Quyết định 2552/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch ngành Văn thư, Lưu trữ tỉnh Thái Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu: 2552/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình Người ký: Phạm Văn Xuyên
Ngày ban hành: 28/10/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Văn thư, lưu trữ, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2552/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 28 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH NGÀNH VĂN THƯ, LƯU TRỮ TỈNH THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030.

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Lut T chc Hi đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Lut Lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Ngh định s 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 ca Chính ph quy định chi tiết thi hành mt số điều ca Luật Lưu tr;

Căn c Thông tư s02/2010/TT-BNV ngày 28/4/2010 ca BNi v hưng dn chc năng, nhim vụ, quyền hạn và tổ chức của tổ chức văn thư, lưu trữ Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Uỷ ban nhân dân các cấp;

Căn cứ Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 27 tháng 6 năm 2012 của Bộ Nội vụ phê duyệt Quy hoạch ngành Văn thư, Lưu trữ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 505/TTr-SNV ngày 20 tháng 10 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch ngành Văn thư, u trữ tỉnh Thái Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 vi các ni dung ch yếu sau:

1. Quan đim, mục tiêu phát triển

a) Quan điểm

- Quy hoạch ngành Văn thư, u trữ nhm thc hiện thành công các mc tiêu ca Chiến lược phát triển ngành Ni v;

- Quy hoạch ngành Văn thư, u trữ phải tầm nhìn dài hn, l trình thích hp theo yêu cu phát trin ca từng giai đon;

- Quy hoạch ngành Văn thư, u trữ phải phù hp với quy hoch tng thphát trin Kinh tế - Xã hi ca tỉnh Thái Bình đến năm 2020 được ban hành kèm theo Quyết đnh s 733/QĐ-TTg ngày 17 tháng 5 năm 2011 ca Th tưng Chính phủ;

- Quy hoạch ngành Văn thư, u trữ phải phù hp vi yêu cầu chuyên môn, nghiệp v, khoa hc công ngh vcông c văn thư, lưu tr.

b) Mc tiêu

- Mc tiêu tng quát

+ Quản lý thống nht công tác văn thư, u trữ trên đa bàn tnh theo quy định ca pháp lut; bảo vệ, bảo quản an toàn và phát huy giá tr ca tài liu lưu trphục v có hiu qu s nghip xây dng và phát trin kinh tế - xã hi ca tỉnh;

+ Đnh hưng s phát trin ca công tác văn thư, lưu trữ đến năm 2020, tầm nn đến năm 2030 nhằm p phn cung cấp thông tin làm căn cứ đ các cơ quan, t chc cp tnh, cp huyện xây dng kế hoạch, cân đi, phân b các nguồn lc cho quá trình đu tư phát trin, góp phn thc hin thành công chiến lược phát triển kinh tế - xã hi của tnh Thái Bình đến năm 2020;

+ Làm căn c, spháp lý cho các cơ quan, t chc, đa phương xây dựng kế hoch hng năm, xây dng và phê duyệt các d án đu tư phát trin v lĩnh vc văn thư, lưu tr; đồng thời ch động trong việc huy động, s dụng có hiu qu các ngun lc.

- Mc tiêu c th

+ Hoàn thiện h thng văn bn quy phm pháp lut và văn bn hưng dẫn nghiệp v để qun thống nhất công tác văn thư, lưu trữ đáp ng yêu cầu ci ch hành chính và phát triển ca tnh đến năm 2020;

+ Hoàn thin t chức b máy văn thư, lưu trữ từ cấp tnh đến cp nhằm đủ điu kin thc hin chc năng qun lý thống nhất công tác văn thư, lưu tr;

+ Xây dng đi ngũ nhng ngưi làm công tác văn thư, lưu trữ đảm bảo vs lưng, đưc đào tạo đúng chuyên môn nghiệp v, đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định, đáp ng yêu cầu nhiệm vụ đặt ra cho ngành trong thời k mi;

+ Xây dng h thống s vt chất đáp ng yêu cầu quản lý v văn thư, lưu tr, góp phần bo vệ, bo qun an toàn và t chức s dng hiu quả tài liu lưu tr;

+ Ứng dụng khoa học công ngh và công ngh thông tin đáp ng yêu cầu hin đại hoá công tác văn thư, lưu tr.

