Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng viên chức ở đơn vị sự nghiệp nhà nước
Số hiệu: | 14/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Nguyễn Hạnh Phúc |
Ngày ban hành: | 02/10/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2009/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 02 tháng 10 năm 2009 |
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC Ở ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 26/02/1998 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 29/01/2003;
Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/01/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước; Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 10/2004/TT-BNV ngày 19/02/2004 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ; Thông tư số 02/2008/TT-BNV ngày 03/3/2008 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn một số điều của Nghị định 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ và Nghị định 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 270/TTr-SNV ngày 17/9/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức tuyển dụng viên chức ở đơn vị sự nghiệp nhà nước.
Điều 2. Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc tổ chức tuyển dụng viên chức ở đơn vị sự nghiệp nhà nước theo quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc các sở, Thủ trưởng ban, ngành, đơn vị sự nghiệp; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, Thủ trưởng đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC Ở ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND Ngày 02 tháng 10 năm 2009 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
Quy chế này quy định cho việc tổ chức tuyển dụng viên chức ở đơn vị sự nghiệp nhà nước được UBND tỉnh giao biên chế hàng năm.
Áp dụng cho việc tuyển dụng vào các ngạch viên chức ở đơn vị sự nghiệp, không áp dụng cho các đối tượng thực hiện theo quy định tại Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước.
Điều 2. Căn cứ tuyển dụng viên chức ở đơn vị sự nghiệp nhà nước.
Tuyển dụng viên chức ở đơn vị sự nghiệp nhà nước phải căn cứ vào nhu cầu nhiệm vụ, vị trí làm việc và trong chỉ tiêu biên chế được giao.
Điều 3. Nguyên tắc tuyển dụng viên chức:
- Phải tuyển theo ngạch viên chức và thông qua hình thức thi hoặc xét tuyển;
- Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật;
- Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và vị trí làm việc.
Điều 4. Điều kiện của người đăng ký dự tuyển:
1. Người đăng ký dự tuyển vào làm việc tại đơn vị sự nghiệp phải có phẩm chất đạo đức tốt, đáp ứng đủ tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của ngạch viên chức tuyển dụng và có đủ điều kiện sau đây:
a) Là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam;
b) Tuổi của người dự tuyển từ đủ 18 tuổi đến dưới 45 tuổi.
+ Những người có năng khiếu đặc biệt đăng ký dự tuyển vào các ngạch viên chức thuộc ngành văn hoá, nghệ thuật, thể dục thể thao thì tuổi dự tuyển có thể thấp hơn 18 tuổi nhưng phải từ đủ 15 tuổi trở lên.
+ Người dự tuyển có thể trên 45 tuổi nhưng không quá 50 tuổi đối với các đối tượng sau:
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân;
- Cán bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp nhà nước;
- Cán bộ, công chức cấp xã bao gồm các chức danh quy định tại Điều 2 Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
- Những người được công nhận chức danh Giáo sư, Phó giáo sư hoặc có học vị Tiến sĩ thuộc chuyên ngành phù hợp với ngạch viên chức tuyển dụng.
c) Có đơn xin dự tuyển theo quy định; đăng ký rõ ngạch tham gia dự tuyển; có lý lịch rõ ràng; có các văn bằng chứng chỉ đào tạo theo tiêu chuẩn của ngạch viên chức tuyển dụng;
d) Có đủ sức khoẻ để đảm nhận nhiệm vụ;
đ) Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào các cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục. Không vi phạm pháp luật nhà nước.
2. Căn cứ vào tính chất và đặc điểm chuyên môn nghiệp vụ, các sở, ngành, UBND huyện, thành phố có thể bổ sung thêm một số điều kiện tuyển dụng nhưng phải được Sở Nội vụ thoả thuận.
Điều 5. Hình thức tổ chức việc tuyển dụng viên chức:
- Việc tuyển dụng viên chức theo hình thức thi tuyển hoặc xét tuyển;
- Tuyển dụng theo ngạch viên chức và yêu cầu chuyên môn đào tạo cần tuyển đã được Sở Nội vụ thoả thuận.
