Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: | 05/2019/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Nguyễn Thành Tâm |
Ngày ban hành: | 11/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2019/NQ-HĐND |
Tây Ninh, ngày 11 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI TỈNH TÂY NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 353/2017/UBTVQH14 ngày 17 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định bổ sung một số chế độ và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 580/2018/UBTVQH14 ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thí điểm hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Thực hiện Công văn số 643/VPQH-KHTC ngày 06 tháng 3 năm 2019 của Văn phòng Quốc hội về việc thực hiện chế độ đối với Đại biểu Quốc hội và cán bộ, công chức phục vụ Đoàn đại biểu Quốc hội sau khi Nghị quyết số 580/2018/UBTVQH có hiệu lực;
Xét Tờ trình số 1241/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Tây Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Thống nhất thông qua nội dung chi, mức chi đảm bảo hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội (Đoàn ĐBQH) tỉnh Tây Ninh, như sau:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Đoàn ĐBQH bao gồm: chi lấy ý kiến tham gia dự án luật; công tác giám sát, khảo sát; tiếp xúc cử tri; tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo; hỗ trợ hoạt động của đại biểu Quốc hội và một số nội dung chi khác phục vụ hoạt động của Đoàn ĐBQH.
2. Đối tượng áp dụng
Đại biểu Quốc hội, công chức, nhân viên giúp việc Đoàn ĐBQH, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được mời tham gia các hoạt động của Đoàn ĐBQH thì được hưởng các chế độ theo quy định này.
Điều 2. Nguyên tắc chung về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội
1. Kinh phí chi cho hoạt động của Đoàn ĐBQH do Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo từ nguồn kinh phí phục vụ hoạt động của Đoàn ĐBQH được giao hàng năm.
2. Lãnh đạo Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng kinh phí được phân bổ, đảm bảo đúng, đầy đủ và kịp thời về nội dung chi, mức chi, đối tượng chi theo các chế độ tại Nghị quyết này.
3. Các chế độ đối với hoạt động của Đoàn ĐBQH và đại biểu Quốc hội không quy định trong Nghị quyết này được thực hiện theo các quy định hiện hành.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. ĐỐI VỚI ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI, CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI
Điều 3. Chi hỗ trợ đối với đại biểu Quốc hội
Thực hiện các nội dung và mức chi theo quy định tại Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội; Nghị quyết số 353/2017/UBTVQH14 ngày 17 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định bổ sung một số chế độ và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Quốc hội. Trường hợp Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành văn bản điều chỉnh mức chi hỗ trợ đối với đại biểu Quốc hội thì áp dụng theo quy định hiện hành.
Riêng chế độ khoán chi họp đối với đại biểu Quốc hội chuyên trách ở địa phương: 4.000.000 đồng/người/tháng.
Điều 4. Chi các hoạt động của Đoàn ĐBQH
Các nội dung và mức chi của Đoàn ĐBQH thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội. Trường hợp Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành văn bản điều chỉnh mức chi các hoạt động của Đoàn ĐBQH thì áp dụng theo quy định hiện hành.
Riêng đối với chế độ tặng quà đối với các đối tượng chính sách - xã hội được quy định như sau: Mức chi cho tập thể, cá nhân thực hiện theo quy định của tỉnh. Tổng số tiền quà tặng thăm hỏi các đối tượng tối đa là 150.000.000 đồng/năm.
Mục 2. ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI
Điều 5. Chi lấy ý kiến tham gia dự án luật
1. Chi họp góp ý: 100.000 đồng/người/buổi.
2. Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của dự án luật: mức chi tối đa là 800.000 đồng/báo cáo/dự án.
Điều 6. Chi cho công tác giám sát, khảo sát
1. Chi xây dựng văn bản giám sát, khảo sát:
Chi bồi dưỡng xây dựng báo cáo kết quả giám sát, khảo sát (gồm Quyết định, đề cương báo cáo và báo cáo kết quả) với mức chi 500.000 đồng/cuộc giám sát, khảo sát.
2. Chi cho thành viên tham gia đoàn giám sát, khảo sát:
Trong thời gian thực hiện giám sát, khảo sát, ngoài chế độ công tác phí theo quy định của pháp luật hiện hành, chế độ chi đối với đoàn giám sát, khảo sát của Đoàn ĐBQH được quy định như sau:
a) Thành viên tham dự (Lãnh đạo Văn phòng, công chức phục vụ công tác giám sát, khảo sát của Đoàn ĐBQH): 100.000 đồng/người/buổi;
b) Nhân viên phục vụ, lái xe: 50.000 đồng/người/buổi.
3. Chi các cuộc họp giám sát, khảo sát:
Chi các cuộc họp giám sát, khảo sát (ngoài thời gian hưởng theo quy định tại khoản 2 Điều này) chế độ chi đối với thành viên tham dự là 100.000 đồng/người/buổi.