2. Các ni dung chủ yếu quy hoch ngành Văn thư, Lưu trữ tnh Thái Bình đến năm 2020, tm nhìn đến năm 2030

a) Xây dng h thng văn bản trin khai, hưng dn nghiệp v v công tác văn thư, lưu tr: Hoàn thin h thng văn bn quy phạm pháp lut, văn bn hưng dn nghiệp v qun lý công tác văn thư, u trữ ca đa phương trên cơ s cụ thhoá, trin khai các văn bn ca Trung ương nhằm điu chnh toàn diện các hoạt động qun lý thống nhất công tác văn thư, lưu trữ theo hưng hiện đi.

b) D báo chung và các ch tiêu bản

- D báo chung:

+ Nâng cao nhn thc ca các cp, các ngành v công tác văn thư, lưu tr. Ban hành đầy đủ, kp thi h thng văn bn ch đo, hưng dẫn ca tnh v công tác này. Việc lp h sơ công việc, chuyển giao hồ vào u trhin hành và u trữ lịch s đảm bảo kp thi, đi vào nn nếp.

+ Các quan t chức thuộc nguồn np lưu ca tnh tng bước ng dụng công ngh tng tin vào công tác văn thư,u trữ.

+ Về tài liu lưu tr:

Tài liệu lưu trữ lch s tỉnh: Đến năm 2020 s thu thp khong 1.332 mét tài liu. Như vy, đến năm 2020 Kho lưu trữ lch sử tnh s cha khong 1.580 mét tài liu (bao gm 248 mét giá tài liu đã thu thp vào Kho lưu tr). Đến năm 2030, u trữ lch s tnh sẽ thu thp đưc khong 3.800 mét tài liu.

Tài liệu tại các quan chuyên môn thuc U ban nhân dân tỉnh: Đến năm 2020, mi quan thu thập khong 42 mét tài liu; đến năm 2030, mi quan sthu thp đưc khong 112 mét tài liu.

Tại các huyn, thành phố: Đến năm 2020, mi quan chuyên môn thuộc U ban nhân dân huyn, thành ph thu thp được khong 36 mét tài liu; đến năm 2030, mi huyn, thành ph s thu thập được khong 96 mét tài liu.

Tài liệu tại các xã, phưng, th trn: Đến năm 2020, mi xã, png, th trấn s thu được t 10 đến 15 mét tài liệu (chưa tính s tài liu hiện nay đang lưu gi t2013 tr v trước); đến năm 2030, mi xã, phưng, th trấn s thu thập được t 20 đến 25 mét tài liu.

- Các ch tiêu bn:

+ Về công tác văn thư: Đến năm 2020, đảm bảo đạt một số chỉ tiêu cơ bản sau:

100% các quan, t chc, đa phương thc hin vic qun lý văn bn đi, văn bn đến theo quy định;

100% cán b, công chc, viên chc cơ quan, t chc cp tỉnh; 80% cán bộ, công chc, viên chc quan, t chc cấp huyện phi lp h sơ công việc đi vi tài liệu giy, tng bước to lp và lưu trữ h sơ trong môi trường mng;

100% quan Nhà nước trên đa bàn tỉnh trin khai và duy t h thống mng ni bộ, mng văn phòng đin tử liên tng; trên 90% cán b, công chức, viên chc ti các quan Nhà nước cp tỉnh, cấp huyện s dụng h thng thư đin tử (Email) phục v cho vic trao đổi, chia s tng tin ni b bo đảm nhanh chóng, thun tiện và hiệu quả; 90% các văn bản, tài liu trao đi gia các quan nhà nước được thc hin song song trên môi trưng mng, tài liu giấy và s dụng ch ký s đảm bảo yêu cu bo mật thông tin;

