Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND phê duyệt chính sách khuyến khích đầu tư lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020
Số hiệu: 22/2014/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình Người ký: Nguyễn Hồng Diên
Ngày ban hành: 10/09/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Công nghiệp, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TNH THÁI BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2014/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 10 tháng 9 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ MỘT SỐ LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP, DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2020.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ

Căn cứ Luật T chc Hi đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Lut Ban hành văn bản quy phạm pháp lut ca Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Lut Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Lut Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghđịnh s 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 ca Chính ph v phát trin và quản lý ch; Ngh đnh s: 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 ca Cnh ph quy định chi tiết và hưng dn thi hành mt s điều ca Luật Đu tư; Ngh định s 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 ca Chính ph sa đi, b sung mt s Điều ca Ngh đnh s 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 ca Cnh ph v phát triển và qun lý ch; Ngh định s210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 ca Chính phvề cnh sách khuyến khích doanh nghiệp đu tư vào nông nghip, nông thôn; Ngh đnh s46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 ca Cnh ph quy định v thu tiền thuê đt, thuê mặt nước;

Căn c Quyết định s 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2010 ca Thtướng Cnh ph v vic phê duyt Danh mc công ngh cao đưc ưu tiên đu tư phát trin và Danh mc sn phm công ngh cao đưc khuyến khích phát trin; Quyết định s 1483/-TTg ngày 26 tháng 8 năm 2011 ca Th tưng Chính ph ban hành danh mc sn phm công nghip ph tr ưu tiên phát trin;

Sau khi xem xét T trình s 190/TTr-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2014 ca y ban nhân dân tỉnh v vic phê duyt chính sách khuyến khích đu tư mt s lĩnh vc công nghip, dịch v tn địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020; Báo o thm tra s 68/BC-KTNS ngày 6 tháng 9 năm 2014 ca Ban Kinh tế - Ngân sách Hi đng nhân dân tỉnh và ý kiến tho lun ca đi biu Hi đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt chính sách khuyến khích đầu tư một số lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020, với nội dung như sau:

1. Quy đnh chung

a) Các nhà đu tư thc hin d án đu tư thuc lĩnh vc khuyến khích đu tư ca tỉnh Thái Bình được hưng các cnh sách ưu đãi v tiền thuê đt, thuế thu nhập doanh nghip, thuế nhp khu, các ưu đãi khác theo quy định hiện hành ca Nhà nước và được hưng các ưu đãi, h trợ của tnh theo Quy định này.

b) Phương thc h trợ: H trợ sau đu tư, khi dự án đi vào hoạt động theo đúng ni dung, tiến đ quy định tại Giấy chứng nhn đầu và đã thc hin đầy đnghĩa v tài chính theo quy đnh ca Nhà ớc.

2. Các lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh

a) Các d án đầu tư lĩnh vc công nghiệp tổng vốn đầu tư t 30 t đồng trở lên (không tính vn lưu đng), bao gồm:

- Sản xut máy ng nghip, ngư nghip; máy chế biến ng sn, thủy sn, thc phm.

- Sản xuất các sn phm công nghiệp h trợ, bao gm các linh kin, chi tiết, thiết bị phc v cho việc lp ráp sn phẩm ngành cơ khí chế tạo, ngành đin tử - tin hc, ngành sn xuất lắp ráp ô tô và công nghip h trợ cho phát trin công nghip công ngh cao (theo Quyết định s 1483/QĐ-TTg ngày 26 tháng 8 năm 2011 ca Th tưng Chính ph).

- D án đu tư phát triển công ngh cao và d án sản xut sn phẩm công ngh cao theo Quyết định s 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2010 ca Thtưng Chính phủ.

- Sản xut c phm đạt tiêu chun GMP quốc tế.

b) Đu tư xây dng, kinh doanh kết cấu h tng khu công nghip, cm công nghip và trạm x lý nưc thi tp trung ca khu công nghip, cm công nghip.

c) Đu tư sn xut hàng th công, sn phm văn a, dân tộc truyn thống.

d) Đu tư xây dựng ch đu mi nông sn thc phm; ch hng 1; siêu thhng 1, hng 2; trung tâm thương mại hng 1, hng 2, hng 3 đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy đnh hin hành ca Nhà nước.

e) Đầu tư xây dng khu du lch với các loi hình sinh thái, lch s, nghdưng theo quy hoạch ca tỉnh và đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định ca Nhà nước.

