Quyết định 60/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông vận tải tỉnh Nghệ An đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Số hiệu: 60/2009/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An Người ký: Hồ Đức Phớc
Ngày ban hành: 30/06/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 60/2009/QĐ-UBND

Vinh, ngày 30 tháng 6 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch Tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch Tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 197/2007/QĐ-TTg ngày 28/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển KT - XH tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
Căn cứ văn bản số 4264/BGTVT-KHĐT ngày 25/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải về việc góp ý, chấp thuận Quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông vận tải tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1062/TTr.SGTVT-KHTH ngày 26/6/2009 trình phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông vận tải tỉnh Nghệ An đến năm 2020 và văn bản số 789/STP-VB ngày 25/6/2009 của Sở Tư pháp về việc thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông vận tải tỉnh Nghệ An đến năm 2020, với các nội dung chính như sau:

A. PHẠM VI VÀ MỤC TIÊU:

1. Phạm vi lập quy hoạch: Trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

2. Mục tiêu:

a) Quy hoạch hoạch tổng thể phát triển Giao thông vận tải tỉnh Nghệ An đến năm 2020 là cơ sở để đầu tư xây dựng và phát triển Giao thông vận tải phù hợp với sự phát triển KT-XH của tỉnh Nghệ An. Dự báo nhu cầu vận tải và xác định các yêu cầu đặt ra trong các năm tới.

b) Xác định quy mô, cấp hạng kỹ thuật và giải pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn giao thông.

c) Là cơ sở để quản lý nhà nước về GTVT trên địa bàn tỉnh Nghệ An đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa hiện đại hóa nghành GTVT trên cơ sở phù hợp với phát triển KT-XH của tỉnh Nghệ An đến năm 2020.

B. NỘI DUNG VÀ QUY MÔ QUY HOẠCH:

1. QUY HOẠCH GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ.

1.1. QUY HOẠCH QUỐC LỘ GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 - 2020.

Lộ giới quy hoạch: Căn cứ vào cấp đường quy hoạch và quy định tại Nghị định hướng dẫn thi hành Luật giao thông đường bộ hiện hành đối với đường ngoài đô thị; Đối với đường đô thị lộ giới quy hoạch là mặt cắt xây dựng.

1. Quốc lộ 1A:

Đoạn qua Nghệ An, điểm đầu Khe Nước Lạnh, điểm cuối Cầu Bến Thuỷ, dài 84km. Quy hoạch với quy mô 4 làn xe cơ giới, đoạn qua đô thị theo quy mô quy hoạch đô thị, quy hoạch các tuyến tránh đô thị quan trọng, đường gom qua khu đông dân cư, khu công nghiệp. Giai đoạn: 2010 - 2015: Nâng cấp đoạn Vinh - Hoàng Mai theo quy mô 4 làn xe cơ giới; đoạn qua khu đô thị theo quy mô đường đô thị; Xây dựng đường gom một số đoạn quan trọng như đoạn Vinh - Nghi Lộc....

Giai đoạn: 2015 - 2020: Xây dựng theo quy hoạch và xây dựng các tuyến tránh đô thị, các đường gom.

2. Quốc lộ 1 đoạn tránh thành phố Vinh:

Điểm đầu thị trấn Quán Hành, điểm cuối cầu Bến Thuỷ, dài 25km. Lộ giới quy hoạch rộng 100m. Giai đoạn: 2010 - 2015: Thảm lại mặt đường. Giai đoạn: 2015 - 2020: Nâng cấp với quy mô 6 làn xe.

3. Đường cao tốc:

Đoạn qua Nghệ An, điểm đầu huyện Quỳnh Lưu giáp Thanh Hoá, điểm cuối huyện Hưng Nguyên giáp Hà Tĩnh, dài 98km. Quy hoạch với quy mô 8 làn xe. Giai đoạn 2012 - 2020: Dự kiến xây dựng với quy mô 6 làn xe.

4. Đường Hồ Chí Minh:

Đoạn qua Nghệ An, điểm đầu Làng tra, tỉnh Thanh Hoá, điểm cuối Khe Cò, Hà Tĩnh, dài 132km. Quy hoạch với quy mô 6 làn xe cơ giới đoạn Thanh Hoá - Tân Kỳ; Quy hoạch với quy mô 4 làn xe cơ giới đoạn Tân Kỳ - Hà Tĩnh. Giai đoạn: 2015 - 2020 bắt đầu xây dựng, nâng cấp.

5. Quốc lộ 7A:

Điểm đầu, thị trấn huyện Diễn Châu, điểm cuối Nậm Cắn, Kỳ Sơn, dài 225km. Quy hoạch đoạn Diễn Châu - Anh Sơn với quy mô 4 làn xe cơ giới, đoạn còn lại với quy mô đường cấp 4, đoạn qua đô thị theo quy hoạch đô thị, đường gom qua khu đông dân cư. Giai đoạn: đến 2010: Hoàn thành đoạn km36-km225 quy mô đường cấp 4 và mở rộng các đoạn qua thị trấn. Giai đoạn: 2010 - 2015: Nâng cấp đoạn km0 - km36 quy mô đường cấp 3 đồng bằng. Giai đoạn: 2015 -2020: Nâng cấp đoạn Đô Lương - Anh Sơn với quy mô đường cấp 3 đồng bằng, nâng cấp đoạn Diễn Châu - Đô Lương với quy mô 4 làn xe cơ giới, xây dựng đường gom qua các khu đông dân cư.

6. Quốc lộ 15A:

Đoạn qua Nghệ An, điểm đầu Bãi Chành, Thanh Hoá, điểm cuối Nam Kim, Nam Đàn, dài 149km. Quy hoạch với quy mô đường cấp 3 đoạn Tân Kỳ - Đô Lương; đường cấp 4 đoạn còn lại; đoạn qua đô thị theo mặt cắt xây dựng. Giai đoạn đến 2010: Nhựa hoá đạt cấp 5 đoạn Đô Lương (km270 - km284); Nam Đàn (km350 - km355). Giai đoạn 2010 - 2015: Nâng cấp đoạn Thanh Hoá - Thị xã Thái Hoà quy mô cấp 4, Đoạn Đô lương - Nam Đàn quy mô cấp 4. Giai đoạn 2015 - 2020: Nâng cấp đoạn Tân Kỳ - Đô Lương 15km đạt cấp 3.

