Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp
Số hiệu: | 08/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Nguyễn Thanh Tùng |
Ngày ban hành: | 22/04/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2016/NQ-HĐND |
Bình Định, ngày 22 tháng 4 năm 2016 |
VỀ KẾT QUẢ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT SINH GIỮA HAI KỲ HỌP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Sau khi xem xét báo cáo số 04/BC-HĐND ngày 15 tháng 04 năm 2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua 23 nội dung giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp (kỳ họp thứ 12 và kỳ họp thứ 13 Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI) đã được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thỏa thuận, thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh (Có phụ lục 22 nội dung kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 22 tháng 4 năm 2016./.
|
CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số 08/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 13)
1. Chủ trương đầu tư dự án Hạ tầng kỹ thuật khu vực Trung đoàn vận tải 655, phường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Quy Nhơn.
2. Sử dụng kinh phí dự phòng chi ngân sách tỉnh năm 2015 để hỗ trợ kinh phí giống cây trồng bị thiệt hại do bão lụt năm 2010.
3. Sử dụng kinh phí dự phòng chi ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí mua giống cây trồng cạn để chuyển đổi sản xuất cây trồng cạn trên đất sản xuất lúa trong vụ Mùa năm 2015.
4. Sử dụng nguồn kinh phí 50% kết dư ngân sách tỉnh năm 2014 và chuyển mục đích sử dụng một số nguồn kinh phí trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2015 để bố trí nguồn chuyển tạm ứng thành cấp phát.”.
5. Chủ trương đầu tư Công trình: Đê kè bảo vệ trung tâm thị xã An Nhơn
6. Danh mục phân bổ vốn vượt thu xổ số kiến thiết năm 2015.
7. Chủ trương đầu tư Công trình: Mở rộng Trung tâm Y tế huyện Hoài Nhơn; hạng mục Khu Điều trị bệnh nhân và các hạng mục phụ trợ.
8. Ban hành mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 trên địa bàn tỉnh.
9. Sử dụng nguồn dự phòng chi ngân sách tỉnh năm 2016 để thực hiện phòng chống dịch Sốt xuất huyết trên địa bàn tỉnh.
10. Danh mục các dự án được bố trí vốn năm 2015 chuyển sang năm 2016 để tiếp tục thực hiện.
11. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016.
12. Chuyển nguồn vốn đầu tư XDCB năm 2015 (kinh phí bồi thường, GPMB) sang năm 2016 để tiếp tục thanh toán, quyết toán theo quy định.
13. Chủ trương đầu tư Dự án: Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn (Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2016 - 2020).
14. Chủ trương đầu tư Công trình: Cải tạo nâng cấp đường ĐT 630 (một số đoạn từ Quốc lộ 1A đến ngã 3 Kim Sơn), huyện Hoài Ân.
15. Đặt tên đường Yongsan tại thành phố Quy Nhơn.
16. Chuyển nguồn vốn vay Ngân hàng phát triển Việt Nam từ năm 2015 sang 2016 để tiếp tục thực hiện Chương trình Bê tông hóa giao thông nông thôn và Kiên cố hóa kênh mương.
17. Chuyển nguồn một số nguồn vốn có tính chất chi đầu tư từ năm 2015 sang năm 2016.
18. Vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ để thực hiện dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP).
19. Chủ trương đầu tư Dự án: Các tuyến đường từ Quốc lộ 1A đến Cảng cá Tam Quan và Cửa biển An Dũ, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.
20. Kết quả Tổng điều tra rà soát hộ nghèo và hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo đa chiều áp dụng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
21. Chủ trương đầu tư Công trình cấp bách Kè chống xói lở bờ biển Hoài Hương - Hoài Thanh (giai đoạn 1) xã Hoài Thanh, huyện Hoài Nhơn.
22. Chủ trương mua xe chuyên dùng phục vụ cho Dự án Tổ hợp Không gian khoa học.
(Nội dung cụ thể có phụ lục chung kèm theo)
(Kèm theo Nghị quyết số 08/2015/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh kỳ họp thứ 13, khóa XI)
1. Chủ trương đầu tư dự án Hạ tầng kỹ thuật khu vực Trung đoàn vận tải 655, phường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Quy Nhơn.
Căn cứ kết luận của Thường trực Tỉnh ủy tại buổi hội ý ngày 18 tháng 12 năm 2015.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với UBND tỉnh về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật khu vực Trung đoàn vận tải 655, phường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Quy Nhơn từ nguồn quỹ phát triển đất đã cân đối kế hoạch ngân sách năm 2016.
2. Sử dụng kinh phí dự phòng chi ngân sách tỉnh năm 2015 để hỗ trợ kinh phí giống cây trồng bị thiệt hại do bão lụt năm 2010.
Năm 2010 để hỗ trợ kịp thời giống cây trồng bị thiệt hại do bão lụt năm 2010 gây ra, UBND tỉnh đã quyết định tạm ứng ngân sách tỉnh là: 17.672,493 triệu đồng.
Năm 2015 Bộ Tài chính đã có Công văn số 17429/BTC-NSNN ngày 24/11/2015 bổ sung mục tiêu năm 2015 cho ngân sách tỉnh Bình Định, số tiền: 11.271 triệu đồng để hỗ trợ giống cây trồng bị thiệt hại do bão lụt năm 2010 gây ra. Để đảm bảo thủ tục thanh quyết toán kinh phí đã tạm ứng, Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với UBND tỉnh sử dụng dự phòng chi ngân sách tỉnh năm 2015 kinh phí 6.401,493 triệu đồng để bổ sung nguồn đã hỗ trợ thiệt hại do bão lụt năm 2010.
3. Sử dụng kinh phí dự phòng chi ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí mua giống cây trồng cạn để chuyển đổi sản xuất cây trồng cạn trên đất sản xuất lúa trong vụ Mùa năm 2015.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với UBND tỉnh sử dụng dự phòng chi ngân sách tỉnh năm 2015 với số tiền 254.113.000 đồng để hỗ trợ cho các địa phương chuyển đổi cây trồng cạn như sau:
a. Tổng diện tích đã chuyển đổi sản xuất cây trồng cạn trên đất sản xuất lúa trong vụ Mùa năm 2015: 287,2652 ha; trong đó:
- Mức hỗ trợ 100%: 6,4343 ha.
- Mức hỗ trợ 50% : 280,8309 ha.
b. Tổng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ: 508.226.000 đồng, bao gồm:
- Huyện Hoài Nhơn: 341.456.000 đồng;
- Huyện Phù Mỹ : 166.770.000 đồng;
c. Nguồn kinh phí:
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ : 254.113.000 đồng.
- Ngân sách huyện đảm bảo: 254.113.000 đồng.
