Quyết định 14/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Lai Châu đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
Số hiệu: | 14/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Trần Văn Phu |
Ngày ban hành: | 25/06/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2009/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 25 tháng 06 năm 2009 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TỈNH LAI CHÂU ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 124/2007/NĐ-CP , ngày 31/7/2007 về quản lý VLXD;
Căn cứ Quyết định số 121/2008/QĐ-TTg ngày 29/08/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển VLXD ở Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 1219/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt nhiệm vụ nghiên cứu thiết kế lập dự án: Quy hoạch phát triển VLXD tỉnh Lai Châu đến năm 2020.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Lai Châu đến năm 2020, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Lai Châu đến năm 2020.
2. Cơ quan lập dự án: Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng.
3. Phạm vi xây dựng quy hoạch: Trên địa bàn toàn tỉnh
4. Sản phẩm của đồ án: (Có Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Lai Châu kèm theo).
- Phần 1: Các yếu tố tác động, nguồn lực và tiềm năng đối với việc phát triển sản xuất vật liệu xây dựng tỉnh Lai Châu.
- Phần 2. Hiện trạng sản xuất, dự báo thị trường và nhu cầu vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm 2020.
- Phần 3: Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Lai Châu đến năm 2020.
- Phần 4: Những giải pháp chủ yếu và kiến nghị để thực hiện phương án quy hoạch và sản xuất vật liệu xây dựng.
a. Sở Xây dựng
- Công bố và phổ biến quy hoạch VLXD cho các ngành, các cấp, các doanh nghiệp, các nhà đầu tư nắm được chủ trương phát triển sản xuất VLXD trên địa bàn tỉnh từ nay đến năm 2020.
- Hướng dẫn đôn đốc các huyện, thị triển khai phát triển sản xuất theo các định hướng quy hoạch đã được phê duyệt.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành tuyên truyền về hiệu quả kinh tế kỹ thuật trong sử dụng các sản phẩm mới như gạch bê tông nhẹ, gạch bloc, tấm xi măng cốt sợi…
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra các doanh nghiệp có tham gia hoạt động khai thác khoáng sản làm VLXD, xử lý các đơn vị sản xuất vi phạm luật đất đai, luật khoáng sản và các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường.
- Chủ trì hoặc tham gia hoạch định chiến lược, dự báo và điều chỉnh quy hoạch VLXD trên địa bàn, đề xuất và tổ chức triển khai xây dựng các điều lệ, chế độ, chính sách liên quan đến sản xuất và kinh doanh VLXD nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển sản xuất VLXD đạt hiệu quả kinh tế - xã hội cao.
- Hàng năm có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng về tình hình hoạt động khai thác chế biến khoáng sản làm VLXD và sản xuất VLXD trên địa bàn theo Nghị định số 124/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
b. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành, liên quan nghiên cứu, tham mưu với HĐND - UBND tỉnh chính sách hỗ trợ, tạo điều kiện cho các dự án đầu tư về vật liệu xây dựng phát triển.
- Không cấp phép đầu tư mới cho các cơ sở sản xuất VLXD có công nghệ lạc hậu, không tiết kiệm nguyên nhiên liệu trong sản xuất và không có phương án bảo vệ môi trường.
c. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Tiếp tục triển khai công tác điều tra cơ bản về khoáng sản làm xi măng (đá vôi, đất sét, phụ gia), đất sét gạch ngói, cao lanh, đá phiến, đá cát sỏi trên địa bàn tỉnh để có những số liệu cụ thể, chi tiết về quy mô, chất lượng và giá trị kinh tế giúp cho các doanh nghiệp có những định hướng trong việc đầu tư khai thác khoáng sản làm VLXD trên địa bàn.
- Phối hợp với Sở Xây dựng và UBND các huyện, thị thực hiện các thủ tục hồ sơ xin cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản và sản xuất VLXD.