7. Quốc lộ 46:

Gồm: Nhánh 1 (QL46A) điểm đầu cảng Cửa Lò, điểm cuối cửa khẩu Thanh Thủy dài 82km và nhánh 2 (QL46B) điểm đầu cầu Rộ, điểm cuối thị trấn Đô Lương dài 25km. Quy hoạch với quy mô đường cấp 3 cho nhánh 1; đường cấp 4 cho nhánh 2; đoạn qua đô thị theo mặt cắt xây dựng. Giai đoạn: 2010 - 2015: Nâng cấp đoạn Cửa Lò - Quán Bánh với quy mô đường 4 làn xe cơ giới. Nâng cấp đoạn thị trấn Thanh Chương - Đô Lương quy mô cấp 4, đoạn qua Thị Trấn Hưng Nguyên với quy mô đường đô thị. Giai đoạn: 2015 - 2020: Nâng cấp đoạn Cửa Lò - Quán Bánh 14km với quy mô đường 6 làn xe cơ giới; đoạn Quán Bánh - Nam Đàn 18km quy mô 4 làn xe cơ giới.

8. Quốc Lộ 46 tránh thành phố Vinh:

Điểm đầu từ Quán Bánh (giao với QL46 tại km11+830), điểm cuối Nam Giang (giao với QL46 tại km24+800), dài 10km.Quy hoạch với quy mô mặt cắt ngang rộng 60m, gồm 6 làn xe cơ giới, có giải phân cách giữa, đoạn qua khu đông dân cư có đường gom và vỉa hè 2 bên. Giai đoạn 2010 - 2015 đầu tư xây dựng với quy mô nền rộng 16m, mặt rộng 14m, xây dựng nút giao với đường sắt Bắc Nam. Giai đoạn 2015 - 2020 đầu tư xây dựng hoàn chỉnh theo quy hoạch.

9. Quốc Lộ 46 đoạn tránh thị trấn Nam Đàn:

Điểm đầu thuộc xã Xuân Hoà (giao với QL46 tại Km31+400), điểm cuối thuộc xã Vân Diên (giao với QL46 tại Km35+300) dài 6km. Quy hoạch với quy mô 4 làn xe cơ giới. Giai đoạn 2010 - 2015 đầu tư xây dựng với quy mô đường cấp 3. Giai đoạn 2015-2020 đầu tư xây dựng theo quy hoạch.

10. Quốc lộ 48:

Gồm: Nhánh 1 điểm đầu Yên Lý, điểm cuối cửa khẩu Thông Thụ dài 168Km và nhánh 2 điểm Ngã 3 Phú Phương, điểm cuối thị trấn Kim Sơn dài 10Km. Quy hoạch đường cấp 3 đoạn Yên Lý - Ngã 3 Săng Lẻ (Km54), đường cấp 4 đoạn Ngã 3 Săng Lẻ - Phú Phương, đường cấp 5 đoạn Phú Phương - cửa khẩu Thông Thụ, đoạn qua đô thị theo quy hoạch đô thị. Giai đoạn: đến 2010: Xây dựng đoạn km0 - km20 với quy mô cấp 3 đồng bằng; đoạn Km38 - km64 với quy mô đường cấp 4 đồng bằng; đoạn km112 - km122 với quy mô đường cấp 4 miền núi; đọan qua thị trấn Kim Sơn đường đô thị; đoạn km112 - km168 (nhánh 1) với quy mô đường cấp 5 miền núi. Giai đoạn: 2010 - 2015: Nâng cấp đoạn km64 - km112 với quy mô đường cấp 4 miền núi; Nâng cấp đoạn Km20 - Km35 với quy mô đường cấp 3 đồng bằng. Giai đoạn: 2015 - 2020: Nâng cấp đoạn km38 - km54 với quy mô đường cấp 3; xây dựng đường gom đoạn qua các khu đông dân cư.

11. Quốc Lộ 48 đoạn tránh thị xã Thái Hoà:

Điểm đầu Km31+500 QL48, điểm cuối Km41+500 QL48, dài 11km. Quy hoạch với quy mô đường cấp 3. Giai đoạn 2015 - 2020: Đầu tư xây dựng theo quy hoạch.

12. Quốc lộ ven biển đoạn Nghi Sơn - Cửa Lò:

Điểm đầu Đông Hồi, Quỳnh Lưu (giáp Nghi Sơn - Thanh Hóa), điểm cuối Cửa Hội (giáp Hà Tỉnh), dài 84km. Quy hoạch với quy mô đường cấp 3; đoạn đi qua phía Tây thị xã Cửa Lò là đường vành đai của thị xã, quy mô mặt cắt ngang rộng 64m; Đoạn qua khu kinh tế Đông Nam, khu công nghiệp Đông Hồi và thị xã Hoàng Mai quy mô đường đô thị, lộ giới rộng 60m. Giai đoạn 2010 - 2015: Xây dựng các đọan tuyến quan trọng với quy mô đường cấp 3, các đoạn còn lại đường cấp 4. Giai đoạn 2015-2020: Xây dựng theo quy hoạch và cầu Cửa Hội.

13. Đường Tây Nghệ An:

Điểm đầu giáp Bản Pảng (Thanh Hoá), điểm cuối Mường xén (Kỳ Sơn) dài 167km. Quy hoạch đường cấp 5. Giai đoạn đến 2010: Nâng cấp xây dựng đoạn Bản Pảng - Tri Lễ dài 77km với quy mô cấp 6 và cấp 5 miền núi đoạn qua khu dân cư. Giai đoạn: 2010 - 2015: Xây dựng đoạn Tri Lễ - Mường Xén dài 90km. với quy mô cấp 6 và cấp 5 miền núi đoạn qua khu dân cư;

1.2. QUY HOẠCH CÁC TỈNH LỘ GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 - 2020.

1. Đường tỉnh 532:

Điểm đầu Ngã ba săng Lẻ (km53+900 QL48) điểm cuối xã Châu Tiến (Quỳ Hợp), dài 39 km. Quy hoạch đường cấp 4, đoạn qua thị trấn Quỳ Hợp theo quy mô đường đô thị. Giai đoạn đến 2010 đầu tư xây dựng đoạn từ Ngã ba săng Lẻ đến thị trấn Quỳ Hợp với quy mô đường cấp 4; đoạn Thị trấn Quỳ Hợp với quy mô đường đô thị. Giai đoạn 2010 - 2015: Nâng cấp toàn tuyến với quy mô đường cấp 4.