(Chi tiết nội dung diện tích và kinh phí hỗ trợ mua giống cho các huyện như Phụ lục 01 kèm theo)
4. Sử dụng nguồn kinh phí 50% kết dư ngân sách tỉnh năm 2014 và chuyển mục đích sử dụng một số nguồn kinh phí trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2015 để bố trí nguồn chuyển tạm ứng thành cấp phát.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với UBND tỉnh:
a. Chuyển kinh phí tạm ứng ngân sách tỉnh năm 2014 để bù giảm thu ngân sách do chính sách thuế của nhà nước thay đổi sang cấp phát năm 2015 với tổng số tiền 42.500.000.000 đồng cho các huyện, thành phố như sau:
- Ngân sách huyện Phù Mỹ 17.000.000.000 đồng (đã tạm ứng ngân sách tại Quyết định số 4280/QĐ-UBND ngày 19/12/2014);
- Ngân sách huyện Phù Cát (2 đợt): 5.500.000.000 đồng (đã tạm ứng ngân sách tại Quyết định số 4452/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 và Quyết định số 2605/QĐ-UBND ngày 27/7/2015);
- Ngân sách thành phố Quy Nhơn 20.000.000.000 đồng (đã tạm ứng ngân sách tại Quyết định số 2552/QĐ-UBND ngày 23/7/2015).
b. Nguồn kinh phí bổ sung chi ngân sách tỉnh năm 2015 để chuyển cấp phát khoản tạm ứng nêu trên:
- 50% kết dư ngân sách tỉnh năm 2014 số tiền 10,656 tỷ đồng; được bổ sung trong ngân sách tỉnh năm 2015 theo luật định.
- Nguồn hoàn trả cho ngân sách tỉnh năm 2015 từ kinh phí Trung ương bổ sung có mục tiêu để thực hiện một số nhiệm vụ chi theo Quyết định số 4691/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh: 20 tỷ đồng;
- Kinh phí sự nghiệp kinh tế đã cân đối trong kế hoạch năm 2015 chờ phân bổ nhưng chưa chi (Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của HĐND tỉnh): 5 tỷ đồng;
- Kinh phí sự nghiệp văn hóa thông tin đã cân đối chờ phân bổ năm 2015 nhưng chưa chi (tại Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của HĐND tỉnh): 2,9 tỷ đồng;
- Khoản chi khác ngân sách tỉnh đã cân đối trong kế hoạch năm 2015 nhưng chưa chi (tại Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của HĐND tỉnh): 3,944 tỷ đồng.
5. Chủ trương đầu tư Công trình: Đê kè bảo vệ trung tâm thị xã An Nhơn"
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Lật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020;
Căn cứ Văn bản số 1100/BKHĐT-TH ngày 27/02/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn bổ sung lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020;
Căn cứ Văn bản số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với UBND tỉnh về chủ trương đầu tư Công trình: Đê kè bảo vệ trung tâm thị xã An Nhơn. Cụ thể như sau:
a. Tên công trình: Đê kè bảo vệ trung tâm thị xã An Nhơn.
b. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Định.
c. Mục tiêu, quy mô, địa điểm và phạm vi đầu tư:
* Mục tiêu đầu tư: Phòng chống và giảm nhẹ thiên tai cho các phường Bình Định, Nhơn Hưng, Nhơn Hòa thuộc thị xã An Nhơn; bảo vệ tính mạng và tài sản cho hơn 48.862 người dân vùng dự án và các công trình cơ sở hạ tầng trong khu vực.
* Quy mô đầu tư:
- Tu bổ, nâng cấp tuyến đê bao phường Bình Định đã có; tổng chiều dài tuyến đê là 7.399m.
- Xây dựng tuyến kè sông Tân An: Từ cầu Trường Thi đến đập Thạnh Hòa dài 6.122m.
- Xây dựng tuyến kè sông Gò Chàm: Từ cầu đường sắt đến tiếp giáp tuyến tránh quốc lộ 1A dài 3.510m.
* Địa điểm đầu tư: Thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
d. Nguồn vốn đầu tư: Vốn Trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2016 - 2020.
đ. Tiến độ triển khai thực hiện đầu tư: Năm 2016 - 2020.
e. Chi phí vận hành dự án sau khi hoàn thành:
- Chi phí vận hành dự án sau khi hoàn thành: Vốn ngân sách địa phương có trách nhiệm bố trí để bảo trì và vận hành công trình.
6. Danh mục phân bổ vốn vượt thu xổ số kiến thiết năm 2015.
Dự toán chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn xổ số kiến thiết năm 2015 đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 23/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2015 với tổng số là: 90.000 triệu đồng. Nhưng kết quả thu từ xổ số kiến thiết năm 2015 là: 98.294 triệu đồng, vượt 8.294 triệu đồng so với dự toán chi đầu tư phát triển HĐND tỉnh giao.
Căn cứ Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy ngày 07/01/2016 và đồng ý của Chủ tịch HĐND tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với UBND tỉnh bổ sung nguồn vốn vượt thu nêu trên bổ sung vào kế hoạch đầu tư phát triển năm 2015 cho Danh mục công trình thuộc lĩnh vực sau:
- Giáo dục và Đào tạo : 2.390 triệu đồng;
- Y tế : 5.904 triệu đồng.
(Danh mục và phân bổ vốn bổ sung như Phụ lục 02 kèm theo)
7. Chủ trương đầu tư Công trình: Mở rộng Trung tâm Y tế huyện Hoài Nhơn; hạng mục Khu Điều trị bệnh nhân và các hạng mục phụ trợ.
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Lật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020;
Căn cứ Văn bản số 1100/BKHĐT-TH ngày 27/02/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn bổ sung lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020;
Căn cứ Văn bản số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.
Hội đồng nhân dân tỉnh có ý kiến như sau:
a. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với UBND tỉnh về chủ trương đầu tư: Mở rộng Trung tâm Y tế huyện Hoài Nhơn; hạng mục Khu Điều trị bệnh nhân và các hạng mục phụ trợ.
b. Về Quy mô dự án: Đầu tư xây dựng Khu Điều trị bệnh nhân 07 tầng và xây dựng các hạng mục phụ trợ như: Nhà bảo vệ, tường rào cổng ngõ, nhà cầu vượt, nhà đặt máy phát điện dự phòng, sân vườn, điện chiếu sáng trong và ngoài nhà...,
c. Về vốn và nguồn vốn: Vốn đầu tư khoảng 75 tỷ đồng; Trong đó:
+ 50% kinh phí đầu tư từ các Ngân hàng Thương mại tài trợ;
+ 50% kinh phí đầu tư từ Ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.
d. Thời gian đầu tư: Trong 02 năm kể từ khi bố trí kế hoạch vốn.
đ. Cân đối vốn đầu tư công:
- Năm 2015 và 2016 bố trí từ nguồn vốn do các Ngân hàng Thương mại tài trợ;
- Từ năm 2017 về sau: Bố trí vốn theo cơ cấu nguồn vốn đã xác định nêu trên.
8. Ban hành mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BTC ngày 14/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội Khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016.