- Phối hợp với Sở Xây dựng trong việc quản lý về tiêu chuẩn môi trường ở các cơ sở sản xuất VLXD và khai thác chế biến khoáng sản.
d. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Hướng dẫn chuyển giao, tổ chức thẩm định công nghệ, quản lý chất lượng sản phẩm, đo lường, áp dụng tiêu chuẩn và cung cấp thông tin về khoa học và công nghệ, tư vấn cho các doanh nghiệp trong việc hỗ trợ đầu tư về đổi mới công nghệ, sở hữu trí tuệ.
e. Sở Giao thông vận tải:
- Lập kế hoạch và thực hiện đầu tư nâng cấp các tuyến giao thông tới các khu công nghiệp phù hợp với quy hoạch từng thời kỳ, phục vụ cho việc vận chuyển nguyên liệu, vật tư cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm VLXD.
f. Sở Công thương:
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, giúp các doanh nghiệp khai thác thị trường trong và ngoài nước, tổ chức các hoạt động triển lãm hàng hóa và hội chợ về VLXD.
g. Ủy ban nhân dân các huyện, thị:
- Phối hợp với Sở Xây dựng quản lý, chỉ đạo các tổ chức và cá nhân tham gia đầu tư phát triển sản xuất VLXD đúng theo quy hoạch; đảm bảo đồng bộ và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Chỉ cho phép các tổ chức và cá nhân tham gia đầu tư phát triển sản xuất trên địa bàn khi việc đầu tư này phù hợp với quy hoạch VLXD.
- Quản lý theo dõi thống kê hoạt động sản xuất VLXD và khai thác khoáng sản làm VLXD trên địa bàn, hàng quý gửi báo cáo về Sở Xây dựng.
h. Các tổ chức, cá nhân tham gia trong lĩnh vực sản xuất VLXD, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm VLXD:
Chấp hành theo đúng trình tự, quy định xin cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản làm nguyên liệu VLXD theo Luật khoáng sản, Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định và Quyết định số 06/2006/QĐ-BTNMT về việc ban hành Quy định về phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Chủ đầu tư các dự án khai thác các mỏ khoáng sản làm VLXD có trách nhiệm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, đồng thời với quá trình lập báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án để trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Nghị định số: 140/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ Quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển. Thường xuyên đầu tư về khoa học công nghệ để nâng cao hiệu quả trong các khâu thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm VLXD, tránh lãng phí tài nguyên khoáng sản.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
NĂNG LỰC SẢN XUẤT VLXD TỈNH LAI CHÂU ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu)