2. Đường tỉnh 533:

Điểm đầu xã Nam Sơn (Đô Lương) điểm cuối xã Nam Lộc (Nam Đàn), dài 57,5 km. Quy hoạch đường cấp 4. Giai đoạn đến 2010: Xây dựng nâng cấp đoạn km24 - km57 với quy mô tiêu chuẩn đường đường cấp 5; đoạn qua thị trấn, thị tứ mở theo quy mô đường đô thị. Giai đoạn: 2010 - 2015: Nâng cấp mặt đường đoạn km0 - km24 với quy mô đường cấp 5; đoạn qua thị trấn, thị tứ mở rộng theo quy mô đường đô thị. Giai đoạn 2015 - 2020: Xây dựng theo quy mô quy hoạch một số đoạn quan trọng.

3. Đường tỉnh 534:

Điểm đầu xã Nghi Khánh (Nghi Lộc) điểm cuối xã Tăng Thành (Yên Thành), dài 42,5 km. Quy hoạch với quy mô đoạn Chợ Sơn - Quán Hành nền rộng 16m, mặt 15m; đoạn QL1A - QL7 với quy mô đường cấp 3; đoạn trùng với QL1A tránh thành phố Vinh với quy mô 6 làn xe; đoạn còn lại quy mô đường cấp 4; đoạn qua thị trấn theo quy mô đường đô thị. Giai đoạn đến 2010: Nâng cấp đoạn km36 + 500 - km42 với quy mô đường cấp 5. Giai đoạn 2010 - 2015: Nâng cấp đoạn Chợ Sơn - Quán Hành, theo quy họach. Đoạn từ QL1 đến QL7 với quy mô đường cấp 4.

4. Đường tỉnh 535:

Điểm đầu xã Hưng Lộc (TP Vinh) điểm cuối giao với đường ven sông Lam (Cửa Hội ), dài 11,5 km. Quy hoạch với quy mô đường đô thị, lộ giới rộng 45m. Giai đoạn: 2010 - 2015: Nâng cấp theo quy họach.

5. Đường tỉnh 537A:

Điểm đầu xã Quỳnh Thuận (Quỳnh Lưu) điểm cuối xã Quỳnh Châu (Quỳnh Lưu), dài 25 km. Quy hoạch với quy mô đường cấp 4. Giai đoạn đến 2010: nâng cấp đoạn thị trấn Cầu Giát với quy mô đường cấp 3. Giai đoạn: 2010 - 2015: Nâng cấp đoạn thị trấn Giát - Ngã ba Tuần (Quỳnh Lưu) với quy mô đường cấp 4 và đoạn Giát - Lạch Quèn với quy mô đường cấp 4.

6. Đường tỉnh 537B:

Điểm đầu xã Quỳnh Bá (Quỳnh Lưu) điểm cuối xã Quỳnh Dị (Quỳnh lưu) dài 27 km. Quy hoạch với quy mô đường cấp 5. Giai đoạn: 2010 - 2015: Nâng cấp mặt đường với quy mô đường cấp 6.

7. Đường tỉnh 538:

Điểm đầu xã Diễn Kỷ (Diễn Châu) điểm cuối xã Công Thành (Yên Thành), dài 22 km. Quy hoạch đường cấp 3. Giai đoạn: 2015 - 2020: Nâng cấp theo đúng quy họach.

8. Đường tỉnh 539:

Điểm đầu xã Nam Liên (Nam Đàn) điểm cuối xã Nam Giang (Nam Đàn), dài 7,3 km. Theo quy hoạch khu du lịch Kim Liên đã được phê duyệt.

9. Đường tỉnh 540:

Điểm đầu xã Nam Liên (Nam Đàn) điểm cuối xã Nam Liên (Nam Đàn), dài 5,2 km. Theo quy hoạch khu du lịch Kim Liên đã được phê duyệt.

10. Đường tỉnh 542 (đường ven sông Lam):

Điểm đầu Cửa Hội, điểm cuối thị trấn Nam Đàn dài 56km. Quy hoạch đường cấp 3, đoạn Cửa Hội - QL1A theo quy hoạch đường đô thị rộng 42m. Giai đoạn đến 2010: Hoàn thiện với quy mô đường cấp 3. Đoạn qua thành phố Vinh, thị trấn Nam Đàn theo đường đô thị. Giai đoạn: Từ 2015 - 2020: Nâng cấp đoạn Hưng Hoà - Cửa Hội với quy mô đường đô thị theo quy hoạch.

11. Đường tỉnh 545:

Điểm đầu xã Nghĩa Quang (Nghĩa Đàn), điểm cuối Thị trấn Lạt (Tân Kỳ), dài 45,5 km. Quy hoạch đường cấp 4. Giai đoạn: Từ 2015 - 2020: Nâng cấp theo quy hoạch.

12. Đường tỉnh 558:

Điểm đầu thành phố Vinh, điểm cuối thị trấn Thái Lão (Hưng Nguyên) dài 15 km. Đoạn qua đô thị theo quy họach đường đô thị; Đoạn từ QL1A đọan tránh thành phố Vinh - Hưng Châu với quy mô đường cấp 3; Đoạn từ Hưng Xá - Thị trấn Thái Lão với quy mô đường cấp 4. Giai đoạn 2010 - 2015: Nâng cấp đoạn Cửa Tiền - QL1A đọan tránh thành phố Vinh với quy mô đường cấp 3, đoạn từ đường tránh QL1 đến Hưng Châu với quy mô cấp 4. Giai đoạn 2015 - 2020: Nâng cấp đoạn Cửa Tiền - QL1A đọan tránh thành phố Vinh, theo quy hoạch.

