Quyết định 4616/QĐ-UBND năm 2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 4616/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Thế Thảo |
Ngày ban hành: | 08/09/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4616/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 08 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ - TTg ngày 10 tháng 1 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ - TTg ngày 4 tháng 1 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại công văn số 1071/TTg - TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện đề án 30 của Uỷ ban nhân dân Thành phố,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng thành phố Hà Nội.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Xây dựng Hà nội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân Thành phố thường xuyên cập nhật để trình Uỷ ban nhân dân Thành phố công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời gian cập nhật hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Xây dựng Hà Nội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Uỷ ban nhân dân Thành phố công bố trong thời gian không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ - UBND ngày tháng 8 năm 2009 của Chủ tịch UBND thành phố Hà nội)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Xây dựng |
|
1. |
Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng công trình cấp đặc biệt, cấp I; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hoá; công trình tượng đài, tranh hoành tráng; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và những công trình tiếp giáp với các tuyến phố quy định tại Phụ lục I Quy định kèm theo Quyết định số 79/2007/QĐ-UBND ngày 11/7/2007 của UBND Thành phố. |
2 |
Thủ tục: Điều chỉnh giấy phép xây dựng |
3 |
Thủ tục: Gia hạn giấy phép xây dựng |
4 |
Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng tạm |
5 |
Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng trạm BTS |
6 |
Thủ tục: Cấp lại giấy phép xây dựng |
7 |
Thủ tục: Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong trường hợp cấp mới hoặc chứng chỉ bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi đã hết thời hạn thu hồi |
8 |
Thủ tục: Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong trường hợp chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng |
9 |
Thủ tục: Cấp bổ sung lĩnh vực hành nghề hoạt động xây dựng |
10 |
Thủ tục: Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong trường hợp chứng chỉ cũ bị rách, nát |
11 |
Thủ tục: Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong trường hợp chứng chỉ cũ bị mất |
12 |
Thủ tục: Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng |
13 |
Thủ tục: Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng |
14 |
Thủ tục: Cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam. |
15 |
Thủ tục: Cấp Giấy xác nhận đăng ký văn phòng điều hành công trình cho nhà thầu nước ngoài. |
II. Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|
1 |
Thủ tục: Câp giấy phép Chặt cây - tỉa cành và dịch chuyển cây xanh đối với tổ chức, cơ quan, cá nhân |
2 |
Thủ tục: Câp giấy phép Chặt cây - tỉa cành và dịch chuyển cây xanh phục vụ cho thi công dự án, giải phóng mặt bằng công trình. |
3 |
Thủ tục: Câp giấy phép Xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị |
4 |
Thủ tục: Câp giấy phép Lắp đặt các đường dây, cáp vào công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị |
5 |
Thủ tục: Cấp giấy phép Xây dựng, cải tạo đường dây, cáp đi nổi |
6 |
Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đăng ký quản lý: hệ thống cột và hệ thống đường dây cáp, thiết bị treo trên cột; đường dây, cáp đi nổi; cáp đặt trong công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị; công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị; công trình chuyên ngành; |
III. Lĩnh vực Nhà ở và công sở |
|
1 |
Thủ tục: Hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước ngày 31/12/1944 cải thiện nhà ở (Hỗ trợ 50 triệu đồng) |
2 |
Thủ tục: Hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước CM Tháng 8/1945 cải thiện nhà ở (Hỗ trợ 25 triệu đồng) |
3 |
Thủ tục: Hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ ngày 31/12/1944 về trước khi mua nhà đang ở thuê thuộc sở hữu Nhà nước theo Nghị định 61/CP. (Hồ sơ mua nhà và hỗ trợ theo Quyết định số 20/2000/ QĐ - TTg) |
4 |
Thủ tục: Xác lập quyền sở hữu nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân đối với nhà thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết 23/2003/QH 11 của Quốc Hội; Nghị quyết 58/1998/NQ - UBNTV QH 10 và Nghị quyết số 755/NQ - UBTVQH 11 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội làm cơ sở cho UBND quận, huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở |
5 |
Thủ tục: Xác lập quyền sở hữu nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân đối với nhà trên đất quản lý theo Thông tư 73/TTg; nhà xây trên đất trống trong khuôn viên nhà do Nhà nước quản lý; diện tích tự xây dựng trên diện tích nhà do Nhà nước quản lý, làm cơ sở cho UBND các quận, huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở |
IV. Lĩnh vực Kinh doanh bất động sản |
|
1 |
Thủ tục: Cấp chứng chỉ Định giá bất động sản |
2 |
Thủ tục: Cấp đổi, cấp lại chứng chỉ Định giá bất động sản |
3 |
Thủ tục: Cấp chứng chỉ Môi giới bất động sản |
4 |
Thủ tục: Cấp đổi, cấp lại chứng chỉ Môi giới bất động sản. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng công trình cấp đặc biệt, cấp I; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hoá; công trình tượng đài, tranh hoành tráng; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và những công trình tiếp giáp với các tuyến phố quy định tại Phụ lục I Quy định kèm theo Quyết định số 79/2007/QĐ-UBND ngày 11/7/2007 của UBND Thành phố.
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội, nhận phiếu giao nhận có hẹn ngày trả kết quả.
- Phòng Quản lý - cấp phép xây dựng tiếp nhận thụ lý giải quyết và trả kết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (02 bản); ( Phụ lục số 2, 2a)
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất hợp lệ (01) bản; (bản công chứng)
- Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình (02 bộ); (bản chính)
* Tuỷ từng trường hợp cụ thể Chủ đầu tư cần bổ sung các tài liệu sau:
- Đối với công trình của tổ chức: Đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của chủ đầu tư.
- Đối với công trình thuộc dự án: Văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và Quyết định phê duyệt dự án của chủ đầu tư.
- Đối với công trình có quy mô từ 03 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn lớn hơn 250m2: Đăng ký kinh doanh của tổ chức hoặc chứng chỉ hành nghề của cá nhân thực hiện tư vấn thiết kế.
- Đối với công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình (công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có giấy phép xây dựng): phải có hồ sơ khảo sát hiện trạng (bao gồm ảnh chụp hiện trạng, các bản vẽ hiện trạng kiến trúc, kết cấu công trình), kết quả thẩm tra thiết kế sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình do tổ chức, cá nhân có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng hoặc năng lực hành nghề thiết kế xây dựng.
- Đối với công trình xây xen: phải có mặt bằng, mặt cắt hiện trạng công trình tỷ lệ 1/100-1/200 với các công trình liền kề và giải pháp gia cố, chống đỡ công trình cũ và xây dựng công trình mới nhằm đảm bảo an toàn cho công trình liền kề do tổ chức, cá nhân thiết kế có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng hoặc năng lực hành nghề thiết kế xây dựng thực hiện. Chủ đầu tư phải cam kết chịu trách nhiệm đối với việc hư hỏng các công trình liền kề, lân cận nếu nguyên nhân hư hỏng được xác định do thi công công trình mới gây ra.
- Đối với công trình trong khu vực có ảnh hưởng đến đê điều, thoát lũ: công trình xây dựng trong khu di tích lịch sử, văn hóa đã xếp hạng: công trình của các cơ quan ngoại giao; tổ chức quốc tế; công trình di tích lịch sử văn hoá và danh lam thắng cảnh; công trình hạ tầng kỹ thuật chuyên ngành; công trình có nguy cơ cháy nổ; công trình có tác động đến vệ sinh môi trường...: phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý ngành liên quan theo quy định của Pháp luật (nếu chủ đầu tư đã có).
- Đối với nhà thuê: phải có Hợp đồng thuê nhà theo quy định của Pháp luật và văn bản chấp thuận, uỷ quyền của chủ sở hữu nhà cho người thuê việc xin phép xây dựng và đầu tư xây dựng công trình.
- Đối với trường hợp xây dựng trên đất của người sử dụng đất đã được nhà nước giao quyền sử dụng: phải có Hợp đồng thuê đất theo quy định của Pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời gian giải quyết:
- Nhà ở riêng lẻ: 15 ngày làm việc;
- Công trình khác: 20 ngày làm việc;
(không bao gồm thời gian chủ đầu tư chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ)
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội
- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý - Cấp phép xây dựng, Sở Xây dựng Hà Nội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h. Lệ phí:
- Nhà ở: 50.000đ/hồ sơ.
- Công trình khác: 100.000đ/hồ sơ.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (công trình, nhà ở riêng lẻ ở đô thị) Phụ lục số 2 - Ban hành kèm theo Quyết định số 79/2007/QĐ-UBND ngày 11/7/2007 của UBND Thành phố Hà Nội.
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng công trình thuộc dự án Phụ lục số 2a - Ban hành kèm theo Quyết định số 79/2007/QĐ-UBND ngày 11/7/2007 của UBND Thành phố Hà Nội.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có):
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 về xây dựng được Quốc hội khoá 11 thông qua ngày 26/11/2003.
- Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội số 29/2000/PL – UBTVQH10 về thủ đô Hà Nội.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của chính phủ về quy hoạch xây dựng.
- Nghị định số 39/2005/QĐ-TTg ngày 28/02/2005 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Điều 121 của Luật Xây dựng.
- Nghị định số 92/2005/NĐ-CP ngày 12/7/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị.
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ - CP ngày 12/2/2009 cảu Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xaayd ựng công trình.
- Quyết định số 79/2007/QĐ-UBND ngày 11/7/2007 ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 40/2008/QĐ-UBND ngày 22/10/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 51/2008/QĐ-UBND ngày 16/12/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực KT – XH trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2009 – 2010.
- Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND TP. Hà Nội về việc thu lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND TP. Hà Nội về việc thu phí xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 73/2009/QĐ-UBND ngày 25/5/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, bổ sung một số quy định tại quyết định số 14/2009/QĐ - UBND ngày 09/01/2009 của UBND thành phố Hà Nội về việc thu phí xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
PHỤ LỤC SỐ 2
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ ở đô thị)
Kính gửi: ………………………………..
1. Chủ đầu tư:
- Người đại diện:………………………..Chức vụ:………………………………...
- Địa chỉ:……đường (phố)............phường(xã):……..quận (huyện)....... TP. Hà Nội.
- Số điện thoại:…………………………………………………..………................
2. Địa điểm xây dựng:……………………………..……………………..…............
- Lô đất số:…………………..................………Diện tích:…………………m2.
- Tại:……………..đường (phố) ......................................…………………..……
- Phường (xã):………………………... quận (huyện)…..……..Thành phố Hà Nội.
- Nguồn gốc đất: ………………………………………......................……………
3. Nội dung xin phép xây dựng:………………...…………….................…………
- Loại công trình:…………………………Cấp công trình……………….....……..
- Diện tích xây dựng tầng 1:……..m2 ; Tổng diện tích sàn:………….......……m2.
- Chiều cao công trình:……...………m; Số tầng: .....……………………………..
4. Đơn vị hoặc người thiết kế (nếu có):….............………..……………………….
- Địa chỉ:………………….………………………………………..........................
- Điện thoại:……......…………….….........……………………………...................
- Giấy phép hành nghề: .................................................Cấp ngày............................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):…………...………….................
- Địa chỉ:…………………………Điện thoại:……………….….………………....
- Giấy phép hành nghề :….............………Cấp ngày:….........……………..……….
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có):………...……………………...…..………
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:……………tháng…………………
8. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép xây dựng được cấp và chịu trách nhiệm bồi thường nếu gây ra thiệt hại tới quyền lợi, hư hỏng nhà cửa, các công trình liền kề, lân cận của tổ chức và nhân dân. Nếu không thực hiện đúng cam kết này, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của Pháp luật.
|
Hà Nội, ngày… tháng… năm …. |
PHỤ LỤC SỐ 2A
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Cho công trình thuộc dự án
Kính gửi: .............................................................................
1. Tên chủ đầu tư: ..................................................................................................
- Người đại diện ......................................... Chức vụ: .............................................
- Địa chỉ liên hệ: ........................................................................................................
- Số nhà: ............Đường...................... Phường (xã).................................................
- Tỉnh, thành phố: ......................................................................................................
- Số điện thoại: ..........................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .............................................................................................
- Lô đất số .......................................Diện tích ..................................m2
- Tại: ...................................... Đường: .....................................................................
- Phường (xã) ............................... Quận (huyện)......................................................
- Tỉnh, thành phố........................................................................................................
- Nguồn gốc đất ........................................................................................................
3. Nội dung xin phép:...............................................................................................
- Tên dự án:................................................................................................................
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)
. Loại công trình: .................................... Cấp công trình:.......................................
. Diện tích xây dựng:.....................m2 ; Tổng diện tích sàn:................................m2.
. Chiều cao công trình: .................m; Số tầng: .........................................................
. Nội dung khác:........................................................................................................
4. Những công trình đã khởi công:
+ Công trình:..............................................................................................................
5. Tổ chức tư vấn thiết kế:.......................................................................................
+ Công trình số (1-n): ...............................................................................................
- Địa chỉ ....................................................................................................................
- Điện thoại ...............................................................................................................
6. Cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở: ...................................................................
- Địa chỉ:..................................................Điện thoại .................................................
7. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): ...................................................................
8. Dự kiến thời gian hoàn thành dự án:..............................................tháng.
9. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
Hà nội, Ngày ..... tháng .... năm .... |
2. Thủ tục: Điều chỉnh giấy phép xây dựng
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội, nhận phiếu giao nhận có hẹn ngày trả kết quả.
- Phòng Quản lý & cấp phép xây dựng tiếp nhận thụ lý giải quyết và trả kết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin điều chỉnh giấy phép xây dựng (01 bản);
- Bản chính giấy phép xây dựng (01) bản;
- Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình (02 bộ); (bản chính)
* Tuỳ từng trường hợp cụ thể Chủ đầu tư cần bổ sung các tài liệu sau:
- Đối với công trình của tổ chức: Đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của chủ đầu tư.
- Đối với công trình thuộc dự án: Văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và Quyết định phê duyệt dự án của chủ đầu tư.
- Đối với công trình có quy mô 03 tầng hoặc tổng diện tích sàn trên 250m2: Đăng ký kinh doanh của tổ chức hoặc chứng chỉ hành nghề của cá nhân thực hiện tư vấn thiết kế.
- Đối với công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình (công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có giấy phép xây dựng): phải có hồ sơ khảo sát hiện trạng (bao gồm ảnh chụp hiện trạng, các bản vẽ hiện trạng kiến trúc, kết cấu công trình), kết quả thẩm tra thiết kế sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình do tổ chức, cá nhân có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng hoặc năng lực hành nghề thiết kế xây dựng.
- Đối với công trình xây xen: phải có mặt bằng, mặt cắt hiện trạng công trình tỷ lệ 1/100-1/200 với các công trình liền kề và giải pháp gia cố, chống đỡ công trình cũ và xây dựng công trình mới nhằm đảm bảo an toàn cho công trình liền kề do tổ chức, cá nhân thiết kế có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng hoặc năng lực hành nghề thiết kế xây dựng thực hiện. Chủ đầu tư phải cam kết chịu trách nhiệm đối với việc hư hỏng các công trình liền kề, lân cận nếu nguyên nhân hư hỏng được xác định do thi công công trình mới gây ra.
- Đối với công trình trong khu vực có ảnh hưởng đến đê điều, thoát lũ: công trình xây dựng trong khu di tích lịch sử, văn hóa đã xếp hạng: công trình của các cơ quan ngoại giao; tổ chức quốc tế; công trình di tích lịch sử văn hoá và danh lam thắng cảnh; công trình hạ tầng kỹ thuật chuyên ngành; công trình có nguy cơ cháy nổ; công trình có tác động đến vệ sinh môi trường...: phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý ngành liên quan theo quy định của Pháp luật.
- Đối với nhà thuê: phải có Hợp đồng thuê nhà theo quy định của Pháp luật và văn bản chấp thuận, uỷ quyền của chủ sở hữu nhà cho người thuê việc xin phép xây dựng và đầu tư xây dựng công trình.
- Đối với trường hợp xây dựng trên đất của người sử dụng đất đã được nhà nước giao quyền sử dụng: phải có Hợp đồng thuê đất theo quy định của Pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời gian giải quyết:
- Nhà ở riêng lẻ: 15 ngày làm việc;
- Công trình khác: 20 ngày làm việc;
(không bao gồm thời gian chủ đầu tư chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ)
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội
- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý - cấp phép xây dựng, Sở Xây dựng Hà nội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h. Lệ phí:
- Nhà ở: 50.000đ/hồ sơ.
- Công trình khác: 100.000đ/hồ sơ.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai( nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có):
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 về xây dựng được Quốc hội khoá 11 thông qua ngày 26/11/2003.
- Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội số 29/2000/PL – UBTVQH10 về thủ đô Hà Nội.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của chính phủ về quy hoạch xây dựng.
- Nghị định số 39/2005/QĐ-TTg ngày 28/02/2005 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Điều 121 của Luật Xây dựng.
- Nghị định số 92/2005/NĐ-CP ngày 12/7/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị.
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ - CP ngày 12/2/2009 cảu Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số 79/2007/QĐ-UBND ngày 11/7/2007 ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 40/2008/QĐ-UBND ngày 22/10/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 51/2008/QĐ-UBND ngày 16/12/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực KT – XH trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2009 – 2010.
- Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND TP. Hà Nội về việc thu lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND TP. Hà Nội về việc thu phí xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 73/2009/QĐ-UBND ngày 25/5/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, bổ sung một số quy định tại quyết định số 14/2009/QĐ - UBND ngày 09/01/2009 của UBND thành phố Hà Nội về việc thu phí xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
3. Thủ tục: Gia hạn giấy phép xây dựng
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội, nhận phiếu giao nhận có hẹn ngày trả kết quả.
- Phòng Quản lý & cấp phép xây dựng tiếp nhận thụ lý giải quyết và trả kết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng (01 bản);
- Bản chính giấy phép xây dựng (01) bản;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý - cấp phép xây dựng, Sở Xây dựng Hà Nội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h. Lệ phí( nếu có): 10.000đ/hồ sơ.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai( nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có):
l. Căn cứ pháp lý ccủa thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 về xây dựng được Quốc hội khoá 11 thông qua ngày 26/11/2003.
- Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội số 29/2000/PL – UBTVQH10 về thủ đô Hà Nội.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của chính phủ về quy hoạch xây dựng.
- Nghị định số 39/2005/QĐ-TTg ngày 28/02/2005 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Điều 121 của Luật Xây dựng.
- Nghị định số 92/2005/NĐ-CP ngày 12/7/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị.
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ - CP ngày 12/2/2009 cảu Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số 79/2007/QĐ-UBND ngày 11/7/2007 ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 40/2008/QĐ-UBND ngày 22/10/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 51/2008/QĐ-UBND ngày 16/12/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực KT – XH trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2009 – 2010.
- Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND TP. Hà Nội về việc thu lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND TP. Hà Nội về việc thu phí xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 73/2009/QĐ-UBND ngày 25/5/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, bổ sung một số quy định tại quyết định số 14/2009/QĐ - UBND ngày 09/01/2009 của UBND thành phố Hà Nội về việc thu phí xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
4. Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng tạm
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội, nhận phiếu giao nhận có hẹn ngày trả kết quả.
- Phòng Quản lý & cấp phép xây dựng tiếp nhận thụ lý giải quyết và trả kết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm có cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng (02 bản); ( Phụ lục số 3)
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất hợp lệ (01) bản; ( bản công chứng)
- Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình có quy mô tối đa 03 tầng, chiều cao không quá 12m (02 bộ); ( bản chính)
* Tuỷ từng trường hợp cụ thể Chủ đầu tư cần bổ sung các tài liệu sau:
- Đối với công trình của tổ chức: Đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của chủ đầu tư.
- Đối với công trình thuộc dự án: Văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và Quyết định phê duyệt dự án của chủ đầu tư.
- Đối với công trình có quy mô 03 tầng hoặc tổng diện tích sàn trên 250m2: Đăng ký kinh doanh của tổ chức hoặc chứng chỉ hành nghề của cá nhân thực hiện tư vấn thiết kế.
- Đối với công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình (công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có giấy phép xây dựng): phải có hồ sơ khảo sát hiện trạng (bao gồm ảnh chụp hiện trạng, các bản vẽ hiện trạng kiến trúc, kết cấu công trình), kết quả thẩm tra thiết kế sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình do tổ chức, cá nhân có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng hoặc năng lực hành nghề thiết kế xây dựng.
- Đối với công trình xây xen: phải có mặt bằng, mặt cắt hiện trạng công trình tỷ lệ 1/100-1/200 với các công trình liền kề và giải pháp gia cố, chống đỡ công trình cũ và xây dựng công trình mới nhằm đảm bảo an toàn cho công trình liền kề do tổ chức, cá nhân thiết kế có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng hoặc năng lực hành nghề thiết kế xây dựng thực hiện. Chủ đầu tư phải cam kết chịu trách nhiệm đối với việc hư hỏng các công trình liền kề, lân cận nếu nguyên nhân hư hỏng được xác định do thi công công trình mới gây ra.