Trên cơ sở xem xét đề xuất của UBND tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với UBND tỉnh Quy định các mức chi để phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết nội dung các chế độ chi như phụ lục 03 kèm theo)
9. Sử dụng nguồn dự phòng chi ngân sách tỉnh năm 2016 để thực hiện phòng chống dịch Sốt xuất huyết trên địa bàn tỉnh.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với UBND tỉnh sử dụng nguồn dự phòng chi ngân sách tỉnh năm 2016 cấp bổ sung 1.723.000.000 đồng (Một tỷ, bảy trăm hai ba triệu đồng); để tổ chức truyền thông, mua hóa chất phun, diệt lăng quăng /bọ gậy phòng chống dịch sốt xuất huyết tại các địa phương trong tỉnh. Thường trực HĐND tỉnh yêu cầu khẩn trương thực hiện kịp thời và sử dụng kinh phí đúng mục đích.
10. Danh mục các dự án được bố trí vốn năm 2015 chuyển sang năm 2016 để tiếp tục thực hiện.
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Công văn số 18761/BTC-ĐT ngày 17/12/2015 của Bộ Tài chính về việc thời hạn thực hiện và thanh toán vốn đầu tư kế hoạch năm 2015.
Để tạo điều kiện cho địa phương tiếp tục thực hiện dự án theo kế hoạch được giao năm 2015, Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với UBND tỉnh chuyển các dự án được bố trí kế hoạch vốn năm 2015 sang năm 2016 như sau:
- Dự án Mở rộng, nâng cấp tuyến đường giao thông chính từ Quốc lộ 1A thuộc xã Mỹ Hiệp, huyện Phù Mỹ đi đường phía Tây tỉnh.
- Dự án Đài tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ.
- Dự án Trung tâm Hội nghị của tỉnh.
(Chi tiết Danh mục các dự án được bố trí kế hoạch vốn năm 2015 chuyển kế hoạch sang năm 2016 để tiếp tục thực hiện như phụ lục 04 kèm theo)
11. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016.
Trong năm 2016 kế hoạch trả nợ vay là 541.000 triệu đồng (từ nguồn ngân sách tỉnh là: 216.400 triệu đồng, nguồn cấp quyền sử dụng đất là: 324.600 triệu đồng). Trong đó:
- Trả nợ Vay ngân hàng Phát triển Việt Nam : 136.250 triệu đồng
- Trả nợ tạm ứng tồn ngân KBNN (gốc và phí): 403.600 triệu đồng
+ Trả tạm ứng NST để trả nợ năm 2015 : 200.000 triệu đồng
+ Trả nợ đã tạm ứng năm 2015 : 200.000 triệu đồng
+ Trả phí tạm ứng TN KBNN năm 2015 : 3.600 triệu đồng
- Trả nợ vay phụ ODA đến hạn: 1.150 triệu đồng
Theo báo cáo của UBND tỉnh, trong tổng số kế hoạch trả nợ tạm ứng tồn ngân KBNN năm 2016 (cả gốc và phí) với số tiền 403.600 triệu đồng. Trong đó, có 101.800 triệu đồng là kế hoạch trả nợ cho phần dự kiến vay cuối năm 2015. Tuy nhiên, thực tế cuối năm 2015 chưa vay được khoản tồn ngân KBNN như dự kiến. Do vậy, kế hoạch trả nợ vay thực tế năm 2016 đề nghị điều chỉnh giảm 101.800 triệu đồng. Trên cơ sở đó, Hội đồng nhân dân tỉnh có ý kiến về vấn đề này như sau:
- Thống nhất điều chỉnh giảm kế hoạch trả nợ vay năm 2016: 101.800 triệu đồng (trong đó: giảm từ nguồn ngân sách tỉnh 40.700 triệu đồng và nguồn cấp quyền sử dụng đất: 61.100 triệu đồng).
- Thống nhất điều chỉnh bổ sung vốn đầu tư từ nguồn ngân sách tỉnh (40.700 triệu đồng) và nguồn cấp quyền sử dụng đất (61.100 triệu đồng) để bố trí cho các công trình đã được bố trí kế hoạch từ nguồn dự kiến vay tồn ngân KBNN vào cuối năm 2015 (100 tỷ đồng) và 1.800 triệu đồng còn lại bố trí thanh toán khối lượng hoàn thành cho các công trình, dự án còn nợ nhiều.
12. Chuyển nguồn vốn đầu tư XDCB năm 2015 (kinh phí bồi thường, GPMB) sang năm 2016 để tiếp tục thanh toán, quyết toán theo quy định.
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Văn bản số 18761/BTC-ĐT ngày 17/12/2015 của Bộ Tài chính về thời hạn thực hiện và thanh toán vốn đầu tư kế hoạch năm 2015. Trong đó, tại Mục 3 Bộ Tài chính hướng dẫn: Đối với vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương và vốn đầu tư công khác do địa phương quản lý, Ủy ban nhân dân các cấp báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định (việc kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán sang năm sau).
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với UBND tỉnh chuyển nguồn kinh phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng xây dựng tuyến đường Quốc lộ 19 đoạn từ cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1A với số kinh phí còn lại năm 2015 là 28.308.440.000 đồng sang năm 2016 (trong đó: nguồn ứng trước ngân sách Trung ương năm 2014 là 689.096.000 đồng; nguồn cấp quyền sử dụng đất năm 2015 là 27.619.344.000 đồng) cho Ban Giải phóng mặt bằng để thực hiện chi trả bồi thường, giải phóng mặt bằng xây dựng tuyến đường Quốc lộ 19 đoạn từ cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1A.
13. Chủ trương đầu tư Dự án: Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn (Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2016 - 2020).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc lập kế hoạch trung hạn 5 năm 2016 - 2020;
Căn cứ Thông báo số 63/VPCP-KTTH ngày 16/02/2015 Kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng tại cuộc họp về việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 761/QĐ-TTg ngày 23/5/2014 của Chính phủ phê duyệt “Đề án phát triển trường nghề chất lượng cao đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 854/QĐ-BLĐTBXH ngày 06/6/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt nghề trọng điểm và trường được lựa chọn nghề trọng điểm giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Văn bản số 32/LĐTBXH-TCDN ngày 06/01/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 đối với lĩnh vực dạy nghề;
Căn cứ Công văn số 1100/BKHĐT-TH ngày 27/02/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn bổ sung lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.
Về chủ trương: Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí chủ trương đầu tư dự án Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn (Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2016 - 2020). Cụ thể như sau:
a. Tên dự án: Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn (Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2016 - 2020).
b. Địa điểm thực hiện: Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn .
c. Chủ đầu tư: Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn.
d. Mục tiêu đầu tư: Đầu tư trang thiết bị dạy nghề theo định hướng dạy học tích hợp, đạt chuẩn kỹ năng nghề Quốc tế, khu vực Asean, quốc gia.