13. Đường tỉnh 598A:

Điểm đầu xã Quỳnh Thắng (Quỳnh Lưu) điểm cuối xã Nghĩa Khánh (Nghĩa Đàn), dài 83,2 km. Quy hoạch với quy mô đường cấp 4. Giai đoạn đến 2010: Nâng cấp đoạn km34 - km60 đạt cấp 5, đoạn qua thị trấn, thị tứ mở rộng theo quy mô đường đô thị. Giai đoạn 2010 - 2020: Nâng cấp toàn tuyến với quy mô đường cấp 4, đoạn qua thị trấn, thị tứ mở rộng với quy mô đường đô thị.

14. Đường tỉnh 598B:

Điểm đầu xã Minh Hợp (Quỳ Hợp), điểm cuối xã Văn Lợi (Quỳ Hợp), dài 15,3 km. Quy hoạch với quy mô đường cấp 4. Giai đoạn 2010 - 2015: Nâng cấp toàn tuyến với quy mô đường cấp 5.

15. Đường tỉnh 598C:

Điểm đầu xã Nghĩa Xuân (Nghĩa Đàn), điểm cuối xã Hạ Sơn (Quỳ Hợp), dài 7,5 km.Quy hoạch đường cấp 4. Giai đoạn 2010 - 2015: Nâng cấp toàn tuyến với quy mô đường cấp 5.

16. Đường nối Quốc lộ 7 - Quốc lộ 48: (Đoạn km107-km123 trùng với đường ĐT532).

Điểm đầu từ cầu Tam Quang (Tương Dương, điểm cuối xã Châu Quang (Quỳ Hợp), dài 107km.Quy hoạch với quy mô đường cấp 4 miền núi. Giai đoạn đến 2010: Xây dựng đoạn km0 - km107 với quy mô đường cấp 5 miền núi. Giai đoạn 2015 - 2020 Nâng cấp một số đoạn với quy mô đường cấp 4 miền núi.

MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG QUAN TRỌNG, QUY HOẠCH MỚI

17. Đường Trung tâm Vinh - Cửa Lò:

Đây là tuyến đường rất quan trọng, kết nối từ ga đường sắt cao tốc đến thị xã Cửa Lò, dài khoảng 18Km. Quy mô các đoạn cụ thể như sau:

- Đoạn từ ga đường sắt cao tốc dự kiến đến đường Trương Văn Lĩnh dài 7Km, lộ giới rộng 72m, quy mô mặt cắt ngang rộng 72m, mặt đường rộng 2x16m, giải phân cách giữa rộng 20m, vỉa hè hai bên rộng 2x10m; Xây dựng cầu vượt đường sắt Bắc-Nam.

- Đoạn từ đường Trương Văn Lĩnh - Cửa Lò dài 11Km, lộ giới rộng 160m, quy mô mặt cắt ngang 160m, bao gồm đường chính rộng 2x4 làn xe cơ giới và hai đường bên, mỗi đường 02 làn xe cơ giới, ở giữa có giải phân cách, vỉa hè hai bên;

Giai đoạn đến 2015: Đầu tư xây dựng đoạn từ ngã 3 Quán Bàu đến đường Trương Văn Lĩnh (dài 1,1km) và đoạn từ đường Trương Văn Lĩnh - Cửa Lò, dài 11km. Giai đoạn 2015 - 2020: Đầu tư xây dựng đoạn từ ngã ba Quán Bàu đến đường Lệ Ninh, dài 1km; Đầu tư xây dựng đoạn từ đường Lệ Ninh đến Ga đường sắt cao tốc dự kiến dài 5Km và các phần còn lại.

18. Đường Châu Thôn - Tân Xuân:

Điểm đầu xã Châu Thôn, huyện Quế Phong, điểm cuối xã Tân Xuân huyện Tân Kỳ, dài 107 km. Quy hoạch từ Châu Thôn - Quỳ Hợp đường cấp 5; từ Quỳ Hợp - Tân Xuân đường cấp 4. Giai đoạn đến 2010: Xây dựng, nâng cấp đoạn km0 - km53 và km112 - km117 theo tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn loại A. Đoạn qua khu vực dân cư đạt cấp 5 miền núi. Giai đoạn: 2010 - 2015: Xây dựng nâng cấp đoạn km53 - km112 với quy mô đường cấp 6 và cấp 5 đoạn qua khu vực dân cư. Giai đoạn: 2015 - 2020 Nâng cấp đoạn thị trấn Quỳ Hợp đến Đường Hồ Chí Minh theo quy họach.

19. Đường Đông Hồi - Quốc lộ 1A:

Điểm đầu xã Quỳnh Lập (Quỳnh Lưu) điểm cuối thị xã Hoàng Mai (Quỳnh Lưu), dài 12km. Quy hoạch với quy mô 4 làn xe, đoạn qua đô thị theo quy mô đường đô thị. Giai đoạn đến 2011: Đầu tư xây dựng với quy mô đường cấp 3. Giai đoạn: 2015 - 2020: Nâng cấp với quy mô 4 làn xe cơ giới.

20. Đường Quốc lộ 1A - thị xã Thái Hoà:

Điểm đầu thị xã Hoàng Mai (Quỳnh Lưu), điểm cuối thị xã Thái Hoà, dài 30km. Quy hoạch đường 4 làn xe cơ giới, đoạn qua đô thị theo quy mô đường đô thị. Giai đoạn 2010 - 2015: Đầu tư xây dựng với quy mô đường cấp 3. Giai đoạn 2015 - 2020: Nâng cấp đoạn trong thị xã Hoàng Mai theo quy hoạch đô thị.

21. Đường 8B:

Điểm đầu thành phố Vinh, điểm cuối xã Hưng Xuân (Hưng Nguyên), dài 9km. Quy hoạch đường cấp 3. Giai đoạn đến 2010: Đầu tư xây dựng với quy mô đường cấp 5 đoạn Cửa Tiền - cầu Yên Xuân, dài 9km. Giai đoạn 2015 - 2020: Nâng cấp theo quy hoạch.