Điều 6. Ưu tiên trong tuyển dụng:
Ưu tiên trong tuyển dụng được thực hiện theo quy định tại Nghị định 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 và Nghị định 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ, gồm các đối tượng sau đây:
1. Người dân tộc thiểu số; Anh hùng lực lượng vũ trang; Anh hùng lao động; thương binh; người hưởng chính sách như thương binh; con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ 19/8/1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, con anh hùng lực lượng vũ trang, con anh hùng lao động: được cộng 30 điểm vào kết quả thi hoặc xét tuyển;
2. Người tốt nghiệp loại giỏi và xuất sắc ở các bậc đào tạo (trừ đối tượng thực hiện theo chính sách thu hút người có tài năng theo quy định tại Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND của UBND tỉnh) phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; người có bằng tốt nghiệp chính quy đạt loại khá; người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự; đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện phục vụ nông thôn, miền núi, hải đảo từ hai năm trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ; cán bộ công chức cấp xã có thời gian làm việc liên tục tại cơ quan, tổ chức cấp xã từ ba năm trở lên: Được cộng 10 điểm vào kết quả thi hoặc xét tuyển.
Người thuộc nhiều diện ưu tiên, chỉ được cộng một điểm ưu tiên cao nhất. Ngoài các đối tượng ưu tiên trên, sở (ngành) và địa phương không được đưa ra đối tượng ưu tiên của riêng ngành, địa phương mình.
TRÌNH TỰ TỔ CHỨC VIỆC TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Điều 7. Căn cứ nhu cầu công việc, cơ cấu ngạch viên chức và số viên chức còn thiếu so với biên chế được giao, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp báo cáo Giám đốc sở, Thủ trưởng ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi chung là Giám đốc sở), Chủ tịch UBND huyện, thành phố (sau đây gọi chung là Chủ tịch UBND huyện) nhu cầu tuyển dụng viên chức của đơn vị. Sau khi thẩm định về biên chế, nhu cầu công việc và cơ cấu ngạch viên chức của đơn vị, Giám đốc sở, Chủ tịch UBND huyện đề nghị bằng văn bản gửi Giám đốc Sở Nội vụ để thoả thuận. Văn bản gửi Giám đốc Sở Nội vụ để thoả thuận phải ghi rõ số lượng, ngạch viên chức và yêu cầu trình độ chuyên ngành cần tuyển.
Điều 8. Sau khi có văn bản thoả thuận tuyển dụng viên chức của Giám đốc Sở Nội vụ, trong thời hạn 10 ngày, Giám đốc sở, Chủ tịch UBND huyện ra quyết định thành lập Hội đồng thi tuyển hoặc xét tuyển để tổ chức thực hiện việc thi tuyển hoặc xét tuyển viên chức.
Thành phần Hội đồng thi tuyển hoặc xét tuyển (sau đây gọi chung là Hội đồng tuyển dụng) có 5 hoặc 7 người gồm:
- Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo sở, ban (ngành), đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, đại diện lãnh đạo UBND huyện, thành phố;
- 01 Phó chủ tịch thường trực Hội đồng là Trưởng phòng tổ chức cán bộ sở (hoặc Trưởng phòng tổ chức hành chính tổng hợp sở), Trưởng phòng Tổ chức đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi chung là Trưởng phòng tổ chức sở); Trưởng phòng Nội vụ huyện, thành phố;
- Phó Chủ tịch Hội đồng (nếu cần) là Trưởng phòng chuyên môn của sở, Trưởng phòng chuyên môn đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, Trưởng phòng chuyên môn UBND huyện, thành phố có viên chức cần tuyển dụng;
- Uỷ viên kiêm thư ký Hội đồng là cán bộ, công chức trực tiếp phụ trách công tác tổ chức cán bộ của Phòng Tổ chức sở, Phòng Nội vụ huyện, thành phố;
- Các Uỷ viên khác gồm: Đại diện lãnh đạo, cán bộ, công chức phòng chuyên môn liên quan hoặc Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp có người tuyển dụng nhiều nhất.