- Đối với công trình trong khu vực có ảnh hưởng đến đê điều, thoát lũ: công trình xây dựng trong khu di tích lịch sử, văn hóa đã xếp hạng: công trình của các cơ quan ngoại giao; tổ chức quốc tế; công trình di tích lịch sử văn hoá và danh lam thắng cảnh; công trình hạ tầng kỹ thuật chuyên ngành; công trình có nguy cơ cháy nổ; công trình có tác động đến vệ sinh môi trường...: phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý ngành liên quan theo quy định của Pháp luật.
- Đối với nhà thuê: phải có Hợp đồng thuê nhà theo quy định của Pháp luật và văn bản chấp thuận, uỷ quyền của chủ sở hữu nhà cho người thuê việc xin phép xây dựng và đầu tư xây dựng công trình.
- Đối với trường hợp xây dựng trên đất của người sử dụng đất đã được nhà nước giao quyền sử dụng: phải có Hợp đồng thuê đất theo quy định của Pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời gian giải quyết:
- Nhà ở riêng lẻ: 15 ngày làm việc;
- Công trình khác: 20 ngày làm việc;
(không bao gồm thời gian chủ đầu tư chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ)
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện : TTHCPhòng Quản lý - cấp phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h. Lệ phí:
- Nhà ở: 50.000đ/hồ sơ.
- Công trình khác: 100.000đ/hồ sơ.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm Phụ lục số 3 - Ban hành kèm theo Quyết định số 79/2007/QĐ-UBND ngày 11/7/2007 của UBND Thành phố Hà Nội.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có):
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 về xây dựng được Quốc hội khoá 11 thông qua ngày 26/11/2003.
- Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội số 29/2000/PL – UBTVQH10 về thủ đô Hà Nội.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của chính phủ về quy hoạch xây dựng.
- Nghị định số 39/2005/QĐ-TTg ngày 28/02/2005 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Điều 121 của Luật Xây dựng.
- Nghị định số 92/2005/NĐ-CP ngày 12/7/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị.
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ - CP ngày 12/2/2009 cảu Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số 79/2007/QĐ-UBND ngày 11/7/2007 ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 40/2008/QĐ-UBND ngày 22/10/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 51/2008/QĐ-UBND ngày 16/12/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực KT – XH trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2009 – 2010.
- Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND TP. Hà Nội về việc thu lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND TP. Hà Nội về việc thu phí xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 73/2009/QĐ-UBND ngày 25/5/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, bổ sung một số quy định tại quyết định số 14/2009/QĐ - UBND ngày 09/01/2009 của UBND thành phố Hà Nội về việc thu phí xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
PHỤ LỤC SỐ 3
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ trong vùng đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện)
Kính gửi:………………………………………………………
Chủ đầu tư:
- Người đại diện: .....................................Chức vụ ...................................................
- Địa chỉ:……đường (phố)..........phường (xã):…......quận (huyện)……. TP. Hà Nội.
- Số điện thoại:…………………………………………………..………................
2. Địa điểm xây dựng:……………………………..………………........………....
- Lô đất số:……………............................………………Diện tích:……..……m2.
- Tại:……………….. đường (phố) ..................................…………………..……
- Phường (xã):……………….………quận (huyện)……….......Thành phố Hà Nội.
- Nguồn gốc đất………………………………………...…………….......................
3. Nội dung xin phép xây dựng tạm:………………...…………….………….....
- Loại công trình:…………………………Cấp công trình….............................…
- Diện tích xây dựng tầng 1:…….….m2 ; Tổng diện tích sàn:…………...……m2.
- Chiều cao công trình:……...………m; Số tầng: ………………………………
4. Đơn vị hoặc người thiết kế (nếu có):…………..………………………............
- Địa chỉ:………………….………………………………………...........................
- Điện thoại:………………………….………………………………......................
- Giấy phép hành nghề ...................................................Cấp ngày: .........................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):…..………................…………
- Địa chỉ:…………………………Điện thoại:…………….....…….………………
- Giấy phép hành nghề :……...............……Cấp ngày:………………………….….
6. Phương án phá dỡ (nếu có):………..…...………………......……...…..………
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:……………tháng.
8. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực hiện xây dựng theo quy hoạch và chịu trách nhiệm bồi thường nếu gây ra thiệt hại tới quyền lợi, hư hỏng nhà cửa, các công trình liền kề, lân cận của tổ chức và nhân dân. Nếu không thực hiện đúng cam kết này, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của Pháp luật.
|
Hà Nội, ngày… tháng… năm…. |
5. Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng trạm BTS
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội, nhận phiếu giao nhận có hẹn ngày trả kết quả.
- Phòng Quản lý & cấp phép xây dựng tiếp nhận thụ lý giải quyết và trả kết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian quy đinh.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng: 02 bản;( Phụ lục 1,2,3,4)
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất hợp lệ (đối với trạm BTS loại 1) hoặc Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình (đối với trạm BTS loại 2): 01 bản ( bản công chứng)
- Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định (đối với trạm BTS loại 1) hoặc Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình (đối với trạm BTS loại 2): 02 bộ; ( bản chính)
- Các văn bản chấp thuận của Bộ Quốc phòng, Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Tài nguyên và Môi trường.( bản chính)
* Tuỳ từng trường hợp cụ thể Chủ đầu tư cần bổ sung các tài liệu sau:
- Đối với công trình của tổ chức: Đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của chủ đầu tư;
- Đối với công trình thuộc dự án: Văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và Quyết định phê duyệt dự án của chủ đầu tư;
- Đối với trạm BTS loại 2: phải có hồ sơ khảo sát hiện trạng (bao gồm ảnh chụp hiện trạng, các bản vẽ hiện trạng kiến trúc, kết cấu công trình), kết quả thẩm tra thiết kế sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện theo quy định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời gian giải quyết:
20 ngày làm việc (không bao gồm thời gian chủ đầu tư chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ)
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý - cấp phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h. Lệ phí: 100.000đ/hồ sơ.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng Phụ lục 1,2,3,4 - Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 Liên Bộ.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có):
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 về xây dựng được Quốc hội khoá 11 thông qua ngày 26/11/2003.
- Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội số 29/2000/PL – UBTVQH10 về thủ đô Hà Nội.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của chính phủ về quy hoạch xây dựng.
- Nghị định số 39/2005/QĐ-TTg ngày 28/02/2005 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Điều 121 của Luật Xây dựng.
- Nghị định số 92/2005/NĐ-CP ngày 12/7/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị.
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ - CP ngày 12/2/2009 cảu Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số 79/2007/QĐ-UBND ngày 11/7/2007 ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 40/2008/QĐ-UBND ngày 22/10/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 51/2008/QĐ-UBND ngày 16/12/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực KT – XH trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2009 – 2010.
- Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND TP. Hà Nội về việc thu lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND TP. Hà Nội về việc thu phí xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 73/2009/QĐ-UBND ngày 25/5/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, bổ sung một số quy định tại quyết định số 14/2009/QĐ - UBND ngày 09/01/2009 của UBND thành phố Hà Nội về việc thu phí xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội
PHỤ LỤC 1
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình trạm và cột ăng ten xây dựng trên mặt đất – BTS loại 1)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ........................................................................... ........................
- Người đại diện ........................................ Chức vụ: ............................ .................
- Địa chỉ liên hệ: .......................................................................................................
- Số nhà:.................Đường............................. Phường (xã).......................................
- Tỉnh, thành phố: ......................................................................................................
- Số điện thoại:...........................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: ...............................................................................................
- Lô đất số ..................................................Diện tích....................m2.
- Tại: ..........................................................Đường: ..................................................
- Phường (xã) ............................................... Quận (huyện)......................................
- Tỉnh, thành phố. ......................................................................................................
- Nguồn gốc đất (thuộc quyền sử dụng của chủ đầu tư hay thuê).............................
3. Nội dung xin phép: ...............................................................................................
- Loại trạm BTS: ......................................................................................................
- Diện tích xây dựng:..................m2.
- Chiều cao trạm: ................m.-
- Loại ăng ten:………………………………………………………........................
- Chiều cao cột ăng ten: ....................m.
- Theo thiết kế:…………………………………………………….. ........................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:...................................................................................
- Địa chỉ ....................................................................................................................
- Điện thoại ...............................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): .....................................................
- Địa chỉ: ....................................................Điện thoại .............................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có) : ............................cấp ngày .............................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): ......................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...............tháng.....................................
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
........ Ngày ..... tháng .... năm ..….. |
PHỤ LỤC 2
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho trạm và cột ăng ten được lắp đặt vào công trình đã xây dựng- BTS loại 2)
Kính gửi: ..........................................................
1. Tên chủ đầu tư: ...................................................................................................
- Người đại diện ........................................ Chức vụ: ..............................................
- Địa chỉ liên hệ: ........................................................................................................
- Số nhà: ...............Đường..............................Phường (xã)......................................
- Tỉnh, thành phố: ......................................................................................................
- Số điện thoại: ..........................................................................................................
2. Địa điểm lắp đặt: ...................................................................................................
- Công trình được lắp đặt: .........................................................................................
- Chiều cao công trình: ............m.
- Kết cấu nhà (nhà khung hay nhà xây): ..................................................................
- Thuộc sở hữu của:...................................................................................................
- Tại: ......................................................... Đường: ..................................................
- Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . .
- Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
- Giấy tờ quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng công trình:. . . . . . . . . . . . .
- Hợp đồng thuê địa điểm: . . . .. . . .. . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . .
3. Nội dung xin phép: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Loại trạm BTS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ………………... . . . . . . . . .
- Diện tích mặt sàn:. . . . . . . ... m2.
- Loại cột ăng ten: . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Chiều cao cột ăng ten: . . . . . . . . . . m.
- Theo thiết kế:………………………………………………………….
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Điện thoại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điện thoại . . . . .. . . . . . . . . .
- Giấy phép hành nghề số (nếu có) : . . . . . . . . . . . . . . cấp ngày . . . . . .
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): .....................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: . . . . . . . tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
...... Ngày ..... tháng .... năm ….….. |
PHỤ LỤC 3
UBND TỈNH, TP TRỰC THUỘC CƠ QUAN CẤP GPXD
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số: / GPXD
(Sử dụng cho công trình trạm BTS loại 1)
1. Cấp cho: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
- Địa chỉ : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số nhà: . . . .Đường . . . . . .Phường (xã): . . . . . .Tỉnh, thành phố: . .
2. Được phép xây dựng công trình (loại trạm BTS): . . . . . . . . . . . . . . .
Theo thiết kế có ký hiệu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Do: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . lập . . . . . . . . . . . . .
Gồm các nội dung sau đây: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Diện tích xây dựng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . m2.
- Loại cột ăng ten: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Chiều cao ăng ten: . . . . . . . . . . . m . . . . . . . . . ………….. . . . . . . . .
- Trên lô đất: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Diện tích . . . . . . . . .m2 . . .
- Cốt nền xây dựng: . . . . . . . . . . . . chỉ giới xây dựng. . . . …………….
Tại : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đường .. .. . . . . . . . . . . . . . ………..
Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . . . . .
Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Giấy tờ về quyền sử dụng đất: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia hạn giấy phép.
Nơi nhận: |
….......ngày …..tháng…. năm ...…….. |
PHỤ LỤC 4
UBND TỈNH,TP TRỰC THUỘC TW, CƠ QUAN CẤP GPXD...
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số: / GPXD
(Sử dụng cho công trình trạm BTS loại 2)
1. Cấp cho: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
- Địa chỉ : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số nhà: . . . .Đường . . . . . .Phường (xã): . . . . . .Tỉnh, thành phố: . .
2. Được phép lắp đặt trạm thu phát sóng di động - BTS loại 2
Theo thiết kế có ký hiệu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Do: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . lập . . . . . . . . . . . . .
Gồm các nội dung sau đây: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Diện tích sàn lắp đặt: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . m2.
- Loại cột ăng ten: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Chiều cao công trình được lắp đặt:………………..m
- Chiều cao ăng ten: . . . . . . . . . . . m . . . . . . . . . ………….. . . . . . . . .
Tại : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . đường .. .. . . . . . . . . . . . . . ………..
Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . . . . .
Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hợp đồng thuê địa điểm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Giấy phép này có hiệu lực khởi công lắp đặt trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia hạn giấy phép........ngày tháng năm ...……..
Nơi nhận: |
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
|
6. Thủ tục: Cấp lại giấy phép xây dựng
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội, nhận phiếu giao nhận có hẹn ngày trả kết quả.
- Phòng Quản lý & cấp phép xây dựng tiếp nhận thụ lý giải quyết và trả kết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp lại bản chính giấy phép xây dựng được chính quyền địa phương (hoặc cơ quan công an) xác nhận lý do xin cấp lại (01 bản);
* Số lượng hồ sơ: 01bộ.
d. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý - cấp phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h. Lệ phí( nếu có):
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai( nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có):
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 về xây dựng được Quốc hội khoá 11 thông qua ngày 26/11/2003.
- Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội số 29/2000/PL – UBTVQH10 về thủ đô Hà Nội.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của chính phủ về quy hoạch xây dựng.
- Nghị định số 39/2005/QĐ-TTg ngày 28/02/2005 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Điều 121 của Luật Xây dựng.
- Nghị định số 92/2005/NĐ-CP ngày 12/7/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị.
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ - CP ngày 12/2/2009 cảu Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số 79/2007/QĐ-UBND ngày 11/7/2007 ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 40/2008/QĐ-UBND ngày 22/10/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 51/2008/QĐ-UBND ngày 16/12/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực KT – XH trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2009 – 2010.
- Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND TP. Hà Nội về việc thu lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND TP. Hà Nội về việc thu phí xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 73/2009/QĐ-UBND ngày 25/5/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, bổ sung một số quy định tại quyết định số 14/2009/QĐ - UBND ngày 09/01/2009 của UBND thành phố Hà Nội về việc thu phí xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
a. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội, nhận phiếu giao nhận có hẹn ngày trả kết quả.
- Phòng Quản lý kỹ thuật và Giám định chất lượng tiếp nhận thụ lý giải quyết và trả kết quả cho Bộ phận nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian quy định.
- Cá nhân nhận kết quả giải quyết theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu. (Phụ lục 1)
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu (Phụ lục 2). Bản khai có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của Hội nghề nghiệp). Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề. Bản sao chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình đối với trường hợp xin cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình.
- 02 ảnh 3x4 chụp trong năm xin đăng ký.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý kỹ thuật và Giám định chất lượng - Sở Xây dựng Hà Nội.
- Cơ quan phối hợp: Sở Công thương Hà Nội; Sở Giao thông vận tải Hà Nội; Sở Nông nghiệp & phát triển nông thôn Hà Nội; Hội Xây dựng Hà Nội; Hiệp hội tư vấn xây dựng Việt Nam; Sở Quy hoạch - kiến trúc Hà Nội; Hội Quy hoạch phát triển đô thị Hà Nội; Hội Kiến trúc sư Hà Nội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề
h. Lệ phí: 200.000đ/chứng chỉ
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề Phụ lục số 1 - Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 5560/GĐCL-SXD ngày 23/7/2009 của Sở Xây dựng Hà Nội.
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề Phụ lục số 2 - Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 5560/GĐCL-SXD ngày 23/7/2009 của Sở Xây dựng Hà Nội.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Có đạo đức nghề nghiệp; hồ sơ xin cấp chứng chỉ và nộp lệ phí theo quy định.
- Đối với công dân Việt Nam phải có chứng minh nhân dân, đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có hộ chiếu và giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp;
- Đối với ngành nghề Kiến trúc sư hoạt động xây dựng: có kinh nghiệm trong công tác thiết kế ít nhất 5 năm và đã tham gia thực hiện thiết kế kiến trúc (hoặc thiết kế nội - ngoại thất) ít nhất 5 công trình hoặc 5 đồ án quy hoạch xây dựng được phê duyệt;
- Đối với ngành nghề Kỹ sư hoạt động xây dựng: có kinh nghiệm về lĩnh vực xin đăng ký hành nghề ít nhất 5 năm và đã tham gia thực hiện thiết kế hoặc khảo sát ít nhất 5 công trình.
- Đối với ngành nghề Giám sát thi công xây dựng công trình: Đã trực tiếp tham gia thực hiện thiết kế hoặc thi công xây dựng từ 3 năm trở lên hoặc đã tham gia thực hiện thiết kế, thi công xây dựng ít nhất 5 công trình được nghiệm thu bàn giao; Đã thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình từ 3 năm trở lên (áp dụng đối với trường hợp trước khi Luật Xây dựng có hiệu lực thi hành);
- Có chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình xin cấp chứng chỉ do cơ sở Đào tạo được Bộ Xây dựng công nhận;
- Cá nhân là công chức đang làm công việc quản lý hành chính Nhà nước thì không được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình .
- Thông tư 12/2009/TT-BXD ngày 26/4/2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
PHỤ LỤC SỐ 1
(Ban hành kèm theo văn bản số 5560/SXD-GĐCL ngày 23/7/2009 của Sở Xây dựng hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
Hà Nội, ngày ………. tháng ……….năm 200...
ĐƠN XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ........
1. Họ và tên (chữ in hoa): .........................................................Nam/Nữ:.................
2. Sinh ngày: ................. tháng ............. năm ...........................................................
3. Nơi sinh: ................................................................................................................
4. Quốc tịch: ..............................................................................................................
5. Số CMT/ Hộ chiếu: ................................., cấp ngày ........tháng..........năm...........
Nơi cấp: ....................................................................................................................
6. Địa chỉ thường trú: ................................................................................................
...................................................................................................................................
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):…..........
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp :
- Thời gian đã tham gia hoạt động xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm lĩnh vực đó): ……………………………..
+ Đã tham thiết kế quy hoạch xây dựng: ........................................................
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công trình: ...................................................
+ Đã tham gia thiết kế nội - ngoại thất công trình: ………………………….
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng: …………………………………………
+ Đã thiết kế công trình: …………………………………………………..
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu công trình: ……………………….
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
………………………………………………………………………………
+ ……………………………………………………………………………
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau:
- Thiết kế quy hoạch xây dựng
- Thiết kế kiến trúc công trình;
- Thiết kế nội - ngoại thất công trình.
- Khảo sát địa hình (hoặc địa chất công trình, …)
- Thiết kế kết cấu công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp (giao thông, thủy lợi, …)
- Thiết kế cấp, thoát nước; thiết kế thông gió, điều hòa không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công nghệ công trình xi măng, …
- Giám sát công tác khảo sát khảo sát địa chất công trình hoặc địa chất thủy văn
- Giám sát “xây dựng và hoàn thiện” công trình dân dụng, công nghiệp
- Giám sát lắp đặt “thiết bị công trình” hoặc “thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban hành kèm theo văn bản số 5560/SXD-GĐCL ngày 23/7/2009 của Sở Xây dựng hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên (chữ in hoa): .........................................................................................
2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng
Số TT |
Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm, .......đến tháng năm .....) |
Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? Hoặc hoạt động độc lập? |
Nội dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình …)? tại công trình nào, địa điểm xây dựng? Chủ trì hay tham gia? |
Tên cơ quan chủ đầu tư |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thực, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp |
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Ông (Bà)............................................ đã trực tiếp tham gia thiết kế ............ công trình, chủ trì thiết kế ............ công trình, thi công .............. công trình đã kê khai ở trên tại công ty: .................................................................................................. ................................................................................................... từ năm ............ đến năm ............ (..........năm). Trong quá trình hoạt động xây dựng không vi phạm các quy định của pháp luật, không gây ra sự cố công trình. Tôi xin chịu trách nhiệm nội dung xác nhận trên. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
a. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội, nhận phiếu giao nhận có hẹn ngày trả kết quả.
- Phòng Quản lý kỹ thuật và Giám định chất lượng tiếp nhận thụ lý giải quyết và trả kết quả cho Bộ phận Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian quy định.
- Cá nhân nhận kết quả giải quyết theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu (Phụ lục 3).
- Chứng chỉ cũ.
- 02 ảnh 3x4 chụp trong năm xin đăng ký.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d. Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý kỹ thuật và Giám định chất lượng - Sở Xây dựng Hà Nội
- Cơ quan phối hợp: Sở Công thương Hà Nội; Sở Giao thông vận tải Hà Nội; Sở Nông nghiệp & phát triển nông thôn Hà Nội; Hội Xây dựng Hà Nội; Hiệp hội tư vấn xây dựng Việt Nam; Sở Quy hoạch - kiến trúc Hà Nội; Hội Quy hoạch phát triển đô thị Hà nội; Hội Kiến trúc sư Hà Nội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề
h. Lệ phí: 200.000đ/chứng chỉ
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề Phụ lục số 3 - Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 5560/GĐCL-SXD ngày 23/7/2009 của Sở Xây dựng Hà Nội.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Không vi phạm các quy định tại Thông tư 12/2009/TT-BXD ngày 26/4/2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Cá nhân là công chức đang làm việc trong cơ quan hành chính Nhà nước không được cấp chứng chỉ hành nghề
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình .
- Thông tư 12/2009/TT-BXD ngày 26/4/2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
PHỤ LỤC SỐ 3
(Ban hành kèm theo văn bản số 5560/SXD-GĐCL ngày 23/7/2009 của Sở Xây dựng hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
Hà Nội, ngày ………. tháng ……….năm 200...
ĐƠN XIN CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
(Trường hợp chứng chỉ hết hạn)
Kính gửi : Sở Xây dựng Hà Nội
1. Họ và tên (chữ in hoa): .........................................................Nam/Nữ:.................
2. Sinh ngày: ................. tháng ............. năm ...........................................................
3. Nơi sinh: ................................................................................................................
4. Quốc tịch: ..............................................................................................................
5. Số CMT/ Hộ chiếu: ................................., cấp ngày ........tháng..........năm...........
Nơi cấp: ....................................................................................................................
6. Địa chỉ thường trú: ................................................................................................
...................................................................................................................................
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):…..........
.......................................................................................................................................................................................................................................................................
8. Nội dung được phép hành nghề hoạt động xây dựng của chứng chỉ cũ đã cấp:
......................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày cấp chứng chỉ cũ: .............................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này. Trong quá trình hoạt động xây dựng không vi phạm các quy định của pháp luật, không gây ra sự cố công trình và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
9. Thủ tục: Cấp bổ sung lĩnh vực hành nghề hoạt động xây dựng
a. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội, nhận phiếu giao nhận có hẹn ngày trả kết quả.
- Phòng Quản lý kỹ thuật và Giám định chất lượng tiếp nhận thụ lý giải quyết và trả kết quả cho Bộ phận Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian quy định.
- Cá nhân nhận kết quả giải quyết theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp bổ sung lĩnh vực hành nghề theo mẫu ( Phụ lục 4)
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu (Phụ lục 2). Bản khai có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của Hội nghề nghiệp). Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề. Bản sao chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình đối với trường hợp xin cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình.
- Chứng chỉ cũ
- 02 ảnh 3x4 chụp trong năm xin đăng ký
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d. Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý kỹ thuật và Giám định chất lượng - Sở Xây dựng Hà Nội
- Cơ quan phối hợp: Sở Công thương Hà Nội; Sở Giao thông vận tải Hà Nội; Sở Nông nghiệp & phát triển nông thôn Hà Nội; Hội Xây dựng Hà Nội; Hiệp hội tư vấn xây dựng Việt Nam; Sở Quy hoạch - kiến trúc Hà Nội; Hội Quy hoạch phát triển đô thị Hà Nội; Hội Kiến trúc sư Hà Nội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề
h. Lệ phí( nếu có): 200.000đ/chứng chỉ
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp bổ sung lĩnh vực hành nghề Phụ lục số 4 - Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 5560/GĐCL-SXD ngày 23/7/2009 của Sở Xây dựng Hà Nội.
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động xây dựng tại Phụ lục số 2 - Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 5560/GĐCL-SXD ngày 23/7/2009 của Sở Xây dựng Hà Nội.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Không vi phạm các quy định tại Thông tư 12/2009/TT-BXD ngày 26/4/2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Cá nhân là công chức đang làm việc trong cơ quan hành chính Nhà nước không được cấp chứng chỉ hành nghề
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình .
- Thông tư 12/2009/TT-BXD ngày 26/4/2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
PHỤ LỤC SỐ 4
(Ban hành kèm theo văn bản số 5560/SXD-GĐCL ngày 23/7/2009 của Sở Xây dựng hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
Hà Nội, ngày ………. tháng ……….năm 200...
ĐƠN XIN BỔ SUNG LĨNH VỰC HÀNH NGHỀ
Kính gửi : Sở Xây dựng Hà Nội
1. Họ và tên (chữ in hoa): .........................................................Nam/Nữ:.................
2. Sinh ngày: ................. tháng ............. năm ...........................................................
3. Nơi sinh: ................................................................................................................
4. Quốc tịch: ..............................................................................................................
5. Số CMT/ Hộ chiếu: ................................., cấp ngày ........tháng..........năm...........
Nơi cấp: ....................................................................................................................
6. Địa chỉ thường trú: ................................................................................................
....................................................................................................................................
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):…..........
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp :
- Thời gian đã tham gia hoạt động xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh nghiệm lĩnh vực đó): ………………………………
+ Đã tham thiết kế quy hoạch xây dựng: ........................................................
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc công trình: ...................................................
+ Đã tham gia thiết kế nội - ngoại thất công trình: ………………………….
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng: …………………………………………
+ Đã thiết kế công trình: …………………………………………………..
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao nhiêu công trình: ……………………….
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình): ………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
+ …………………………………………………………………………………………….
9. Nội dung được phép hành nghề hoạt động xây dựng của chứng chỉ cũ đã cấp:
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày cấp chứng chỉ cũ: .............................................................................................
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung sau:
...................................................................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này. Trong quá trình hoạt động xây dựng không vi phạm các quy định của pháp luật, không gây ra sự cố công trình và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban hành kèm theo văn bản số 5560/SXD-GĐCL ngày 23/7/2009 của Sở Xây dựng hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
BẢN KHAI
KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN RONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên (chữ in hoa): .........................................................................................
2. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xây dựng
Số TT |
Thời gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm, .......đến tháng năm .....) |
Hoạt động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? Hoặc hoạt động độc lập? |
Nội dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc, thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình …)? tại công trình nào, địa điểm xây dựng? Chủ trì hay tham gia? |
Tên cơ quan chủ đầu tư |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thực, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp |
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Ông (Bà)............................................ đã trực tiếp tham gia thiết kế ............ công trình, chủ trì thiết kế ............ công trình, thi công .............. công trình đã kê khai ở trên tại công ty: ……………………………………...................................................... ......................................................................................................... từ năm ............ đến năm ............ (..........năm). Trong quá trình hoạt động xây dựng không vi phạm các quy định của pháp luật, không gây ra sự cố công trình. Tôi xin chịu trách nhiệm nội dung xác nhận trên. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
a. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội, nhận phiếu giao nhận có hẹn ngày trả kết quả.
- Phòng Quản lý kỹ thuật và Giám định chất lượng tiếp nhận thụ lý giải quyết và trả kết quả cho Bộ phận Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian quy định.
- Cá nhân nhận kết quả giải quyết theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu (Phụ lục 5)
- Chứng chỉ cũ
- 02 ảnh 3x4 chụp trong năm xin đăng ký
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d. Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý kỹ thuật và Giám định chất lượng - Sở Xây dựng Hà Nội
- Cơ quan phối hợp: Sở Công thương Hà Nội; Sở Giao thông vận tải Hà Nội; Sở Nông nghiệp & phát triển nông thôn Hà Nội; Hội Xây dựng Hà nội; Hiệp hội tư vấn xây dựng Việt Nam; Sở Quy hoạch - kiến trúc Hà Nội; Hội Quy hoạch phát triển đô thị Hà Nội; Hội Kiến trúc sư Hà Nội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề
h. Lệ phí( nếu có): 200.000đ/chứng chỉ
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề Phụ lục số 5 - Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 5560/GĐCL-SXD ngày 23/7/2009 của Sở Xây dựng Hà Nội.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Không vi phạm các quy định tại Thông tư 12/2009/TT-BXD ngày 26/4/2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Cá nhân là công chức đang làm việc trong cơ quan hành chính Nhà nước không được cấp chứng chỉ hành nghề
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình .
- Thông tư 12/2009/TT-BXD ngày 26/4/2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
PHỤ LỤC SỐ 5
(Ban hành kèm theo văn bản số 5560/SXD-GĐCL ngày 23/7/2009 của Sở Xây dựng hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
Hà Nội, ngày ………. tháng ……….năm 200...
ĐƠN XIN CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
(Trường hợp chứng chỉ bị rách, nát)
Kính gửi : Sở Xây dựng Hà Nội
1. Họ và tên (chữ in hoa): .........................................................Nam/Nữ:.................
2. Sinh ngày: ................. tháng ............. năm ...........................................................
3. Nơi sinh: ................................................................................................................
4. Quốc tịch: ..............................................................................................................
5. Số CMT/ Hộ chiếu: ................................., cấp ngày ........tháng..........năm...........
Nơi cấp: ....................................................................................................................
6. Địa chỉ thường trú: ................................................................................................
...................................................................................................................................
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):…..........
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
8. Nội dung chứng chỉ đã cấp:
.....................................................................................................................................
…..................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày cấp chứng chỉ cũ: .............................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này. Trong quá trình hoạt động xây dựng không vi phạm các quy định của pháp luật, không gây ra sự cố công trình và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
11. Thủ tục: Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong trường hợp chứng chỉ cũ bị mất
a. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội, nhận phiếu giao nhận có hẹn ngày trả kết quả.
- Phòng Quản lý kỹ thuật và Giám định chất lượng tiếp nhận thụ lý giải quyết và trả kết quả cho Bộ phận Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian quy đinh.
- Cá nhân nhận kết quả giải quyết theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu (phụ lục 6).
- Giấy xác nhận của cơ quan công an,hoặc chính quyền địa phương ( bản chính)
- 02 ảnh 3x4 chụp trong năm xin đăng ký.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d. Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý kỹ thuật và Giám định chất lượng - Sở Xây dựng Hà Nội
- Cơ quan phối hợp: Sở Công thương Hà Nội; Sở Giao thông vận tải Hà Nội; Sở Nông nghiệp & phát triển nông thôn Hà Nội; Hội Xây dựng Hà nội; Hiệp hội tư vấn xây dựng Việt Nam; Sở Quy hoạch - kiến trúc Hà Nội; Hội Quy hoạch phát triển đô thị Hà nội; Hội Kiến trúc sư Hà Nội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề
h. Lệ phí: 200.000đ/chứng chỉ
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề Phụ lục 6 - Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 5560/GĐCL-SXD ngày 23/7/2009 của Sở Xây dựng Hà Nội.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có giấy xác nhận của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương;
- Không vi phạm các quy định tại Thông tư 12/2009/TT-BXD ngày 26/4/2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
- Cá nhân là công chức đang làm việc trong cơ quan hành chính Nhà nước không được cấp chứng chỉ hành nghề.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư 12/2009/TT-BXD ngày 26/4/2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
PHỤ LỤC SỐ 6
(Ban hành kèm theo văn bản số 5560/SXD-GĐCL ngày 23/7/2009 của Sở Xây dựng hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng)
Hà Nội, ngày ………. tháng ……….năm 200...
ĐƠN XIN CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
(Trường hợp chứng chỉ bị mất)
Kính gửi : Sở Xây dựng Hà Nội
1. Họ và tên (chữ in hoa): .........................................................Nam/Nữ:.................
2. Sinh ngày: ................. tháng ............. năm ...........................................................
3. Nơi sinh: ................................................................................................................
4. Quốc tịch: ..............................................................................................................
5. Số CMT/ Hộ chiếu: ................................., cấp ngày ........tháng..........năm...........
Nơi cấp: ....................................................................................................................
6. Địa chỉ thường trú: ................................................................................................
...................................................................................................................................
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):….........
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này. Trong quá trình hoạt động xây dựng không vi phạm các quy định của pháp luật, không gây ra sự cố công trình và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
12. Thủ tục: Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội, nhận phiếu giao nhận có hẹn ngày trả kết quả.
- Phòng Thẩm định tiếp nhận thụ lý giải quyết và trả kết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở (Bản chính).
- Thuyết minh và các bản vẽ thiết kế cơ sở (Bản chính).
- Báo cáo khảo sát địa chất công trình giai đoạn TKCS (Bản chính).
- Thuyết minh dự án (Bản chính).
- Các văn bản liên quan đến thủ tục lập dự án (nếu có) (Bản sao có chứng thực)
- Giấy tờ liên quan đến việc xác định, chứng minh quyền được sử dụng đất để lập dự án đầu tư. (Bản sao có chứng thực)
- Hồ sơ thể hiện điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn thiết kế, khảo sát địa chất công trình và chứng chỉ hành nghề của các chủ trì khảo sát, thiết kế (Bản sao có chứng thực).
- Văn bản cung cấp thông tin về quy hoạch, thiết kế kiến trúc công trình, cấp điện, cấp-thoát nước, phòng cháy chữa cháy và các văn bản thỏa thuận có liên quan theo quản lý chuyên ngành (nếu có) như an toàn đê điều, bảo vệ môi trường, bảo vệ bí mật an ninh quốc phòng, bảo vệ các công trình văn hóa-di tích, giáo dục, giao thông, lưới điện cao áp (Bản sao có chứng thực).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời gian giải quyết:
- Thiết kế cơ sở dự án nhóm A : 20 ngày làm việc
- Thiết kế cơ sở dự án nhóm B : 15 ngày làm việc
- Thiết kế cơ sở dự án nhóm C : 10 ngày làm việc
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Đ/c Phó Giám đốc Sở phụ trách công tác thẩm định.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Thẩm định - Sở Xây dựng Hà Nội.
c) Cơ quan phối hợp (nếu có):
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản tham gia ý kiến.
h. Lệ phí( nếu có): Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai( nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có):
l. Căn cứ pháp lý ccủa thủ tục hành chính:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 09/4/2009 của UBND Thành phố Hà Nội v/v ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của Thành phố HN.
- Quyết định số 217/2006/QĐ-UBND ngày 06/12/2006 của UBND Thành phố Hà Nội ban hành quy định về liên thông giải quyết một số thủ tục hành chính trong quản lý các dự án đầu tư và xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
- Quy trình ISO 9001:2000 (ký hiệu QT 13) do Giám đốc Sở Xây dựng phê duyệt.
13.Thủ tục: Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
a. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội, nhận phiếu giao nhận có hẹn ngày trả kết quả.
- Phòng Quản lý kinh tế tiếp nhận thụ lý giải quyết và trả kết cho Bộ phận nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian quy định.
- Cá nhân nhận kết quả giải quyết theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu, có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã (xã, phường, thị trấn) hoặc của cơ quan, tổ chức nơi làm việc; (theo mẫu 01 KSDG XD)
- 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản sao có chứng thực các văn bằng (đại học hoặc cao đẳng), giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, bản sao có chứng thực chứng minh nhân nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ, nếu do nước ngoài cấp phải được dịch ra tiếng Việt và có công chứng;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư (các dự án nhóm A trở lên ghi tổng mức đầu tư) (Theo mẫu 03 KSĐG XD).
+ Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu, có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã (xã, phường, thị trấn) hoặc của cơ quan, tổ chức nơi làm việc; (theo mẫu 01 KSDG XD)
- 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
- Bản sao có chứng thực các văn bằng ( đại học hoặc cao đẳng), giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, bản sao có chứng thực chứng minh nhân nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ, nếu do nước ngoài cấp phải được dịch ra tiếng Việt và có công chứng;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư (Theo mẫu 03 KSĐG XD).
+ Hồ sơ đề nghị nâng hạng (hạng 2 lên hạng 1) chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng :
- Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng. (theo mẫu 02 KSĐGXD)
- 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị nâng hạng;
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận tham gia khoá bồi dưỡng cập nhật kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây dựng công trình và nghiệp vụ tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư (Dự án nhóm A trở lên ghi rõ tổng mức đầu tư) (Theo mẫu 03 KSĐG XD).
+ Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng đối với cán bộ, công chức:
Cá nhân là công chức đang làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước xin cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng, ngoài các giấy tờ nêu trên (tùy theo từng loại Hồ sơ Hạng 1, Hạng 2 hoặc nâng hạng) còn phải kèm theo văn bản cử đi học của cơ quan, tổ chức nơi công tác.
+ Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
- Có đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
- Có chứng chỉ cũ đối với trường hợp bị rách, nát. Có giấy xác minh của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương đối với trường hợp bị mất chứng chỉ;
- Có bản kê khai kết quả hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo chứng chỉ đã được cấp, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư (Theo mẫu 03 KSĐG XD).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời gian, giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý kinh tế - Sở Xây dựng Hà Nội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ.
h. Lệ phí: 200.000đ/người
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng Mẫu 01 KSĐGXD - Ban hành kèm theo văn bản số 1787/SXD-QLKT ngày 28/7/2008 của Sở Xây dựng Hà Nội .
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn Mẫu 03 KSĐGXD - Ban hành kèm theo văn bản số 1787/SXD-QLKT ngày 28/7/2008 của Sở Xây dựng Hà Nội.
- Đơn đề nghị nâng hạng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng Mẫu 02 KSĐGXD - Ban hành kèm theo văn bản số 1787/SXD-QLKT ngày 28/7/2008 của Sở Xây dựng Hà Nội.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có):
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí ĐTXD công trình riêng đối với quy định về cấp chứng chỉ KSĐGXD có hiệu lực ngày 01/01/2009 .
- Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
- Quyết định số 905/2008/QĐ-BXD ngày 14/7/2008 về việc đính chính Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 của Bộ Xây dựng.
- Quyết định số 17/2008/QĐ-BXD ngày 31/12/2008 của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của CT khung đào tạo nghiệp vụ bồi dưỡng định giá xây dựng ba hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BXD ngày 01/2/2008 và Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 ban hành Quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
MẪU 01 KSĐG XD)
LẦN ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG CHỈ ..................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà nội, ngày…….tháng…..năm ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi Sở Xây dựng Hà nội
1. Họ và tên (viết chữ in hoa):...................................................................................
2. Sinh ngày........... tháng ........... năm.......................................................................
3. Nơi sinh : ..............................................................................................................
4.Quốc tịch :..............................................................................................................
5. Số chứng minh nhân dân:.............................., cấp ngày.......tháng......năm...........
Nơi cấp : ...................................................................................................................
Số hộ chiếu :............................., số giấy phép cư trú..........................nơi cấp : .......
6. Địa chỉ thường trú: ...............................................................................................
- Nơi ở hiện nay : ......................................................................................................
- Số điện thoại liên hệ: ..................................................Email :...............................
7. Đơn vị công tác ( nếu có ) :...................................................................................
- Địa chỉ nơi công tác (nếu có) :................................................................................
8. Trình độ chuyên môn :..........................................................................................
- Văn bằng chuyên môn đã được cấp :......................................................................
- Giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng đã được cấp: ..................................................................................................................
9. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình: ......................
- Những công việc liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện ................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Đề nghị được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng: (*)........................
.....................................................................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC NƠI CÔNG TÁC |
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
(*) : Ghi rõ cấp mới hạng 2, cấp lại hạng 2 hay cấp đổi hạng 2. Cấp mới hạng 1, cấp lại hạng 1, hay cấp đổi hạng 1.
(**)Trường hợp người đang làm việc trong cơ quan, tổ chức thì cơ quan, tổ chức nơi công tác phải có xác nhận hiện đang làm việc tại cơ quan, tổ chức này. Người không làm việc trong cơ quan tổ chức thì lấy xác nhận của UBND cấp xã, phường về địa chỉ nơi thường trú.
MẪU 02 KSĐGXD
LẦN ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG CHỈ..................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà nội, ngày ……tháng…….năm …...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NÂNG HẠNG KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính gửi: Sở Xây dựng Hà Nội
1. Họ và tên (viết chữ in hoa):...................................................................................
2. Sinh ngày........... tháng ........... năm .....................................................................
3. Nơi sinh : ..............................................................................................................
4.Quốc tịch :..............................................................................................................
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu):........................................................
6. Địa chỉ thường trú: ................................................................................................
- Số điện thoại liên hệ: .............................................................................................
- E.mail: ....................................................... Website:..............................................
7. Đơn vị công tác : ( nếu có) ...................................................................................
- Địa chỉ nơi công tác (nếu có):.................................................................................
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp :
- Thời gian đã hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (kể từ thời điểm được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 đến thời điểm xin nâng hạng):.................................................................................................