 (Đi vi các d án mang li hiệu qu kinh tế xã hi cao, np ngân sách ln, thân thiện với môi trưng, y ban nhân dân tnh xem xét quyết đnh chính sách khuyến kch đu riêng).

3. Ưu đãi về đt đai

a) Đơn giá thuê đt:

- Các d án đầu tư thuộc lĩnh vc công nghip, dch v trên đan các huyn Thái Thụy và Tin Hi (bao gm c trong và ngoài c khu công nghip, cm công nghip, khu du lch) hoc thuộc c lĩnh vc khuyến khích đu tư nêu ti Đim a, Điểm b, Khon 2, Điu 1: Đơn giá thuê đt hàng năm tính bng 0,8% giá đt sn xut kinh doanh phi nông nghip doy ban nhân dân tnh quy định.

- Các dự án đu tại các khu vc khác trên đa bàn tỉnh:

+ Trong các khu công nghip, cm công nghip, khu du lch: Đơn giá thuê đất hàng năm tính bng 1,0% giá đất sn xuất kinh doanh phi nông nghip do y ban nhân dân tnh quy đnh.

+ Ngoài các khu công nghip, cm công nghip, khu du lch: Đơn giá thuê đất hàng năm tính bng 1,5% giá đất sn xuất kinh doanh phi nông nghip do y ban nhân dân tnh quy định. Riêng d án đu tư kinh doanh tơng mi, dịch vđơn giá thuê đt hàng năm nh bng 2% giá đất sn xut kinh doanh phi nông nghiệp do y ban nhân dân tỉnh quy đnh.

- Các d án đu tư sn xut sản phẩm ca làng ngh truyền thống tại khu vc nông thôn đơn giá thuê đt hàng năm nh bng 0,5% giá đt sản xuất kinh doanh phi nông nghip do y ban nhân dân tỉnh quy đnh.

b) Thi hạn n đnh và điều chỉnh đơn giá thuê đt:

Thời hạnn đnh đơn giá thuê đất ca mi d án là 05 năm đối với trưng hp thuê đất không qua đu giá quyền sử dụng đt là 10 năm đi vi trưng hp thuê đất qua đu giá quyền s dụng đt thuê hoặc đu thầu d án s dng đt thuê. Hết thời hn n đnh, đơn giá thuê đất đưc xác đnh trên mặt bng giá mới tại thời điểm quyết định ca y ban nhân dân tnh.

c) Phương thc np tin thuê đt: Nhà đu tư được la chn mt trong hai phương án: Thuê đt trả tin hàng năm hoặc thuê đt trả tiền mt lần cho cả thi gian thuê đt.

4. Hạ tng k thuật

a) Ngân sách cp tnh đầu tư xây dựng c công trình h tng kthuật thiết yếu (gồm: H thống thoát nước đã qua xlý và đưng giao thông) đến chân hàng rào khu công nghip, khu du lịch, thương mi.

b) H trợ san lấp mặt bng:

- Các d án được tỉnh h trợ kinh phí san lấp mặt bng vi mc là 35.000 đồng/m2 trên tổng diện tích thc hiện san lấp (trừ các d án quy định ti Điểm e, Khon 2, Điu 1); trưng hp đu tư vào các khu công nghip, cm công nghiệp mà nhà đầu tư xây dng và kinh doanh cơ s h tng đã hoàn thành việc san lp mặt bng và đã được hưng chính sách h trợ san lấp mặt bng thì nhà đầu tư thứ cấp kng được hưng chính sách ưu đãi này.

- Riêng đối với các d án đầu tư phát trin công ngh cao và dự án sn xut sản phẩm công ngh cao (theo Quyết định s 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2010 ca Th tưng Chính ph), d án đầu tư xây dựng trm x lý nước thi tập trung tại khu công nghip, cm công nghiệp được tỉnh h trợ kinh phí san lp mặt bng 70.000 đng/m2 trên tổng din ch thc hin san lp. Trưng hp các dự án này đu tư vào c khu công nghip, cm công nghip mà nhà đầu tư xây dựng và kinh doanh s h tng đã hoàn thành việc san lp mt bng và đã được hưng cnh sách h trợ san lp mặt bng thì s đưc hưng cnh sách ưu đãi này vi mc là 35.000 đng/m2.