4. Chi giám sát văn bản quy phạm pháp luật:
Mức chi áp dụng theo quy định hiện hành của Nhà nước về chi cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật. Riêng báo cáo kết quả giám sát văn bản quy phạm pháp luật thực hiện mức chi tối đa là 500.000 đồng/báo cáo.
5. Chi giám sát hoạt động giải quyết khiếu nại, tố cáo:
a) Chi xây dựng báo cáo xử lý đơn thư: 300.000 đồng/báo cáo;
b) Chi xây dựng báo cáo giám sát việc giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo trình Ủy ban thường vụ Quốc hội thực hiện mức chi tối đa là 500.000 đồng/báo cáo;
c) Chi xác minh, thu thập thông tin: 80.000 đồng/người/buổi.
6. Chi giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri:
Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri; báo cáo đề xuất xử lý, giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri; báo cáo tổng hợp kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri thực hiện mức chi tối đa là 350.000 đồng/báo cáo.
Riêng báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri và báo cáo kết quả giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri trình Quốc hội thực hiện mức chi tối đa là 500.000 đồng/báo cáo.
Điều 7. Chi tiếp xúc cử tri theo chương trình tiếp xúc cử tri của Đoàn ĐBQH, đại biểu Quốc hội
1. Chi cho công chức, nhân viên phục vụ tiếp xúc cử tri
Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, công chức, nhân viên phục vụ tiếp xúc cử tri được chi bồi dưỡng, mức chi cụ thể như sau:
a) Công chức phục vụ tiếp xúc cử tri: 100.000 đồng/người/buổi;
b) Phục vụ, lái xe: 50.000 đồng/người/buổi.
2. Chi xây dựng báo cáo kết quả tiếp xúc cử tri: Đối với báo cáo kết quả tiếp xúc cử tri theo chuyên đề, lĩnh vực, ngành, giới,...với mức chi tối đa 300.000 đồng/báo cáo; đối với báo cáo kết quả tiếp xúc cử tri định kỳ của cả Đoàn với mức chi tối đa 500.000 đồng/báo cáo.
Điều 8. Chi tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo
1. Chi tiếp công dân
Trường hợp công chức, nhân viên trực tiếp phục vụ đại biểu Quốc hội tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân ở Trung ương, trụ sở hoặc địa điểm tiếp công dân tại địa phương, mức chi 140.000 đồng/ngày/người.
2. Chi xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo
Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về chế độ chi xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo. Riêng đối với xây dựng báo cáo đề xuất giải quyết vụ khiếu nại, tố cáo trình hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền thực hiện mức chi tối đa là 400.000 đồng/vụ, việc.
Điều 9. Chi xây dựng báo cáo trình Ủy ban thường vụ Quốc hội, Quốc hội
Báo cáo định kỳ (6 tháng, năm, nhiệm kỳ) của Đoàn ĐBQH trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội thực hiện mức chi tối đa là 500.000 đồng/báo cáo.
Điều 10. Các cuộc họp toàn thể của Đoàn đại biểu Quốc hội
Đại biểu được mời dự và công chức, nhân viên trực tiếp phục vụ các cuộc họp toàn thể của Đoàn ĐBQH (không bao gồm họp về góp ý vào dự án luật) đối với thành viên tham dự thực hiện mức chi 100.000 đồng/người/buổi.
Điều 11. Chế độ công tác phí
Thực hiện theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 29/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 13. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa IX, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2019/.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 343/2014/NQ-HĐND Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 12/01/2019
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ, định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu trong việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 22/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về thông qua Đề án tăng cường quản lý, khai thác, sử dụng hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 129/2013/NQ-HĐND về quyết định mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về cơ chế hoạt động của Cụm Công nghiệp Long Phước, xã Giao Long - xã An Phước, huyện Châu Thành Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định mức chi thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, tỷ lệ điều tiết phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về chế độ quản lý đặc thù (định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn) đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND thông qua danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc đối tượng đầu tư trực tiếp và cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về kéo dài thời gian hưởng chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức được luân chuyển, điều động, biệt phái đến nhận công tác tại huyện Phú Riềng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ 30% mức đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ nghèo thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản khác (không bị thiếu hụt bảo hiểm y tế) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi đặc thù thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư để thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ thực hiện cắt vụ, chuyển đổi mùa vụ và cơ cấu cây trồng các huyện phía Đông, tỉnh Tiền Giang đến năm 2025 Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập từ năm học 2018-2019 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi giải thưởng, bồi dưỡng đối với hội thi, hội diễn, liên hoan, hội thao phong trào thuộc lĩnh vực văn hoá nghệ thuật, thể thao trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND sửa đổi khoản 3, Mục 1, Phần A, Điều 1 Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về thưởng vượt thu so với dự toán từ khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND sửa đổi khoản 7 Điều 3 Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 24/05/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và mức chi hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND về mức thu nhập chuyên gia, nhà khoa học đối với lĩnh vực thành phố có nhu cầu thu hút giai đoạn 2018-2022 Ban hành: 16/03/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018