Quyết định 40/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình thuộc Sở Y tế tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 40/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Lê Minh Ánh |
Ngày ban hành: | 10/10/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2008/QĐ-UBND |
Tam Kỳ, ngày 10 tháng 10 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH THUỘC SỞ Y TẾ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 25/4/2008 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2008 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số-kế hoạch hoá gia đình ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 81/2005/QĐ-UBND ngày 02/12/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý Công ty Nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 1112/TTr-SYT ngày 01/10/2008 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 958/TTr-SNV ngày 03/10/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số -Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố, Chi cục trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH THUỘC SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2008/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Điều 1. Vị trí và chức năng:
1. Chi cục Dân số-Kế hoạch hoá gia đình (dưới đây viết tắt là Chi cục DS- KHHGĐ) là tổ chức trực thuộc Sở Y tế, thực hiện chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý nhà nước về DS-KHHGĐ, bao gồm các lĩnh vực : quy mô dân số, cơ cấu dân số và chất lượng dân số; chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về DS-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục DS-KHHGĐ chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Y tế, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn nghiệp vụ của Tổng cục DS-KHHGĐ thuộc Bộ Y tế.
3. Chi cục DS-KHHGĐ có tư cách pháp nhân, có trụ sở, có con dấu và tài khoản riêng (kể cả tài khoản ngoại tệ)
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Tham mưu Giám đốc Sở Y tế trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị, qui hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm và hàng năm, chương trình, đề án về DS-KHHGĐ của tỉnh; biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, cải cách hành chính, phân cấp quản lý, xã hội hoá công tác DS-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Chi cục.
2. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị cá biệt và chương trình, giải pháp, biện pháp huy động, phối hợp liên ngành trong lĩnh vực DS-KHHGĐ.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các chính sách DS-KHHGĐ, đào tạo nguồn nhân lực làm công tác DS-KHHGĐ của địa phương.
4. Giúp Giám đốc Sở Y tế hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, dự án về DS- KHHGĐ sau khi được phê duyệt.
5. Xây dựng các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về DS-KHHGĐ trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.
6. Quản lý về quy mô DS-KHHGĐ:
a) Theo dõi, quản lý biến động tăng, giảm dân số, đề xuất các giải pháp điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ phát triển dân số trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy định của pháp luật đối với các hoạt động dịch vụ tư vấn kế hoạch hoá gia đình và quản lý các phương tiện tránh thai; quản lý các dịch vụ DS-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh.
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện các đề án, mô hình liên quan đến quy mô dân số-kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh.
7. Quản lý về cơ cấu dân số:
a) Theo dõi, tổng hợp về cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm cân bằng giới tính theo quy luật sinh sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện đề án, mô hình liên quan đến điều chỉnh cơ cấu dân số trên địa bàn tỉnh;
8. Quản lý về chất lượng dân số:
a) Theo dõi, tổng hợp về chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật, để bảo đảm chất lượng dân số đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực, việc triển khai thực hiện các mô hình nâng cao chất lượng dân số trên địa bản tỉnh.
9. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các hoạt động truyền thông, vận động, giáo dục; cung cấp dịch vụ, tư vấn về các lĩnh vực DS- KHHGĐ, sức khoẻ tình dục, sức khoẻ sinh sản vị thành niên và thanh niên.
10. Tổ chức thực hiện các nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực DS-KHHGĐ.
11. Xây dựng hệ thông tin quản lý về DS-KHHGĐ; tổ chức thực hiện công tác thống kê; thông tin, báo cáo về DS-KHHGĐ theo quy định hiện hành.
12. Hướng dẫn, kiểm tra, tạo điều kiện và hỗ trợ cho hoạt động của các tổ chức dịch vụ công và thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực DS-KHHGĐ.
13. Giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực DS-KHHGĐ theo phân cấp của Sở Y tế.
14. Tổ chức đào tạo; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về DS-KHHGĐ cho cán bộ chuyên trách Dân số-Kế hoạch hoá gia đình xã và cộng tác viên DS-KHHGĐ thôn bản.
15. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản được giao; quản lý các Trung tâm DS-KHHGĐ thuộc Chi cục, thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Sở Y tế.
16. Kiểm tra, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm trong lĩnh vực DS-KHHGĐ theo thẩm quyền.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Y tế, UBND tỉnh giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế:
1. Lãnh đạo Chi cục DS-KHHGĐ:
a) Chi cục DS-KHHGĐ có Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng. b) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp quản lý cán bộ của UBND tỉnh.
c) Chi cục trưởng Chi cục DS-KHHGĐ chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế, Uỷ ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ các hoạt động của Chi cục; Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Chi cục trưởng phân công và chịu trách trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về các nhiệm vụ công tác được giao.
2. Các tổ chức giúp Chi cục trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước gồm:
- Phòng Tổ chức-Hành chính-Kế hoạch và Tài vụ;
- Phòng Dân số-Kế hoạch hoá gia đình;
- Phòng Truyền thông-Giáo dục;
3. Các đơn vị sư nghiệp trực thuộc:
Các Trung tâm DS-KHHGĐ đặt tại huyện, thành phố.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của UBND tỉnh.
4. Biên chế:
Biên chế hành chính và biên chế sự nghiệp của Chi cục DS-KHHGĐ do Giám đốc Sở Y tế phân bổ trong tổng biên chế của Sở được UBND tỉnh giao.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Y tế căn cứ quy định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan, ban hành Quy chế làm việc; chế độ thông tin, báo cáo; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức giúp việc và các đơn vị trực thuộc để thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.
2. Trong quá trình thực hiện quy định này nếu có các vấn đề phát sinh hoặc cần sửa đổi, bổ sung, Giám đốc Sở Y tế chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ, và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Thông tư 05/2008/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương Ban hành: 14/05/2008 | Cập nhật: 23/05/2008
Thông tư liên tịch 03/2008/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện Ban hành: 25/04/2008 | Cập nhật: 29/04/2008
Quyết định 81/2005/QĐ-UBND Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý công ty nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 02/12/2005 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 81/2005/QĐ-UBND quy định số lượng, tiêu chuẩn và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 09/09/2005 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 81/2005/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức và các đối tượng không hưởng lương từ ngân sách được cử đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ năng lực và chế độ hỗ trợ đào tạo nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn Ban hành: 29/09/2005 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 81/2005/QĐ-UBND phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại phòng chuyên môn của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 07/07/2005 | Cập nhật: 17/01/2011