Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ ngân sách Nhà nước tỉnh Hà Nam năm 2015
Số hiệu: 22/2014/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam Người ký: Mai Tiến Dũng
Ngày ban hành: 02/02/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2014/NQ-HĐND

Hà Nam, ngày 02 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH HÀ NAM NĂM 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;

Sau khi xem xét Tờ trình số 2109/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh về dự toán và phân bổ dự toán ngân sách Nhà nước tỉnh Hà Nam năm 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.Nhất trí thông qua dự toán ngân sách Nhà nước năm 2015 của tỉnh Hà Nam với các chỉ tiêu sau:

1. Dự toán thu ngân sách nhà nước: 5.845.471 triệu đồng:

a) Thu cân đối ngân sách nhà nước trên địa bàn: 3.079.000 triệu đồng, trong đó:

- Thu nội địa để cân đối ngân sách: 2.302.000 triệu đồng, tăng 5% so với ước thực hiện năm 2014.

- Thu thuế xuất nhập khẩu: 777.000 triệu đồng, tăng 3% so với DTTW giao.

b) Thu phản ánh qua ngân sách: 102.000 triệu đồng bằng 52% so với dự toán địa phương năm 2014.

c) Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 2.594.471 triệu đồng, tăng 25% so với dự toán năm 2014 (đã bao gồm vốn nước ngoài 384.450 trệu đồng)

d) Thu vay theo K3, Đ8, Luật Ngân sách Nhà nước: 70.000 triệu đồng.

2. Dự toán thu ngân sách địa phương được hưởng: 5.045.411 triệu đồng

a) Thu cân đối ngân sách nhà nước trên địa bàn: 2.278.940 triệu đồng, trong đó:

b) Các khoản thu phản ánh qua ngân sách: 102.000 triệu đồng, bằng 52% so với dự toán địa phương giao năm 2014.

c) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 2.594.471 triệu đồng

d) Thu vay theo K3, Đ8, Luật Ngân sách Nhà nước: 70.000 triệu đồng.

3. Dự toán chi ngân sách địa phương năm 2015: 5.045.411 triệu đồng (theo số thu địa phương phấn đấu)

a) Chi cân đối: 3.845.245 triệu đồng, tăng 11% so với dự toán địa phương năm 2014, bao gồm:

- Chi đầu tư phát triển: 608.238 triệu đồng, bằng 135% dự toán trung ương giao.

+ Vốn xây dựng cơ bản tập trung trong nước: 220.100 triệu đồng bằng 100 % dự toán trung ương giao.

+ Chi xây dựng cơ bản từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 218.500 triệu đồng.

+ Trích quỹ phát triển đất: 95.838 triệu đồng

+ Chi cho quy hoạch từ nguồn thu tiền sử dụng đất thuộc ngân sách tỉnh: 2.300 triệu đồng.

+ Chi vay theo K3, Đ8, Luật Ngân sách Nhà nước: 70.000 triệu đồng

+ Chi hỗ trợ doanh nghiệp:1.500 triệu đồng bằng 100% DT trung ương

- Chi thường xuyên: 3.070.734 triệu đồng, đạt 106% DT trung ương giao.

- Bổ sung quĩ dự trữ tài chính: 1.000 triệu đồng, bằng 100% DTTW giao.

- Dự phòng ngân sách: 71.278 triệu đồng, bằng 67% DT trung ương giao.

- Chi tạo nguồn cải cách tiền lương: 93.995 triệu đồng bằng 100% dự toán trung ương giao.

b) Dự toán chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu của ngân sách trung ương: 1.040.166 triệu đồng, bằng 87% dự toán trung ương giao.

c) Dự toán chi từ nguồn tăng thu: 58.000 triệu đồng, trong đó 50% tăng thu thuế phí chưa phân bổ: 29.000 triệu đồng; 50% để điều chỉnh tiền lương tăng theo qui định: 29.000 triệu đồng.

d) Dự toán chi từ nguồn thu phản ánh qua ngân sách: 102.000 triệu đồng

Điều 2.Nhất trí thông qua phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và bổ sung ngân sách huyện, thành phố năm 2015 (có biểu chi tiết kèm theo).