TT |
Chủng loại VLXD |
Đơn vị |
Năng lực sản xuất |
||
Năm 2010 |
Năm 2015 |
Năm 2020 |
|||
1 |
Xi măng |
1.000 tấn |
40 |
390 - 490 |
390 - 490 |
2 |
Vật liệu xây |
triệu viên |
104 |
148 |
158 |
|
- Gạch nung |
“ |
101 |
109 |
109 |
|
- Gạch không nung |
“ |
3 |
39 |
49 |
3 |
Vật liệu lợp |
triệu m2 |
1,0 |
1,1 |
1,2 |
|
- Ngói xi măng cát |
“ |
- |
0,1 |
0,2 |
|
- Tấm lợp amiăng XM |
“ |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
- Tấm hợp kim loại |
“ |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
4 |
Đá phiến |
triệu viên |
1 |
1,5 |
2 |
5 |
Đá xây dựng |
1.000m3 |
1.650 |
2.060 |
2.060 |
6 |
Cát xây dựng |
1.000m3 |
501 - 606 |
721 - 826 |
721 - 826 |
7 |
Gạch lát hè tự chèn |
1.000m2 |
50 |
100 |
100 |
8 |
Gạch lát terrazzo |
1.000m2 |
- |
150 |
150 |
9 |
Đá ốp lát tự nhiên |
1.000m2 |
- |
15 |
30 |
10 |
Bê tông: |
1.000m3 |
2 |
6 |
23 |
|
- Bê tông cấu kiện |
1.000m3 |
2 |
6 |
8 |
|
- Bê tông nhẹ |
1.000m3 |
- |
- |
15 |
11 |
Tấm xi măng cốt sợi gỗ |
1.000m3 |
- |
15 |
15 |
12 |
Ván dăm |
1.000m3 |
- |
2 |
2 |
13 |
Ván tre |
1.000m2 |
- |
50 |
100 |
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT VLXD ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu)
TT |
Danh mục công trình và chủ đầu tư |
Địa điểm dự kiến |
Đơn vị |
Giai đoạn đến 2010 |
Giai đoạn 2011 - 2015 |
Giai đoạn 2016 - 2020 |
|||
Công suất thiết kế |
Vốn đầu tư (tỷ đồng) |
Công suất thiết kế |
Vốn đầu tư (tỷ đồng) |
Công suất thiết kế |
Vốn đầu tư (tỷ đồng) |
||||
|
TỔNG CỘNG |
- |
- |
- |
216,68 - 218,38 |
- |
615,81 - 785,81 |
- |
38,35 |
I |
Xi măng |
|
1000 tấn |
350 - 450 |
100 |
350 - 450 |
500 - 670 |
350 - 450 |
- |
1 |
Nhà máy xi măng lò quay |
Xã Mường So, H. Phong Thổ |
1000 tấn |
350 - 450 |
100 |
350 - 450 |
500 - 670 |
350 - 450 |
- |
II |
Vật liệu xây |
|
triệu viên |
35 |
24,68 |
95 |
10,41 |
105 |
0,35 |
a |
Gạch nung |
|
triệu viên |
32 |
24,5 |
56 |
9 |
56 |
0 |
1 |
MR hoặc chuyển đổi sang lò đứng LT |
Khu vực thị trấn Mường Tè |
“ |
4 |
1,5 |
4 |
- |
4 |
- |
2 |
Nhà máy gạch tuy nen (đã hoàn thành XD) |
Khu 7 thị trấn huyện Than Uyên |
“ |
10 |
10 |
10 |
- |
10 |
- |
3 |
N/m gạch công nghệ lò vòng (đã HT XD) |
Đội 5, xã Sùng Phài, H. Tam Đường |
“ |
10 |
10 |
10 |
- |
10 |
- |
4 |
Chuyển đổi sang lò đứng liên tục |
Xã Mường Than, H. Than Uyên |
“ |
8 |
3 |
8 |
- |
8 |
- |
5 |
Chuyển đổi sang lò đứng liên tục |
Thị trấn Mường Tè, H. Mường Tè |
“ |
- |
- |
8 |
3 |
8 |
- |
6 |
Chuyển đổi 03 cơ sở sang lò đứng liên tục công suất mỗi cơ sở 4 tr.viên/năm |