100% các sở, ngành ca tỉnh, cơ quan nhà nước cấp huyện và cấp xã trin khai s dụng phn mm quản lý sử dụng văn bản đi, văn bn đến;

Trên 60% quan, tổ chc cp tỉnh, cp huyện lp h sơ công vic trong quá trình xử lý, giải quyết công việc và quản lý hồ sơ, tài liệu trong môi trường mạng;

Đến năm 2030: Đa s quan, t chc cấp tỉnh, cấp huyện lp h sơ công vic trong quá trình x , giải quyết công vic và quản lý h sơ, tài liu trong môi trưng mng.

+ V công tác lưu tr: Đến năm 2020; 100% quan, t chc, địa phương ban hành đầy đ Danh mc thành phn tài liu nộp lưu vào u trữ quan, u trữ lịch s; Bng thi hạn bo qun tài liu.

Ti Lưu trlch sử tnh:

Đến năm 2020: 80% tài liu đưc nâng cấp chỉnh lý hoàn chỉnh, xác định giá tr và bo qun trong kho lưu tr lịch sử, trong đó có 30% tài liu đưc s a.

Đến năm 2030: 100% tài liệu được nâng cấp chnh lý hoàn chỉnh, xác đnh giá tr và bo qun trong kho lưu trữ lch sử, trong đó 60% tài liu đưc s hóa. Hoàn thiện h thống công cụ tra tìm tài liệu truyền thng và đẩy mnh vic xây dng các cơ s d liu phục v qun lý và khai thác tài liu bng đin tử.

Ti lưu trcác s, ban, ngành ca tnh:

Đến năm 2020: Có khong 50% tài liu các quan, t chc chỉnh lý hoàn chỉnh, xác định giá tr tài liệu và bo quản trong kho lưu tr. Có khong 20% các cơ quan, t chc trang b phn mm cơ sở d liệu lưu tr.

Đến năm 2030: Có khong 100% tài liu các quan, t chc chỉnh lý hoàn chỉnh, xác định giá tr tài liệu và bo quản trong kho lưu tr. Có khong 50% các cơ quan, t chc trang b phn mm cơ sở d liệu lưu tr.

Ti lưu tr huyện, thành ph:

Đến năm 2020: khong 40% tài liu các quan chuyên môn thuc Uban nhân dân huyn, thành ph chỉnh lý hoàn chnh, xác định giá tr tài liu và bo quản trong kho lưu tr; đồng thời la chn và giao np 100% tài liệu giá trvĩnh vin được chỉnh lý đã đến hn giao np vào u trữ lch sử ca tỉnh. khong 10% các quan chuyên môn thuc Uban nhân dân huyn, thành phtrang b phần mm sở d liu lưu trữ.

Đến năm 2030: khong 70% tài liu các quan chuyên môn thuc Uban nhân dân huyn, thành ph chỉnh lý hoàn chnh, xác định giá tr tài liu và bo quản trong kho lưu tr; đồng thời la chn và giao np 100% tài liệu giá trvĩnh vin được chỉnh lý đã đến hn giao np vào u trữ lch sử ca tỉnh. khong 30% các quan chuyên môn thuc Uban nhân dân huyn, thành phtrang b phần mm sở d liu lưu trữ.

Ti xã, phưng, th trấn:

Đến năm 2020: Có 30% các xã, phưng, th trn chnh lý hoàn chnh, xác định giá trị tài liệu, thống kê, bo qun phc vụ sử dụng tài liệu lưu trữ theo quy định của pháp luật v lưu tr.