- Đã trực tiếp thực hiện ít nhất 5 công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, gồm : ......................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Tham gia khoá bồi dưỡng cập nhật kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây dựng công trình và nghiệp vụ tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình ( có bản sao chứng thực giấy chứng nhận )
...................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Đề nghị được nâng kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 thành kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề trong theo đúng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Ví dụ: kê khai theo mẫu 03 KSĐGXD
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Họ và tên : ( viết chữ in hoa): NGUYỄN VĂN A
2. Đơn vị công tác hoặc chủ đầu tư : Công ty tư vấn thiết kế đầu tư XD
3. Qúa trình hoạt động liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình :
SỐ TT |
Thời gian ( từ ...đến) |
Tên chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình |
Tên và loại công trình: - Tên công trình hoặc dự án: - Địa điểm xây dựng: - Nhóm dự án (Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B, C, dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế kỹ thuật) |
Nội dung các công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình ( ghi theo quy định tại điều 3 Quyết định số 06/2008/QĐ - BXD ngày 18/4/2008) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Từ 03/1999 đến 3/2000
|
Uỷ ban thể dục thể thao
|
- Tên công trình hoặc dự án: Sân vận động quốc gia Mỹ Đình. - Địa điểm xây dựng: Xã Mỹ Đình- Từ Liêm - Hà Nội - Nhóm dự án: Dự án quan trọng Quốc gia |
Thẩm tra tổng dự toán; lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp vaàthiết bị; xác định đơn giá, định mức.
|
2 |
Từ 1/2000 đến 3/2001
|
Công ty dịch vụ viễn thông GPC
|
- Tên công trình hoặc dự án: Trung tâm dịch vụ viễn thông KVIII - Địa điểm xây dựng: Đường Nguyễn Văn Linh - Thành phố Đà Nẵng. - Nhóm dự án: Nhóm B |
Lập tổng mức đầu tư; thẩm tra tổng dự toán; lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp và thiết bị.
|
3 |
Từ 10/2002 đến 4/2003
|
Công ty đầu tư phát triển hạ tầng Viglacera
|
Tên công trình hoặc dự án: Chung cư cao 671 Hoàng Hoa thám - Địa điểm xây dựng: 671 Hoàng Hoa Thám - Ba Đình - Hà nội. - Nhóm dự án: Nhóm B |
Lập tổng mức đầu tư; đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án; Thẩm tra tổng dự toán;Xác định đơn giá xây dựng công trình do biến động giá. |
4 |
Từ 01/2003 đến 02/2005
|
Công ty đầu tư phát triển hạ tầng Viglacera
|
Tên công trình hoặc dự án: Trụ sở công ty Viglacera. Địa điểm xây dựng: Khuất Duy Tiến - thanh Xuân - hà nội. - Nhóm dự án: Nhóm B
|
Lập tổng mức đầu tư; đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án; Thẩm tra tổng dự toán;Xác định giá gói thầu;lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp và thiết bị. |
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung bản tự khai này
Xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc chủ đầu tư dự án xây dựng công trình Ông (bà) Nguyễn Văn A đã trực tiếp tham gia tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình của dự án đầu tư xây dựng công trình đã kê khai ở trên tại cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp của dự án : Công ty Tư vấn thiết kế và đầu tư xây dựng từ năm 1999 đến năm, 2005. Trong quá trình tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình không vi phạm các quy định pháp luật của nhà nước. Kính đề nghị Sở Xây dựng Hà nội xét cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng cho ông ( bà ) Nguyễn Văn A Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận trên./. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
NGƯỜI KÊ KHAI |
14. Thủ tục: Cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội, nhận phiếu giao nhận có hẹn ngày trả kết quả.
- Phòng Kế hoạch tổng hợp tiếp nhận thụ lý giải quyết và trả kết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian quy đinh.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép thầu (theo mẫu).
- Bản sao văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp;
- Bản sao Giấy phép thành lập và Điều lệ công ty (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức) và chứng chỉ hành nghề của nước, nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp;
- Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu theo mẫu và báo cáo tài chính được kiểm toán trong 3 năm gần nhất (đối với trường hợp nhà thầu nhận thực hiện gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc phải áp dụng theo qui định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam) ( theo mẫu);
- Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc bản cam kết sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hay hồ sơ chào thầu);
- Giấy uỷ quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu.
Đơn xin cấp giấy phép thầu bằng tiếng Việt. Các giấy tờ, tài liệu khác của nước ngoài phải được hợp pháp hoá lãnh sự đối với trường hợp xin cấp giấy phép thầu lần đầu (trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có qui định khác). Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài cần dịch ra tiếng Việt cã công chứng, chứng thực theo qui định của pháp luật Việt Nam.
Nhà thầu nộp 01 bộ hồ sơ gốc và 02 bộ hồ sơ sao có công chứng, mỗi bộ hồ sơ gồm các tài liệu như trên.
- Đối với hồ sơ xin cấp giấy phép thầu phát sinh trong 3 năm liền kề thì hồ sơ chỉ bao gồm các tài liệu nêu tại gạch đầu dòng thứ 1, 2, 5.
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ
d. Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng hà Nội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kế hoạch tổng hợp - Sở Xây dựng Hà Nội
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h. Lệ phí: 2.000.000đ/GP
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp giấy phép thầu (Đối với nhà thầu là tổ chức).
- Báo cáo các công việc/dự án đã thực hiện trong 3 năm gần nhất.
Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2004/TT - BXD ngày 15/09/2004 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu cho nhà thầy nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có):
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
- Thông tư số 05-2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP THẦU
Văn bản số: ………..
…….., ngày……tháng…..năm ….
Kính gửi: Ông Giám đốc Sở Xây dựng Hà Nội
Tôi: ( Họ tên) Chức vụ:
Được uỷ quyền của ông ( bà ): Theo giấy uỷ quyền: ( kèm theo đơn này)
Đại diện cho: Công ty….
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc: …
Số điện thoại: Fax: Email:
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam: ….
Số điện thoại: Fax: Email:
Công ty chúng tôi đã được chủ đầu tư( hoặc thầu chính) là: ……………….thông báo thắng thầu (hoặc được chọn thầu) để làm thầu chính ( hoặc thầu phụ) thực hiện công việc …….. thuộc Dự án………tại …………., trong thời gian từ ……….. đến ………..
Chúng tôi đề nghị sở Xây dựng Hà nội xét cấp Giấy phép thầu cho công ty chúng tôi để thực hiện việc thầu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
1 –
2 –
3 –
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ sung hoặc làm rõ thêm điều gì, xin báo cho ông ( bà) ……………..có địa chỉ tại Việt Nam …………..số điện thoại ………. Fax …………..Email……..
Khi được cấp Giấy phép thầu, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các qui định trong Giấy phép và cá qui định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
THAY MẶT ( HOẶC THỪA UỶ QUYỀN) Họ tên người ký………. |
BÁO CÁO CÁC CÔNG VIỆC/DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN TRONG 3 NĂM GẦN NHẤT
Chủ đầu tư hoặc bên thuê |
Tên Dự án, địa điểm. quốc gia |
Nội dung hợp đồng nhận thầu |
Gía trị hợp đồng và ngày ký hợp đồng (USD) |
Tỷ lệ % giá trị công việc phải giao thầu phụ |
Thời gian thực hiện hợp đồng ( từ …..đến) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày …… tháng …….năm …….. Người khai Họ và tên ……………………… |
15. Thủ tục: Cấp Giấy xác nhận đăng ký văn phòng điều hành công trình cho nhà thầu nước ngoài
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội, nhận phiếu giao nhận có hẹn ngày trả kết quả.
- Phòng Kế hoạch tổng hợp tiếp nhận thụ lý giải quyết và trả kết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đăng ký (phụ lục 01).
- Bản sao có chứng thực giấy phép thầu do Bộ xây dựng cấp (nhà thầu không phải gửi bản sao những giấy phép thầu do Sở Xây dựng cấp).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kế hoạch tổng hợp - Sở Xây dựng Hà Nội
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.
h. Lệ phí( nếu có):
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký văn phòng điều hành Phụ lục số 01 - Ban hành kèm theo Công văn số 438/BXD - XL ngày 17/03/2008 của Bộ Xây dựng.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có):
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
- Thông tư số 05-2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
- Hướng dẫn số 438/BXD-XL ngày 17/03/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn số 438/BXD-XL ngày 17/03/2008 của Bộ Xây dựng về việc Đăng ký văn phòng điều hành công trình của nhà thầu nước ngoài.
PHỤ LỤC 01
ĐƠN ĐĂNG KÝ VĂN PHÒNG ĐIỀU HÀNH
Văn bản số: ………..
…….., ngày……tháng…..năm ….
Kính gửi: Ông Giám đốc Sở Xây dựng Hà Nội
Tôi: ( Họ tên) Chức vụ:
Đại diện cho: Công ty
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc:
Công ty chúng tôi được Bộ Xây dựng ( Sở Xây dựng…) cấp Giấy phép thầu số ……. Ngày ……..để thực hiện thầu chính ( thầu phụ) công việc …. thuộc dự án …….tại………
Địa chỉ văn phòng điều hành:
Điện thoại: Fax:
Người đại diện Văn phòng điều hành:
Chúng tôi đề nghị Sở Xây dựng cấp Giấy xác nhận đăng ký văn phòng điều hành cho Công ty chúng tôi để tiện giao dịch các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng.
Văn phòng điều hành của chúng tôi xin cam đoan sẽ tuân thủ mọi quy định của pháp luật Việt Nam.
|
Thay mặt ( hoặc thừa uỷ quyền) Họ tên người ký………… |
II. LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội, nhận phiếu giao nhận có hẹn ngày trả kết quả.
- Phòng Quản lý hạ tầng kỹ thuật môi trường và công trình ngầm tiếp nhận thụ lý giải quyết và trả kết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Công văn hoặc đơn (nếu là cá nhân) xin chặt cây - tỉa cành và dịch chuyển cây xanh có xác nhận của chính quyền sở tại, ảnh (cỡ 10cm x15cm) chụp hiện trạng cây.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết:
- 08 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ, ngày tết, lễ)
- 15 ngày làm việc (nếu chặt cây quý hiếm; cây cổ thụ ( cây từ 50 năm trở lên); cây với số lượng lớn ( từ 10 cây trở lên); cây có biểu hiện phá hoại phải xin ý kiến UBND TP ).
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng - Hà Nội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng quản lý HT Môi trường và công trình ngầm - Sở Xây dựng Hà Nội.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Đơn vị trực tiếp quản lý cây xanh; Ban Quản lý Hạ tầng đô thị và UBND phường (xã) sở tại đi kiểm tra cây.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h. Lệ phí( nếu có):
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai( nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có):
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 20/2005/TT - BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng về việc quản lý cây xanh đô thị.
- Thông tư số 20/2009/TT - BXD ngày 30/6/2009 về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2005/TT - BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị.
- Quyết định số 6032/1993/QĐ - UB ngày 11/11/1993 của UBND Thành phố ban hành quy định về quản lý và bảo vệ hệ thống công viên, cây xanh, vườn thú ở thành phố Hà Nội.
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội, nhận phiếu giao nhận có hẹn ngày trả kết quả.
- Phòng Quản lý hạ tầng kỹ thuật môi trường và công trình ngầm tiếp nhận thụ lý giải quyết và trả kết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Công văn đề nghị
- Giấy phép xây dựng, quyết định phê duyệt dự án, bản vẽ mặt bằng thiết kế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong đó thể hiện vị trí cây xanh nằm vào vị trí công trình, ảnh (cỡ 10cm x15cm) chụp hiện trạng cây.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời gian giải quyết:
- 08 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ, ngày tết, lễ)
- 15 ngày làm việc (nếu chặt cây quý hiếm; Cây cổ thụ ( cây từ 50 năm trở lên); cây với số lượng lớn ( từ 10 cây trở lên); cây có biểu hiện phá hoại phải xin ý kiến UBND TP ).
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng - Hà Nội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý hạ tầng kỹ thuật môi trường và công trình ngầm - Sở Xây dựng Hà Nội.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Đơn vị trực tiếp quản lý cây xanh, Ban Quản lý hạ tầng đô thị và UBND phường (xã) sở tại đi kiểm tra cây.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h. Lệ phí( nếu có):
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai( nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có):
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 20/2005/TT - BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng về việc quản lý cây xanh đô thị.
- Thông tư số 20/2009/TT - BXD ngày 30/6/2009 về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2005/TT - BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị.
- Quyết định số 6032/1993/QĐ - UB ngày 11/11/1993 của UBND Thành phố ban hành quy định về quản lý và bảo vệ hệ thống công viên, cây xanh, vườn thú ở thành phố Hà Nội.
3. Thủ tục: Câp giấy phép Xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội, nhận phiếu giao nhận có hẹn ngày trả kết quả.
- Phòng Quản lý hạ tầng kỹ thuật môi trường và công trình ngầm tiếp nhận thụ lý giải quyết và trả kết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
c. Thành phần, số luợng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp phép xây dựng công trình ngầm HTKTĐT ( BM.25.01).
- Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý người xin cấp phép.
- Bản sao một trong những giấy tờ chấp thuận của Ủy ban nhân dân thành phố cho phép đầu tư xây dựng (xã hội hóa).
- Quy hoạch xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc thỏa thuận của Sở Quy hoạch – Kiến trúc về hướng tuyến đối với xây dựng tuyến đường mới.
- Hồ sơ thiết kế được phê duyệt thể hiện - Hồ sơ thiết kế được phê duyệt thể hiện vị trí, mặt bằng, mặt cắt; mặt bằng và chiều sâu công trình; sơ đồ vị trí tuyến công trình; sơ đồ và các điểm đấu nối kỹ thuật, đấu nối không gian và ảnh chụp hiện trạng.
- Biện pháp thi công và đảm bảo an toàn giao thông.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ & 01 bộ hồ sơ thiết kế.
d. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng - Hà Nội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý hạ tầng kỹ thuật môi trường và công trình ngầm - Sở Xây dựng Hà Nội.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Đơn vị có công trình ngầm trên hè đường và đơn vị quản lý hè, đường.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h. Lệ phí( nếu có):
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm HTKT ĐT ( BM.25.01) - Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2009/QĐ-UBND ngày 27/3/2009 của UBND Thành phố.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có):
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 41/2007/NĐ - CP ngày 22/3/2007 của Chính phủ về xây dựng ngầm đô thị.
- Quyết định số 56/2009/QĐ-UBND ngày 27/3/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định về quản lý, xây dựng công trình ngầm HTKTĐT và cải tạo sắp xếp lại các đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn thành phố Hà Nội.
BM.25.01
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ
(Để lắp đặt và hạ ngầm các đường dây, cáp đi nổi)
Kính gửi: ……………………………………………
Chủ đầu tư:
- Người đại diện:……………………………………..Chức vụ:…………………..
- Địa chỉ:………..…đường (phố)……..........phường(xã):… quận (huyện)….........
TP. Hà Nội
- Số điện thoại:…………………………………………………………..………..
2. Địa điểm xây dựng:
- Vị trí công trình (hè, đường, dải phân cách...) :…………………..........................
- Lý trình (từ số nhà đến số nhà) .............................................................................
- Tại:…………………….………..đường (phố) ......................................………
- Phường (xã):………………………... quận (huyện)…..……..Thành phố Hà Nội.
3. Nội dung xin phép xây dựng công trình ngầm HTKT đô thị:
- Loại công trình ngầm:…………………………………………………..………..
- Kích thước công trình ngầm: Dài: …………..; Chiều sâu công trình (tính từ mặt đất).............; Kính thước mặt cắt ngang (hoặc số ống cáp nếu có):……………m; Chiều rộng:.……; (trong đó: trên hè: ........m; dưới đường: ........m; khác:...........m; Số hố ga: ..... cái)
4. Đơn vị hoặc người thiết kế (nếu có):….............………..……………………..
- Địa chỉ:………………….………………………………………..........................
- Điện thoại:……......…………….….........……………………………..................
- Giấy phép hành nghề: .................................................Cấp ngày...........................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):…………...…………...............
- Địa chỉ:…………………………Điện thoại:……………………………………..
- Giấy phép hành nghề :….............………Cấp ngày:….........……………………..
6. Phương án đảm bảo an toàn và hoàn trả mặt bằng:
6. Phương án phá dỡ, hạ ngầm (nếu có):………...………………………………
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:……………ngày………………….
8. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép xây dựng được cấp, đảm bảo an toàn và chịu trách nhiệm bồi thường nếu gây ra thiệt hại, hư hỏng các công trình liền kề, ngầm, nổi khác. Nếu không thực hiện đúng cam kết này, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của Pháp luật.
|
Hà Nội, ngày .…tháng…..năm….. NGƯỜI LÀM ĐƠN |
4. Thủ tục: Câp giấy phép Lắp đặt các đường dây, cáp vào công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà nội, nhận phiếu giao nhận có hẹn ngày trả kết quả.
- Phòng Quản lý hạ tầng kỹ thuật môi trường và công trình ngầm tiếp nhận thụ lý giải quyết và trả kết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
c. Thành phần, số luợng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép lắp đặt các đường dây, cáp đi ngầm của chủ đầu tư ( ( bm.25.02).
- Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý người xin cấp phép.
- Hợp đồng thuê bao của đơn vị trực tiếp quản lý công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị với đơn vị lắp đặt dây, cáp trong công trình ngầm.
- Hồ sơ thiết kế lắp đặt tuyến cáp được phê duyệt trong đó có thể hiện vị trí, số lượng, biển hiệu để phân biệt và quản lý tuyến dây cáp...
- Biện pháp thi công và đảm bảo an toàn giao thông.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ + 01 bộ hồ sơ thiết kế
d. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng - Hà Nội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý hạ tầng kỹ thuật môi trường và công trình ngầm - Sở Xây dựng Hà Nội.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Đơn vị có công trình ngầm trên hè đường và đơn vị quản lý hè, đường.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h. Lệ phí( nếu có):
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai( nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
Đơn xin cấp giấy phép lắp đặt đường dây, cáp vào công trình ngầm HTKT ĐT (BM.25.02) - Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2009/QĐ-UBND ngày 27/3/2009 của UBND Thành phố.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có):
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 41/2007/NĐ - CP ngày 22/3/2007 của Chính phủ về xây dựng ngầm đô thị.
- Quyết định số 56/2009/QĐ-UBND ngày 27/3/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định về quản lý, xây dựng công trình ngầm HTKTĐT và cải tạo sắp xếp lại các đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn thành phố Hà Nội.
BM.25.02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP LẮP ĐẶT CÁC ĐƯỜNG DÂY, CÁP VÀO CÔNG TRÌNH NGẦM HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ
Kính gửi: ……………………………………………
1. Chủ đầu tư:
- Người đại diện:………………………Chức vụ:……………………….………….
- Địa chỉ:……………đường (phố)……...phường(xã):…….quận (huyện)…........ TP. Hà Nội.
- Số điện thoại:……………………………………………………………………..
2. Địa điểm công trình ngầm:
- Vị trí công trình ngầm (hè, đường, dải phân cách...) :…………. …………….. D
- Lý trình (từ số nhà đến số nhà) ........................, Chiều sâu công trình (tính từ mặt đất):........; Kích thước mặt cắt ngang:............m
- Tại:…………………….………..đường (phố) ...................................................
- Phường (xã):……………quận (huyện)…..…………………. .Thành phố Hà Nội.
3. Nội dung xin phép:
- Nội dung cấp phép: Lắp đặt cáp vào công trình ngầm (Loại cụng trỡnh ngầm):….
- Tuyến cáp: Dài: …………...; Số lượng sợi cáp…………; Vị trí đặt cáp:...........; Chủng loại cáp: ..........; Biển hiệu nhận biết cáp: ………; Lý trỡnh đặt cáp (từ số nhà đến số nhà) ...............;
4. Đơn vị hoặc người thiết kế (nếu có):….............………..……………………..
- Địa chỉ:………………….……………………………………….........................
- Điện thoại:……......…………….….........……………………………...................
- Giấy phép hành nghề: .................................................Cấp ngày...........................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):…………...…………...............
- Địa chỉ:…………………………Điện thoại:……………….……………………
- Giấy phép hành nghề :….............………Cấp ngày:….........……………………..
6. Phương án đảm bảo an toàn và hoàn trả mặt bằng:
6. Phương án phá dỡ, hạ ngầm (nếu có):………...……………………...………
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:……………ngày.
8. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép xây dựng được cấp và chịu trách nhiệm bồi thường nếu gây ra thiệt hại, hư hỏng công trình ngầm, các đường dây cáp khác, các công trình liền kề. Nếu không thực hiện đúng cam kết này, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của Pháp luật.
|
Hà Nội, ngày .…tháng…..năm….. NGƯỜI LÀM ĐƠN |
5. Thủ tục: Cấp giấy phép Xây dựng, cải tạo đường dây, cáp đi nổi
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà nội, nhận phiếu giao nhận có hẹn ngày trả kết quả.
- Phòng Quản lý hạ tầng kỹ thuật môi trường và công trình ngầm tiếp nhận thụ lý giải quyết và trả kết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng, cải tạo, sắp xếp đường dây, cáp đi nổi của chủ đầu tư (BM.25.03),
- Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý người xin cấp phép
- Hợp đồng thuê cột giữa chủ sở hữu cột và đơn vị sử dụng cột cho phép đi nổi đường dây trên cột (nếu bố trí, sắp xếp dây trên cột của đơn vị khác),
- Hồ sơ thiết kế được phê duyệt trong đó có trắc dọc tuyến để đối chiếu các điều kiện đảm bảo an toàn lưới điện, đảm bảo an toàn giao thông...
- Biện pháp thi công và đảm bảo an toàn giao thông.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ + 01 bộ hồ sơ thiết kế.
d. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà nội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý hạ tầng kỹ thuật môi trường và công trình ngầm - Sở Xây dựng Hà Nội.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Đơn vị có công trình ngầm trên hè đường và đơn vị quản lý hè, đường.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h. Lệ phí( nếu có):
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai( nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng, cải tạo, sắp xếp đường dây, cáp đi nổi (BM.25.03) - Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2009/QĐ-UBND ngày 27/3/2009 của UBND Thành phố.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có):
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 41/2007/NĐ - CP ngày 22/3/2007 của Chính phủ về xây dựng ngầm đô thị.