22. Đường gom đường sắt đoạn từ Vinh - Nam Cấm:

Điểm đầu Vinh, điểm cuối Nam Cấm, dài 14,5km. Quy hoạch theo quy mô đường cấp 3. Giai đoạn 2010 - 2015 đầu tư xây dựng với quy mô đường cấp 4.

23. Đường nối từ Đường Bộ Cao Tốc (nối với đường N5 khu công nghiệp Nam Cấm) - Hoà Sơn (Đô Lương) - Tân Long (Tân Kỳ) phục vụ vận chuyển xi măng:

Điểm đầu nối với đường đường N5 khu công nghiệp Nam Cấm, điểm cuối xã Tân Long, huyện Tân Kỳ, dài74km.Quy hoạch với quy mô đường 4 làn xe. Giai đoạn 2010 - 2015 đầu tư xây dựng tuyến với quy mô đường cấp 3; cầu vượt đường sắt Bắc Nam; Giai đoạn 2015 - 2020 đầu tư xây dựng đoạn đến Đô Lương theo quy hoạch.

24. Đường Dinh - Lạt:

Điểm đầu thị trấn Yên Thành nối ĐT534, điểm cuối nối QL15 (Đô Lương), dài 27km. Quy hoạch với quy mô nền đường cấp 4. Giai đoạn từ 2010-2015 đầu tư xây dựng với quy mô đường cấp 4.

25. Đường Nghi Thái - Nghi Vạn - Đô Lương:

Điểm đầu Nghi Thái, điểm cuối Đô Lương, dài 60km. Quy hoạch với quy mô đường cấp 3 đoạn Nghi Thái - QL1A đọan tránh thành phố Vinh; đọan còn lai cấp 5; đoạn qua đô thị theo quy hoạch đô thị rộng 45m. Giai đoạn 2010-2015 đầu tư xây dựng đoạn Nghi Thái - QL1A đọan tránh thành phố Vinh với quy mô đường cấp 4. Giai đoạn 2015-2020 đầu tư xây dựng theo quy hoạch.

26. Đường Sen - Sở:

Điểm đầu nối ngã 3 đường Hồ Chí Minh (xã Nghĩa Bình - Tân Kỳ) giao đường châu thôn Tân Xuân, điểm cuối nối đường tỉnh 538 tại xã Hợp Thành, dài 24km. Quy hoạch với quy mô đường cấp 4. Giai đoạn: 2010 - 2015: Nâng cấp với quy mô đường cấp 5.

27. Đường nối Chợ Sơn - Ven Sông Lam:

Điểm đầu nối QL 46 tại vị trí gần ngã tư chợ Sơn, điểm cuối giao với đường ven Sông Lam, dài 6km. Quy hoạch đường đô thị, mặt cắt xây dựng 65m. Giai đoạn 2010 - 2015 đầu tư xây dựng với quy mô đường cấp 4. Giai đoạn 2015 - 2020 nâng cấp theo quy mô đường đô thị, mặt cắt rộng 65m, phần đường chính rộng 2x16m.

28. Đường Hưng Hoà - Hưng Lộc - Nghi Đức - Nghi Ân - Nghi Trường - Nghi Xá - Nghi Thiết - Nghi Quang:

Điểm đầu Hưng Hoà - Điểm cuối Nghi Quang, dài 25km. Quy hoạch với quy mô đường đô thị, mặt cắt xây dựng 45m. Giai đoạn 2010 - 2015: đầu tư xây dựng tuyến từ Hưng Hoà - Quốc Lộ 46 với quy mô mặt cắt ngang nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 8m. Giai đoạn 2015 - 2020: Đầu tư xây dựng theo quy hoạch, đoạn qua khu dân cư nền rộng 45m, mặt rộng 2x12m giải phân cách 6m vỉa hè 2 bên rộng 2x7,5m, đoạn ngoài khu dân cư mặt rộng 2x12m.

29. Đường Trại Lạt - Cây Chanh.

Điểm đầu Trại Lạt (Tân Kỳ) điểm cuối cầu Cây Chanh (Anh Sơn) dài 31Km. Quy hoạch với quy mô đường cấp 4. Giai đoạn 2010-2015: đầu tư xây dựng đường nhựa với quy mô đường cấp 6. Giai đoạn 2015-2020: Đầu tư xây dựng theo quy hoạch.

30. Đường dọc kênh chính Yên Lý Tràng Sơn:

Điểm đầu nối QL48 xã Yên Lý (Diễn Châu), điểm cuối nối QL15 xã Tràng Sơn (Đô Lương), dài 35 km. Quy hoạch đường cấp 5. Giai đoạn: Từ 2010 - 2020: Xây dựng đường đạt quy mô cấp 6.

31. Đường tả ngạn sông Lam( Huyện Đô Lương - Anh Sơn - Huyện Con Cuông):

Điểm đầu nối QL15 xã Tràng Sơn (Đô Lương), điểm cuối tại xã Chi Khê (Con Cuông) dài 70 km. Quy hoạch với quy mô đường cấp 5. Giai đoạn: 2010 - 2015: Xây dựng theo quy họach.

32. Đường tả ngạn sông Lam (Huyện Tương Dương):

Điểm đầu cầu treo Tam Đình, điểm cuối Cầu Cửa Rào, dài 35km. Quy hoạch đường cấp 5. Giai đoạn 2015-2020 đầu tư xây dựng với quy mô đường cấp 6 miền núi.

33. Đường từ QL1A vào Khu du lịch Bãi Lữ:

Điểm đầu nối QL1A, điểm cuối khu du lịch Bãi Lữ, dài 4km. Quy hoạch đường có quy mô nền rộng 18m, mặt rộng 15m. Giai đoạn 2015 - 2020 đầu tư xây dựng hoàn chỉnh theo quy hoạch.

34. Đường Mường Lống - đường Tây Nghệ An.

Dài 20km, quy hoạch đường cấp 6. Giai đoạn: 2010 - 2015: Nâng cấp xây dựng đạt quy mô cấp 6.

35. Đường Mường Xén - Ta Đo - Khe Kiền:

Dài 110km, quy hoạch đường cấp 6. Giai đoạn: 2010 - 2015: Nâng cấp mặt nhựa toàn tuyến.