Đến năm 2030: Có 60% các xã, phưng, th trn chnh lý hoàn chnh, xác định giá trị tài liệu, thống kê, bo qun phc vụ sử dụng tài liệu lưu trữ theo quy định của pháp luật v lưu tr.

c) Quy hoạch h thống t chc b máy ngành văn thư, lưu trữ tỉnh: Xây dựng hệ thống t chc b máy đ điu kin thc hin chc năng qun lý Nhà nưc v lĩnh vc văn thư, u trữ trong phạm vi toàn tỉnh, qun lý thng nht tài liệu lưu trữ lch s tnh và thực hin các hot đng dch v lưu trữ theo quy định ca pháp lut; xây dựng ngành văn thư, lưu trữ tnh tng bưc hin đi, đưa công nghtng tin vào công tác văn thư, lưu tr, nâng cao năng lc quản lý và khai thác có hiu qu tài liu lưu tr.

- Ti lưu tr lch s tnh: Kin toàn cấu t chc b máy ca Chi cc Văn thư - u trữ đảm bo đ biên chế để thc hin chc năng quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ và qun lý tài liu lưu trữ lch s của tỉnh.

- Ti các s, ban, ngành ca tỉnh: Kin toàn b phn văn thư, u trữ thuộc Văn png hoặc phòng T chc - Hành chính, b trí đ biên chế công chc, viên chc chuyên tch làm công tác văn thư, lưu tr; đảm bảo tiêu chun nghip vtheo quy đnh và thc hin đúng chc năng, nhiệm v công tác văn thư, lưu trữ tại cơ quan.

- Ti các huyện, thành ph:

Phòng Nội v huyn, thành ph: Đảm bảo đ biên chế, đ tiêu chuẩn nghip v ca ngch công chc văn thư, lưu trữ theo quy đnh ca pháp luật đ thc hiện chc năng qun lý Nhà nưc về công tác văn thư, lưu tr.

Các phòng chuyên môn, đơn v thuc Uban nhân dân huyn, thành ph bt công chc, viên chc làm công tác văn thư, lưu trữ phù hp vi t chc, hot động ca đơn vị.

- Ti xã, phường, th trấn: B trí công chức kiêm nhiệm làm công tác văn thư, lưu trữ có đ tiêu chuẩn nghip v theo quy đnh ca pháp lut.

d) Nhân lực làm ng tác văn thư, lưu tr:

Xây dng đi ngũ công chc, viên chc làm công tác qun lý nhà nước và chuyên môn nghiệp v v văn thư, lưu trữ chuyên nghip, trình đ chuyên môn nghiệp v, có đạo đc phẩm chất tt, đ s lưng, đảm bảo chất lưng, đáp ng yêu cầu nhiệm vụ công tác ca ngành.

Công chc thc hin chc năng tham mưu qun lý nhà nước vvăn thư, lưu trữ phải có trình đ t đại hc trở lên, có chuyên môn phù hp như chuyên môn vvăn thư, lưu tr, hành cnh và kiến thc cần thiết khác phù hp vi v trí đảm nhn; công chc, viên chc làm công tác văn thư, lưu trữ phi trình đ tối thiu là sơ cấp ngh hoặc trung cp văn thư, lưu trữ trở lên.

- Nhân lực ti Chi cc Văn thư - Lưu trữ:

Đến năm 2015: Chi cc Văn thư - u trữ có 20 ngưi trong đó:

+ Khi hành chính: 14 ngưi (02 hp đng 68), v cu trình đ dkiến như sau: T lệ qua đào to đại hc: 79%; cao đng: 7%, trung cp: 14%.

+ Khi s nghip: 06 ngưi, t l qua đào tạo đi hc chiếm 66%; cao đng chiếm 17%; trung cp 17% Đến m 2020: D kiến nhu cu nhân lực ca Chi cc n thư - Lưu trkhong 21 ngưi, trong đó:

+ Khi hành chính: Khong 15 ngưi (02 hợp đng 68), v cơ cấu trình đd kiến như sau: t l qua đào to thạc s chiếm 6,5%; đi hc chiếm 87%; cao đng chiếm 6,5%

+ Khi s nghip: Khong 06 ngưi, v cơ cu trình đ d kiến như sau: tlqua đào to đại học chiếm 83%; cao đng chiếm 17%.