- Quyết định số 56/2009/QĐ-UBND ngày 27/3/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định về quản lý, xây dựng công trình ngầm HTKTĐT và cải tạo sắp xếp lại các đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn thành phố Hà Nội.
BM.25.03
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, CẢI TẠO, SẮP XẾP ĐƯỜNG DÂY, CÁP ĐI NỔI
(Sử dụng để treo cáp tạm thời, cải tạo, kéo lại, sửa chữa sự cố)
Kính gửi:………………………………………………………
1. Chủ đầu tư:
- Người đại diện: ................................................................Chức vụ .......................
- Địa chỉ:…đường (phố).......phường (xã):………....quận (huyện)…….TP. Hà Nội.
- Số điện thoại:………………………...……………………………………......
2. Địa điểm xây dựng (treo cáp tạm thời, cải tạo, kéo lại, sửa chữa sự cố):………
- Loại cột:……………............................………………………...…………………
- Tại:……………………………...….. đường (phố) ................................................
- Phường (xã):……………quận (huyện)…………………....Thành phố Hà Nội.
3. Nội dung xin phép (cải tạo, kéo lại, sửa chữa sự cố) :…………………….......
- Loại đường dây:…………………; Loại cột treo (điện lực, chiếu sáng)…...........
- Tổng chiều dài tuyến dây cáp:…….…. ;Số lượng sợi cáp...............; Tổng chiều dài cáp:...…m.
- Số lượng cột treo cáp: ………; Biển hiệu nhận biết, cao độ dây cáp:.....................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế (nếu có):…………………………....……………...
- Địa chỉ:…………………………………....………………………………………
- Điện thoại:…………………………………….……….…………….....................
- Giấy phép hành nghề ..................................................Cấp ngày: .........................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):……………………………….
- Địa chỉ:……………………………………………Điện thoại:…………….........
- Giấy phép hành nghề :……...........................................……Cấp ngày:………….
6. Phương án thu các đường dây cáp cũ:
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:……………tháng.
8. Cam kết: Chúng tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, tự dỡ bỏ, đường dây, thiết bị treo trên cột không còn sử dụng, công trình khi Nhà nước thực hiện xây dựng theo quy hoạch và chịu trách nhiệm bồi thường nếu gây ra thiệt hại tới các công trình khác, đảm bảo cho người và các phương tiện. Nếu không thực hiện đúng cam kết này, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của Pháp luật.
|
Hà Nội, ngày .…tháng…..năm….. NGƯỜI LÀM ĐƠN |
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà nội, nhận phiếu giao nhận có hẹn ngày trả kết quả.
- Phòng Quản lý hạ tầng kỹ thuật môi trường và công trình ngầm tiếp nhận thụ lý giải quyết và trả kết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký quản lý hệ thống cột và hệ thống dây, cáp, thiết bị trên cột:
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận đăng ký quản lý hệ thống cột, đường dây, cáp, thiết bị treo trên cột. (BM26 -01)
- Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý người xin đăng ký.
- Bảng thống kê hệ thống cột, dây, cáp, thiết bị trên cột. (BM 26-02)
- Bản vẽ hoàn công hoặc bản vẽ cập nhật mới nhất thể hiện vị trí, mặt bằng, mặt cắt, loại cột sử dụng để treo dây.
+ Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký quản lý đường dây, cáp, đi nổi:
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận đăng ký quản lý đường dây cáp đi nổi (BM 26 - 03).
- Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý người xin đăng ký.
- Bảng thống kê hệ thống đường dây, cáp đi nổi (BM 26 - 04).
- Bản vẽ hoàn công hoặc bản vẽ cập nhật mới nhất thể hiện vị trí, loại cáp, chiều cao của dây cáp (tính từ dây cáp đến mặt đất), số lượng dây cáp.
- Hợp đồng thuê cột (thỏa thuận) để treo đường dây, cáp đi nổi (nếu có).
+ Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký quản lý cáp đặt trong công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị:
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận đăng ký quản lý cáp đặt trong công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị. (BM 26 - 05)
- Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý người xin đăng ký.
- Bảng thống kê hệ thống đường dây, cáp đặt trong công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị. (BM 26 -06)
- Bản vẽ hoàn công hoặc bản vẽ cập nhật mới nhất thể hiện vị trí công trình ngầm HTKTĐT, loại cáp, chiều sâu so với mặt hè, số lượng dây, cáp.
- Hợp đồng (thỏa thuận) lắp đặt đường dây cáp trong công trình ngầm.
+ Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký quản lý công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị:
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận đăng ký quản lý công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị. (BM 26 - 07)
- Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý người xin đăng ký.
- Bảng thống kê hệ thống công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị: Tuy nen, hào kỹ thuật, cống bể kỹ thuật. (BM 26 -08)
- Bản vẽ hoàn công hoặc bản vẽ cập nhật mới nhất thể hiện vị trí, mặt bằng tuyến, chiều sâu, mặt cắt dọc tuyến, mặt cắt ngâng điển hình, loại đường dây, cáp lắp đặt trong công trình ngầm (số lượng, chủng loại dây cáp, đơn vị sở hữu, quản lý cáp).
+ Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký quản lý công trình ngầm chuyên ngành:
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận đăng ký quản lý công trình ngầm chuyên ngành. (BM 26 - 09).
- Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý người xin đăng ký.
- Bảng thống kê hệ thống công trình ngầm chuyên ngành: Tuy nen, hào kỹ thuật, công bể kỹ thuật. (BM 26 -10)
- Bản vẽ hoàn công hoặc bản vẽ cập nhật mới nhất thể hiện vị trí, mặt bằng tuyến, chiều sâu, mặt cắt dọc tuyến, mặt cắt ngâng điển hình, loại đường dây, cáp lắp đặt trong công trình ngầm (số lượng, chủng loại dây cáp, đơn vị sở hữu, quản lý cáp).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng - Hà Nội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý HTKT môi trường và công trình ngầm.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các đơn vị quản lý các công trình ngầm nổi trên tuyến và đơn vị quản lý hè đường.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h. Lệ phí( nếu có):
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận đăng ký quản lý hệ thống cột, đường dây, cáp, thiết bị treo trên cột ( BM26 -01).
- Bảng thống kê hệ thống cột, dây, cáp, thiết bị trên cột ( BM 26-02) .
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận đăng ký quản lý đường dây cáp đi nổi. (BM.26 - 03)
- Bảng thống kê hệ thống đường dây, cáp đi nổi ( BM.26-04).
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận đăng ký quản lý cáp đặt trong công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị ( BM.26-05).
- Bảng thống kê hệ thống đường dây, cáp đặt trong công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị ( BM.26-06).
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận đăng ký quản lý công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị ( BM.26-07).
- Bảng thống kê hệ thống công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị: Tuy nen, hào kỹ thuật, cống bể kỹ thuật ( BM.26-08).
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận đăng ký quản lý công trình ngầm chuyên ngành ( BM.26-09).
- Bảng thống kê hệ thống công trình ngầm chuyên ngành: Tuy nen, hào kỹ thuật, công bể kỹ thuật ( BM.26-10).
Ban hành theo Quy trình ISO của Sở Xây dựng Hà Nội.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có):
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 41/2007/NĐ - CP ngày 22/3/2007 của Chính phủ về xây dựng ngầm đô thị.
- Quyết định số 56/2009/QĐ-UBND ngày 27/3/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định về quản lý, xây dựng công trình ngầm HTKTĐT và cải tạo sắp xếp lại các đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn thành phố Hà Nội.
BM - 26.01
CƠ QUAN (ĐƠN VỊ) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.........../....... |
Hà Nội, ngày .…tháng…..năm….. |
ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUẢN LÝ CỘT (ĐIỆN LỰC, CHIẾU SÁNG, THÔNG TIN VIỄN THÔNG), ĐƯỜNG DÂY, CÁP VÀ THIẾT BỊ TREO TRÊN CỘT
(Sử dụng đối với đơn vị chủ sở hữu cột và đường dây treo trên cột)
Kính gửi: Sở Xây dựng Hà Nội
1. Đơn vị chủ quản:
- Người đại diện:……………………………………..Chức vụ:…………………..
- Địa chỉ:…đường (phố)……...phường(xã):……quận (huyện)…........ TP. Hà Nội.
- Số điện thoại:…………………………………………………………..………….
2. Địa điểm công trình:
- Vị trí công trình cột (điện lực, chiếu sáng, thông tin viễn thông...) đường dây, cáp, và thiết bị treo trên cột nằm trên (hè, đường, dải phân cách):…………………
- Chiều dài (từ số nhà đến số nhà) ........................
- Tại:…………………….………..đường (phố) ......................................……….
- Phường (xã):……………quận (huyện)…..…………………..Thành phố Hà Nội.
3. Nội dung xin phép đăng ký quản lý:
Đơn vị...................................xin đăng ký quản lý hệ thống cột (điện lực, chiếu sáng, thông tin viễn thông...) đường dây, cáp và thiết bị treo trên cột với Sở Xây dựng Hà Nội. Có bảng thống kê ..........kèm theo (theo biểu mẫu BM – 26.02 và BM – 26.04).
Đề nghị Sở Xây dựng Hà Nội xem xét cho đơn vị được đăng ký quản lý kê khai ở trên để được đăng ký quản lý theo quy định hiện hành (Xin gửi kèm theo các tài liệu sau: Bản vẽ hoàn công hoặc bản vẽ cập nhật mới nhất (quản lý) thể hiện vị trí, mặt bằng, loại cột bê tông ly tâm, chữ H, cột BTLT bát giác...............)
Địa chỉ liên hệ:..........................................................................................................
Điện thoại:.................................................................................................................
Email:........................... ............................................................................................
Xin được đăng ký quản lý hệ thống cột , đường dây và triết bị treo trên cột với Quý Sở.
Nơi nhận: |
CƠ QUAN (ĐƠN VỊ) ĐĂNG KÝ |
BM - 26.02
CƠ QUAN (ĐƠN VỊ) ĐĂNG KÝ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........... |
…………,ngày......tháng.....năm......... |
BẢNG THỐNG KÊ HỆ THỐNG CỘT
(Kèm theo đơn xin cấpgiấy chứng nhận đăng ký quản lý cột)
STT |
Vị trí cột (tuyến đường phố, số nhà) |
Ký hiệu cột |
Loại cột |
Ghi chú (Số của bản vẽ hoàn công, số lượng, chủng loại cáp treo trên cột) |
||
Bê tông cốt thép |
Cột thép |
Loại khác |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN (ĐƠN VỊ) ĐĂNG KÝ |
BM - 26.03
CƠ QUAN (ĐƠN VỊ) ĐĂNG KÝ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.........../....... |
Hà Nội, ngày .…tháng…..năm….. |
ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUẢN LÝ ĐƯỜNG DÂY ĐI NỔI
(Sử dụng đối với đơn vị treo nhờ cột)
Kính gửi: Sở Xây dựng Hà Nội
1. Đơn vị chủ quản:
- Người đại diện:……………………………………..Chức vụ:…………………
- Địa chỉ:……đường (phố)……...phường(xã):….quận (huyện)…...TP. Hà Nội.
- Số điện thoại:…………………………………………………………………….
2. Địa điểm công trình:
- Vị trí công trình đường dây, cáp đi nổi, thiết bị treo nhờ trên cột (điện lực, chiếu sáng, thông tin viễn thông...) nằm trên hè (đường, dải phân cách...) :…………….
- Chiều dài (từ số nhà đến số nhà) ........................
- Tại:…………………….………..đường (phố) ......................................………
- Phường (xã):………………..quận (huyện)…..………………Thành phố Hà Nội.
3. Nội dung xin phép đăng ký quản lý:
Đơn vị...................................xin đăng ký quản lý hệ thống đường dây, cáp đi nổi (điện lực, chiếu sáng, thông tin viễn thông...) với Sở Xây dựng Hà Nội. Có bảng thống kê ..........kèm theo (Biểu mẫu BM – 26.04).
Đề nghị Sở Xây dựng Hà Nội xem xét cho đơn vị được đăng ký quản lý kê khai ở trên để được đăng ký quản lý theo quy định hiện hành (Xin gửi kèm theo các tài liệu sau: Bản vẽ hoàn công hoặc bản vẽ cập nhật mới nhất (bản vẽ quản lý) thể hiện vị trí, mặt bằng, loại cột bê tông ly tâm, chữ H, cột BTLT bát giác...........)
Địa chỉ liên hệ:.........................................................................................................
Điện thoại:.................................................................................................................
Email:........................... ............................................................................................
Xin được đăng ký đường dây, cáp đi nổi với Quý Sở.
Nơi nhận: |
CƠ QUAN (ĐƠN VỊ) ĐĂNG KÝ |
BM – 26.04
CƠ QUAN (ĐƠN VỊ) ĐĂNG KÝ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
...........ngày......tháng.....năm...... |
BẢNG THỐNG KÊ CÁC ĐƯỜNG DÂY, CÁP ĐI NỔI
(Kèm theo đơn xin đăng ký)
STT |
Vị trí dây, cáp (tên phố, số nhà) |
Số lượng dây, cáp |
Kích thước dây, cáp |
Loại cột, ký hiệu cột treo |
Ghi chú |
|||
Bê tông ly tâm |
Cột thép chữ K |
Cột BT chữ H |
Cột khác |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN (ĐƠN VỊ) ĐĂNG KÝ |
BM 26 – 05
CƠ QUAN (ĐƠN VỊ) ĐĂNG KÝ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.........../....... |
Hà Nội, ngày .…tháng…..năm….. |
ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUẢN LÝ DÂY, CÁP ĐẶT TRONG CÔNG TRÌNH NGẦM HTKT ĐÔ THỊ
(Điện lực, chiếu sáng, thông tin viễn thông.............)
Kính gửi: Sở Xây dựng Hà Nội
1. Đơn vị chủ quản:
- Người đại diện:……………………………………..Chức vụ:…………………
- Địa chỉ:…đường (phố)……......phường(xã):…….quận (huyện)…...TP. Hà Nội.
- Số điện thoại:…………………………………………………………..…...........
2. Địa điểm công trình:
- Vị trí dây cáp (điện lực, chiếu sáng, thông tin viễn thông...) đặt trong công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị (tuy nen, hào kỹ thuật, cống bể kỹ thuật, chôn trực tiếp dưới đất) nằm trên hè (đường, dải phân cách...) :………………….................
- Chiều dài (từ số nhà đến số nhà) ........................
- Tại:…………………….………..đường (phố) .....................................................
- Phường (xã):………………………... quận (huyện)…..…..Thành phố Hà Nội.
3. Nội dung xin phép đăng ký quản lý:
- Đơn vị...................................xin đăng ký quản lý cáp (điện lực, chiếu sáng, thông tin viễn thông...) đặt trong công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị nằm trên hè đường, dải phân cách...) :…………...
- Đường dây, cáp ngầm (điện lực, chiếu sáng, thông tin viễn thông...) đặt trong công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật (tuy nen, hào kỹ thuật, cống bể kỹ thuật):............................... Có bảng thống kê ..........kèm theo (BM – 26.06).
Đề nghị Sở Xây dựng Hà Nội xem xét cho đơn vị được đăng ký quản lý kê khai ở trên để được đăng ký quản lý theo quy định hiện hành (Xin gửi kèm theo các tài liệu sau: Bản vẽ hoàn công hoặc bản vẽ cập nhật mới nhất thể hiện vị trí, mặt bằng, vị trí, số lượng, dấu hiệu nhận biết.........................................................)
Địa chỉ liên hệ:.........................................................................................................
Điện thoại:.................................................................................................................
Email:........................... ............................................................................................
Xin được đăng ký quản lý tuyến dây, cáp đặt trong công trình ngầm HTKT đô thị với Quý Sở./.
Nơi nhận: |
CƠ QUAN (ĐƠN VỊ) ĐĂNG KÝ |
BM – 26.06
CƠ QUAN (ĐƠN VỊ) ĐĂNG KÝ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
...........ngày......tháng.....năm..... |
BẢNG THỐNG KÊ CÁC ĐƯỜNG DÂY, CÁP ĐẶT TRONG CÔNG TRÌNH NGẦM
(Kèm theo đơn đăng ký quản lý.)
Ký hiệu, cự ly hố ga |
Vị trí Công trình ngầm (tên phố, số nhà, điểm đầu điểm cuối, kích thước) |
Đơn vị quản lý |
Loại công trình ngầm |
Loại cáp đặt trong công trình ngầm |
Ghi chú |
|||
Tuy nen |
Cống bể |
Hào kỹ thuật |
Đặt trực tiếp |
Đặt trong ống |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN (ĐƠN VỊ) ĐĂNG KÝ |
BM - 26.07
CƠ QUAN (ĐƠN VỊ) ĐĂNG KÝ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.........../....... |
Hà Nội, ngày .…tháng…..năm….. |
ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH NGẦM HTKTĐT
(Lắp đặt dây cáp điện lực, chiếu sáng, thông tin viễn thông.............)
Kính gửi: ……………………………………………
1. Đơn vị chủ quản:
- Người đại diện:……………………………………..Chức vụ:…………………..
- Địa chỉ:……đường (phố)…..phường(xã):……quận (huyện)…........ TP. Hà Nội.
- Số điện thoại:…………………………………………………………..…………
2. Địa điểm công trình:
- Loại, vị trí công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị (tuy nen, hào kỹ thuật, cống bể kỹ thuật) nằm trên hè (đường, dải phân cách...) để lắp đặt các đường dây cáp (thông tin, viễn thông, điện lực, chiếu sáng) :…………………..................
- Chiều dài (từ số nhà đến số nhà) ........................ Chiều rộng: .........................
- Tại:…………………….………..đường (phố) ......................................………
- Phường (xã):……………. quận (huyện)…..………………....Thành phố Hà Nội.
3. Nội dung xin phép đăng ký quản lý:
Đơn vị...................................xin đăng ký quản lý hệ thống công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị (tuy nen, hào kỹ thuật, cống bể kỹ thuật) nằm trên hè (đường, dải phân cách...) để lắp đặt các đường dây cáp (thông tin, viễn thông, điện lực, chiếu sáng) với Sở Xây dựng Hà Nội. Có bảng thống kê ..........kèm theo.
Đề nghị Sở Xây dựng Hà Nội xem xét cho đơn vị được đăng ký quản lý kê khai ở trên để được đăng ký quản lý theo quy định hiện hành (Xin gửi kèm theo các tài liệu sau: Bản vẽ hoàn công hoặc bản vẽ cập nhật mới nhất thể hiện vị trí, mặt bằng, loại công trình ngầm HTKT đô thị, số lượng, chủng loại cáp, dấu hiệu nhận biết…...)
Địa chỉ liên hệ:..........................................................................................................
Điện thoại:.................................................................................................................
Email:........................... ............................................................................................
Xin được đăng ký quản lý hệ thống công trình ngầm HTKT đô thị với Quý Sở./.
Nơi nhận: |
CƠ QUAN (ĐƠN VỊ) ĐĂNG KÝ |
BM – 26.08
CƠ QUAN (ĐƠN VỊ) ĐĂNG KÝ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
...........ngày......tháng.....năm...... |
BẢNG THỐNG KÊ CÔNG TRÌNH NGẦM HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ
(Kèm theo đơn xin đăng ký quản lý
Ký hiệu, cự ly hố ga |
Vị trí Công trình ngầm HTKTĐT (tên phố, số nhà, điểm đầu điểm cuối, kích thước) |
Đơn vị quản lý |
Loại công trình ngầm HTKTĐT |
Ghi chú |
||
Tuy nen |
Cống bể kỹ thuật |
Hào kỹ thuật |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN (ĐƠN VỊ) ĐĂNG KÝ |
BM - 26.09
CƠ QUAN (ĐƠN VỊ) ĐĂNG KÝ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.........../....... |
Hà Nội, ngày .…tháng…..năm….. |
ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH NGẦM CHUYÊN NGÀNH
(Điện lực, thông tin, viễn thông, cấp nước, thoát nước.............)
Kính gửi: Sở Xây dựng Hà Nội
1. Đơn vị chủ quản:
- Người đại diện:……………………………………..Chức vụ:…………………
- Địa chỉ:………..…đường (phố.phường(xã):……..quận (huyện)…....TP. Hà Nội.
- Số điện thoại:…………………………………………………………..…............
2. Địa điểm công trình:
- Loại, vị trí công trình ngầm (Điện lực, thông tin, viễn thông, cấp nước, thoát nước.............)
nằm trên hè (đường, dải phân cách)………………………………………………
- Chiều dài (từ số nhà đến số nhà) ........................ Chiều rộng: ...............................
- Tại:…………………….………..đường (phố) ......................................………
- Phường (xã):…………………… quận (huyện)…..………….Thành phố Hà Nội.
3. Nội dung xin phép đăng ký quản lý:
Đơn vị...................................xin đăng ký quản lý hệ thống công trình ngầm chuyên ngành (Điện lực, thông tin, viễn thông, cấp nước, thoát nước.............) nằm trên hè (đường, dải phân cách...) với Sở Xây dựng Hà Nội. Có bảng thống kê ..........kèm theo (Biểm mẫu BM- 26.10).