- Nếu tổ chức theo hình thức xét tuyển, thì Hội đồng tuyển dụng có thể thành lập Tổ chuyên viên giúp việc do Uỷ viên kiêm thư ký Hội đồng làm tổ trưởng.
- Nếu tổ chức theo hình thức thi tuyển, thì Hội đồng tuyển dụng được thành lập các Ban chuyên môn theo quy chế thi tuyển.
Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng tuyển dụng:
Hội đồng tuyển dụng làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số, có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Chỉ đạo và tổ chức việc thi tuyển, xét tuyển theo đúng quy chế thi và quy định xét tuyển của nhà nước gồm các nhiệm vụ cụ thể là:
- Thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng về việc tuyển dụng theo quy định;
- Tổ chức việc tiếp nhận hồ sơ của thí sinh dự tuyển;
- Tổ chức việc thi tuyển hoặc xét tuyển theo quy chế. Báo cáo Giám đốc sở, Chủ tịch UBND huyện phê duyệt kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển và ra quyết định tuyển dụng cho người trúng tuyển;
- Thông báo công khai kết quả điểm thi tuyển hoặc xét tuyển tại cơ quan thường trực Hội đồng tuyển dụng để thí sinh dự tuyển biết;
- Giải quyết khiếu nại tố cáo của người dự tuyển về việc thi tuyển hoặc xét tuyển;
- Hội đồng tuyển dụng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 10. Thông báo tuyển dụng:
Trước 30 ngày tổ chức tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng, chức danh cần tuyển, nội dung hồ sơ dự tuyển, địa điểm, thời gian nộp hồ sơ trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương để mọi người biết và đăng ký. Nếu tuyển dụng bằng hình thức thi tuyển Hội đồng tuyển dụng phải thông báo thêm về nội dung thi, địa điểm thi, thời gian thi, phí dự thi.
Điều 11. Tiếp nhận hồ sơ người dự tuyển:
Sau thời gian thông báo ít nhất 15 ngày, Hội đồng tuyển dụng tổ chức tiếp nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển gồm có:
- Đơn đăng ký dự tuyển (theo mẫu quy định tại Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21/6/2007 của Bộ Nội vụ về Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước. Trong đơn phải ghi rõ ngạch viên chức đăng ký dự tuyển;
- Bản sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định, có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang công tác, học tập;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Các bản phô tô văn bằng chứng chỉ và kết quả học tập phù hợp với yêu cầu của ngạch dự tuyển;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp quận, huyện trở lên cấp (giấy chứng nhận có giá trị trong 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển);
- Văn bản thực hiện chế độ ưu tiên (nếu có);
- Chứng chỉ và giấy tờ kèm theo liên quan trong hồ sơ đăng ký dự tuyển;
- 02 phong bì có dán tem ghi rõ họ tên và địa chỉ người nhận;
Các bản phô tô văn bằng, chứng chỉ và các giấy tờ khác liên quan trong hồ sơ dự tuyển phải có cam đoan của cá nhân là sao y bản chính. Bản chính các văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ khác liên quan được kiểm tra đối chiếu sau khi trúng tuyển và trước khi ra quyết định tuyển dụng.
Những người không đúng đối tượng, điều kiện tuyển dụng hoặc không đầy đủ hồ sơ thì Hội đồng tuyển dụng không được nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển.