đ. Nội dung, quy mô dự án: Đầu tư trang thiết bị cho các nghề trọng điểm, phấn đấu đến năm 2020, có đủ năng lực đào tạo học sinh, sinh viên các nghề:
+ Cơ Điện tử cấp độ Quốc tế.
+ Điện công nghiệp cấp độ Asean.
+ Điện tử công nghiệp cấp độ Asean.
+ Hàn cấp độ Asean.
+ Cắt gọt kim loại cấp độ quốc gia.
+ Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm) cấp độ quốc gia.
+ Công nghệ ô tô cấp độ quốc gia.
e. Nguồn vốn đầu tư: Vốn trung ương hỗ trợ có mục tiêu theo Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016 - 2020.
f. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
g . Thời gian thực hiện dự án: năm 2016 - 2020.
14. Chủ trương đầu tư Công trình: Cải tạo nâng cấp đường ĐT 630 (một số đoạn từ Quốc lộ 1A đến ngã 3 Kim Sơn), huyện Hoài Ân.
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13;
Căn cứ Chỉ thị 23/CT-TTg ngày 5/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Công văn số 1100/BKHĐT-TH ngày 27/02/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn bổ sung lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.
Về chủ trương: Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí chủ trương đầu tư Công trình: Cải tạo nâng cấp đường ĐT 630 (một số đoạn từ Quốc lộ 1A đến ngã 3 Kim Sơn), huyện Hoài Ân. Cụ thể như sau:
a. Tên dự án: Cải tạo nâng cấp đường ĐT 630 (một số đoạn từ Quốc lộ 1A đến ngã 3 Kim Sơn), huyện Hoài Ân.
b. Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Hoài Ân.
c. Quản lý đầu tư: Ban quản lý dự án ĐT&XD huyện Hoài Ân.
d. Mục tiêu đầu tư:
Xây dựng hoàn trả tuyến đường tỉnh lộ ĐT 630 (đoạn Cầu Dợi - Ngã 3 Kim Sơn) nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải, đảm bảo giao thông trên toàn tuyến được thông suốt và an toàn, tạo cơ sở hạ tầng giao thông cho mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của huyện Hoài Ân, Hoài Nhơn phù hợp với quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng giao thông giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh Bình Định.
đ. Địa điểm xây dựng: huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định.
e. Loại và cấp công trình: Công trình giao thông; cấp III.
f. Phương án xây dựng: Năm 2016
g. Phương án giải phóng mặt bằng: Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được tổ chức lập và phê duyệt theo quy định hiện hành.
h. Nội dung, quy mô đầu tư
* Đoạn1: (Km0+00 – Km5+169; L = 5.169m):
Cấp thiết kế: Nâng cấp đường cấp V đồng bằng theo TCVN 4054-2005.
* Đoạn 2: ( Km7+412 – Km7+935; L=524m):
Cấp thiết kế: theo quy hoạch được duyệt.
* Đoạn 3: (Km17+116 - Km20+550; L=3.434,1m)
Cấp thiết kế: Nâng cấp đường cấp V miền núi theo TCVN 4054-2005.
* Đoạn 4: (Km21+672 – Km23+00; L=1.328m)
Cấp thiết kế: Nâng cấp đường cấp V miền núi theo TCVN 4054-2005.
* Quy mô công trình thoát nước:
Tận dụng những cống thoát nước còn tốt, làm mới hoặc nối dài những cống cũ đã bị hư hỏng hoặc xuống cấp phù hợp lưu lượng và khổ đường. Những đoạn qua khu dân cư thiết kế rãnh thoát nước dọc đường.
* Công trình phụ trợ:
- Bố trí biển báo tải trọng, tên cầu.
- Xây dựng hệ thống đảm bảo an toàn giao thông theo Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2012/BGTVT.
- Bố trí hệ thống điện chiếu sáng đô thị bằng hệ thống đèn chiếu sáng cao áp dọc trục đường đoạn qua thị trấn Tăng Bạt Hổ.
i. Nguồn vốn đầu tư:
- Vốn Trung ương: (Vốn Trái phiếu Chính phủ còn dư của Quốc lộ 1A hỗ trợ hoàn trả tuyến đường tỉnh lộ ĐT 630, đoạn từ Cầu Dợi - Ngã 3 Kim Sơn đã được Quốc Hội thông qua).
- Vốn ngân sách tỉnh.
- Vốn ngân sách huyện.
k. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
15. Đặt tên đường Yongsan tại thành phố Quy Nhơn.
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng và Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hoá - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Căn cứ Kết luận số 11-KL/TU ngày 12/12/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Khóa XIX) tại Hội nghị lần thứ 3 về việc đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn;
Căn cứ Công văn số 285/BNG-CNV ngày 29/01/2016 của Bộ Ngoại giao về việc đặt tên đường Yongsan tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định;
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thỏa thuận đặt tên đường Yongsan tại khu dân cư An Phú Thịnh, phường Đống Đa, thành phố Quy Nhơn, cụ thể:
- Tuyến đường quy hoạch 46 (46a+46b+46c).
- Lý trình: từ đường Võ Nguyên Giáp đến đường Nguyễn Cơ Thạch.
- Lộ giới: 36 - 39m.
- Lòng đường: 20 - 23m.
- Vỉa hè 2 bên: 2x8m.
- Chiều dài: 473m
16. Chuyển nguồn vốn vay Ngân hàng phát triển Việt Nam từ năm 2015 sang 2016 để tiếp tục thực hiện Chương trình Bê tông hóa giao thông nông thôn và Kiên cố hóa kênh mương.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với UBND tỉnh cho chuyển nguồn vốn vay Ngân hàng phát triển Việt Nam từ năm 2015 sang 2016 với số tiền là 19.092.935.000 đồng (Mười chín tỷ, không trăm chín mươi hai triệu, chín trăm ba mươi lăm ngàn đồng) để tiếp tục quản lý, sử dụng theo đúng quy định đối với việc thực hiện Chương trình bê tông hóa đường giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương. Trong đó (nguồn vốn vay để phân bổ cho Chương trình Bê tông hóa đường giao thông nông thôn là 1.051.547.000 đồng và Chương trình kiên cố hóa kênh mương là 18.041.388.000 đồng) .
17. Chuyển nguồn một số nguồn vốn có tính chất chi đầu tư từ năm 2015 sang năm 2016.
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Thông tư số 108/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xử lý ngân sách cuối năm và lập, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm;
Căn cứ Văn bản số 18761/BTC-ĐT ngày 17/12/2015 của Bộ Tài chính về thời hạn thực hiện và thanh toán vốn đầu tư kế hoạch năm 2015. Trong đó, tại Mục 3 Bộ Tài chính hướng dẫn: Đối với vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương và vốn đầu tư công khác do địa phương quản lý, Ủy ban nhân dân các cấp báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định (việc kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán sang năm sau).
