đối với học sinh đạt giải cao tại các kỳ thi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị” Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về phê duyệt bổ sung dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2019 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND thông qua chủ trương ban hành Đề án hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2019-2025 và chính sách hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo thuộc Đề án Ban hành: 08/07/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 14/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với lưu học sinh nước Lào học tập tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 29/11/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách thúc đẩy tập trung đất đai, tạo quỹ đất để thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ chi đảm bảo hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 16/12/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2019-2020 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 20/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định kèm theo Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND quy định các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 30/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/05/2019 | Cập nhật: 24/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh và chế độ tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010