Xã Pa Khóa, xã Nậm Tăm; xã Nậm Cuổi (Sìn Hồ thấp) |
“ |
- |
- |
12 |
4,5 |
12 |
- |
7 |
Xây dựng mới 01 cặp lò đứng liên tục |
Thung lũng gần Đội 19, TT Tân Uyên |
“ |
- |
- |
4 |
1,5 |
4 |
- |
8 |
Xây dựng mới 01 cặp lò đứng liên tục |
Đồi Cẩm Trung 4, thị trấn Than Uyên |
“ |
- |
- |
4 |
1,5 |
4 |
- |
b |
Gạch không nung |
|
triệu viên |
3 |
0,18 |
39 |
1,41 |
49 |
0,35 |
1 |
XD mới 01 cơ sở SX gạch không nung |
Cụm công nghiệp thị xã Lai Châu |
“ |
3 |
0,18 |
3 |
- |
3 |
- |
2 |
XD mới 01 cơ sở SX gạch không nung |
Thị xã Lai Châu |
“ |
- |
- |
10 |
0,35 |
10 |
- |
3 |
XD mới 01 cơ sở SX gạch không nung |
Khu CN Mường So, H. Phong Thổ |
“ |
- |
- |
10 |
0,35 |
10 |
- |
4 |
XD mới 01 cơ sở SX gạch không nung |
Cụm CN Bình Lư, H. Tam Đường |
“ |
- |
- |
10 |
0,35 |
10 |
- |
5 |
XD mới 01 cơ sở SX gạch không nung |
Huyện Sìn Hồ |
“ |
- |
- |
3 |
0,18 |
3 |
- |
6 |
XD mới 01 cơ sở SX gạch không nung |
Huyện Mường Tè |
“ |
- |
- |
3 |
0,18 |
3 |
- |
7 |
XD mới 01 cơ sở SX gạch không nung |
Cụm CN TT. Tân Uyên, H. Tân Uyên. |
“ |
- |
- |
|
|
10 |
0,35 |
II |
Vật liệu lợp |
|
1.000 m2 |
- |
- |
100 |
1 |
200 |
1 |
1 |
XD mới 1 cơ sở SX ngói xi măng cát (loại 10 viên/m2) |
Khu CN Mường So, H. Phong Thổ |
“ |
- |
- |
100 |
1 |
100 |
- |
2 |
XD mới 1 cơ sở SX ngói xi măng cát |
Huyện Than Uyên |
“ |
- |
- |
- |
- |
100 |
1 |
IV |
Đá phiến |
|
triệu viên |
1 |
- |
1,5 |
16 |
2 |
16 |
1 |
Mở rộng Mỏ Nậm Ban |
Xã Nậm Ban, huyện Sìn Hồ |
triệu viên |
1 |
- |
1,5 |
16 |
2 |
16 |
IV |
Đá xây dựng |
|
1.000 m3 |
960,5 |
69 |
1.370,5 |
41 |
1.370,5 |
- |
1 |
Mỏ Lương Việt (MR thêm 50.000 m3/n) |
Thị xã Lai Châu |
“ |
150 |
5 |
150 |
- |
150 |
- |
2 |
Đầu tư thêm 02 - 03 cơ sở công suất 20.000 - 30.000 m3/năm mỗi cơ sở |
Thị xã Lai Châu |
“ |
60 |
6 |
90 |
3 |
90 |
- |
3 |
Mỏ Hương Phong A (MR thêm 20.000 m3/n) |
Xã Bản Bo Huyện Tam Đường |
“ |
40 |
2 |
60 |
2 |
60 |
- |
4 |
Mỏ đá Hua Bó 2 (MR thêm 10.000m3/n) |
Xã Bình Lư, H. Tam Đường |
“ |
20 |
1 |
20 |
- |
20 |
- |
5 |
Đầu tư thêm 02 - 03 cơ sở công suất 20.000 - 30.000 m3/năm mỗi cơ sở |
Huyện Tam Đường |
|
60 |
6 |
90 |
3 |
90 |
- |
6 |
Mỏ đá Vàng Pheo (MR thêm 10.000 m3/n) |
Thị trấn Phong Thổ, H. Phong Thổ |
“ |
26 |
1 |
26 |
- |
26 |
- |
7 |
MR các mỏ đá TT Phong Thổ (LD) |
Thị trấn Phong Thổ |
“ |
20 |
2 |
50 |
3 |
50 |
- |
8 |
Đầu tư thêm 02 - 03 cơ sở công suất 20.000 - 30.000 m3/năm mỗi cơ sở |
Huyện Phong Thổ |
|
60 |
6 |
90 |
3 |
90 |
- |
9 |
Mỏ đá Na Phầy (MR thêm 10.000 m3/n) |
Xã Bum Nưa, Huyện Mường Tè |
|
20 |
1 |
20 |
- |
20 |
- |
10 |