Đề nghị Sở Xây dựng Hà Nội xem xét cho đơn vị được đăng ký quản lý kê khai ở trên để được đăng ký quản lý theo quy định hiện hành (Xin gửi kèm theo các tài liệu sau: Bản vẽ hoàn công hoặc bản vẽ cập nhật mới nhất thể hiện vị trí, mặt bằng, loại công trình ngầm chuyên ngành, số lượng, chủng loại cáp, dấu hiệu nhận biết ............................)
Địa chỉ liên hệ:..........................................................................................................
Điện thoại:.................................................................................................................
Email:........................... ............................................................................................
Xin được đăng ký quản lý hệ thống công trình ngầm chuyên ngành với Quý Sở.
Nơi nhận |
CƠ QUAN (ĐƠN VỊ) ĐĂNG KÝ |
BM – 26.10
CƠ QUAN (ĐƠN VỊ) ĐĂNG KÝ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
...........ngày......tháng.....năm...... |
BẢNG THỐNG KÊ CÔNG TRÌNH NGẦM CHUYÊN NGÀNH
(Thông tin, điện lực, tín hiệu giao thông, chiếu sáng - kèm theo công văn số………)
Ký hiệu, cự ly hố ga |
Vị trí Công trình ngầm chuyên ngành (tên phố, số nhà, điểm đầu điểm cuối, kích thước) |
Đơn vị quản lý |
Loại cáp đặt trong công trình ngầm chuyên ngành |
Ghi chú |
|
Đặt trực tiếp |
Đặt trong ống |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ QUAN (ĐƠN VỊ) ĐĂNG KÝ |
III. LĨNH VỰC NHÀ Ở VÀ CÔNG SỞ
a. Trình tự thực hiện:
- Đối tượng nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội (cán bộ tiếp nhận hồ sơ nếu đầy đủ thủ tục theo quy định thì viết giấy Biên nhận hồ sơ giao đối tượng): 1 ngày
- Sở Xây dựng tổ chức Liên ngành Thành phố thẩm định hồ sơ: 10 ngày
- Liên ngành trình UBND TP: 10 ngày
- Thành phố ban hành QĐ phê duyệt: 5 ngày
- Sở XD gửi Giấy mời nhận séc: 2 ngày
- Đối tượng được hỗ trợ đến nhận séc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội: 1 ngày
- Đối tượng được hỗ trợ đến Kho bạc TP nhận tiền mặt: 1 ngày
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị. (Theo mẫu)
- Hộ khẩu (fô tô).
- Giấy tờ nhà (fô tô).
- Giấy xác nhận (bản chính).
- Phiếu xác minh (có xác nhận của UBND Phường, Quận).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban 61CP - Sở Xây dựng Hà Nội
- Cơ quan phối hợp: Sở LĐTBXH, Sở Tài chính.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h. Lệ phí( nếu có):
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ cải thiện nhà ở - Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 5946/HDLN ngày 30/11/2007 của Liên ngành.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người hoạt động cách mạng từ trước năm 1945 không ở thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước hoặc có thuê nhưng đã trả lại Nhà nước.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 3/2/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước cách mạng tháng 8/1945 cải thiện nhà ở
- Thông tư số 05/2000/TT-BXD ngày 27/6/2000 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện việc hỗ trợ người tham gia hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng Tháng 8 năm 1945 cải thiện nhà ở theo Quyết định số 20/2000/ QĐ – TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư số 04/2001/TT-BXD ngày 20/8/2001 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn bổ sung việc hỗ trợ người tham gia hoạt động cách mạng từ ngày 31/12/1944 về trước cải thiện nhà ở theo Quyết định số 20/2000/ QĐ – TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ.
BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CẢI THIỆN NHÀ Ở
Theo Quyết định 117/2007/QĐ - TTg ngày 25/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ cho người không ở thuê nhà Nhà nước hoặc thuê nhưng đã trả lại Nhà nước hoặc chưa được miễn giảm tiền sử dụng đát khi Nhà nước giao đất để làm nhà ở
Kính gửi: Cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo thực hiện
Tôi là:..........................................................................................Sinh năm.................
đã được công nhận là người hoạt động cách mạng Tiền khởi nghĩa theo Giấy xác nhận hoặc Quyết định số ...........ngày........../........../..........do........................cấp
và vợ ( chồng) là..............................................................................Sinh năm............
đã được công nhận là người hoạt động cách mạng Tiền khởi nghĩa theo Giấy xác nhận hoặc Quyết định số ..............ngày......../ ........../............do ..........................cấp
Hộ khẩu thường trú tại................................................................................................
Hiện đang ở tại: ..............................................................................Số điện thoại;…..
Là nhà ở của:................................................................................thuộc sở hữu...........
Trong quá trình công tác và nghỉ hưu:........................................................................
+ Chưa được phân phối ( thuê) nhà Nhà nước
+ Được thuê nhưng đã trả lại nhà nước cho cơ quan:............................................
+ Được giao đất làm nhà ở:................m2, nhưng chưa được miễn giảm tiền sử dụng đất
đã nộp:................................đồng ( có chứng từ kèm theo);
+ Được hỗ trợ các hình thức khác như: tặng nhà tình nghĩa................................
Đề nghị UBND thành phố Hà nội giải quyết hỗ trợ, cải thiện nhà ở cho tôi theo Quyết định 117/2007/QĐ - TTg ngày 25/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
Tôi xin cam đoan về những nộ dung kê khai trên đây là đúng , tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật
Xác nhận nội dung đơn trên là đúng Thủ trưởng cơ quan hoặc UBND Phường |
Hà nội, ngày tháng năm 200 Người làm đơn |
Ghi chú: - Hồ sơ gửi về Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Thành phố - Sở Xây dựng - 52 Lê Đại Hành - Hai Bà Trưng - Ha nội. ĐT: 043.9747405, 043. 9747352.
a. Trình tự thực hiện:
- Đối tượng nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng (cán bộ tiếp nhận hồ sơ nếu đầy đủ thủ tục theo quy định thì viết giấy Biên nhận hồ sơ giao đối tượng): 1ngày
- Sở Xây dựng tổ chức Liên ngành Thành phố thẩm định hồ sơ: 10 ngày
- Liên ngành trình UBND TP: 10 ngày
- Thành phố ban hành QĐ phê duyệt: 5 ngày
- Sở XD gửi Giấy mời nhận séc: 2 ngày
- Đối tượng được hỗ trợ đến nhận séc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng: 1 ngày.
- Đối tượng được hỗ trợ đến Kho bac TP nhận tiền mặt: 1 ngày
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị (Theo mẫu)
- Hộ khẩu (fô tô).
- Giấy tờ nhà (fô tô).
- Giấy xác nhận (bản chính).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban 61CP - Sở Xây dựng Hà Nội
- Cơ quan phối hợp: Sở LĐTBXH, Sở Tài chính.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h. Lệ phí( nếu có):
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ cải thiện nhà ở ban hành kèm theo Hướng dẫn số 5946/HDLN ngày 30/11/2007 của Liên ngành.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cán bộ Tiền khởi nghĩa không ở thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước hoặc có thuê nhưng đã trả lại cho Nhà nước hoặc chưa được miễn giảm tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất để làm nhà ở.
l.Căn cứ pháp lý:
- Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 118/TTg ngày 27/2/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với Cách mạng và Điều 3 Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 3/2/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước cách mạng tháng 8/1945 cải thiện nhà ở.
- Văn bản số 1787/BXD-QLN ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.
- Văn bản số 5235/UBND-ĐCNN ngày 25/9/2007 của UBND Thành phố.
BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CẢI THIỆN NHÀ Ở
Theo Quyết định 117/2007/QĐ - TTg ngày 25/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ cho người không ở thuê nhà Nhà nước hoặc thuê nhưng đã trả lại Nhà nước hoặc chưa được miễn giảm tiền sử dụng đát khi Nhà nước giao đất để làm nhà ở
Kính gửi: Cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo thực hiện
Tôi là:..........................................................................................Sinh năm.................
đã được công nhận là người hoạt động cách mạng Tiền khởi nghĩa theo Giấy xác nhận hoặc Quyết định số ...........ngày........../........../..........do................................và vợ ( chồng) là..............................................................................Sinh năm.................
đã được công nhận là người hoạt động cách mạng Tiền khởi nghĩa theo Giấy xác nhận hoặc Quyết định số ..............ngày......../ ........../............do ...........................cấp
Hộ khẩu thường trú tại................................................................................................
Hiện đang ở tại: ..............................................................................Số điện thoại;......
Là nhà ở của:................................................................................thuộc sở hữu..........
Trong quá trình công tác và nghỉ hưu:...................................................................
+ Chưa được phân phối ( thuê) nhà Nhà nước
+ Được thuê nhưng đã trả lại nhà nước cho cơ quan:......................................
+ Được giao đất làm nhà ở:................m2, nhưng chưa được miễn giảm tiền sử dụng đất đã nộp:................................đồng ( có chứng từ kèm theo);
+ Được hỗ trợ các hình thức khác như: tặng nhà tình nghĩa...............................
Đề nghị UBND thành phố Hà nội giải quyết hỗ trợ, cải thiện nhà ở cho tôi theo Quyết định 117/2007/QĐ - TTg ngày 25/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
Tôi xin cam đoan về những nộ dung kê khai trên đây là đúng , tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật
Xác nhận nội dung đơn trên là đúng Thủ trưởng cơ quan hoặc UBND Phường |
Hà nội, ngày tháng năm 200 Người làm đơn |
3. Thủ tục: Hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ ngày 31/12/1944 về trước khi mua nhà đang ở thuê thuộc sở hữu Nhà nước theo Nghị định 61/CP. (Hồ sơ mua nhà và hỗ trợ theo Quyết định số 20/2000/ QĐ - TTg)
a. Trình tự thực hiện:
.- Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội, nhận phiếu giao nhận có hẹn ngày trả kết quả.
- Sở Xây dựng chuyển hồ sơ cho Công ty QL&PTN tổ chức bán nhà và hỗ trợ theo QĐ 20.
- Công ty QL&PTN chuyển hồ sơ cho UBND Quận ký GCN.
- Công ty QL&PTN chuyển GCN đã ký lên Sở.
- Sở XD mời cá nhân nhận GCN. (Nếu ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở thì sẽ tiếp tục giải quyết hỗ trợ 20 triệu đồng).
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gôm:
- Đơn đề nghị (Theo mẫu).
- Hộ khẩu (fô tô).
- Giấy tờ nhà (fô tô).
- Giấy xác nhận (bản chính).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết: 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban 61 CP - Sở Xây dựng Hà Nội
- Cơ quan phối hợp: Sở LĐTBXH, Công ty QL&PTN, UBND các Quận, Huyện (nơi có đối tượng mua nhà).
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận
- Quyết định hành chính
h. Lệ phí( nếu có):
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ cải thiện nhà ở - Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 3400/HD-LN ĐCNĐ-LĐTBXH ngày 19/7/2000 của Liên ngành.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người hoạt động cách mạng trước năm 1945 hiện đang ở thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước, khi mua nhà theo Nghị định 61/CP được hỗ trợ theo Quyết định 20/2000/QĐ-TTg .
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 3/2/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước cách mạng tháng 8/1945 cải thiện nhà ở.
- Thông tư số 05/2000/TT-BXD ngày 27/6/2000 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện việc hỗ trợ người tham gia hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng Tháng 8 năm 1945 cải thiện nhà ở theo Quyết định số 20/2000/ QĐ – TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư số 04/2001/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn thực hiện hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước cách mạng tháng 8/1945 cải thiện nhà ở theo QĐ số 20/2000/QĐ-TTg ngày 3/2/2000 của Thủ tướng Chính phủ.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà nội, ngày….tháng…..năm 200…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BÁN NHÀ Ở CHO NGƯỜI ĐANG THUÊ
( Thực hiện Quyết định 20/2007/QĐ - TTg ngày 3/2/2000 của Thủ tướng Chính phủ)
Kính gửi: |
- Sở Xây dựng Hà nội |
Tôi là: Sinh năm..........................................
đã tham gia hoạt động CM từ ..........theo Quyết định số...........ngày.........của...........
Và vợ ( hoặc chồng) là: ..................................................Sinh năm.............................
đã tham gia hoạt động CM từ ..........theo Quyết định số...........ngày.........của...........
Hộ khẩu thường trú tại:.........................................................Số điện thoại.................
Hiện đang ở tại (căn số) ...........................phố ( khu tập thể)......................................
Phường ( xã).................................Quận ( Huyện)..................Thành phố....................
Hợp đồng thuê nhà số:............../ngày...../........./.................
Diện tích nhà đang sử dụng:............m2; Trong Hợp đồng:............m2; ngoài hợp đồng...........m2, có phép........m2, không phép............m2
Nếu là nhà chuyển nhượng: Tên chủ hợp đồng thuê nhà cũ là:..................................
Nhà nwocs có chủ trương bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang ở thuê theo Nghị định 61/CP và Quyết định 20/2000/QĐ - TTg, vậy chúng tôi đề nghị HĐBN Thành phố và Công ty Quản lý và Phát triển nhà bán cho chúng tôi căn nhà trên theo quy định hiện hành.
Sau khi hoàn thành các thủ tục mua nhà và nộp các khoản tiền theo quy định đề nghị ghi tên vào Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
Ông ( bà)..................................................................CMND số:......ngày....../....../......
và vợ ( chồng)
Bà ( ông )..................................................................CMND số:........ngày ...../...../....
Chúng tôi xin chấp hành mọi quy định của Nhà nước và sẽ tạo điều kiện để quý cơ quan thực hiện đúng quy định bán nhà.
Xác nhận của UBND Phường Ông ( bà) .................................đang ở tại..........................................hiện không có tranh chấp khiếu kiện trong sử dụng nhà ở, đất ở. TM.UBND Phường |
Người làm đơn |
a. Trình tự thực hiện:
Bước1. Bộ phận một cửa Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ do Phòng Tài nguyên Môi trường quận, huyện chuyển đến, trình Lãnh đạo Sở giao Phòng Pháp chế thụ lý.
Bước 2 : Căn cứ hồ sơ gốc đang lưu giữ tại Sở và hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận do Phòng Tài nguyên Môi trường chuyển đến, Phòng Pháp chế tiến hành thẩm định : xác định vị trí, diện tích xin cấp Giấy chứng nhận, xác định căn cứ pháp lý ra quyết định xác lập quyền sở hữu nhà ở, lập Báo cáo trình Lãnh đạo Sở.
Nếu diện tích xin cấp Giấy chứng nhận liên quan đến thừa kế, Sở Xây dựng có văn bản gửi Báo Hà Nội mới đề nghị đăng 03 số liên tiếp; gửi UBND phường nơi có nhà đất đề nghị niêm yết tại trụ sở UBND phường và tại biển số nhà. Sau 30 ngày UBND phường có văn bản xác nhận có hay không có tranh chấp khiếu nại trong thời gian niêm yết.
Nếu diện tích xin cấp Giấy chứng nhận là diện tích xây dựng không phép, sai phép, Sở Xây dựng có văn bản gửi UBND quận, huyện nơi có nhà đất đề nghị xử lý việc xây dựng không pháp, sai phép.
Đối chiếu với các quy định pháp luật hiện hành, trường hợp đủ điều kiện thì Sở Xây dựng ban hành Quyết định xác lập quyền sở hữu nhà ở; Trường hợp không đủ điều kiện thì Sở Xây dựng có văn bản thông báo lý do từ chối không xác lập quyền sở hữu nhà ở.
Trong quá trình thẩm định, nếu thấy cần bổ sung hồ sơ thì Sở Xây dựng ra Thông báo bổ sung hồ sơ.
Trường hợp phức tạp thì họp xin ý kiến tư vấn của Hội đồng 127 Thành phố, của các cơ quan cấp trên.
Bước 3 : Thông báo cho Phòng Tài nguyên Môi trường quận, huyện đến nhận hồ sơ để trình UBND quận, huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp đủ điều kiện; trường hợp không đủ điều kiện thì trả hồ sơ cho Phòng tài nguyên môi trường quận, huyện.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ , bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (theo mẫu)
- Xác nhận của UBND phường về số thửa, tờ bản đồ; vị trí, nguồn gốc, loại đất, hiện trạng diện tích nhà, diện tích đất xin cấp Giấy chứng nhận; thời điểm bắt đầu sử dụng nhà, sử dụng đất; về thời gian chuyển nhượng nhà đất; thời gian xây dựng, cải tạo nhà, có Giấy phép xây dựng hay không có Giấy phép xây dựng; về tranh chấp, khiếu kiện nhà đất (theo mẫu)
- Hồ sơ kỹ thuật thửa đất do đơn vị có tư cách pháp nhân thực hiện ghi rõ diện tích đất sử dụng riêng, diện tích đất sử dụng chung, tường chung, tường riêng, kích thước các cạnh (bản chính).
- Hồ sơ hiện trạng nhà do đơn vị có tư cách pháp nhân thực hiện ghi rõ diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, diện tích mặt bằng các tầng nhà, tường chung, tường riêng, tổng diện tích sàn xây dựng. Hồ sơ hiện trạng nhà có thể do cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận tự đo vẽ nhưng phải có thẩm tra xác nhận của Phòng Quản lý đô thị quận, huyện (bản chính).
- Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở và các giấy tờ có liên quan đến diện tích đề nghị cấp Giấy chứng nhận (bản chính)
- Hộ khẩu thường trú và chứng minh thư nhân dân của người đứng tên trong Giấy chứng nhận (bản photocopy)
- Văn bản của Phòng Tài nguyên và Môi trường xác nhận loại đất, sự phù hợp với quy hoạch, quy định về hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật, khu vực di tích lịch sử, an ninh quốc phòng; Xác nhận việc chưa có văn bản hay đã có văn bản về chủ trương thu hồi đất theo quy định tại Điều 49 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 đối với trường hợp đất đã được sử dụng trước thời điểm quy hoạch được xét duyệt nhưng tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận việc sử dụng đất không phù hợp với quy hoạch.
- Trường hợp liên quan đến thừa kế thì có thêm :
+ Di chúc (bản chính)
+ Đơn khai di sản thừa kế, các hàng thừa kế và cam đoan tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai của mình (bản chính) (Đơn có xác nhận chữ ký của chính quyền địa phương)
+ Giấy chứng tử hoặc các giấy tờ chứng minh như thẻ mộ, xác nhận của địa phương nơi an táng (bản sao)
- Trường hợp đồng sở hữu hoặc đồng thừa kế thì có thêm : Giấy uỷ quyền được cơ quan có thẩm quyền xác nhận (bản chính)
- Trường hợp mất bản chính giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở và các giấy tờ có liên quan đến diện tích xin cấp Giấy chứng nhận thì có thêm : Đơn của người đề nghị cấp Giấy chứng nhận trình bầy khẳng định đã làm mất giấy tờ và cam đoan không sử dụng giấy tờ gốc đi thế chấp hoặc mua bán chuyển nhượng cho người khác, hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã trình bầy trong đơn (Đơn có xác nhận chữ ký của chính quyền địa phương).
- Văn bản uỷ quyền xin cấp Giấy chứng nhận (nếu có)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời gian giải quyết:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian bổ sung hồ sơ; thời gian đăng báo, niêm yết tại trụ sở UBND phường; thời gian xử lý việc xây dựng sai phép, không phép; thời gian xin ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan).
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng pháp chế - Sở Xây dựng Hà nội (Sở Xây dựng thực hiện theo uỷ quyền của UBND Thành phố tại Quyết định số 2273/QĐ-UBND ngày 11/6/2008).
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h. Lệ phí( nếu có):
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai( nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): .
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2006.
- Nghị quyết số 58/1998 /NQ-UBTVQH10 ngày 20/8/1998 của Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 1/7/1991.
- Nghị quyết số 23/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội về nhà đất do Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 1/7/1991
- Nghị quyết số 755/2005/ NQ-UBTVQH11 ngày 2/4/2005 của Quốc hội quy định việc giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 1/7/1991.
- Nghị định số 25/1999/ NĐ-CP ngày 19/4/1999 của Chính phủ về phương thức trả nhà ở, giá cho thuê nhà ở khi chưa trả lại nhà và thủ tục xác lập quyền sở hữu nhà ở được quy định tại Nghị quyết số 58/1998 /NQ-UBTVQH10 ngày 20/8/ 1998 về giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 1/7/1991.
-Nghị định số 181/2004 /NĐ-CP ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất đai năm 2003.
- Nghị định số 127/2005/ NĐ-CP ngày 10/10/2005 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 23/2003/ QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội và Nghị quyết số 755/2005/ NQ-UBTVQH11 ngày 2/4/ 2005 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
- Nghị định số 90/2006/ NĐ-CP ngày 6/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 84/2007 /NĐ -CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất , thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- Quyết định số 39/2005/ QĐ-TTg ngày 28/2/2005 của Thủ tướng Chính phủ Hướng dẫn thi hành Điều 121 của Luật Xây dựng.