Đến m 2030: D kiến nhu cu nhân lực ca Chi cc n thư - Lưu trkhong 23 ngưi, trong đó:

+ Khi hành chính: Khong 16 ngưi (02 hợp đng 68), v cơ cấu trình đd kiến như sau: t l qua đào tạo thc s chiếm 12.5%; đi hc chiếm 81%; cao đng chiếm 6.5%.

+ Khi s nghip: Khong 07 ngưi, v cơ cu trình đ d kiến như sau: tlqua đào to đại học chiếm 71%; cao đng chiếm 28%.

- Nhân lực ti các sở, ban, ngành ca tnh:

+ Đến năm 2020: D kiến mi s có t 01 đến 02 ngưi làm công tác văn thư, lưu tr, trong đó: 01 ngưi làm văn thư kiêm lưu tr, hoc 01 ngưi chuyên tch làm lưu tr. V cu trình đ chuyên ngành văn thư, u trữ d kiến như sau: Đại hc chiếm tỷ l30 đến 40%; cao đng, trung cp chiếm 60 đến 70%.

+ Đến năm 2030: D kiến mi s có 02 nời làm công tác văn thư, lưu tr, trong đó: 01 ngưi làm văn thư, 01 người chuyên trách làm lưu tr. Về cơ cấu trình đ chuyên ngành văn thư, lưu trữ d kiến như sau: Đi hc chiếm t l 50 đến 60%; cao đng, trung cấp chiếm 40 đến 50%.

- Nhân lực tại các huyện, thành ph:

+ Phòng Ni v các huyn, thành ph:

Đến năm 2020: D kiến có t 01 đến 02 người làm công tác quản lý nhà nước v văn thư, lưu tr. V cơ cu trình đ chuyên ngành văn thư, lưu trữ d kiến như sau: Đi hc chiếm t l 25 đến 30%; cao đng, trung cấp chiếm t l 70 đến 75%.

Đến năm 2030: D kiến 02 ngưi làm công tác qun lý nhà nước v văn thư, lưu trữ. V cấu trình đ chuyên ngành văn thư, lưu trữ dkiến như sau: Đi học chiếm t l 30 đến 60%; cao đng, trung cấp chiếm t l 40 đến 70%.

+ Các quan chuyên môn thuộc U ban nhân dân huyn, thành ph:

Đến năm 2020: D kiến b trí 01 ngưi kiêm nhiệm công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan, hng năm được bi dưng nghiệp v văn thư,u trữ.

- Ti các xã, phưng, thị trn:

Đến năm 2020: D kiến có 01 công chc kiêm nhiệm làm công tác văn thư, lưu tr có trình đ chuyên môn, nghip v t Trung cp văn thư, u tr tr lên.

đ) Quy hoch Chương trình, Đ tài nghiên cu khoa hc: Nghiên cu skhoa hc nhằm đạt được các mc tiêu: cung cp lun cứ khoa hc có tính khthi ứng dụng vào quá trình đổi mới qun lý nhà nước v văn thư, lưu tr; đẩy mnh hin đại hóa công tác văn thư, lưu tr; p phần cải ch nn hành chính ca tỉnh trong giai đon hin nay, tiến đến xây dựng mt nền công v chất ng cao.

e) H thng sở vt cht: Ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí cho công tác qun lý nhà nưc v văn thư, lưu trữ và qun lý tài liệu lưu tr theo hưng hiện đi, c th:

- Hệ thống kho lưu trữ:

Xây dng mi, cải tạo kho lưu trữ đáp ng yêu cầu k thut phc v bo quản an toàn và phát huy giá trị ca tài liệu lưu tr;

+ Sở Nội vụ phối hợp với các ngành chức năng xây dựng dự án Kho lưu trữ chuyên dụng của tỉnh.

+ Mỗi sở, ngành của tỉnh: Bố trí kho lưu trữ có diện tích tổi thiểu là 40 m2.

+ Mỗi cơ quan, đơn vị thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện bố trí kho lưu trữ có diện tích từ 20 đến 30 m2.