Mỏ đá Nậm Khao (MR thêm 10.000m3/n) |
Xã Nậm Khao, H. Mường Tè |
|
17,5 |
1 |
17,5 |
- |
17,5 |
- |
11 |
Đầu tư thêm 03 - 04 cơ sở công suất 20.000 - 50.000 m3/năm mỗi cơ sở |
Huyện Mường Tè |
|
~100 |
10 |
200 |
10 |
200 |
- |
12 |
Mỏ đá Hoàng Hồ (MR thêm 10.000 m3/n) |
Xã Hoàng Hồ - TT. Sìn Hồ, H. Sìn Hồ |
“ |
20 |
1 |
20 |
- |
20 |
- |
13 |
Mỏ đá Hồng Thu (MR thêm 10.000 m3/n) |
Xã Hồng Thu, H. Sìn Hồ |
“ |
25 |
1 |
25 |
- |
25 |
|
14 |
Mỏ đá Pa Pao 2 (MR thêm 10.000 m3/n) |
Xã Mai Quai, H. Sìn Hồ |
“ |
25 |
1 |
25 |
- |
25 |
- |
15 |
XD mới mỏ Xăng Ta Ngai |
Xã Xăng Ta Ngai, H. Sìn Hồ |
“ |
10 |
1 |
30 |
2 |
30 |
- |
16 |
Đầu tư thêm 02 - 03 cơ sở công suất 20.000 - 50.000 m3/năm mỗi cơ sở |
Vùng thấp huyện Sìn Hồ |
|
60 |
6 |
110 |
5 |
110 |
- |
17 |
Mỏ đá Bản Mường (MR thêm 20.000m3/n) |
Xã Thân Thuộc, H. Tân Uyên |
“ |
35 |
2 |
35 |
- |
35 |
- |
18 |
Đầu tư thêm 02 - 03 cơ sở công suất 20.000 - 50.000 m3/năm mỗi cơ sở |
Huyện Tân Uyên |
|
60 |
6 |
110 |
5 |
110 |
- |
19 |
Mỏ đá Km 354 (MR thêm 10.000m3/n) |
Xã Mường Than, H. Than Uyên |
“ |
22 |
1 |
22 |
- |
22 |
- |
20 |
Mỏ đá Tre Bó (MR thêm 10.000m3/n) |
Xã Phúc Than, H. Than Uyên |
“ |
25 |
1 |
25 |
- |
25 |
- |
21 |
Mỏ đá Bản Là 2 (MR thêm 20.000m3/n) |
Xã Mường Kim, H. Than Uyên |
“ |
45 |
2 |
45 |
- |
45 |
- |
22 |
Đầu tư thêm 02 - 03 cơ sở công suất 20.000 - 50.000 m3/năm mỗi cơ sở |
Huyện Than Uyên |
“ |
60 |
6 |
110 |
5 |
110 |
- |
V |
Cát xây dựng |
|
1.000 m3 |
365 - 470 |
5,6 - 7,7 |
585 - 690 |
4,4 |
585 - 690 |
- |
1 |
KT mỏ cát cuội sỏi Bản Mới |
Xã San Thàng thị xã Lai Châu |
“ |
20 |
0,4 |
20 |
- |
20 |
- |
2 |
KT các mỏ cát cuội sỏi sông Nậm Mu, suối Nậm Dê, suối Bản Hon và các nhánh suối |
huyện Tam Đường |
“ |
5 - 20 |
0,1 - 0,4 |
5 - 20 |
- |
5 - 20 |
- |
3 |
XD mới 01 - 02 cơ sở cát nghiền công suất 30.000 - 50.000 m3/năm |
huyện Tam Đường |
“ |
30 - |
0,6 - |
30 50 |
- 1,0 |
30 50 |
- - |
4 |
KT các mỏ cát cuội sỏi Nậm Na và các nhánh suối |
huyện Phong Thổ |
“ |
30 - 50 |
0,6 - 1,0 |
30 - 50 |
- |
30 - 50 |
- |
5 |
Mở rộng cơ sở cát nghiền (thêm 15.000 m3/n) |
huyện Phong Thổ |
“ |
100 |
0,3 |
100 |
- |
100 |
- |
6 |
KT các mỏ cát cuội sỏi trên sông Đà, suối Nậm Nhọ và các nhánh suối |
huyện Mường Tè |
“ |
20 - 30 |
0,4 - 0,6 |
20 - 30 |
- |
20 - 30 |
- |
7 |
Xây dựng mới 01 - 02 cơ sở cát nghiền công suất 30.000 - 40.000 m3/năm |
huyện Mường Tè |
|
30 - |
0,6 - |
30 40 |
- 0,8 |
30 40 |
- - |
8 |
KT các mỏ cát cuội sỏi trên sông Đà, suối Nậm Mạ và các nhánh suối |
huyện Sìn Hồ |
“ |
30 - 50 |
0,6 - 1,0 |
30 - 50 |
- |
30 - 50 |