1. Tổng chi ngân sách cấp tỉnh: 3.040.142 triệu đồng

a) Chi từ nguồn cân đối cho các sở ngành, cơ quan đơn vị và chi đầu tư phát triển: 1.877.181 triệu đồng

- Chi đầu tư phát triển từ nguồn cân đối: 358.208 triệu đồng

+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn tập trung: 154.070 triệu đồng (Trong đó trả hoàn ứng trước ngân sách 8.000 triệu đồng; chi trả nợ gốc vay tín dung 131.250 triệu đồng).

+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 34.500 triệu đồng.

+ Trích lập quỹ phát triển đất: 95.838 triệu đồng

+ Qui hoạch, chỉnh lý biến động đất đai, đo đạc, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 2.300 triệu đồng.

+ Hỗ trợ doanh nghiệp: 1.500 triệu đồng

+ Chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn vay theo K3, Đ8, Luật NSNN: 70.000 triệu đồng

- Phân bổ chi thường xuyên từ cân đối ngân sách cho các sở, ngành, cơ quan, đơn vị và một số mục tiêu, nhiệm vụ: 1.468.995 triệu đồng

- Dự phòng ngân sách và trích quĩ dự trữ tài chính: 49.978 triệu đồng

b) Chi từ nguồn thu bổ sung có mục tiêu của ngân sách trung ương: 1.040.166 triệu đồng.

- Chương trình mục tiêu quốc gia: 73.464 triệu đồng

- Chi các chương trình dự án do ngân sách trung ương hỗ trợ: 401.400 triệu đồng

- Vốn nước ngoài: 384.450 triệu đồng.

- Chi thực hiện các nhiệm vụ khác: 180.852 triệu đồng

c) Chi từ nguồn tăng thu: 58.000 triệu đồng

d) Chi từ nguồn thu phản ánh qua ngân sách: 64.795 triệu đồng

2. Chi bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố: 1.610.799 triệu đồng

Điều 3.Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII, kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 02 tháng 12 năm 2014./.

 

 

CHỦ TỊCH




Mai Tiến Dũng

 

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2015

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 02/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam)

ĐV: Tr. đồng

TT

Đơn vị - Chỉ tiêu

Biên chế năm 2015

Tổng chi NS tỉnh năm 2015

Trừ nguồn đơn vị

Dự toán chi NS tỉnh giao cho đơn vị năm 2015

Từ tiết kiệm 10%

Từ nguồn thu 35-40%

PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG CHI NS TỈNH

6.580

 3.088.889

 15.273

 33.474

 3.040.142

A

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH

 6.580

 1.925.928

 15.273

 33.474

 1.877.181

I

Chi cho các đơn vị Sở - Ngành

 6.580

 1.517.742

 15.273

 33.474

 1.468.995

01

Sở Giáo dục - Đào tạo

1.576

140.209

2.044

5.563

 132.602

 

 - Quản lý nhà nước

 48

 6.101

 114

 

 5.987

 

 - Sự nghiệp giáo dục

 1.528

 134.108

 1.930

 5.563

 126.615

 

 - Sự nghiệp đào tạo

 

 

 

 

 -

02

Trường cao đẳng sư phạm

 122

 14.385

 335

 500

 13.550

 

 - Sự nghiệp đào tạo

 122

 14.385

 335

 500

 13.550

03

Sở Y tế

2.756

 237.454

 1.481

 22.743

 213.230

 

 - Quản lý nhà nước

 63

 7.562

 166

 84

 7.312

 

 - Sự nghiệp y tế

 1.959

173.210

1.015

20.814

 151.381

 

 - Sự nghiệp đào tạo

 

300

 

 

 300

 

 - Y tế xã phường

644

47.930

100

333

 47.497

 

 - Đào tạo lại (Trường CĐ y tế)

90

8.452

200

1.512

 6.740

 