- Quyết định số 08/2006/ QĐ-BTNMT ngày 21/7/ 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên Môi trường ban hành quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Thông tư số 02/1999/TT -BXD ngày 3/5/1999 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn quản lý nhà ở vắng chủ giữa cá nhân với cá nhân quy định tại Nghị quyết về giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 1/7/1991.
- Thông tư số 01/2005/ TT-BTNMT ngày 13/4/ 2005 của Bộ Tài nguyên Môi trường Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP về thi hành Luật Đất Đai.
- Thông tư số 19/2005/ TT-BXD ngày 1/12/2005 của Bộ Xây Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 127/2005/ NĐ-CP ngày 10/10/2005 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 23/2003/ QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội và Nghị quyết số 755/2005/ NQ-UBTVQH11 ngày 2/4/ 2005 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
- Thông tư số 05/2006/ TT-BXD ngày 1/11/2006 của Bộ Xây Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 90/2006/ NĐ-CP ngày 6/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Thông tư số 03/2007/TT – BXD ngày 22/5/2007 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn bổ sung thực hiện NĐ 127; NQ 23; NQ 755.
- Quyết định số 41/2001/ QĐ-UB ngày 15/6/2001 của UBND Thành phố hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/1999/ NĐ-CP ngày 19/4/1999 của Chính phủ.
- Quyết định số 23/2008 /QĐ-UBND ngày 9/5/ 2008 của UBND Thành về ban hành quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cùng với quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt nam định cư ở nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Công văn số 2144/UB – NNĐC ngày 17/7/2003 của UBND thành phố Hà Nội về cấp Giấy chứng nhận và xác lập quyền sở hữu cho các trường hợp được thừa kế nhà ở.
- Công văn số 4620/UB-NNĐC ngày 20/10/2005 của UBND Thành về thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận cho các trường hợp tự xây dựng nhà ở trên khuôn viên đất các ngôi nhà do Nhà nước quản lý.
- Công văn số 24/BXD-QLN ngày 31/3/2009 của Bộ Xây dựng về trả lời CV số 813/SXD-PC của Sở XD Hà Nội.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Bộ phận một cửa Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ do Phòng Tài nguyên Môi trường quận, huyện chuyển đến, trình Lãnh đạo Sở giao Phòng Pháp chế thụ lý.
Bước 2: Căn cứ hồ sơ gốc đang lưu giữ tại Sở và hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận do Phòng Tài nguyên Môi trường chuyển đến, Phòng Pháp chế tiến hành thẩm định : xác định vị trí, diện tích xin cấp Giấy chứng nhận, xác định căn cứ pháp lý ra quyết định xác lập quyền sở hữu nhà ở, lập báo cáo trình Lãnh đạo Sở.
Nếu diện tích xin cấp Giấy chứng nhận là diện tích các hộ tự hoạch định trong khuôn viên nhà do Nhà nước quản lý hoặc là diện tích tự xây dựng trên diện tích nhà do Nhà nước quản lý, Sở Xây dựng có văn bản gửi Công ty Quản lý và Phát triển nhà Hà Nội yêu cầu Công ty có ý kiến về diện tích xin cấp Giấy chứng nhận đó.
Nếu diện tích xin cấp Giấy chứng nhận liên quan đến thừa kế, Sở Xây dựng có văn bản gửi Báo Hà Nội mới đề nghị đăng 03 số liên tiếp; gửi UBND phường nơi có nhà đất đề nghị niêm yết tại trụ sở UBND phường và tại biển số nhà. Sau 30 ngày UBND phường có văn bản xác nhận có hay không có tranh chấp khiếu nại trong thời gian niêm yết.
Nếu diện tích xin cấp Giấy chứng nhận là diện tích xây dựng không phép, sai phép, Sở Xây dựng có văn bản gửi UBND quận, huyện nơi có nhà đất đề nghị xử lý việc xây dựng không pháp, sai phép.
Đối chiếu với các quy định pháp luật hiện hành, trường hợp đủ điều kiện thì Sở Xây dựng ban hành Quyết định xác lập quyền sở hữu nhà ở; Trường hợp không đủ điều kiện thì Sở Xây dựng có văn bản thông báo lý do từ chối không xác lập quyền sở hữu nhà ở.
Trong quá trình thẩm định, nếu thấy cần bổ sung hồ sơ thì Sở Xây dựng ra Thông báo bổ sung hồ sơ.
Trường hợp phức tạp thì họp xin ý kiến tư vấn của Hội đồng 127 Thành phố, của các cơ quan cấp trên.
Bước 3 : Thông báo cho Phòng Tài nguyên Môi trường quận, huyện đến nhận hồ sơ : để trình UBND quận, huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp đủ điều kiện; để trả hồ sơ cho Phòng Tài nguyên môi trường quận, huyện đối với hồ sơ không đủ điều kiện.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (theo mẫu)
- Xác nhận của UBND phường về số thửa, tờ bản đồ; vị trí, nguồn gốc, loại đất, hiện trạng diện tích nhà, diện tích đất xin cấp Giấy chứng nhận; thời điểm bắt đầu sử dụng nhà, sử dụng đất; về thời gian chuyển nhượng nhà đất; thời gian xây dựng, cải tạo nhà, có Giấy phép xây dựng hay không có Giấy phép xây dựng; về tranh chấp, khiếu kiện nhà đất
- Hồ sơ kỹ thuật thửa đất do đơn vị có tư cách pháp nhân thực hiện ghi rõ diện tích đất sử dụng riêng, diện tích đất sử dụng chung, tường chung, tường riêng, kích thước các cạnh (bản chớnh).
- Hồ sơ hiện trạng nhà do đơn vị có tư cách pháp nhân thực hiện ghi rõ diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, diện tích mặt bằng các tầng nhà, tường chung, tường riêng, tổng diện tích sàn xây dựng. Hồ sơ hiện trạng nhà có thể do cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận tự đo vẽ nhưng phải có thẩm tra xác nhận của Phòng Quản lý đô thị quận, huyện (bản chớnh).
- Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở và các giấy tờ có liên quan đến diện tích đề nghị cấp Giấy chứng nhận (bản chính)
- Hộ khẩu thường trú và chứng minh thư nhân dân của người đứng tên trong Giấy chứng nhận (bản photocopy)
- Văn bản xác nhận của Phòng Tài nguyên và Môi trường về loại đất, sự phù hợp với quy hoạch, quy định về hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật, khu vực di tích lịch sử, an ninh quốc phòng; Xác nhận việc chưa có văn bản hay đã có văn bản về chủ trương thu hồi đất theo quy định tại Điều 49 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 đối với trường hợp đất đã được sử dụng trước thời điểm quy hoạch được xét duyệt nhưng tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận việc sử dụng đất không phù hợp với quy hoạch.
- Văn bản xác nhận của UBND phường về vị trí, diện tích nhà, đất (hình thức sử dụng chung, riêng) của người có đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận tại biển số nhà đã sử dụng ổn định, không có tranh chấp khiếu kiện sau khi đã thông báo đến từng họ gia đình
- Trường hợp liên quan đến thừa kế thì có thêm :
+ Di chúc (bản chính)
+ Đơn khai di sản thừa kế, các hàng thừa kế và cam đoan tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai của mình (bản chính) (Đơn có xác nhận chữ ký của chính quyền địa phương)
+ Giấy chứng tử hoặc các giấy tờ chứng minh như thẻ mộ, xác nhận của địa phương nơi an táng (bản sao)
- Trường hợp đồng sở hữu hoặc đồng thừa kế thì có thêm : Giấy uỷ quyền được cơ quan có thẩm quyền xác nhận (bản chính)
- Trường hợp mất bản chính giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở và các giấy tờ có liên quan đến diện tích xin cấp Giấy chứng nhận thì có thêm : Đơn của người đề nghị cấp Giấy chứng nhận trình bầy khẳng định đã làm mất giấy tờ và cam đoan không sử dụng giấy tờ gốc đi thế chấp hoặc mua bán chuyển nhượng cho người khác, hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã trình bầy trong đơn (Đơn có xác nhận chữ ký của chính quyền địa phương).
- Văn bản uỷ quyền xin cấp Giấy chứng nhận (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời gian giải quyết:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian bổ sung hồ sơ; thời gian đăng báo, niêm yết tại trụ sở UBND phường; thời gian xử lý việc xây dựng sai phép, không phép; thời gian xin ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan).
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng thực hiện theo uỷ quyền của UBND Thành phố tại Quyết định số 2273/QĐ-UBND ngày 11/6/2008
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h. Lệ phí( nếu có):
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai( nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có): Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất Đai năm 2003
- Luật Nhà ở năm 2006.
- Nghị quyết số 58/1998 /NQ-UBTVQH10 ngày 20/8/1998 của Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 1/7/1991.
- Nghị quyết số 23/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội về nhà đất do Nhà nước đã quản lý, bố trí sử dụng trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 1/7/1991
- Nghị quyết số 755/2005/ NQ-UBTVQH11 ngày 2/4/2005 của Quốc hội quy định việc giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 1/7/1991.
- Nghị định số 25/1999/ NĐ-CP ngày 19/4/1999 của Chính phủ về phương thức trả nhà ở, giá cho thuê nhà ở khi chưa trả lại nhà và thủ tục xác lập quyền sở hữu nhà ở được quy định tại Nghị quyết số 58/1998 /NQ-UBTVQH10 ngày 20/8/ 1998 về giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 1/7/1991.
-Nghị định số 181/2004 /NĐ-CP ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất đai năm 2003.
- Nghị định số 127/2005/ NĐ-CP ngày 10/10/2005 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 23/2003/ QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội và Nghị quyết số 755/2005/ NQ-UBTVQH11 ngày 2/4/ 2005 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
- Nghị định số 90/2006/ NĐ-CP ngày 6/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 84/2007 /NĐ -CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất , thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- Quyết định số 39/2005/ QĐ-TTg ngày 28/2/2005 của Thủ tướng Chính phủ Hướng dẫn thi hành Điều 121 của Luật Xây dựng.
- Quyết định số 08/2006/ QĐ-BTNMT ngày 21/7/ 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên Môi trường ban hành quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Thông tư số 02/1999/TT -BXD ngày 3/5/1999 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn quản lý nhà ở vắng chủ giữa cá nhân với cá nhân quy định tại Nghị quyết về giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 1/7/1991.
- Thông tư số 01/2005/ TT-BTNMT ngày 13/4/ 2005 của Bộ Tài nguyên Môi trường Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/ NĐ-CP về thi hành Luật Đất Đai.
- Thông tư số 19/2005/ TT-BXD ngày 1/12/2005 của Bộ Xây Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 127/2005/ NĐ-CP ngày 10/10/2005 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 23/2003/ QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội và Nghị quyết số 755/2005/ NQ-UBTVQH11 ngày 2/4/ 2005 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
- Thông tư số 05/2006/ TT-BXD ngày 1/11/2006 của Bộ Xây Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 90/2006/ NĐ-CP ngày 6/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Thông tư số 03/2007/TT – BXD ngày 22/5/2007 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn bổ sung thực hiện NĐ 127; NQ 23; NQ 755.
- Quyết định số 41/2001/ QĐ-UB ngày 15/6/2001 của UBND Thành phố hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/1999/ NĐ-CP ngày 19/4/1999 của Chính phủ.
- Quyết định số 23/2008 /QĐ-UBND ngày 9/5/ 2008 của UBND Thành về ban hành quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cùng với quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt nam định cư ở nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Công văn số 2144/UB – NNĐC ngày 17/7/2003 của UBND thành phố Hà Nội về cấp Giấy chứng nhận và xác lập quyền sở hữu cho các trường hợp được thừa kế nhà ở.
- Công văn số 4620/UB-NNĐC ngày 20/10/2005 của UBND Thành về thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận cho các trường hợp tự xây dựng nhà ở trên khuôn viên đất các ngôi nhà do Nhà nước quản lý.
- Công văn số 24/BXD-QLN ngày 31/3/2009 của Bộ Xây dựng về trả lời CV số 813/SXD-PC của Sở XD Hà Nội.
IV. LĨNH VỰC LĨNH VỰC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
1. Thủ tục: Cấp chứng chỉ Định giá bất động sản
a. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà nội, nhận phiếu giao nhận có hẹn ngày trả kết quả.
- Phòng Quản lý nhà và Kinh doanh bất động sản tiếp nhận thụ lý giải quyết và trả kết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian quy định.
- Cá nhân nhận kết quả giải quyết theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà nội.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đăng ký (Phụ lục 2)
- ảnh mầu 3 x 4 chụp trong năm xin cấp chứng chỉ.
- Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo về Định Giá bất động sản .
- Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người đăng ký cấp chứng chỉ.
- Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền Văn bằng chuyên môn (từ cao đẳng trở lên) của người đăng ký cấp chứng chỉ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện : Phòng Quản lý nhà và kinh doanh bất động sản - Sở Xây dựng Hà Nội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ.
h. Lệ phí: 200.000đ/1 chứng chỉ.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký cấp chứng chỉ Định Giá bất động sản Phụ lục 2 - Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 2938/SXD-QLN&KDBĐS ngày 5/5/2009 của Sở Xây dựng Hà nội.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có):
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật kinh doanh bất động sản ngày 29/06/2006.
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật kinh doanh bất động sản.
- Quyết định số 29/2007/QĐ-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng về việc ban hành chương trình khung đào tạo bồi dưỡng kiến thức về Định Giá, định giá bất động sản, quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản.
- Quyết định số 1408/QĐ – BXD ngày 4/12/2007 của Bộ Xây dựng về việc đính chính Quyết định số 28/2007/QĐ – BXD ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định giá bất động.
- Thông tư số: 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 153/2007/NĐ-CP
PHỤ LỤC 2
(ảnh 4x6)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
….……, ngày……tháng……năm…… |
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN
Kính gửi: Sở Xây dựng Hà Nội
1. Họ và tên (chữ in hoa):.........................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh : ........................................................................................
3. Nơi sinh: ...................................................4. Quốc tịch :......................................
5. Số CMTND hoặc hộ chiếu (đính kèm bản sao có chứng thực) ............................
ngày cấp.......................................................nơi cấp ................................................
6. Địa chỉ thường trú (ghi chính xác, chi tiết): ...................................................................................................................................
7. Số điện thoại để liên hệ : di động :......................................... cố định :................
Email : ............................................... website :.........................................................
7. Tên cơ quan, đơn vị công tác : .............................................................................
Địa chỉ : ........................................................................................Điện thoại :.........
8. Trình độ chuyên môn (đính kèm bản sao có chứng thực):
- Văn bằng chuyên môn được cấp (đại học, cao đẳng ....) : ...............................
Loại hình đào tạo (Tại chức, chính quy, .....) : ........................................................
Do trường .................................................................................. cấp năm ..............
- Giấy chứng nhận hoàn thành khoá học đào tạo về định giá bất động sản :
Do cơ sở đào tạo ......................................................................cấp ngày..............
Khóa học tổ chức từ ngày ........................................... đến ngày ..................................
9. Kinh nghiệm nghề nghiệp (nếu có) : ...................................................................
Đề nghị được cấp chứng chỉ Định giá bất động sản. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong Đơn này và cam kết :
- Hiện tại tôi không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền ; có năng lực hành vi dân sự đầy đủ ; không trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù.
- Không phải là cán bộ, công chức nhà nước.
- Hành nghề theo đúng chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
Xác nhận của UBND xã, phường nơi cư trú |
Người làm đơn |
2. Thủ tục: Cấp đổi, cấp lại chứng chỉ Định giá bất động sản
a. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà nội, nhận phiếu giao nhận có hẹn ngày trả kết quả.
- Phòng Quản lý nhà và Kinh doanh bất động sản tiếp nhận thụ lý giải quyết và trả kết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian quy định.
- Cá nhân nhận kết quả giải quyết theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà nội.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đăng ký cấp lại, cấp đổi chứng chỉ (Phụ lục 4)
- ảnh mầu 3 x 4 chụp trong năm đăng ký cấp chứng chỉ.
- Chứng chỉ cũ (trường hợp nếu bị rách, nát), xác minh của công an về việc mất chứng chỉ (trường hợp mất chứng chỉ)
- Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người đăng ký cấp chứng chỉ.
- Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền Văn bằng chuyên môn (từ cao đẳng trở lên) của người đăng ký cấp chứng chỉ
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện : Phòng Quản lý nhà và kinh doanh bất động sản - Sở Xây dựng Hà Nội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ.
h. Lệ phí: 200.000đ/chứng chỉ.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký cấp lại ( cấp đổi) chứng chỉ Định giá bất động sản Phụ lục 4 - Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 2938/SXD-QLN&KDBĐS ngày 5/5/2009 của Sở Xây dựng Hà Nội.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có):
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật kinh doanh bất động sản ngày 29/06/2006.
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật kinh doanh bất động sản.
- Quyết định số 29/2007/QĐ-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng về việc ban hành chương trình khung đào tạo bồi dưỡng kiến thức về Định Giá, định giá bất động sản, quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản.
- Quyết định số 1408/QĐ – BXD ngày 4/12/2007 của Bộ Xây dựng về việc đính chính Quyết định số 28/2007/QĐ – BXD ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định giá bất động.
- Thông tư số: 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 153/2007/NĐ-CP
PHỤ LỤC 4
(ảnh 4x6)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
….……, ngày……tháng……năm…… |
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP LẠI (CẤP ĐỔI) CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN
Kính gửi: Sở Xây dựng Hà Nội
1. Họ và tên (chữ in hoa) :........................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh : .......................................................................................
3. Nơi sinh: ...................................................4. Quốc tịch :.......................................
5. Số CMTND hoặc hộ chiếu (đính kèm bản sao có chứng thực) ...........................
ngày cấp.......................................................nơi cấp .................................................
6. Địa chỉ thường trú (ghi chính xác, chi tiết):...........................................................
...................................................................................................................................
7. Số điện thoại để liên hệ : di động :..........................................cố định :...............
email : ............................................... website :........................................................
8. Tên cơ quan, đơn vị công tác : ..............................................................................
Địa chỉ : .........................................................................................Điện thoại :.......
9. Số chứng chỉ cũ :...................................... cấp ngày : ...........................................
10. Lý do xin cấp lại, cấp đổi chứng chỉ : ................................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị được cấp lại (cấp đổi) chứng chỉ Định giá bất động sản. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong Đơn này và cam kết :
- Hiện tại tôi không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền ; có năng lực hành vi dân sự đầy đủ ; không trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự ,chấp hành án phạt tù.
- Không phải là cán bộ, công chức nhà nước.
- Hành nghề theo đúng chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
Xác nhận của UBND xã, phường nơi cư trú |
Người làm đơn |
3. Thủ tục: Cấp chứng chỉ Môi giới bất động sản
a. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà nội, nhận phiếu giao nhận có hẹn ngày trả kết quả.
- Phòng Quản lý nhà và Kinh doanh bất động sản tiếp nhận thụ lý giải quyết và trả kết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian quy định.
- Cá nhân nhận kết quả giải quyết theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà nội.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đăng ký (Phụ lục 01).
- ảnh mầu 3 x 4 chụp trong năm xin cấp chứng chỉ.
- Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo về Môi giới bất động sản .
- Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện : Phòng Quản lý nhà và kinh doanh bất động sản - Sở Xây dựng Hà Nội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ.
h. Lệ phí: 200.000đ/chứng chỉ.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký cấp chứng chỉ Môi giới bất động sản ban hành Phụ lục 1 – Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 2938/SXD-QLN&KDBĐS ngày 5/5/2009 của Sở Xây dựng Hà Nội.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có):
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật kinh doanh bất động sản ngày 29/06/2006.
- Luật kinh doanh bất động sản ngày 29/06/2006.
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật kinh doanh bất động sản.
- Quyết định số 29/2007/QĐ-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng về việc ban hành chương trình khung đào tạo bồi dưỡng kiến thức về Định Giá, định giá bất động sản, quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản.
- Quyết định số 1408/QĐ - BXD ngày 4/12/2007 của Bộ Xây dựng về việc đính chính Quyết định số 28/2007/QĐ – BXD ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định giá bất động.
- Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 153/2007/NĐ-CP
PHỤ LỤC 1
(ảnh 4x6)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
….……, ngày……tháng……năm…… |
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG CHỈ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Kính gửi: Sở Xây dựng Hà Nội
1. Họ và tên (chữ in hoa):.........................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh : ........................................................................................
3. Nơi sinh: ...................................................4. Quốc Tịch :....................................
5. Số CMTND hoặc hộ chiếu (đính kèm bản sao có chứng thực): ..........................
ngày cấp :.....................................................nơi cấp :..............................................
6. Địa chỉ thường trú (ghi chính xác, chi tiết) : ........................................................
...................................................................................................................................
7. Số điện thoại để liên hệ : di động :.................................... cố định :....................
email : ............................................... website :.........................................................
8. Tên cơ quan, đơn vị công tác : .............................................................................
Địa chỉ : ................................................................................Điện thoại :.................