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với UBND tỉnh chuyển nguồn một số nguồn kinh phí còn lại năm 2015 là 68.299.119.353 đồng sang năm 2016 để tiếp tục quản lý, sử dụng theo quy định như nội dung đề nghị của UBND tỉnh tại Công văn số số 866/UBND-TH ngày 17/3/2016 của UBND tỉnh và đồng thời yêu cầu:
- Kinh phí chuyển nguồn chi phải sử dụng đúng mục đích đã quy định.
- Không bố trí thêm danh mục công trình, dự án trùng lắp với nguồn kết dư ngân sách năm 2015 chuyển kết dư đã cân đối nhiệm vụ chi đầu tư danh mục công trình, dự án cụ thể trong kế hoạch năm 2016 theo quy định của nhà nước.
18. Vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ để thực hiện dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP).
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất chủ trương với UBND tỉnh việc thực hiện huy động vốn đầu tư dự án nâng cấp, cải tạo và sửa chữa định kỳ đường địa phương quản lý theo phương án vay lại nguồn vốn vay WB của Chính phủ với mức vay dự kiến là 2,58 triệu USD và sử dụng ngân sách địa phương hàng năm để hoàn trả theo lộ trình đã cam kết.
Đồng thời HĐND tỉnh cũng thống nhất với UBND tỉnh chủ trương hàng năm bố trí vốn đối ứng ngân sách địa phương cho công tác bồi thường, GPMB, rà phá bom mìn, vật nổ trong việc xây dựng cầu dân sinh từ nguồn vốn WB hỗ trợ và do Tổng cục quản lý đường bộ làm chủ đầu tư dự án trên địa bàn của địa phương tỉnh Bình Định.
19. Chủ trương đầu tư Dự án: Các tuyến đường từ Quốc lộ 1A đến Cảng cá Tam Quan và Cửa biển An Dũ, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc lập kế hoạch trung hạn 5 năm 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 1100/BKHĐT-TH ngày 27/02/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn bổ sung lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.
Về chủ trương: Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí chủ trương đầu tư dự án Các tuyến đường từ Quốc lộ 1A đến Cảng cá Tam Quan và Cửa biển An Dũ, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định. Cụ thể như sau:
a. Tên dự án: Các tuyến đường từ Quốc lộ 1A đến Cảng cá Tam Quan và Cửa biển An Dũ, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định. Cụ thể:
- Tuyến Quốc lộ 1A Km1128+700 đi cảng cá Tam Quan.
- Tuyến Quốc lộ 1A Km1132+800 đi cảng cá Tam Quan.
- Tuyến Quốc lộ 1A Km1136+700 đi cửa biển An Dũ.
- Tuyến Quốc lộ 1A Km1144+600 đi cửa biển An Dũ
b. Địa điểm đầu tư: huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.
c. Tổng mức đầu tư: Dự kiến 215.847.000.000 đồng
(Hai trăm mười lăm tỷ, tám trăm bốn mươi bảy triệu đồng)
Trong đó: Chi phí xây dựng: 150.297.250.000 đồng
d. Nguồn vốn đầu tư:
Ngân sách Trung ương hỗ trợ từ nguồn vốn chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng bổ sung cho tỉnh Bình Định ngoài tổng mức vốn Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã Thông báo tại Văn bản số 916/BKHĐT-TH ngày 05/02/2016 và vốn ngân sách huyện Hoài Nhơn, các nguồn vốn hợp pháp khác.
đ. Thời gian thực hiện: Dự kiến trong 04 năm, giai đoạn năm 2017 - 2020
e. Tổ chức thực hiện:
- Quyết định đầu tư: UBND tỉnh Bình Định.
- Chủ đầu tư: UBND huyện Hoài Nhơn.
20. Kết quả Tổng điều tra rà soát hộ nghèo và hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo đa chiều áp dụng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ Quyết định số 1614/QĐ-TTg ngày 19/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng thể “Chuyển đổi phương pháp tiếp cận đo lường nghèo từ đơn chiều sang đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020”; Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020.
Căn cứ kết quả kiểm tra, đánh giá của UBND tỉnh về kết quả Tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo tiêu chuẩn nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh, HĐND tỉnh thống nhất với UBND tỉnh kết quả Tổng điều tra rà soát hộ nghèo và hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo đa chiều áp dụng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh
(Biểu tổng hợp số liệu có phụ lục 05 kèm theo).
21. Chủ trương đầu tư Công trình cấp bách Kè chống xói lở bờ biển Hoài Hương - Hoài Thanh (giai đoạn 1) xã Hoài Thanh, huyện Hoài Nhơn.
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc lập kế hoạch trung hạn 5 năm 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 1100/BKHĐT-TH ngày 27/02/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn bổ sung lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 1101/BKHĐT-TH ngày 02/3/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công.
Hội đồng nhân dân tỉnh có ý kiến như sau:
Thống nhất chủ trương đầu tư Công trình cấp bách Kè chống xói lở bờ biển Hoài Hương - Hoài Thanh (giai đoạn 1) xã Hoài Thanh, huyện Hoài Nhơn như đề nghị của UBND tỉnh. Trong đó:
a. Tổng vốn đầu tư: Dự kiến khoảng 82.000.000.000 đồng
b. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu giai đoạn 2016 - 2020 theo Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư. Trong đó:
- Vốn trong hạn mức đã giao cho tỉnh Bình Định tại Văn bản số 916/BKHĐT-TH ngày 05/02/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư là 14.800 triệu đồng.
- Vốn đề nghị hỗ trợ thêm ngoài hạn mức TW giao cho tỉnh Bình Định là: 60.200 triệu đồng.
- Phần còn lại do vốn ngân sách huyện Hoài Nhơn đảm bảo.
c. Dự kiến tiến độ triển khai thực hiện đầu tư: Năm 2016 - 2020.
d. Chi phí vận hành dự án sau khi hoàn thành: Ngân sách huyện Hoài Nhơn bố trí.
đ. Địa điểm và phạm vi xây dựng: xã Hoài Thanh, Hoài Nhơn, Bình Định.
e. Tổ chức thực hiện:
- Quyết định đầu tư: UBND tỉnh Bình Định.
- Chủ đầu tư: UBND huyện Hoài Nhơn.
22. Chủ trương mua xe chuyên dùng phục vụ cho Dự án Tổ hợp Không gian khoa học.
Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày 15/10/2015 của Bộ Tài chính và các quy định pháp luật hiện hành về đầu tư công;
Hội đồng nhân dân tỉnh Thống nhất chủ trương cho mua 01 xe chuyên dùng phục vụ cho Dự án Tổ hợp Không gian khoa học theo dự toán công trình Tổ hợp Không gian khoa học đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1053/QĐ-UBND ngày 01/4/2016.
Nguồn vốn: từ nguồn vốn của ngân sách Trung ương dành cho công trình Tổ hợp Không gian khoa học.