5. Hỗ trợ đào to ngun nhân lực

D án có yêu cầu s dụng lao động phi qua đào to (lao đng được cấp chứng ch đào to), tuyển dng lao đng là ngưi hkhu thưng trú ti Thái Bình đưc y ban nhân dân tnh h trợ: kinh phí đào tạo ngh ngn hạn (sơ cp nghề, hc ngh dưới 3 tháng) tngân sách đa phương, mc h trợ đào to nghkng quá 600.000 đồng/ngưi/tháng nhưng tối đa kng quá 03 triu đồng/ngưi/khóa học, mi vị trí lao đng ch được h trợ mt lần. Kinh phí này được htrợ trc tiếp cho người s dụng lao động khi có đ h sơ, chng tliên quan theo hưng dn ca cơ quan chc năng và bản cam kết s dụng s lao đng này t 12 tháng trở lên ca doanh nghip.

6. Hỗ trợ chi phí đi mới khoa học công nghệ.

- Các d án thc hin đi mới công ngh (giảm tiêu hao năng ng, h giá thành sn phm, gim lao đng nâng cao năng lc cnh tranh và thân thin môi trưng) được h trợ 10% kinh phí đổi mới công ngh thông qua hợp đồng, ti đa kng quá 1,5 tỷ đồng.

- Áp dng thành công h thống quản lý chất lưng theo tiêu chuẩn quc tế (ISO, HACCP, SA, IEC, GMP...): H trợ ti đa 20 triu đồng/ln.

- Đăng ký bảo h quyền shu công nghiệp đi vi sn phẩm hàng hóa đc sản và hàng hóa xut khẩu: 30 triu đng/sản phm.

- Đăng ký bảo h nhãn hiu quc tế: 50% chi phí, ti đa không quá 20 triu đồng/nhãn hiu.

7. Hỗ trợ đi vi các dự án đu xây dựng trm x lý nước thi tp trung ca khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

a) Các d án đầu tư xây dng trạm x lý nước thải tp trung ca khu công nghip, cm công nghip hoặc hng mc trạm x lý nước thải tập trung ca d án đu tư xây dựng, kinh doanh kết cu h tng khu công nghip, cm công nghiệp triển khai xây dựng t năm 2014, ngoài các ưu đãi quy định tại Khon 3, Khon 4, Khon 5, Khon 6, Điều này còn được ngân sách cp tnh h tr:

- H trợ 50% chi phí đu tư hệ thống xử lý nước thải nhưng ti đa kng quá 05 t đng cho mt cm công nghip có diện tích đất phát trin công nghip dưới 20ha, không quá 07 t đồng cho mt cm công nghiệp din tích đất phát trin công nghiệp trên 20ha, không quá 10 t đồng cho mt khu công nghip có din ch đất phát trin công nghiệp dưới 100ha, không quá 15 t đồng cho mt khu công nghiệp din tích đt phát trin công nghip trên 100ha.

- H trợ 100% lãi suất tiền vay trung và dài hạn ca các ngân hàng thương mại cho 50% vn đu tư h thống x lý ớc thải trong thi hn 2 năm k t ngày vay vn nhưng ti đa kng quá 3 t đng.

b) Trưng hợp y ban nhân dân huyn, thành ph làm ch đu tư, thc hiện đu tư xây dng h thống thu gom, trm x lý nước thi tp trung ca cm công nghiệp trên đa bàn bng nguồn vn ngân ch:

- Ngân sách tỉnh h trợ 50% tổng vốn đu tư nhưng ti đa kng quá 05 tđồng cho mt cm công nghiệp diện tích đất phát trin công nghip dưới 20ha, kng quá 07 t đng cho mt cm công nghip din tích đất phát trin công nghiệp trên 20ha.

- Phương thc h tr: Thanh toán theo tiến đ thc hin tn nguyên tắc: 50% vốn địa phương và 50% vốn tỉnh (không quá định mc h tr đã đưc phê duyt); c huyn, thành ph có th thỏa thun với nhà đu tư th cấp v vic ng trưc phí sdụng h tng đ đu tư xây dng trm x lý nưc thi tp trung.