36. Đường Tam Hợp - Hạnh Lâm:

Điểm đầu xã Tam Hợp (Tương Dương), điểm cuối nối đường Hồ Chí Minh tại Hạnh Lâm (Thanh Chương), dài 80km. Quy hoạch đường cấp 5. Giai đoạn: 2010 - 2015: Xây dựng những đoạn chưa có đường. Giai đoạn 2015-2020: Nâng cấp toàn tuyến đạt quy mô đường cấp cấp 6.

37. Đường chuyên dùng, đường trong các khu công nghệp và các đường khác (thực hiện theo các quy hoạch đã được phê duyệt)

38. Đường đô thị (thực hiện theo các quy hoạch đã được phê duyệt).

QUY HOẠCH XÂY DỰNG CÁC CẦU XÂY DỰNG MỚI

- Giai đoạn 2010 - 2015: Xây dựng cầu Bến Thủy II, cầu Yên Xuân, cầu qua đô thị dọc các sông lớn và hệ thống cầu treo theo quy hoạch đã được duyệt.

- Giai đoạn 2015-2020: Xây dựng các cầu vượt đường bộ, đường sắt tại các nút giao một số tuyến có lưu lượng phương tiện lớn; Xây dựng cầu cửa Hội và một số cầu thay thế bến đò theo quy hoạch đã được duyệt...

QUY HOẠCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG VÙNG NGẬP NƯỚC DO XÂY DỰNG CÁC NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN Ở CÁC HUYỆN.

Việc xây dựng các công trình thuỷ điện, thuỷ lợi như: Bản Vẽ, Khe Bố, Thác muối, Bản Mồng, Hủa Na ... sẽ làm ngập một số tuyến đường, một số vùng, do đó cần phải xây dựng một số tuyến mới tránh ngập để nối thông tuyến chính và các tuyến phục vụ đi lại cho nhân dân ở các vùng ven hồ như: Đường QL 48, Đường Yên Tĩnh,...

1.3. QUY HOẠCH ĐƯỜNG HÀNH LANG BIÊN GIỚI, ĐƯỜNG TUẦN TRA BIÊN GIỚI VÀ ĐƯỜNG RA BIÊN GIỚI:

Đường hành lang biên giới, đường tuần tra biên giới và đường ra biên giới thực hiện theo quy hoạch đã được Chính phủ phê duyệt.

1.4 QUY HOẠCH ĐƯỜNG GTNT TỈNH NGHỆ AN

- Đến năm 2010 hòan thành đường vào trung tâm các xã chưa có đường ô tô.

- Đến năm 2020 GTNT cơ bản được nhựa hóa hoặc bê tông hóa ở các huyện vùng đồng bằng và 100% số xã có đường ô tô tới trung tâm xã đi lại 4 mùa. Tỷ lệ nhựa hóa hoặc bê tông hóa đường huyện ở các huyện vùng núi cao đến năm 2015 đạt 26%, đến năm 2020 đạt 35%.

- Từng bước xây dựng đường từ trung tâm xã tới trung tâm thôn, bản ở các huyện vùng núi cao (5 huyện). Tỷ lệ nhựa hóa hoặc bê tông hóa đường xã ở các huyện vùng núi cao đến năm 2015đạt 15%, đến năm 2020 đạt 20%.

- Giai đoạn từ nay đến năm 2015 xây dựng, nâng cấp các bến đò, xây dựng cầu treo thay thế các bến khách ngang sông và cầu vào các bản vùng sâu vùng xa. Giai đoạn 2015 - 2020 tiếp tục đầu tư xây dựng cầu thay thế các bến khách ngang sông.

2. QUY HOẠCH GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

2.1. Tuyến đường sắt cao tốc: Điểm đầu huuyện Quỳnh Lưu (giáp thanh Hóa), điểm cuối huyện Hưng Nguyên (giáp Hà Tĩnh). Dự kiến triển khai từ năm 2012-2020.

2.2. Quy hoạch ga Phủ Diễn, tuyến đường sắt xuống Cửa Lò, lên Đô Lương, Tân Kỳ phục vụ hàng hoá qua cảng Cửa Lò.

Giai đoạn 2015 - 2015, chuyển ga Si về ga Diễn Châu, chuyển ga Quán hành ra khỏi thị trấn Quán Hành.

Giai đoạn 2015-2020:

+ Tách ga hàng hoá ra khỏi ga hành khách Vinh hiện nay, xây dựng ga hàng hoá tại Yên Lý.

+ Tuyến từ Tân Kỳ xuống ga Diễn Châu, điểm đầu từ Tân Long (Tân Kỳ), điểm cuối nối với ga Diễn Châu dài 74 km.

+ Tuyến từ ga Mỹ Lý xuống Cửa Lò: Tuyến rẽ từ ga Mỹ Lý (hoặc xây dựng ga mới tại Nam Cấm) về Cửa Lò dài 12km.

+ Tuyến từ ga Hòang Mai xuống Cảng Đông Hồi, Nghi Sơn: dài 12km.

2.3. Đường sắt Bắc Nam: Điểm đầu Quỳnh Lưu (giáp Thanh Hoá) - Điểm cuối Nam Đàn (giáp Hà Tỉnh).

Giai đoạn đến 2010: Lắp đặt đầy đủ các thống biển cảnh báo đường sắt, nâng cấp hệ thống đường ngang, chắn đường sắt, hệ thống thông tin tín hiệu báo động khi có tàu đi qua, xây dựng các đường ngang đảm bảo an toàn giao thông.

2.4. Tuyến Cầu Giát - thị xã Thái Hoà:

Điểm đầu Cầu Giát, điểm cuối thị xã Thái Hoà,đây là tuyến vận tải phục vụ công nghiệp Thái Hòa, phục vụ công nghiệp vùng Quỳ Hợp, Quỳ Châu và hàng hoá cho vùng tây bắc Nghệ An. Giai đoạn 2015-2020: Đầu tư nâng cấp, duy tu bão dưỡng trở thành tuyến vận tải chủ yếu chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa các khu CN Thị xã Thái Hòa và huyện Nghĩa Đàn và vùng tây bắc Nghệ An.