 - TT dân số

 

 

 

 

 -

 

 - Cán bộ dân số xã

 

 

 

 

 -

04

Đài Phát thanh truyền hình

76

15.533

152

100

 15.281

 

 - Sự nghiệp phát thanh truyền hình

76

15.533

152

100

 15.281

05

Sở Văn hóa thông tin

187

34.299

1.145

85

 33.069

 

 - Quản lý nhà nước

46

5.096

137

20

 4.939

 

 - SN văn hóa thông tin

112

13.474

697

65

 12.712

 

 - SN thể dục - thể thao

29

5.033

311

 

 4.722

 

 - Sự nghiệp đào tạo

 

9.596

 

 

 9.596

 

 - Dự án đào tạo VĐV TC cao năm 2015

 

1.100

 

 

 1.100

06

Sở Nông nghiệp & PTNT

263

38.776

993

715

 37.068

 

 - Quản lý nhà nước

133

14.931

273

415

 14.243

 

 - Sự nghiệp nông nghiệp, lâm

97

8.694

302

300

 8.092

 

 - Sự nghiệp thủy lợi

30

5.117

183

 

 4.934

 

 - SN kinh tế mới

3

3.100

105

 

 2.995

 

 - SN khuyến nông

 

5.874

130

 

 5.744

 

 - Trợ giá đàn giống gốc

 

260

 

 

 260

 

 - Khoanh nuôi và bảo vệ rừng

 

800

 

 

 800

07

Sở Lao động thương binh xã hội

321

43.558

751

624

 42.183

 

 - Quản lý nhà nước

54

6.013

128

 

 5.885

 

 - Đảm bảo xã hội

141

26.639

341

 

 26.298

 

 - Sự nghiệp đào tạo

126

10.906

282

624

 10.000

 

 - Chương trình mục tiêu của tỉnh (ĐBXH)

 

 

 

 

 -

08

Sở Giao thông vận tải

61

11.502

621

812

 10.069

 

 - Quản lý nhà nước

55

5.969

107

651

 5.211

 

 - Sự nghiệp giao thông

6

5.533

514

161

 4.858

 

 - Kinh phí quản lý đường ngang

 

 

 

 

 -

09

Sở Công thương

134

16.492

190

80

 16.222

 

 - Quản lý nhà nước

114

12.730

120

30

 12.580

 

 - Sự nghiệp kinh tế khác

20

2.562

70

50

 2.442

 

 - Hoạt động của QLTT

 

1.200

 

 

 1.200

10

Sở Xây dựng

51

5.419

155

148

 5.116

 

 - Quản lý nhà nước

34

4.124

138

96

 3.890

 

 - SN kinh tế khác

17

1.195

17

52

 1.126

 

 - Sự nghiệp khoa học

 

100

 

 

 100

11

Sở Khoa học công nghệ

45

20.568

1.742

196

 18.630

 

 - Quản lý nhà nước

31

3.439

30

 

 3.409

 

 - SN khoa học công nghệ

14

17.129

1.712

196

 15.221

12

Sở Tài nguyên MT

106

18.387

881

1.461

 16.045

 

 - Quản lý nhà nước

52

6.232

149

232

 5.851

 

 - Sự nghiệp địa chính

42

6.323

298

1.191

 4.834

 

 - Sự nghiệp môi trường

12

4.794

364

38

 4.392

 

 - Sự nghiệp kinh tế khác

 

938

70

 

 868

 

 - Sự nghiệp khoa học

 

100

 

 

 100

13

Văn phòng UBND tỉnh

53

13.591

804

-

 12.787

 

 - Quản lý nhà nước

49

13.320

800

 

 12.520

 

 - Sự nghiệp kinh tế khác

4

271

4

 

 267

14

Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND

25

8.467

574

-

 7.893

 

 - Quản lý nhà nước

25

8.467

574

 

 7.893

15

Sở Thông tin truyền thông

37

4.607

127

-

 4.480

 

 - Quản lý nhà nước

23

2.843

90

 