Điều 12. Tổ chức việc thi tuyển hoặc xét tuyển:
1. Tuyển dụng bằng hình thức thi tuyển:
- Đối với việc tuyển dụng bằng hình thức thi tuyển; Những người tham gia dự thi tuyển đều phải thông qua 2 hình thức bắt buộc là thi viết và thi vấn đáp (hoặc trắc nghiệm, hoặc thực hành). Nội dung thi là chuyên môn nghiệp vụ của ngạch dự thi. Đối với các ngành nghệ thuật, thể dục thể thao và các ngành đặc thù khi tuyển không thực hiện hình thức nêu trên mà thi về năng khiếu và các nội dung khác theo quy định của cơ quan quản lý ngạch viên chức chuyên ngành.
- Tổ chức kỳ thi: Hội đồng thi tuyển có trách nhiệm tổ chức kỳ thi theo quy định tại Quyết định số 10/2006/QĐ-BNV ngày 05/10/2006 của Bộ Nội vụ về việc ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, thi nâng ngạch đối với cán bộ, công chức.
2. Tuyển dụng bằng hình thức xét tuyển:
- Tuyển dụng viên chức bằng hình thức xét tuyển được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2008/TT-BNV ngày 03/3/2008 của Bộ Nội vụ, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ và Nghị định 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP , cụ thể là: Lấy kết quả học tập của điểm trung bình toàn khoá (theo thang điểm 10/10) được quy đổi theo thang điểm 100 nhân với hệ số 2, sau đó cộng với điểm ưu tiên (nếu có).
Điều 13. Tính điểm và xác định người trúng tuyển trong thi tuyển:
1. Mỗi phần thi được chấm theo thang điểm 100;
2. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển là người phải thi đủ các môn thi, có số điểm của mỗi phần thi đạt từ 50 điểm trở lên và tính từ người có tổng số điểm cao nhất (cộng cả điểm ưu tiên) cho đến hết chỉ tiêu tuyển dụng;
3. Trường hợp nhiều người thi có tổng số điểm bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng được tuyển thì Hội đồng thi tuyển quyết định hình thức thi bổ sung tiếp để chọn người có điểm cao nhất trúng tuyển.
Điều 14. Trúng tuyển trong kỳ xét tuyển:
1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển là người có tổng số điểm cao nhất (cộng cả điểm ưu tiên) cho đến hết chỉ tiêu tuyển dụng;
2. Trường hợp nhiều người có tổng số điểm bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng được tuyển thì Hội đồng xét tuyển bổ sung nội dung phỏng vấn để chọn người có kết quả cao nhất trúng tuyển.
- Nội dung phỏng vấn: Nhằm đánh giá về kiến thức giao tiếp, hiểu biết xã hội, nguyện vọng, hướng phấn đấu của người dự tuyển vào vị trí của ngạch được tuyển dụng.
Điều 15. Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm công bố kết quả tuyển dụng và thông báo cho người dự tuyển. Sau khi tổ chức chấm phúc khảo (nếu có, đối với thi tuyển) hoặc phỏng vấn chọn người có kết quả cao hơn (nếu có, đối với xét tuyển), Hội đồng tuyển dụng báo cáo kết quả tuyển dụng lên Giám đốc sở, Chủ tịch UBND huyện ra quyết định công nhận kết quả tuyển dụng và quyết định người trúng tuyển về đơn vị sự nghiệp công tác; đồng thời Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp thực hiện việc ký kết hợp đồng làm việc theo quy định chung.
Điều 16. Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các kỳ thi tuyển hoặc xét tuyển viên chức, báo cáo UBND tỉnh định kỳ hoặc đột xuất việc tuyển dụng viên chức ở các sở (ngành), địa phương. Trình UBND tỉnh quyết định huỷ bỏ kết quả tuyển dụng của các địa phương, đơn vị trái với Quy chế.
Điều 17. Sở (ngành), UBND huyện, thành phố, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, tổ chức, cá nhân trong phạm vi chức năng, quyền hạn được giao tổ chức thực hiện các nội dung theo Quy chế này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh vấn đề mới, các sở (ngành), UBND huyện, thành phố, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định./.