8. Hỗ trợ phát triển nghề và làng nghề truyền thống

a) Nhà đu tư có d án đu tư mi, đu tư m rộng cơ s sn xut, dch v phát trin ngh và làng ngh truyn thống ng thôn ngoài c ưu đãi quy định ti Khon 3, Khon 4, Khon 5, Khon 6 Điu này còn đưc ngân sách cấp tỉnh h tr 50% lãi sut tin vay c ngân hàng thương mi đ đu tư nhà xưởng, máy móc thiết b trong vòng 03 năm đu k t ngày vay vốn. S vn vay đưc h tr lãi sut không vưt quá svốn đu tư nhà xưởng, máy móc thiết b sau khi tr đi phn vn t có ca nhà đu tư nêu trong d án đã đưc cấp Giy chng nhn đu tư.

b) H trợ kinh phí đu tư xây dng h tng ca cm công nghiệp làng nghtruyền thng:

- Điều kin h tr: Xây dng h tng cm công nghip làng ngh đ di chuyển các s sn xuất t làng ngh truyền thống ra cm công nghiệp hoặc đm rộng quy mô làng nghề, sn phẩm làng nghề truyn thng có nhu cu phát trin sản lưng hoặc đthu hút các cơ s dch v thu mua, tiêu th và nâng cp cht lưng sản phẩm ng ngh truyền thng.

- Đi tưng h tr: y ban nhân dân cấp huyện hoặc Nhà đầu tư xây dựng htng ca cm công nghiệp làng ngh.

- Định mc h trợ: Ngân sách cấp tnh h tr không quá 50% tổng mc đầu tư và không quá 10 t đồng cho 01 cm công nghip làng ngh.

- Phương thc h trợ: H tr sau đu tư hng mc công trình h tng kthut cm công nghip làng nghkhi hoàn thành.

Điều 2. Hi đồng nhân dân tỉnh giao y ban nhân dân tỉnh t chc trin khai, thc hin Ngh quyết.

Điều 3. Thưng trc Hi đng nhân dân, các Ban ca Hi đng nhân dân và các đi biu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc t chc triển khai, thc hiện Ngh quyết.

Ngh quyết này đưc Hội đồng nhân dân tnh Thái Bình khoá XV, Khp chuyên đ thông qua ngày 10 tháng 9 năm 2014 và có hiu lc sau 10 ngày k tngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hng Diên

 

 

 

- Điều này được bổ sung bởi Điểm đ Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND

Điều 1. Phê duyệt sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt chính sách khuyến khích đầu tư một số lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn đến năm 2020 (Sau đây gọi là Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND)... cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND
...
đ) Bổ sung Khoản 9, Điều 1 như sau:

"9. Hỗ trợ đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà xưởng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp có tổng vốn đầu tư từ 30 tỷ đồng trở lên (không tính vốn lưu động) để cho các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ và hộ kinh doanh cá thể thuê để sản xuất.

- Hỗ trợ lãi suất: Hỗ trợ 30% lãi suất tiền vay trung và dài hạn của các Ngân hàng thương mại trong thời hạn 03 năm đầu kể từ ngày vay vốn để xây dựng nhà xưởng (chi phí xây dựng) nhưng tối đa không quá 5 tỷ đồng.

- Điều kiện và phương thức hỗ trợ:

+ Dự án hoàn thành đúng nội dung, đúng tiến độ và cho doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ và hộ kinh doanh cá thể thuê theo đúng tính chất ngành nghề quy hoạch trong Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp được phê duyệt.

+ Số tiền hỗ trợ lãi suất tính theo tỷ lệ diện tích nhà xưởng cho doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ và hộ kinh doanh cá thể thuê trên tổng diện tích nhà xưởng.

+ Nhà đầu tư được hỗ trợ sau khi nhà đầu tư thứ cấp hoàn thành việc lắp đặt máy móc thiết bị đi vào sản xuất. Nhà đầu tư được lựa chọn việc lập hồ sơ nhận tiền hỗ trợ lãi suất theo từng dự án của nhà đầu tư thứ cấp đi vào hoạt động hoặc nhiều dự án của nhà đầu tư thứ cấp đi vào hoạt động".

Xem nội dung VB
- Cụm từ này bị thay thế bởi Điều 2 Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND

Điều 2. Thay đổi cụm từ "Giấy chứng nhận đầu tư" thành cụm từ "Quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư" tại Điểm b, Khoản 1, Điều 1... Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Xem nội dung VB
- Khoản này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND

Điều 1. Phê duyệt sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt chính sách khuyến khích đầu tư một số lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn đến năm 2020 (Sau đây gọi là Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND)... cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND

a) Bổ sung Điểm f, Khoản 2, Điều 1 như sau:

"2. Các lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh

f) Dự án đầu tư xây dựng nhà xưởng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp có tổng vốn đầu tư từ 30 tỷ đồng trở lên (không tính vốn lưu động) để cho các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ và hộ kinh doanh cá thể thuê để sản xuất".