 2.753

 

 - Sự nghiệp kinh tế khác

14

1.764

37

 

 1.727

16

Sở Kế hoạch đầu tư

44

9.002

200

44

 8.758

 

 - Quản lý nhà nước

37

5.729

193

44

 5.492

 

 - Sự nghiệp kinh tế khác

7

480

7

 

 473

 

 - Sự nghiệp khoa học

 

100

 

 

 100

 

 - Sự nghiệp đào tạo

 

600

 

 

 600

 

 - KP thu hút đầu tư

 

2.093

 

 

 2.093

17

Sở Nội vụ

61

15.224

262

-

 14.962

 

 - Quản lý nhà nước

56

11.148

243

 

 10.905

 

 - Sự nghiệp đào tạo lại

 

3.470

19

 

 3.451

 

 - Sự nghiệp kinh tế khác

5

606

 

 

606

18

Sở Tư pháp

62

7.663

174

83

 7.406

 

 - Quản lý nhà nước

33

5.251

124

20

 5.107

 

 - Sự nghiệp kinh tế khác

29

2.412

50

63

 2.299

 

 - Trang bị tủ sách pháp luật cho xã

 

 

 

 

 -

19

Sở Tài chính

66

8.580

222

-

 8.358

 

 - Quản lý nhà nước

51

7.496

207

 

 7.289

 

 - Sự nghiệp kinh tế khác

15

984

15

 

 969

 

 - Sự nghiệp khoa học

 

100

 

 

 100

20

Thanh tra tỉnh

28

4.997

156

-

 4.841

 

 - Quản lý nhà nước

28

4.997

156

 

 4.841

21

Văn phòng Tỉnh ủy

239

68.279

1.361

-

 66.918

 

 - Kinh phí Đảng

204

47.153

1.293

 

 45.860

 

 - Trợ giá báo

 

10.715

 

 

 10.715

 

 - Bổ sung tăng số báo cuối tháng (Báo HN)

1.200

 

 

 1.200

 

 - Sự nghiệp y tế

 

1.048

 

 

 1.048

 

 - Báo Hà nam (SN truyền thanh)

35

3.311

68

 

 3.243

 

 - Sự nghiệp đào tạo

 

2.182

 

 

 2.182

 

 - Bảo đảm xã hội

 

1.170

 

 

 1.170

 

 - Kinh phí chưa phân bổ

 

1.500

 

 

 1.500

22

Trường chính trị

53

7.281

176

320

 6.785

 

 - Sự nghiệp đào tạo

53

7.281

176

320

 6.785

23

Ủy ban mặt trận Tổ quốc

23

4.146

157

-

 3.989

 

 - Kinh phí đoàn thể

23

4.146

157

 

 3.989

24

Tỉnh đoàn TNCS Hồ Chí Minh

34

5.205

122

-

 5.083

 

 - Kinh phí đoàn thể

27

3.636

77

 

 3.559

 

 - Kinh phí đào tạo

7

1.569

45

 

 1.524

25

Tỉnh Hội phụ nữ

23

4.060

106

-

 3.954

 

 - Kinh phí đoàn thể

23

4.060

106

 

 3.954

 

 - Sự nghiệp đào tạo

 

 

 

 

 -

26

Hội Cựu chiến binh

11

1.857

44

-

 1.813

 

 - Kinh phí đoàn thể

11

1.857

44

 

 1.813

27

Hội nông dân

22

3.542

73

-

 3.469

 

 - Kinh phí đoàn thể

22

3.542

73

 

 3.469

28

Ban quản lý các khu Công nghiệp

28

5.933

61

-

 5.872

 

 - Quản lý nhà nước

26

3.115

61

 

 3.054

 

 - SN kinh tế (Xúc tiến đầu tư)

2

2.818

 

 

 2.818

30

Ban Quản lý phát triển khu đô thi mới

11

770

11

 

759

31

Ban Quản lý các khu đô thị đại học

11

1.241

38

 

1.203

32

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

 

12.439

 

 