Tiêu chuẩn, định mức trang bị xe chuyên dùng và thủ tục mua sắm phải thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước./.
DIỆN TÍCH VÀ KINH PHI HỖ TRỢ MUA GIỐNG CHO CÁC HUYỆN
Huyện |
Diện tích đã chuyển đổi cây trồng cạn trên chân đất sản xuất lúa và kinh phí hỗ trợ |
Tổng cộng |
|
|||||||||||||||||||||
Cây ngô lai |
Cây Lạc |
Cây đậu xanh, đậu đen |
Cây Vừng |
Giống rau các loại |
Diện tích (ha) |
Kinh phí hỗ trợ (đồng) |
Trong đó: |
|
||||||||||||||||
Diện tích (ha) |
Định mức giống hỗ trợ |
Đơn giá (đ/kg) |
Kinh phí hỗ trợ ( đồng) |
Diện tích (ha) |
Định mức giống hỗ trợ |
Đơn giá (đ/kg) |
Kinh phí hỗ trợ (đồng) |
Diện tích (ha) |
Định mức giống hỗ trợ |
Đơn giá (đ/kg) |
Kinh phí hỗ trợ (đồng) |
Diện tích (ha) |
Định mức giống hỗ trợ |
Đơn giá (đ/kg) |
Kinh phí hỗ trợ ( đồng) |
Diện tích (ha) |
Định mức hỗ trợ |
Kinh phí hỗ trợ (đồng) |
Ngân sách tỉnh hỗ trợ (đồng) |
Ngân sách huyện đảm bảo (đồng) |
||||
B |
1 |
2 |
3 |
4=1*2*3 * mức hỗ trợ |
5 |
6 |
7 |
8=5*6*7* mức hỗ trợ |
13 |
14 |
15 |
16=13*14* 15*mức hỗ trợ |
17 |
18 |
19 |
20=17*18* 19* mức hỗ trợ |
21 |
22 |
23=21*22* mức hỗ trợ |
24=1+5+… +21 |
25=4+8+...23 |
26 |
27 |
|
Hoài Nhơn |
81,3413 |
20 |
|
83.947.700 |
58,8839 |
200 |
|
243.958.000 |
5,9020 |
20 |
|
1.785.600 |
2,0342 |
6 |
|
610.260 |
10,7778 |
|
11.155.100 |
158,9392 |
341.456.000 |
170.728.000 |
170.728.000 |
|
- Mức hỗ trợ 100% |
2,6064 |
20 |
100.000 |
5.212.800 |
2,1056 |
200 |
40.000 |
16.844.800 |
0,0500 |
20 |
30.000 |
30.000 |
|
|
|
|
0,3773 |
2.000.000 |
754.600 |
5,1393 |
22.842.000 |
11.421.000 |
11.421.000 |
|
- Mức hỗ trợ 50% |
78,7349 |
20 |
100.000 |
78.734.900 |
56,7783 |
200 |
40.000 |
227.113.200 |
5,8520 |
20 |
30.000 |
1.755.600 |
2,0342 |
6 |
100.000 |
610.260 |
10,4005 |
2.000.000 |
10.400.500 |
153,7999 |
318.614.000 |
159.307.000 |
159.307.000 |
|
Phù Mỹ |
45,9290 |
20 |
|
46.529.000 |
12,4480 |
200 |
|
50.232.000 |
0,6990 |
20 |
|
224.700 |
0,0000 |
6 |
|
0 |
69,2500 |
|
69.785.000 |
128,3260 |
166.770.000 |
83.385.000 |
83.385.000 |
|
- Mức hỗ trợ 100% |
0,6000 |
20 |
100.000 |
1.200.000 |
0,1100 |
200 |
40.000 |
880.000 |
0,0500 |
20 |
30.000 |
30.000 |
|
6 |
100.000 |
0 |
0,5350 |
2.000.000 |
1.070.000 |
1,2950 |
3.180.000 |
1.590.000 |
1.590.000 |
|
- Mức hỗ trợ 50% |
45,3290 |
20 |
100.000 |
45.329.000 |
12,3380 |
200 |
40.000 |
49.352.000 |
0,6490 |
20 |
30.000 |
194.700 |
|
6 |
100.000 |
0 |
68,7150 |
2.000.000 |
68.715.000 |
127,0310 |
163.590.000 |
81.795.000 |
81.795.000 |
|
Tổng cộng |
127,2703 |
20 |
|
130.476.700 |
71,3319 |
200 |
|
294.190.000 |
6,6010 |
20 |
|
2.010.300 |
2,0342 |
6 |
|
610.260 |
80,0278 |
2.000.000 |
80.940.100 |
287,2652 |
508.226.000 |
254.113.000 |
254.113.000 |
|
- Mức hỗ trợ 100% |
3,2064 |
20 |
|
6.412.800 |
2,2156 |
200 |
|
17.724.800 |
0,1000 |
20 |
|
60.000 |
0,0000 |
6 |
|
0 |
0,9123 |
2.000.000 |
1.824.600 |
6,4343 |
26.022.000 |
13.011.000 |
13.011.000 |
|
- Mức hỗ trợ 50% |
124,0639 |
20 |
|
124.063.900 |
69,1163 |
200 |
|
276.465.200 |
6,5010 |
20 |
|
1.950.300 |
2,0342 |
6 |
|
610.260 |
79,1155 |
2.000.000 |
79.115.500 |
280,8309 |
482.204.000 |
241.102.000 |
241.102.000 |
|
KẾ HOẠCH VỐN XSKT BỔ SUNG NĂM 2015
(Nguồn vượt thu XSKT năm 2015)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Địa điểm XD |
Kế hoạch vốn XSKT bổ sung năm 2015 (nguồn vượt thu XSKT năm 2015) |
Ghi chú |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
TỔNG SỐ |
|
8.294 |
|
|
I |
NGÀNH Y TẾ |
|
5.904 |
|
|
1 |
Hỗ trợ y tế Duyên Hải Nam Trung Bộ, HM: Bệnh viện Đa khoa tỉnh - Nhà khám |
Quy Nhơn |
5,904 |
Bù giá nhân công, ca máy theo NĐ 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ |
|
II |
NGÀNH GIÁO DỤC |
|
2.390 |
|
|
1 |
Trường tiểu học số 1 Hoài Thanh |
Hoài Nhơn |
800 |
|
|
2 |
Trường THCS Cát Tài |
Phù Cát |
790 |
|
|
3 |
Trường tiểu học Ân Hữu |
Hoài Ân |
800 |
|
|
ĐVT: Đồng
TT |
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
MỨC CHI |
I |
Chi bồi dưỡng các cuộc họp |
|
|
1 |
Các cuộc họp của Ban Chỉ đạo, Ủy ban bầu cử; các Tiểu ban của Ủy ban bầu cử; Ủy ban MTTQ tỉnh |
|
|
1.1 |
Chủ trì cuộc họp |
đồng/người/buổi |
150.000 |
1.2 |
Thành viên tham dự |
đồng/người/buổi |
100.000 |
1.3 |
Các đối tượng phục vụ |
đồng/người/buổi |
50.000 |
2 |
Chi bồi dưỡng các cuộc họp khác liên quan đến công tác bầu cử |
|
|
2.1 |
Chủ trì cuộc họp |
đồng/người/buổi |
120.000 |
2.2 |
Thành viên tham dự |
đồng/người/buổi |
80.000 |
2.3 |
Các đối tượng phục vụ |
đồng/người/buổi |
50.000 |
II |
Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử của Ban Chỉ đạo, Ủy ban bầu cử các cấp; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp |
|
|
1 |
Trưởng Đoàn giám sát |
đồng/người/buổi |
100.000 |
2 |
Thành viên chính thức của đoàn giám sát |
đồng/người/buổi |
80.000 |
3 |
Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ đoàn giám sát |
|
|
3.1 |
Phục vụ trực tiếp đoàn giám sát |
đồng/người/buổi |
50.000 |
3.2 |
Phục vụ gián tiếp đoàn giám sát (lái xe, bảo vệ lãnh đạo) |
đồng/người/buổi |
30.000 |
4 |
Chi báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra, giám sát của từng đoàn |
đồng/báo cáo |
500.000 |
III |
Chi xây dựng văn bản |
|
|
1 |
Chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về bầu cử (Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 92/2014/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 14/7/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp - Văn phòng Chính phủ) |
|
|
2 |
Chi xây dựng văn bản ngoài phạm vi điều chỉnh của Thông tư liên tịch số 92/2014/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 14/7/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp - Văn phòng Chính phủ liên quan đến công tác bầu cử như: Kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, báo cáo sơ kết, tổng kết, biên bản tổng kết cuộc bầu cử tại địa phương |
|
|
2.1 |
Xây dựng văn bản (tính đến sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý) |
đồng/văn bản |
1.000.000 |
2.2 |
Xin ý kiến tham gia văn bản (tối đa không quá 04 lần/văn bản) |
đồng/người/lần |
50.000 |
IV |
Chi bồi dưỡng, hỗ trợ (phương tiện, liên lạc) cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử |
|
|
1 |
Chi bồi dưỡng tham gia phục vụ công tác bầu cử |
|
|
1.1 |
Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng đối với thành viên Ban Chỉ đạo, Ủy ban bầu cử, các Tiểu ban và Tổ giúp việc (thời gian hưởng các chế độ bồi dưỡng theo thực tế nhưng tối đa không quá 04 tháng) |
|
|
|
Thành viên Ban Chỉ đạo và Ủy ban bầu cử |
đồng/người/tháng |
1.800.000 |
|
Thành viên các Tiểu ban và tổ giúp việc |
đồng/người/tháng |
1.500.000 |
1.2 |
Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng đối với thành viên Ban bầu cử đại biểu Quốc hội Khóa XIV trên địa bàn tỉnh; Ban bầu cử đại biểu HĐND cấp tỉnh (thời gian hưởng các chế độ bồi dưỡng theo thực tế nhưng tối đa không quá 02 tháng) |
đồng/người/tháng |
1.000.000 |
1.3 |
Bồi dưỡng đối với các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử; không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát, phục vụ trực tiếp dân |