+ Mỗi xã, phường, thị trấn: Bố trí kho để lưu trữ tài liệu của Ủy ban nhân dân cấp xã với diện tích tối thiểu 20 m2.

- Trang thiết bị:

Mua sắm thiết b, phương tin thc hin các bin pháp kthuật tiên tiến bo quản tài liu và phục v khai thác s dụng tài liệu lưu trữ như: Máy vi tính, máy scan, máy photocopy, máy fax, bìa h sơ, Giá, hp đng tài liu, máy điều hoà, máy hút bi, máy hút m, nh chữa cháy…;

- Thu thp, sưu tầm tài liu (bao gồm cả tài liệu q, hiếm);

- Chỉnh lý tài liu;

- Tu b, lp bn sao bảo hiểm s hoá tài liu lưu tr;

- Công b, giới thiu, trưng y, trin lãm tài liu lưu trữ;

- Nghiên cu, ứng dng khoa hc và chuyển giao công ngh vào lĩnh vc văn thư, lưu tr;

- Các hot đng khác phục v hiện đi hóa công tác văn thư, lưu tr.

g) Gii pháp thc hin

- Đi mới công tác qun lý nhà nước v văn thư, lưu tr:

+ Trên s các văn bản quy phạm pháp lut ca Trung ương v công tác văn thư, lưu tr, Sở Ni v tham mưu cho UBND tỉnh ban hành h thống văn bn ch đo, c th hóa và hưng dn trin khai các quy định ca cấp trên phù hp vi tình hình thc tế ti địa phương; phi hp vi các cp, các ngành xây dng kế hoạch c th đ thc hin quy hoch ngành Văn thư,u trữ ca tỉnh đt hiu quả.

+ Hoàn thin t chc b máy và nhân lc quản lý nhà nưc v văn thư, lưu trữ các cp, đi mới phương pháp qun , nâng cao năng lc, hiu lc, hiu quhoạt động b máy quản lý v văn thư, lưu tr. Bố trí n đnh nhân s làm công tác văn thư, lưu trữ ti các cơ quan, t chc.

+ Tăng cưng phi hp gia các cp, các ngành, các đa phương, các cơ quan, t chc trong việc thc hin công tác văn thư, lưu trữ.

+ Thc hin tt các chế đ ph cp đc hi và các chế đ khác nhằm khuyến khích động viên công chc, viên chc làm văn thư, lưu trữ lâu dài, tránh vic chuyn đi hoặc kiêm nhiệm nhiu công việc khác, nh hưng đến nhiệm vụ chuyên môn.

+ Đm bảo kinh p, s vt cht, trang thiết b cho hot động văn thư, lưu trữ ti các cơ quan, t chức, đa phương.

- Đi mới và nâng cao nhn thc vvai trò ca công tác văn thư, lưu trữ đi vi phát trin bn vng ca tỉnh, cụ th:

+ Tuyên truyn, ph biến rng rãi v vai t ca công tác văn thư, lưu tr, làm cho các tng lp nhân dân và các cp lãnh đo, các t chc văn thư, lưu tr, nhân tham gia vào hoạt động văn thư, lưu trữ thấy vai t và trách nhiệm ca công tác văn thư trong mi quan, t chức; việc bo qun an toàn và t chc sdụng tài liu lưu trữ là nhiệm v ca toàn xã hội, mang tính xã hi; đt Phương hưng phát trin ngành Văn thư, u trlà mt trong những ni dung cơ bn ca phát trin bn vững;

+ Tăng cưng công tác tuyên truyền trong xã hi nhằm nâng cao nhận thc v giá trị ca tài liu lưu trữ trong snghiệp xây dng và bảo v T quc bo vệ ch quyền quc gia, t đó có ý thc cao trong vic gi n, bảo v tài liu, to điều kin thuận li cho công tác thu thp tài liu; tích cc tuyên truyn, vn đng các nhân, gia đình, dòng h biếu tng tài liệu cho nhà nước;

+ Đào to, bi dưỡng đi ngũ công chc, viên chc văn thư, lưu trữ bng các hình thc phù hp, đưa công tác văn thư, lưu trữ vào chương trình đào to, bi dưng trong h thống các trưng chuyên nghiệp và các s đào to, bồi dưng các cp.