 12.439

33

Công an tỉnh

-

3.250

-

-

 3.250

 

 - Chi cho an ninh

 

3.250

 

 

 3.250

 

 - Lớp đào tạo

 

 

 

 

-

34

Hỗ trợ các hội

51

7.686

115

-

 7.571

a

Hội giao chỉ tiêu biên chế

51

5.703

115

-

 5.588

a1

Hội người mù

3

656

13

-

 643

 

 - Kinh phí hội

3

556

13

 

 543

 

 - SN đào tạo

 

100

 

 

 100

a2

Hội đông y

11

1.002

18

-

 984

 

 - Kinh phí hội

11

1.002

18

 

 984

a3

Hội Văn học nghệ thuật

6

1.178

8

-

 1.170

 

 - Kinh phí hội

6

618

8

 

 610

 

 - Trợ giá tạp chí Sông châu

 

100

 

 

 100

 

 - HT sáng tạo tác phẩm VHNT

 

460

 

 

 460

a4

Hội chữ thập đỏ

15

1.216

35

-

 1.181

 

 - Kinh phí hội

15

1.216

35

 

 1.181

a5

Hội Liên minh các hợp tác xã

16

1.651

41

-

 1.610

 

 - Kinh phí hội

16

1.651

41

 

 1.610

b

Hội đặc thù không giao biên chế

-

1.458

-

-

 1.458

b1

Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật

 

176

 

 

 176

b2

Hội Khuyến học

 

176

 

 

 176

b3

Hội Nạn nhân chất độc da cam

 

156

 

 

 156

b4

Hội Cựu thanh niên xung phong

 

156

 

 

 156

b5

Ban Liên lạc bị địch bắt tù đầy

 

156

 

 

 156

b6

Hội bảo trợ XH và người tàn tật

 

156

 

 

 156

b7

Hội Nhà báo (HT Hội Nhà báo: 100 Tr từ NSTW)

326

 

 

 326

b8

Ban đại diện người cao tuổi

 

156

 

 

 156

c

Các hội hỗ trợ hoạt động

-

525

-

-

 525

c1

Hội kế hoạch hóa gia đình

 

40

 

 

 40

c2

Hội điều dưỡng

 

40

 

 

 40

c3

Hôi y dược học

 

40

 

 

 40

c4

Hội người khuyết tật

 

40

 

 

 40

c5

Hội sinh vật cảnh

 

40

 

 

 40

c6

Hội Luật gia

 

45

 

 

 45

c7

Đoàn Luật sư

 

40

 

 

 40

c8

Hội tấm lòng vàng

 

40

 

 

 40

c9

Hội phật giáo

 

40

 

 

 40

c10

Hội Liên hiệp thanh niên

 

80

 

 

 80

c11

Hội tâm năng DS phục hồi sức khỏe

 

40

 

 

 40

c12

Hội Trường sơn

 

40

 

 

 40

35

Bù thủy lợi phí (ba CT thủy nông và CTMTĐT)

85.917

 

 

 85.917

36

Kinh phí thu phạt ATGT và phạt hành chính

10.500

 

 

 10.500

37

Quy hoạch

 

5.000

 

 

 5.000

38

Đo đạc chỉnh lý biến động XD CSDL đất đai

5.000

 

 

 5.000

39

Hỗ trợ nông thôn mới

 

50.000

 

 

 50.000

40

Chương trình đề án nông nghiệp

 

25.000

 

 

 25.000

41

Cơ sở hạ tầng nông thôn

 

31.000

 

 

 31.000

42

Hỗ trợ cây lúa nước

 

17.740

 

 

 17.740

43

Hỗ trợ đường trục chính nôi đồng, dồn ruộng đổi thửa

31.000

 

 

 31.000

44

Trích quỹ phát triển đất

 

9.000

 

 

 9.000

45

Phát triển nguồn thu NSX

 

5.000

 

 

 5.000

46

Chi mục tiêu NS xã

 

3.000

 

 

 3.000

47

Bổ sung kinh phí xử lý rác thải

 