|
9 |
Xây dựng mới 01 - 02 cơ sở cát nghiền công suất 20.000 - 30.000 m3/năm |
huyện Sìn Hồ |
“ |
20 - |
0,4 - |
20 30 |
- 0,6 |
20 30 |
- - |
10 |
KT các mỏ cát cuội sỏi trên sông Nậm Mu và các nhánh suối |
huyện Tân Uyên |
“ |
10 - 30 |
0,2 - 0,6 |
10 - 30 |
- |
10 - 30 |
|
11 |
XD mới 01 - 02 cơ sở cát nghiền công suất 30.000 - 50.000 m3/năm |
huyện Tân Uyên |
|
30 - |
0,6 - |
30 50 |
- 1,0 |
30 50 |
- - |
12 |
KT các mỏ cát cuội sỏi trên sông Nậm Mu và các nhánh suối |
huyện Than Uyên |
“ |
10 - 30 |
0,2 - 0,6 |
10 - 30 |
- |
10 - 30 |
- |
13 |
XD mới 01 - 02 cơ sở cát nghiền công suất 30.000 - 50.000 m3/năm |
huyện Than Uyên |
“ |
30 - |
0,6 - |
30 50 |
- 1,0 |
30 50 |
- - |
VI |
Vật liệu trang trí hoàn thiện |
|
- |
- |
2 |
- |
12 |
- |
3 |
1 |
Gạch lát hè tự chèn: XD mới 01 cơ sở |
Khu CN Mường So, H. Phong Thổ |
1.000 m2 |
50 |
2 |
100 |
2 |
100 |
- |
2 |
Gạch lát terrazzo: XD mới 01 cơ sở |
Cụm CN Tam Đường H. Tam Đường |
1.000 m2 |
- |
- |
150 |
7 |
150 |
- |
3 |
Đá ốp lát tự nhiên: XD mới 01 cơ sở |
Cụm CN Tam Đường H. Tam Đường |
1.000 m2 |
- |
- |
15 |
3 |
30 |
3 |
VI |
Bê tông |
|
1.000 m3 |
- |
- |
4 |
4 |
21 |
6 |
1 |
XD mới 1 cơ sở SX bê tông 2000 m3/n |
Khu CN Mường So, H. Phong Thổ |
“ |
- |
- |
2 |
2 |
2 |
- |
2 |
XD mới 1 cơ sở SX bê tông 2000 m3/n |
Cụm CN Lê Lợi - Nậm Hàng - H. M. Tè |
“ |
- |
- |
2 |
2 |
2 |
- |
3 |
XD mới 1 cơ sở SX bê tông 2000 m3/n |
Thị trấn Tân Uyên, H. Tân Uyên |
“ |
- |
- |
- |
- |
2 |
2 |
4 |
Xây dựng mới 1 cơ sở SX bê tông nhẹ |
Khu CN Mường So, H. Phong Thổ |
“ |
- |
- |
- |
- |
15 |
4 |
VII |
Các loại VLXD khác |
|
|
- |
15 |
- |
27 |
- |
12 |
1 |
Tấm xi măng cốt sợi gỗ: XD 01 cơ sở |
Khu CN Mường So, H. Phong Thổ |
1.000 m3 |
- |
- |
15 |
15 |
15 |
- |
2 |
Ván ép: XD mới 01 cơ sở |
Khu CN Mường So, huyện Phong Thổ |
1.000 m3 |
2 |
15 |
2 |
- |
2 |
- |
3 |
Ván tre: XD mới 01 cơ sở |
Cụm CN Lê Lợi - Nậm Hàng - H. M. Tè |
1.000 m2 |
- |
- |
50 |
12 |
100 |
12 |
Quyết định 121/2008/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 05/09/2008
Nghị định 124/2007/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 04/08/2007
Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ kế hoạch và đầu tư ban hành Ban hành: 26/03/2007 | Cập nhật: 15/05/2007
Nghị định 140/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển Ban hành: 22/11/2006 | Cập nhật: 25/11/2006
Quyết định 06/2006/QĐ-BTNMT về phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn Ban hành: 07/06/2006 | Cập nhật: 24/06/2006
Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006