Xem nội dung VB
- Cụm từ này bị thay thế bởi Điều 2 Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND

Điều 2. ...Thay đổi cụm từ "theo Quyết định số 1483/QĐ-TTg ngày 26/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ" thành cụm từ "theo Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ" tại ý 2, Điểm a, Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10/9/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Xem nội dung VB
- Cụm từ này bị thay thế bởi Điều 2 Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND

Điều 2. ...Thay đổi cụm từ "theo Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ" thành cụm từ "theo quy định của Luật công nghệ cao ngày 13/11/2008" tại ý 3, Điểm a, Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10/9/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND

Điều 1. Phê duyệt sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt chính sách khuyến khích đầu tư một số lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn đến năm 2020 (Sau đây gọi là Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND)... cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND
...
b) Sửa đổi, bổ sung Điểm a, Khoản 3, Điều 1 như sau:

"3. Ưu đãi về đất đai

a) Tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá:

- Các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn các xã thuộc huyện Thái Thụy và huyện Tiền Hải (bao gồm cả trong và ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch) hoặc các dự án thuộc các lĩnh vực khuyến khích đầu tư nêu tại Điểm a, Điểm b, Khoản 2, Điều 1: Tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất lần đầu và trường hợp hết thời hạn thuê đất được gia hạn tính bằng 0,8% giá đất để xác định đơn giá thuê đất một năm.

- Các dự án đầu tư tại các khu vực khác trên địa bàn tỉnh:

+ Trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch: Tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất lần đầu và trường hợp hết thời hạn thuê đất được gia hạn tính bằng 1% giá đất để xác định đơn giá thuê đất một năm.

+ Đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với vỉa hè hoặc mép hiện trạng của đường; phố hoặc đoạn đường, phố tại đô thị thành phố Thái Bình bằng 1,8% giá đất để xác định đơn giá thuê đất một năm.

+ Đất còn lại tại đô thị bằng 1,5% giá đất để xác định đơn giá thuê đất một năm.

+ Đất tại nông thôn có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng của đường Quốc lộ, đường tỉnh lộ, đường huyện lộ bằng 1,2% giá đất để xác định đơn giá thuê đất một năm.

+ Đất còn lại tại nông thôn bằng 1% giá đất để xác định đơn giá thuê đất một năm.

- Các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm của làng nghề truyền thống tại khu vực nông thôn: Tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất lần đầu và trường hợp hết thời hạn thuê đất được gia hạn tính bằng 0,5% giá đất để xác định đơn giá thuê đất một năm".

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND

Điều 1. Phê duyệt sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt chính sách khuyến khích đầu tư một số lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn đến năm 2020 (Sau đây gọi là Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND)... cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND
...
c) Sửa đổi Điểm a, Khoản 4, Điều 1 như sau:

"4. Hạ tầng kỹ thuật

a) Ngân sách cấp tỉnh đầu tư xây dựng đường giao thông và hệ thống thoát nước đã qua xử lý ngoài hàng rào khu công nghiệp, khu du lịch, thương mại theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt".

Xem nội dung VB
- Nội dung này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND

Điều 1. Phê duyệt sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt chính sách khuyến khích đầu tư một số lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn đến năm 2020 (Sau đây gọi là Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND)... cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND
...
d) Sửa đổi, bổ sung ý 2, Điểm b, Khoản 4, Điều 1 như sau:

"4. Hạ tầng kỹ thuật

b) Hỗ trợ san lấp mặt bằng:

- Riêng đối với các dự án đầu tư phát triển công nghệ cao và dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao (theo quy định của Luật công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008), dự án đầu tư xây dựng; Trạm xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp được tỉnh hỗ trợ kinh phí san lấp mặt bằng 70.000đồng/m2 trên tổng diện tích thực hiện san lấp. Trường hợp các dự án này đầu tư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp mà nhà đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng đã hoàn thành việc san lấp mặt bằng và đã được hưởng chính sách hỗ trợ san lấp mặt bằng thì nhà đầu tư thứ cấp không được hưởng chính sách ưu đãi này".

Xem nội dung VB
- Cụm từ này bị thay thế bởi Điều 2 Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND

Điều 2. Thay đổi cụm từ "Giấy chứng nhận đầu tư" thành cụm từ "Quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư" tại ...Điểm a, Khoản 8, Điều 1, Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Xem nội dung VB




Hiện tại không có văn bản nào liên quan.