8. Trình độ chuyên môn (đính kèm bản sao có chứng thực) :
- Giấy chứng nhận hoàn thành khoá học đào tạo về môi giới bất động sản :
Do cơ sở đào tạo .......................................................................cấp ngày :............
Khoá học tổ chức từ ngày ....................................... đến ngày .............................
9. Kinh nghiệm nghề nghiệp (nếu có) : ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đề nghị được cấp chứng chỉ Môi giới bất động sản. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong Đơn này và cam kết :
- Hiện tại tôi không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền ; không trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự ; chấp hành án phạt tù.
- Không phải là cán bộ, công chức nhà nước.
- Hành nghề theo đúng chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan
Xác nhận của UBND xã, phường nơi cư trú
|
Người làm đơn |
4. Thủ tục: Cấp đổi, cấp lại chứng chỉ Môi giới bất động sản.
a. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà nội, nhận phiếu giao nhận có hẹn ngày trả kết quả.
- Phòng Quản lý nhà và Kinh doanh bất động sản tiếp nhận thụ lý giải quyết và trả kết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian quy định.
- Cá nhân nhận kết quả giải quyết theo giấy hẹn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà nội.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Xây dựng Hà nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đăng ký (Phụ lục 03)
- ảnh mầu 3 x 4 chụp trong năm xin cấp chứng chỉ.
- Chứng chỉ cũ (trường hợp nếu bị rách, nát), xác minh của công an về việc mất chứng chỉ (trường hợp mất chứng chỉ)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện : Phòng Quản lý nhà và kinh doanh bất động sản - Sở Xây dựng Hà Nội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ.
h. Lệ phí: 200.000đ/1 chứng chỉ.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký cấp lại (cấp đổi) chứng chỉ Môi giới bất động sản Phụ lục 3 - Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 2938/SXD-QLN&KDBĐS ngày 5/5/2009 của Sở Xây dựng Hà Nội.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính ( nếu có):
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật kinh doanh bất động sản ngày 29/06/2006
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ.
- Quyết định số 29/2007/QĐ-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng.
- Quyết định số 1408/QĐ – BXD ngày 4/12/2007 của Bộ Xây dựng.
- Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 153/2007/NĐ-CP .
- Văn bản số 119/BXD-QLN của Cục Quản lý nhà - Bộ Xây dựng ngày 4/11/2008.
PHỤ LỤC 3
(ảnh 4x6)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
….……, ngày……tháng……năm…… |
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP LẠI (CẤP ĐỔI) CHỨNG CHỈ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Kính gửi: Sở Xây dựng Hà Nội
1. Họ và tên (chữ in hoa) :........................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh : ........................................................................................
3. Nơi sinh: .....................................................4. Quốc tịch: ....................................
5. Số CMTND hoặc hộ chiếu (đính kèm bản sao có chứng thực): ...........................
ngày cấp :....................................................nơi cấp :................................................
6. Địa chỉ thường trú (ghi chính xác, chi tiết): ..........................................................
...................................................................................................................................
7. Số điện thoại để liên hệ : di động .........................................cố định ....................
email : ............................................... website :.........................................................
8. Tên cơ quan, đơn vị công tác : .............................................................................
Địa chỉ : .......................................................................................Điện thoại :..........
9. Số chứng chỉ cũ :...................................... cấp ngày : .........................................
10. Lý do xin cấp lại, cấp đổi chứng chỉ : ................................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị được cấp lại (đổi) chứng chỉ Môi giới bất động sản. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong Đơn này và cam kết :
- Hiện tại tôi không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền ; có năng lực hành vi dân sự đầy đủ ; không trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù.
- Không phải là cán bộ, công chức nhà nước.
- Hành nghề theo đúng chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
Xác nhận của UBND xã, phường nơi cư trú |
Người làm đơn |
Quyết định 2273/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra thành phố; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 2273/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 2273/QĐ-UBND phê duyệt dự án trồng rừng sau khai thác trắng rừng trồng năm 2016 và chăm sóc rừng trồng các năm của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên lâm nghiệp Tam Hiệp Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Công văn 119/BXD-QLN năm 2015 về quản lý sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 25/11/2015 | Cập nhật: 01/12/2015
Quyết định 2273/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 2273/QĐ-UBND năm 2014 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành Ban hành: 14/04/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 2273/QĐ-UBND năm 2013 về kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2014 của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 2273/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 02/07/2013 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 60/2009/QĐ-UBND quy định chính sách đối với sinh viên đã tốt nghiệp đại học bố trí về cơ sở công tác theo Đề án 03-ĐA/TU do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 22/04/2010
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 24/12/2009 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 60/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 60/2009/QĐ-UBND ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 25/01/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 73/2009/QĐ-UBND về bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Bình Phước đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 21/01/2010
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 18/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội quận 8 năm 2010 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 60/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định giải quyết đất dịch vụ hoặc đất ở theo Nghị quyết 15/2004/NQ-HĐND, Nghị quyết 27/2008/NQ-HĐND, Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND, Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND cho các hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp sang mục đích sản xuất phi nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 11/11/2009 | Cập nhật: 30/03/2010
Quyết định 60/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy; xe mô tô hai, ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 18/11/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 73/2009/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý và sử dụng lòng đường, vỉa hè trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 19/12/2009
Quyết định 73/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ thu, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 03/11/2009 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/11/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 60/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/11/2009 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 60/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 26/10/2009 | Cập nhật: 19/12/2009
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 73/2009/QĐ-UBND quy định thẩm quyền công chứng các hợp đồng, giao dịch trên địa bàn Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 12/10/2009 | Cập nhật: 20/08/2010
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức hoạt động, chế độ, chính sách của lực lượng Quần chúng tự nguyện tham gia đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng viên chức ở đơn vị sự nghiệp nhà nước Ban hành: 02/10/2009 | Cập nhật: 27/05/2014
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định về diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 25/09/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 73/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 47/2008/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Công thương Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 09/10/2009 | Cập nhật: 06/02/2010
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về mức hỗ trợ đối với nhân viên thú y cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/09/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 73/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/11/2009 | Cập nhật: 08/01/2010
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND quy định tạm thời biện pháp thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá đền bù thiệt hại về cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 05/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về lịch thời vụ nuôi tôm biển trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 04/11/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/09/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 60/2009/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung dự toán ngân sách năm 2009 Ban hành: 17/08/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 60/2009/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ áp dụng cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo được thụ hưởng chính sách hỗ trợ đất sản xuất chuyển đổi sang hình thức chăn nuôi, đào tạo nghề thuộc Chương trình 134 và dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 73/2009/QĐ-UBND ban hành chính sách khuyến khích xuất khẩu lao động do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 27/02/2010
Quyết định 60/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý tài chính của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 73/2009/QĐ-UBND về Quy chế (mẫu) tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 03/10/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định định mức hỗ trợ Dự án phát triển sản xuất Chương trình 135 giai đoạn 2009 - 2010 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Học tập Cộng đồng xã Lý Nhơn do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý đầu tư Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II) do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND ban hành đơn giá hoạt động quan trắc môi trường đất, nước dưới đất và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 10/12/2009
Công văn 119/BXD-QLN về trả lời Công văn số 6323/SXD-QLN của Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh về quản lý nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 08/09/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của phòng Quản lý đô thị quận 7 do Ủy ban nhân dân Quận 7 ban hành Ban hành: 17/09/2009 | Cập nhật: 07/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND bổ sung phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định 76/2008/QĐ-UBND quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 73/2009/QĐ-UBND về Quy chế một cửa liên thông thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 08/11/2011
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm của tỉnh Thái Bình giai đoạn năm 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 2273/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính chung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 60/2009/QĐ-UBND về biểu mẫu nghiệp vụ tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 31/07/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 20/01/2010
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND về dự toán điều chỉnh ngân sách và phân bổ dự toán điều chỉnh ngân sách tỉnh Bình Dương năm 2009 Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Phát triển nông thôn Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 60/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Phụ lục kèm theo Quyết định 49/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 60/2009/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 09/11/2009
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND miễn thu lệ phí hộ tịch đối với người lào theo Quyết định 206/QĐ-TTg năm 2009 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 31/07/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 1 - Quyết định 18/2006/QĐ-UBND Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 73/2009/QĐ-UBND thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức và biên chế Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 15/03/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ lợi và phòng, chống lụt, bão thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 60/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND phê duyệt giá đất khởi điểm, bước giá, phương án phân lô, bố trí khu vực tái định cư, khu vực đấu giá để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất trên tuyến đường Trung tâm Km5 – thị trấn Yên Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND về việc huy động, quản lý, sử dụng và hoàn trả nguồn ứng trước tiền thuê đất của các dự án đầu tư vào khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về mối quan hệ công tác giữa UBND huyện và Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động huyện do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 05/08/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định thủ tục, trình tự, thời hạn xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về việc quy định mới, điều chỉnh mức thu, tỷ lệ để lại một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 18/11/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Lai Châu đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 25/06/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về mức giá tối thiểu để tính thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 60/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông vận tải tỉnh Nghệ An đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 25/01/2010
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet tại tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định khu vực phải xin phép xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 08/05/2009 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 02/06/2009 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh Giáo dục lao động xã hội do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về việc thành lập Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 09/07/2009
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định công tác bảo trì các công trình cơ sở hạ tầng bằng nguồn vốn Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 15/06/2009 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về giá bán nước sạch do Công ty cổ phần Nước sạch và Vệ sinh nông thôn tỉnh Nam Định sản xuất do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 12/06/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về bảng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phối hợp hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định cơ chế sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để thực hiện đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2009-2015 Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 08/12/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thú y tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định trợ cấp đối với bác sĩ đang công tác tại xã do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định điều chỉnh bảng giá đất ở năm 2009 tại một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Bình Định, huyện An Nhơn Ban hành: 05/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 60/2009/QĐ-UBND về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/04/2009 | Cập nhật: 13/04/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thuộc lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 01/06/2009 | Cập nhật: 26/06/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/04/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 73/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về việc thu phí xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/05/2009 | Cập nhật: 27/05/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông - Vận tải tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về việc ghi nợ tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trợ cấp thường xuyên, đột xuất đối với Người có công với cách mạng mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/05/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định công tác lưu trữ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 73/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về quy chế về xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định về quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thuộc địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính cấp giấy phép sản xuất rượu, kinh doanh rượu, kinh doanh thuốc lá do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về việc quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, ấp trứng gia cầm và sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong việc đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và phối hợp giải quyết đăng ký con dấu trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về chia tách, sắp xếp lại Khu phố 2 thuộc phường Tăng Nhơn Phú B, quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trong chỉ tiêu thực hiện chính sách miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định thu phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước đã được cải tạo, xây dựng lại, xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 05/01/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 09/03/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2008/QĐ-UBND và khoản 1 Điều 17 Quy chế bán đấu giá tài sản kèm theo Quyết định 17/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy chế đầu tư và xây dựng khu dân cư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 19/06/2012
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND về quản lý, xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị và cải tạo, sắp xếp lại các đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 11/04/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh An Giang Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 43/2007/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Vĩnh Phú II, xã Vĩnh Phú, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về phân cấp quản lý cấp, đổi và gia hạn giấy phép hoạt động karaoke cho Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 06/03/2009 | Cập nhật: 29/09/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh Ban hành: 18/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 03/04/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hoà Bình Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 21/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2008 theo loại công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về mức chi khen thưởng đối với các chuyên đề hội thi, hội diễn và phong trào đột xuất Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND Quy định về giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 20/07/2011
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND giải thể Ban Quản lý dự án Đầu tư - Xây dựng thị xã Vị Thanh Ban hành: 20/03/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND sửa đổi một phần nội dung Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với Uỷ viên Thường trực Mặt trận Tổ quốc và Uỷ viên Thường vụ các đoàn thể ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về thẩm quyền, trình tự, thủ tục, thời hạn giải quyết một số việc về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 14/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán lệ phí cư trú trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về việc thu phí xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 17/01/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về Quy định trình tự thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 06/02/2009
Quyết định 56/2009/QĐ-UBND về quy chế phối hợp của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc quản lý khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 36/2007/QĐ-UBND Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND Về cơ chế, chính sách xây dựng thiết chế văn hóa - thông tin - thể thao đạt chuẩn quốc gia ở cơ sở tỉnh Nghệ An đến 2010 Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 88/2007/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phân bổ chi, quản lý sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 27/02/2009 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 21/12/2012
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND ban hành quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận-huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/02/2009 | Cập nhật: 27/02/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về giao đất dịch vụ hoặc đất ở theo Nghị định 17/2006/NĐ-CP, Nghị định 84/2007/NĐ-CP khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 26/02/2009 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp tại Quyết định 1129/QĐ-TTg của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án về chính sách hỗ trợ kinh phí để phát triển cao su đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trồng cao su trong vùng quy hoạch phát triển cao su của tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 08/05/2009
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND Quy định về Thi đua - Khen thưởng phong trào xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sơn La Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 11/2009/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách thành phố, chương trình công tác của Ủy ban nhân dân thành phố năm 2009 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 17/2008/QĐ-BXD sửa đổi chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng kèm theo Quyết định 01/2008/QĐ-BXD và quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng kèm theo Quyết định 06/2008/QĐ-BXD do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 19/01/2009
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 51/2008/QĐ-UBND về việc phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2009 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 10/03/2009
Quyết định 51/2008/QĐ-UBND về phương pháp xác định giá đất và giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 17/04/2009
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về bảng quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 15/04/2009
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua-Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 51/2008/QĐ-UBND quy định mức chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 21/11/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về việc giao kế hoạch vốn xây dựng cơ bản tập trung năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 31/12/2008
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức thu phí vệ sinh rác thải đối với hộ kinh doanh buôn bán nhỏ tại nhà trên địa bàn thành phố Quy Nhơn Ban hành: 20/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 51/2008/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn đánh giá, phân loại chất lượng chính quyền cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 18/11/2008 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 51/2008/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 27/10/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 51/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 24/11/2008 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 51/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2008/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 24/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 51/2008/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, tiếp khách trong nước bằng ngân sách địa phương do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/10/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND Quy định bổ sung bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, hai bánh gắn máy được quy định tại Điều 1, Quyết định 25/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/10/2008 | Cập nhật: 21/02/2012
Quyết định 51/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/10/2008 | Cập nhật: 23/06/2012
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh An Giang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 01/12/2008
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 18/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 12/09/2008 | Cập nhật: 22/03/2010
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về giá xây mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/10/2008 | Cập nhật: 01/11/2008
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình thuộc Sở Y tế tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 51/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 11/08/2008 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 51/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2008 kèm theo Quyết định 69/2007/QĐ-UBND Ban hành: 05/09/2008 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về khuyến khích, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 22/09/2008 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 51/2008/QĐ-UBND quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 03/11/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí qua đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 05/09/2008 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND bãi bỏ khoản thu phí công đào huyệt và cho thuê xe mai táng đến các nghĩa trang trong phạm vi thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 51/2008/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND quy định hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng thiết yếu cho các xã, phường, thị trấn khi nhà nước thu hồi đất sản xuất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 15/10/2008 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 51/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND kế hoạch thực hiện đề án thứ nhất của Thủ tướng Chính phủ về đưa thông tin pháp luật đến cán bộ, nhân dân thông qua phương tiện thông tin đại chúng và các thiết chế văn hóa – thông tin cơ sở do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 09/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 51/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp về quản lý tài sản tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 51/2008/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 2340/2007/QĐ-UBND về mức giá thu một phần viện phí và các dịch vụ y tế áp dụng tại các cơ sở khám chữa bệnh trong hệ thống y tế Nhà nước thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 29/04/2010
Quyết định 51/2008/QĐ-UBND kế hoạch thực hiện Chương trình 12-Ctr/TU thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TW về chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND Quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND sửa đổi mục 4, phần A của Quy định về khung giá thu một phần viện phí và phí dịch vụ kèm theo Quyết định 112/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 30/08/2008
Quyết định 51/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 03/09/2008 | Cập nhật: 06/02/2010
Quyết định 51/2008/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND thành phố Đà Nẵng quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 06/12/2010
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/07/2008 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 51/2008/QĐ-UBND về tập định mức dự toán chuyên ngành vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 09/08/2008
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/09/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND miễn thu phí tham quan danh lam thắng cảnh tại khu du lịch Hồ Núi Cốc Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình đối với công tác duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/06/2008 | Cập nhật: 04/07/2008
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bắc Giang Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 51/2008/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản là nhà cửa, vật kiến trúc thay thế Bảng giá số 3 của bản Quy định kèm theo Quyết định 04/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 07/05/2010
Quyết định 51/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý kiến trúc đô thị và thực hiện Quy chế quản lý kiến trúc đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 25/06/2008 | Cập nhật: 26/07/2008
Quyết định 51/2008/QĐ-UBND sáp nhập Ban Thi đua - Khen thưởng vào Sở Nội vụ, đồng thời bổ sung chức năng giúp Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức, quản lý về văn thư lưu trữ nhà nước cho Sở Nội vụ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Thông tư 13/2008/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 153/2007/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản do Bộ xây dựng ban hành Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 22/05/2008
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ học phí cho con em nhân dân thuộc diện tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 05/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/06/2008 | Cập nhật: 26/11/2009
Quyết định 51/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/05/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND điều chỉnh quy định chế độ trợ cấp ốm đau, thăm bệnh, viếng cán bộ khi từ trần, tặng quà nhân dịp lễ, tết cho cán bộ tỉnh kèm theo Quyết định 27/2007/QĐ-UBND Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý sử dụng công sở các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa 5 năm thành phố (giai đoạn 2006 – 2010) do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/05/2008 | Cập nhật: 24/05/2008
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND thành lập cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 06/2008/QĐ-BXD về Quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 17/05/2008
Công văn số 438/BXD-XL về việc đăng ký Văn phòng điều hành công trình của Nhà thầu nước ngoài do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 19/03/2008
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về bản quy định nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 04/04/2008
Quyết định 51/2008/QĐ-UBND quy định cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 01/2008/QĐ-BXD ban hành Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 13/02/2008
Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí lựa chọn dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 79/2007/QĐ-UBND về Quy định giá, phân hạng, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 15/06/2012
Quyết định 29/2007/QĐ-BXD về chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định giá bất động sản và quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 09/01/2008
Quyết định 79/2007/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về Bình Thuận trong ngành thủ công mỹ nghệ Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị định 153/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Kinh doanh Bất động sản Ban hành: 15/10/2007 | Cập nhật: 18/10/2007
Quyết định 79/2007/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 39/2007/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ, truy thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 30/07/2010
Quyết định 79/2007/QĐ-UBND bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 Ban hành: 16/10/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 79/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Gia Lai Ban hành: 10/08/2007 | Cập nhật: 09/06/2012
Quyết định 79/2007/QĐ-UBND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến Cát do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 06/08/2007 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 79/2007/QĐ-UBND Quy định chế độ thông tin, báo cáo về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác thanh tra và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 02/06/2007
Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 22/06/2007
Quyết định 79/2007/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng các công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 02/11/2007
Công văn số 1787/BXD-QLN về việc triển khai thực hiện Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 16/08/2007 | Cập nhật: 10/03/2008
Quyết định 117/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 118/TTg năm 1996 và Điều 3 Quyết định 20/2000/QĐ-TTg về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Quyết định 79/2007/QĐ-UBND thành lập Bệnh viện huyện Củ Chi trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi do Uỷ Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/05/2007 | Cập nhật: 07/06/2007
Quyết định 79/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy chế tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 53/2006/QĐ-UBND Ban hành: 03/04/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 217/2006/QĐ-UBND về liên thông giải quyết một số thủ tục hành chính trong quản lý các dự án đầu tư và xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 06/12/2006 | Cập nhật: 11/12/2008
Quyết định 217/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh lãi suất nợ quá hạn vốn vay tại Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bình Dương được ban hành theo Quyết định 16/2003/QĐ-UB Ban hành: 31/08/2006 | Cập nhật: 01/10/2014
Nghị định 92/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội Ban hành: 12/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 16/12/2004 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 39/2005/QĐ-TTg hướng dẫn thi hành Điều 121 của Luật Xây dựng Ban hành: 28/02/2005 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 87/2004/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam Ban hành: 19/05/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Thông tư 04/2001/TT-BXD bổ sung việc hỗ trợ người tham gia hoạt động cách mạng từ ngày 31/12/1944 về trước cải thiện nhà ở theo Quyết định 20/2000/QĐ-TTg do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 20/08/2001 | Cập nhật: 07/12/2012
Thông tư 05/2000/TT-BXD hướng dẫn việc hỗ trợ người tham gia hoạt động cách mạng từ trước cách mạng tháng tám năm 1945 cải thiện nhà ở theo Quyết định 20/2000/QĐ-TTg do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 27/06/2000 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 20/2000/QĐ-TTg hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước cách mạng tháng 8 năm 1945 cải thiện nhà ở Ban hành: 03/02/2000 | Cập nhật: 14/12/2012