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 25/11/2009 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 25/09/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về việc bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo do Ủy ban nhân dân Quận 12 ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường nội thị trên địa bàn thị xã Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh mức phụ cấp cho nhân viên y tế thôn, bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách ưu đãi thu hút, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 26/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định định mức chi, công tác quản lý, sử dụng kinh phí phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 06/2007/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định thời gian mở, đóng cửa kinh doanh của đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 04/07/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND đổi tên Chi cục và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Bình Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 09/07/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định về lập dự toán và quyết toán ngân sách địa phương do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định phí qua phà Hưng Phong trực thuộc Xí nghiệp phà Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/05/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xác nhận đề án bảo vệ môi trường và xác nhận hoàn thành các biện pháp bảo vệ môi trường theo đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận của các đơn vị trên địa bàn quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 13/05/2009 | Cập nhật: 11/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 18/05/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quản lý và thực hiện Dự án “Phát triển hệ thống thuỷ lợi quy mô nhỏ cho các xã nghèo” (ISDP) tỉnh Hà Tĩnh do Quỹ OPEC về phát triển quốc tế (OFID) tài trợ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định chế độ đối với giảng viên, báo cáo viên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/04/2009 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quản lý cư trú đối với nhân khẩu tạm trú trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 17/08/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về chia tách các thôn thuộc các xã Ia Băng, ADơk và xã Nam Yang huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND huỷ bỏ Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về kế hoạch tiết kiệm năng lượng giai đoạn từ nay đến năm 2010 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin báo chí của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về đề án quản lý nuôi trồng thủy sản nước lợ theo hướng dựa vào cộng đồng tại Quảng Nam đến năm 2015 Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy định đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình xét chọn, tôn vinh “Doanh nghiệp xuất sắc” và “Doanh nhân tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện an toàn đối với phương tiện thuỷ nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Đề án về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về ủy quyền và phân cấp phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế, dự toán và lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở tỉnh Bạc Liêu (Giai đoạn 2009 - 2012) do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy định việc thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị xã, phường, thị trấn Ban hành: 11/03/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển cho cấp huyện bằng nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2009 – 2010 và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 15/04/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 29/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở các phường trên địa bàn thành phố Bắc Giang Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về các thủ tục hành chính đối với các công việc thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về lao động - thương binh và xã hội trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 4798/2003/QĐ.UBT về phương án thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 27/02/2009 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn thành phố năm 2009 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp bằng ngân sách địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La Ban hành: 13/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy trình bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về việc thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/01/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Khoa học và Công nghệ Ninh Bình Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 21/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 22/09/2009
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Nghệ An ở nước ngoài giai đoạn 2008 - 2015, có tính đến 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 26/05/2010
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy định mức thu và tỷ lệ trích nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 15/09/2011
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 và khoản 3, Điều 3, Chương I Quy định về chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực và các chính sách để thực hiện các Nghị quyết 04, 05 và 07 kèm theo Quyết định 21/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 30/01/2009 | Cập nhật: 13/10/2009
Thông tư 02/2008/TT-BNV sửa đổi điểm b khoản 1 mục I Thông tư 04/2007/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 116/2003/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 121/2006/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước Ban hành: 03/03/2008 | Cập nhật: 08/03/2008
Thông tư 04/2007/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và Nghị định 121/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 116/2003/NĐ-CP Ban hành: 21/06/2007 | Cập nhật: 24/07/2007
Quyết định 10/2006/QĐ-BNV ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, thi nâng ngạch đối với cán bộ, công chức Ban hành: 05/10/2006 | Cập nhật: 01/11/2006
Nghị định 121/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước Ban hành: 23/10/2006 | Cập nhật: 01/11/2006
Thông tư 10/2004/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước Ban hành: 19/02/2004 | Cập nhật: 19/02/2013
Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước Ban hành: 10/10/2003 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 10/10/2003 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp Ban hành: 17/11/2000 | Cập nhật: 09/12/2009