3. QUY HOẠCH CẢNG BIỂN.

3.1. Quy hoạch Cảng Cửa Lò:

Cảng Cửa Lò chức năng chính là cảng đầu mối tổng hợp, Quy hoạch gồm 3 khu bến như sau:

- Khu bến hiện tại tiếp nhận tàu 1 vạn DWT đầu tư hoàn chỉnh theo quy hoạch.

- Khu bến phía nam Cửa Lò tiếp nhận tàu 3 vạn DWT, là khu bến phát triển tiếp nối các bến phía trong Cửa Lò nhằm tận dụng tối đa mạng kỹ thuật hạ tầng nối với mạng quốc gia hiện có.

- Khu bến phía Bắc Cửa Lò (nằm giữa Mũi Rồng và Mũi Gà) tiếp nhận tàu 5 vạn DWT trở lên. Gắn liền với khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế Đông Nam Nghệ An.

- Giai đoạn từ năm 2010 - 2015: Xây dựng mới bến số 5, số 6 cho tàu 3 vạn tấn; xây dựng đê chắn sóng phía Nam và đê chắn sóng phía Bắc (từ núi Mũi Rồng); nạo vét luồng vào cảng đảm bảo tàu 3 vạn tấn ra vào bình thường.

- Giai đoạn 2015 - 2020: Xây dựng bến mới cho tàu trên 5 vạn tấn trở lên, nạo vét luồng vào cảng;

3.2. Quy hoạch cảng Đông Hồi:

Cảng Đông hồi chức năng chính là cảng chuyên dùng cho nhà máy nhiệt điện 2.400 MW, CN xi măng và các khu công nghiệp và hàng hoá khu vực Tây Bắc Nghệ An. Tiếp nhận tàu 1 - 3 vạn DWT.

3.3. Cảng Cửa Hội: Vị trí: Km1+200 (Km0 ở Cửa Hội) Sông Lam, khối Giang Hải 2, phường Nghi Hải, Thị xã Cửa Lò. Quy mô cảng cấp IV. Khả năng tiếp nhận phương tiện đến 500 tấn, đảm bảo phục vụ cho trên 1.000 tàu thuyền đánh cá vào ra thuận lợi.

3.4. Cảng Nghi Xuân (thay thế cảng than Bến Thuỷ hiện nay):

Vị trí Khoảng Km 6 sông Lam (Km0 ở Cửa Hội). Quy mô cảng cấp IV.

4. QUY HOẠCH GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

4.1. CẢNG THỦY NỘI ĐỊA TRONG VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN

4.1.1. Cảng hàng hoá Hưng Hoà: Vị trí: Km 18 sông Lam (tính Km0 ở Cửa Hội), xã Hưng Hoà, Thành phố Vinh. Phía Bắc giáp đường ven sông Lam, phía Đông và Tây giáp giải đất triền sông Lam, phía Nam giáp sông Lam. Quy mô: cảng hàng hoá đạt cấp II. Có hệ thống kho bãi, nhà xưởng, đường nội bê tông. Khả năng tiếp nhận phương tiện từ 1.000 - 1.500 tấn.

4.1.2. Cảng dầu Hưng Hoà: Vị trí Km 19 sông Lam (Km0 ở Cửa Hội), xã Hưng Hoà, Thành phố Vinh. Quy mô cảng chuyên dụng cấp II.

4.1.3. Cảng Cửa Cờn: Vị trí Cách cửa biển sông Hoàng Mai 03km xã Quỳnh Dị, huyện Quỳnh Lưu. Quy mô cảng hàng hoá cấp III kết hợp cảng cá.

4.1.4. Cảng Cửa Thơi: Vị trí Cách cửa biển sông Thái 01km (hạ lưu cầu Sơn Thọ khoảng 100m), thuộc xã Quỳnh Thọ, huyện Quỳnh Lưu. Quy mô cảng hàng hoá cấp IV kết hợp cảng cá.

4.1.5. Cảng Cửa Quèn: Vị trí Cửa Quèn, thuộc xã Tiến Thuỷ, huyện Quỳnh Lưu. Quy mô cảng hàng hoá cấp IV kết hợp cảng cá.

4.1.6. Cảng Cửa Vạn: Vị trí Cách cửa biển sông Bùng khoảng 800m (thượng lưu cầu Lạch Vạn) thuộc xã Diễn Thành, huyện Diễn Châu. Quy mô cảng hàng hoá cấp IV kết hợp cảng cá.

4.2. CẢNG THỦY NỘI ĐỊA DỌC CÁC TUYẾN SÔNG

4.2.1. Cảng khách Du lịch Bến Thuỷ:

Vị trí: Km 21 sông Lam (tính Km0 ở Cửa Hội), phường Bến Thuỷ - Thành phố Vinh. Quy mô Cảng khách cấp I. Đủ điều kiện phục vụ khách du lịch.

4.2.2. Cảng Nam Đàn:

Vị trí km 65 sông Lam bờ tả ngạn sông Lam ngay tại thị trấn Nam Đàn. Quy mô cảng hỗn hợp đạt cấp III (cấp III cảng khách và cấp IV hàng hoá). Khả năng tiếp nhận phương tiện chở khách lớn nhất đến 50 chỗ ngồi, khả năng thông qua trên 50.000 lượt HK/năm. Khả năng tiếp nhận phương tiện chở hàng đến 50 tấn, năng lực xếp dỡ trên 100.000 tấn/năm.

4.2.3. Cảng hàng hoá Chợ Sỏi (huyện Đô Lương):

Vị trí Km120 (Km0 ở Cửa Hội) ở tả ngạn Sông Lam (thị trấn Đô Lương). Quy mô cảng cấp IV. Năng lực xếp dỡ đạt 100.000 tấn/năm.

4.3. CẢNG THỦY NỘI ĐỊA DỌC CÁC TUYẾN KÊNH

Tổng số có 11 bến (Sông lam 3 bến; Sông Hoàng Mai 2 bến; Sông Cấm 2 bến; Tuyến kênh Vinh 2 bến; kênh nhà Lê 1 bến; kênh Nam Đàn - Vinh 1 bến) Vị trí bến phù hợp quy hoạch, có địa hình, thuỷ văn ổn định, phương tiện ra vào thuận lợi.