đồng/người/ngày |
100.000 |
1.4 |
Bồi dưỡng đối với tất cả các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử trong 02 ngày (ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử) |
đồng/người/ngày |
100.000 |
2 |
Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di động đối với thành viên Ban Chỉ đạo, Ủy ban bầu cử, các Tiểu ban và Tổ giúp việc (thời gian hỗ trợ cước điện thoại di động theo thực tế nhưng tối đa không quá 05 tháng) |
|
|
2.1 |
Thành viên Ban Chỉ đạo và Ủy ban bầu cử |
đồng/người/tháng |
300.000 |
2.2 |
Thành viên các Tiểu ban và tổ giúp việc |
đồng/người/tháng |
200.000 |
3 |
Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di động đối với thành viên Ban bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV trên địa bàn tỉnh; Ban bầu cử đại biểu HĐND cấp tỉnh (thời gian hưởng hỗ trợ cước điện thoại di động theo thực tế nhưng tối đa không quá 02 tháng) |
đồng/người/tháng |
200.000 |
V |
Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử |
|
|
1 |
Người được giao trực tiếp việc tiếp công dân |
đồng/người/buổi |
50.000 |
2 |
Người phục vụ trực tiếp việc tiếp công dân |
đồng/người/buổi |
30.000 |
3 |
Người phục vụ gián tiếp việc tiếp công dân |
đồng/người/buổi |
20.000 |
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Kế hoạch 2015 đã bố trí |
Thanh toán KH 2015 |
KH còn lại đề nghị chuyển sang năm 2016 để tiếp tục thực hiện |
Đầu mối giao KH |
Ghi chú |
A |
VỐN CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
|
|
|
|
|
1 |
Mở rộng, nâng cấp tuyến đường giao thông chính từ Quốc lộ 1A thuộc xã Mỹ Hiệp, huyện Phù Mỹ đi đường phía Tây tỉnh |
2,000 |
0 |
2,000 |
UBND huyện Phù Mỹ |
KH giao tại Quyết định 1006/QĐ-UBND ngày 25/3/2015 của UBND tỉnh |
2 |
Đài Tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ |
500 |
125.464 |
374.536 |
Sở LĐ, TB và XH |
Vốn CBĐT được giao tại Quyết định 3216/QĐ-UBND ngày 18/9/2015 của UBND tỉnh |
3 |
Trung tâm Hội nghị của tỉnh |
300 |
59.09 |
240.91 |
BQL DA các Công trình trọng điểm tỉnh |
Vốn CBĐT được giao tại Quyết định 4616/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh |
STT |
Huyện/thị xã/thành phố |
Tổng số hộ dân cư |
Hộ nghèo |
Hộ cận nghèo |
||
Số hộ |
Tỷ lệ % |
Số hộ |
Tỷ lệ % |
|||
1 |
TP.Quy Nhơn |
68.945 |
970 |
1,41 |
757 |
1,10 |
2 |
TX. An Nhơn |
49.325 |
3.084 |
6,25 |
2.131 |
4,32 |
3 |
Tuy Phước |
50.663 |
4.383 |
8,65 |
2.048 |
4,04 |
4 |
Phù Cát |
50.807 |
5.336 |
10,5 |
3.332 |
6,56 |
5 |
Phù Mỹ |
45.437 |
5.794 |
12,75 |
3.036 |
6,68 |
6 |
Hoài Nhơn |
57.780 |
7.236 |
12,52 |
5.717 |
9,89 |
7 |
Hoài Ân |
26.010 |
5.693 |
21,89 |
2.649 |
10,18 |
8 |
Tây Sơn |
37.520 |
6.430 |
17,14 |
3.855 |
10,27 |
9 |
Vân Canh |
8.255 |
5.035 |
60,99 |
1.915 |
23,20 |
10 |
Vĩnh Thạnh |
9.253 |
5.724 |
61,86 |
1.674 |
18,09 |
11 |
An Lão |
8.210 |
5.326 |
64,87 |
938 |
11,43 |
TOÀN TỈNH |
412.205 |
55.011 |
13,35 |
28.052 |
6,81 |
Quyết định 2605/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án hộ đê và bảo vệ trọng điểm phòng, chống thiên tai năm 2020, thành phố Hà Nội Ban hành: 22/06/2020 | Cập nhật: 29/07/2020
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2020 về tăng cường giải pháp bảo đảm thực hiện quyền trẻ em và bảo vệ trẻ em Ban hành: 26/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/04/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 2552/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên Ban hành: 05/11/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 2552/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Bến Tre giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 18/11/2019 | Cập nhật: 19/03/2020
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2019 về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 120/NQ-CP về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu Ban hành: 05/09/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Khoản 4 Điều 3 Quyết định 29/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 761/QĐ-TTg năm 2019 về thành lập Trung tâm hành động quốc gia khắc phục hậu quả chất độc hóa học và môi trường Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 24/06/2019
Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 10/06/2019
Quyết định 2552/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ngành Tư pháp Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 28/11/2018
Quyết định 2552/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018 Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2018 về tăng cường quản lý, kết nối cơ sở cung ứng thuốc Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Quyết định 2552/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 14/09/2018
Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện bảo hiểm y tế cho người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2017 thực hiện nghiêm quy định số lượng, cơ cấu và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 2552/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 2552/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 2605/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy định tiêu chuẩn và mức hỗ trợ thực hiện Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 2552/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2016 về tăng cường giải pháp cấp bách bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa trong tình hình mới Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán chi phí Quy hoạch xây dựng huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật Tố tụng hình sự Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và Tổng dự toán Công trình: Tổ hợp Không gian khoa học, bao gồm Nhà mô hình vũ trụ và Bảo tàng khoa học Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 23/06/2016
Công văn 916/BKHĐT-TH năm 2016 thông báo số kiểm tra kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 20/02/2016
Thông tư 06/2016/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 4616/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2015 đối với nguồn vốn ngân sách tỉnh và vốn hỗ trợ từ Trung ương Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 22/08/2016
Công văn 18761/BTC-ĐT năm 2015 về thời hạn thực hiện và thanh toán vốn đầu tư kế hoạch năm 2015 Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 26/12/2015
Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Thông tư 159/2015/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ Ban hành: 15/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2015 tăng cường sử dụng, phối trộn, phân phối xăng sinh học thực hiện Quyết định 53/2012/QĐ-TTg về lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn điều lệ Nhà nước Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Công văn 1101/BKHĐT-TH năm 2015 hướng dẫn phê duyệt chủ trương và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 02/03/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Công văn 1100/BKHĐT-TH năm 2015 hướng dẫn bổ sung lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Công văn 32/LĐTBXH-TCDN năm 2016 hướng dẫn lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 đối với lĩnh vực dạy nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 18/11/2016
Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 154/2008/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển các khu, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước năm 2015, phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 của tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 03/02/2015
Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND thông qua đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh An Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 22/12/2015
Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2015 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND điều chỉnh tăng mức thu phí tại Trạm thu phí BOT An Sương - An Lạc Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND về mức thu phí trông giữ xe đạp, gắn máy, mô tô và ô tô trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND quy định mức học phí của Trường Cao đẳng Bến Tre và Trường Trung cấp nghề Bến Tre năm 2015 Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2013 Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 23/01/2015
Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND về mức thu Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, tỷ lệ (%) số thực thu để lại cho công tác thu phí và tỷ lệ (%) phân chia số còn lại của phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 10/02/2015
Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 10/01/2015
Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND về khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 16/01/2015
Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn huyện Thới Bình, Trần Văn Thời tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND về dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND về dự toán ngân sách và phân bổ chi ngân sách tỉnh Bình Định năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 10/01/2015
Quyết định 2552/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch ngành Văn thư, Lưu trữ tỉnh Thái Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 25/11/2014
Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND phê duyệt chính sách khuyến khích đầu tư lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020 Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 20/10/2014
Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 20/10/2014
Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND quy định mức thù lao hằng tháng đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 19/08/2014
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND thông qua Quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh tại cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 19/08/2014
Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND phê chuẩn tiếp tục thực hiện “Chính sách trợ cấp đối với công chức, viên chức trực tiếp phục vụ chuyên môn trong ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020” Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 19/12/2015
Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND về tổ chức thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 15/11/2014
Thông tư liên tịch 92/2014/TTLT-BTC-BTP-VPCP hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND về chính sách ưu tiên tuyển dụng người dân tộc thiểu số vào cơ quan Đảng, cơ quan Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Đoàn thể trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2014 - 2016 Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2014 công nhận trường mầm non Sơn A đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 1 Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 761/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt "Đề án phát triển trường nghề chất lượng cao đến năm 2020" Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 1053/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014 Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án xây dựng đội ngũ cộng tác viên công tác xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ ngân sách Nhà nước tỉnh Hà Nam năm 2015 Ban hành: 02/02/2014 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh danh mục công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo tiêu chí phân cấp quản lý Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 4280/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thực hiện lộ trình tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân giai đoạn năm 2013 - 2015 và đến năm 2020 do thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 01/12/2014
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2013 tổng rà soát thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trong 2 năm 2014-2015 Ban hành: 27/10/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Quyết định 2552/QĐ-UBND năm 2013 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 – 2015) của thị trấn Quy Đạt, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn Ban Chỉ đạo thực hiện đề án "Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển đất nước" Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 854/QĐ-BLĐTBXH năm 2013 phê duyệt nghề trọng điểm và trường được lựa chọn nghề trọng điểm giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 10/06/2013
Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2013 về thành lập Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 01/08/2015
Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 4280/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 22/04/2014
Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2012 tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu và gửi kho ngoại quan Ban hành: 07/09/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Mường Chà huyện Mường Chà, giai đoạn đến năm 2030 Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 27/06/2013
Nghị định 70/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 23/08/2011
Quyết định 2605/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng tỉnh Hà Tĩnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2015, có xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 4616/QĐ-UBND năm 2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 08/09/2009 | Cập nhật: 15/09/2009
Thông tư 108/2008/TT-BTC hướng dẫn xử lý ngân sách cuối năm và lập, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm Ban hành: 18/11/2008 | Cập nhật: 27/11/2008
Quyết định 761/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 26/06/2008
Quyết định 761/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt Kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai quản lý giai đoạn 2007 - 2009 Ban hành: 19/06/2007 | Cập nhật: 30/06/2007
Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng Ban hành: 11/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân Ban hành: 02/04/2005 | Cập nhật: 09/10/2012