- Ứng dụng khoa hc công nghvào công tác văn thư, lưu tr theo hướng hin đi, phù hợp với điu kin kinh tế - xã hội và đáp ng nhu cầu phát trin ca tỉnh:

+ Đảm bảo cơ s vt cht cho phát trin ngành Văn thư, u tr: căn cứ vào nhu cu qun lý nhà nước v văn thư, lưu tr, nhu cu qun lý tài liu lưu tr; căn cứ các ni dung quy hoch v s vt cht, các quan, t chc liên quan trình các cp có thẩm quyền phê duyệt các d án, đ án, b trí kinh phí hàng năm đảm bảo nhu cầu phát trin ngành n thư,u trữ.

+ Tăng cưng hưng dn, kiểm tra việc lp h sơ công vic và qun lý h sơ ca các cơ quan, t chc.

+ Bố trí kinh phí hàng m, đm bảo svật cht cho phát triển ngành n thư,u trữ.

+ Đẩy mnh hội hóa các hoạt động dch vụ lưu tr.

3. Tổ chc thc hiện

a) Sở Ni v:

- Ch trì, giúp Uban nhân dân tỉnh t chức thc hin, theo i, hưng dn, kiểm tra việc thc hin Quy hoch đã được phê duyt;

- Xây dng và trình Uban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoch dài hn, hng năm để trin khai thc hiện Quy hoch có hiu qu;

- Phi hợp vi Sở Tài chính, Sở Kế hoch và Đầu tư, các sở, ban, ngành có liên quan xây dựng và trình cp có thẩm quyền phê duyệt các d án, đ án đ đảm bo nhu cầu về cơ s vật cht và kinh phí cho công tác văn thư,u trữ;

- Đnh kbáo cáo Uban nhân dân tỉnh v tình nh thc hin các nội dung ca Quy hoch.

b) Th trưng các cơ quan, t chc, đa pơng:

- Củng c b phn, nhân lc thc hin công tác văn thư, lưu tr, đảm bảo đúng chuyên môn nghip vụ, hoàn thành tốt các nhim v công tác văn thư, lưu tr;

- Ch đo thc hiện công tác văn thư, lưu trữ ca quan, đơn v; đẩy mnh vic ng dụng công ngh thông tin vào công tác văn thư, lưu tr; chú trọng nội dung lp h sơ công việc, thu thập h sơ, tài liu vào u trữ quan, chnh lý, xác đnh giá tr tài liu; giao np h sơ, tài liu vào Lưu trữ lch sử theo quy định;

- Xây dng dự toán và b trí kinh phí cho hoạt động văn thư, lưu trữ quan hng năm;

- Xây dng và t chc thc hiện kế hoch công tác văn thư, lưu trữ dài hn, hàng năm trên s ch đo ca U ban nhân dân tỉnh, hưng dn ca Sở Nội vvà thc tế công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan, t chc, đa pơng.

c) Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư:

Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đu tư phi hp vi các cơ quan liên quan, tham mưu việc b t kinh phí thc hiện Quy hoạch, d án xây dng kho lưu tr, cơ svt cht, duy thoạt động công tác văn thư, lưu trữ ca các quan, t chc, địa phương hng năm theo phân cp qun lý ngân sách Nhà nưc hiện hành.

Điều 2. Quyết đnh này hiu lực thi hành kể t ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng U ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Ni v, Thtrưng các sở, ban, ngành thuc y ban nhân dân tnh; Ch tch Uban nhân dân huyn, thành ph; Ch tch Uban nhân dân xã, phưng, th trấn chu tch nhiệm thi hành Quyết đnh này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PCHỦ TỊCH





Phm Văn Xuyên