4.4. Các tuyến đường thuỷ nội địa:

- Cải tạo, chỉnh trị nạo vét các tuyến quan trọng như: Sông Lam, Kênh nhà Lê, Các sông nối với các cửa biển...

- Tăng cường đầu tư quản lý các tuyến đường thuỷ nội địa, Các cửa biển như: Lắp đặt hệ thống biển báo, đèn tín hiệu, đèn Hải Đăng...

5. QUY HOẠCH CẢNG HÀNG KHÔNG

Quy hoạch tổng thể theo quyết định của Bộ GTVT phê duyệt tại Quyết định số 06 - QĐ-BGTVT ngày 3/1/2006 tính đến 2015 và định hướng đến 2025 sân bay Vinh là sân bay loại 4C (theo ICAO).

Từ nay đến 2015: Xây dựng đường trục vào cảng hàng không, rộng 56m. Lắp đặt thiết bị tín hiệu bay đêm; Mở rộng sân đỗ ô tô, sân đỗ máy bay; Xây dựng hàng rào xung quanh sân bay. Lắp đặt thiết bị hạ cánh ILS. Kéo dài đường băng về phía Bắc 600m, để có được đường băng 3000m x 45m. Mở thêm các tuyến bay quốc tế.

Sau 2025 cần nghiên cứu quy hoạch 1 sân bay dự phòng.

6. QUY HOẠCH VẬN TẢI.

6.1. QUY HOẠCH CÁC TUYẾN VẬN TẢI.

- Vận tải hành khách:

+ Mở rộng, nâng cao chất lượng các tuyến vận tải khách đường bộ theo tuyến cố định đến các tỉnh thành phố trong cả nước, các tuyến quốc tế sang Lào...

+ Thu hút đầu tư mở các tuyến xe buýt nội Thành Phố Vinh và đến các vùng phụ cận như: Cửa Lò, Thanh Chương, Đô Lương, Diễn Châu, Quỳnh Lưu, Hòang Mai ...

+ Mở các tuyến vận tải khách đường thuỷ phục vụ cho du lịch

+ Mở các tuyến bay đến Hà Nội, một số vùng quan trọng và các tuyến bay quốc tế.

- Vận tải hàng hoá:

+ Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho bốc xếp, vận chuyển, lưu kho để phục vụ cho vận tải hàng hoá.

6.2. QUY HOẠCH CÁC BẾN XE, TRẠM DỪNG NGHỈ

Toàn tỉnh hiện nay có 14 bến xe đang hoạt động. Có 12 bến được đầu tư xây dựng trong đó có 07 bến tương đối khang trang là bến xe Vinh, chợ Vinh, Cửa Lò, Quế Phong, Đô Lương, Thanh Chương, Quỳ Châu, Đô Lương, Thái Hoà.

- Quy hoạch bến xe: Đến năm 2020 trên địa bàn Nghệ An có 29 bến, vị trí bến xe hợp lý với nguyên tắc: Bến xe có đủ diện tích theo quy định cho từng loại bến, hiện đại, đủ phương tiện thông tin. Giai đoạn 2010 - 2015: Xây dựng Bến xe phía Nam; Bến xe phía Bắc; Bến xe Diễn Châu; Bến xe Kỳ Sơn; Bến xe Tương Dương. Giai đoạn 2015-2020: Bến xe phía tây thành phố Vinh và các bến xe khác.

- Quy hoạch bãi đậu xe và đường gom vào giao thông tĩnh: Bãi đậu xe phải được quy hoạch tại các đô thị, khu dân cư, đảm bảo diện tích từ 5-7% diện tích đô thị. Giai đoạn Nay - 2015: Xây dựng các Trạm dừng chân Bắc Nam trên QL1, QL1 đọan tránh thành phố Vinh; Trạm dừng chân Bắc Nam QL7 tại Anh Sơn; Trạm dừng chân Bắc Nam đường Hồ Chí Minh tại Thanh Lâm, Thanh Chương; Bãi đậu xe tải doc QL1 đọan tránh thành phố Vinh và các điểm giao thông tĩnh ở đô thị, khu đông dân cư, xây dựng trạm dừng nghỉ trên đường cao tốc,...

6.3. QUY HOẠCH CƠ SỞ CÔNG NGHIỆP GIAO THÔNG

- Các cơ sở đóng mới, sửa chửa tàu biển tại các vùng cửa biển, dọc sông như: Cửa Hội, Cửa Lò, Sông Lam...

- Thu hút đầu tư xây dựng các cơ sở sản xuất, lắp ráp ô tô, phương tiện vận tải và các cơ sở dịch vụ phục vụ như: Bán hàng, sửa chữa, bảo trì...

C. PHÂN KỲ ĐẦU TƯ

1. Tổng số: 49.600,00 tỷ đồng

Trong đó:

- Đường bộ: 43.477,00 tỷ đồng

- Đường sắt: 1.975,00 tỷ đồng

- Đường thủy: 3.323,00 tỷ đồng

- Đường hàng không: 805,00 tỷ đồng

- Chi phí cắm mốc lộ giới quy hoạch: 20,00 tỷ đồng

2. Giai đoạn đầu tư:

- Giai đoạn nay - 2010: 7.314,00 tỷ đồng

- Giai đoạn 2010 - 2015: 17.119,00 tỷ đồng

- Giai đoạn 2015 - 2020 : 25.167,00 tỷ đồng

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Giao Sở Giao thông vận tải công bố quy hoạch; Các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành, thị phối hợp cắm mốc quy hoạch, quản lý và kiểm tra việc thực hiện quy hoạch.

2. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị trên cơ sở quy họach lựa chọn danh mục ưu tiến lập dự án, báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định trình UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư để triển khai xây dựng, đảm bảo tính thống nhất, phù hợp với việc thực hiện kế hoạch phát triển KT-XH của tỉnh Nghệ An và địa phương.

3. Hủy bỏ các quy hoạch phát triển hạ tầng giao thông vận tải đã ban hành trước đây trái với quy hoạch này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Đức Phớc