5.000

 

 

 5.000

48

Hỗ trợ đào tạo nghề cho doanh nghiệp

 

 4.000

 

 

 4.000

49

Tăng biên chế; tăng cường cơ sở vật chất trường học

91.296

 

 

 91.296

50

Trang thiết bị Sở y tế

 

12.000

 

 

 12.000

51

10% tiết kiệm sự nghiệp khoa học CN

 

1.712

 

 

 1.712

52

BH y tế người nghèo và trẻ em dưới 6 tuổi (BHXH tỉnh)

55.185

 

 

 55.185

53

BHYT người cận nghèo (30% phần tỉnh HT)

4.500

 

 

 4.500

54

Quyỹ khám chữa bệnh người nghèo

 

4.200

 

 

 4.200

55

Thiết bị ngành PTTH

 

10.000

 

 

 10.000

56

Hỗ trợ nhà ở người có công

 

19.000

 

 

 19.000

57

Dự phòng NĐ 67, 13, 28

 

15.000

 

 

 15.000

58

Sửa chữa nhỏ nhà cửa, tài sản

 

25.000

 

 

 25.000

59

Mua sắm tài sản

 

15.000

 

 

 15.000

60

Đại hội Đảng các cấp

 

25.000

 

 

 25.000

61

Chi tạo nguồn cải cách tiền lương

 

93.995

 

 

 93.995

62

Chi khác ngân sách

 

64.295

 

 

 64.295

II

Chi dự phòng, quỹ dự trữ tài chính

-

49.978

-

-

 49.978

 

 - Dự phòng ngân sách tỉnh

 

48.978

 

 

 48.978

 

 - Trích quỹ dự trữ TCĐP theo kế hoạch

 

1.000

 

 

 1.000

III

Chi đầu tư phát triển từ nguồn cân đối

-

358.208

-

-

 358.208

01

Nguồn XDCB tập trung: Trong đó trả nợ vay tín dung: 131.250 triệu đồng; trả nợ ứng trước: 8.000 triệu đồng)

154.070

 

 

154.070

02

Chi XDCB từ nguồn thu SD đất

 

34.500

 

 

 34.500

03

Trích quỹ phát triển đất từ nguồn thu SD đất

95.838

 

 

 95.838

04

Chi QH, chỉnh lý BĐ đất đai từ nguồn thu SD đất

2.300

 

 

 2.300

05

Chi hỗ trợ doanh nghiệp

 

1.500

 

 

 1.500

06

Chi đầu tư XDCB từ nguồn vay theo K3 Đ8

70.000

 

 

 70.000

B

CHI TỪ NGUỒN BS CÓ MỤC TIÊU CỦA NSTW

-

1.040.166

-

-

 1.040.166

01

CT dự án theo Quyết định của Chính phủ

401.400

 

 

 401.400

02

Vốn nước ngoài

 

384.450

 

 

 384.450

03

Nguồn vốn CTMT quốc gia

 

73.464

 

 

 73.464

04

Nguồn vốn SN bổ sung có mục tiêu

 

180.852

-

-

 180.852

C

NGUỒN TĂNG THU ĐP PHẤN ĐẤU

 

58.000

 

 

58.000

E

CHI PHẢN ÁNH QUA NS CỦA NS TỈNH

-

64.795

-

-

64.795

PHẦN THỨ HAI: CHI BỔ SUNG CHO NS HUYỆN

-

1.610.799

-

-

 1.610.799

01

Huyện Duy Tiên

 

240.970

 

 

 240.970

02

Huyện Kim Bảng

 

240.609

 

 

 240.609

03

Huyện Thanh Liêm

 

215.537

 

 

 215.537

04

Huyện Bình Lục

 

283.164

 

 

 283.164

05

Huyện Lý Nhân

 

332.995

 

 

 332.995

06

TP Phủ Lý

 

297.524

 

 

 297.524

 

TỔNG CỘNG

6.580

4.699.688

15.273

33.474

 4.650.941

 

 

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.