Quyết định 4280/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: | 4280/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Nguyễn Đức Quyền |
Ngày ban hành: | 19/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bổ trợ tư pháp, Hành chính tư pháp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4280/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 19 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, các cá nhân, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4280/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
A |
CẤP TỈNH |
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH |
I |
Lĩnh vực: Hành chính tư pháp |
1 |
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài (Số seri: T-THA-224498-TT) |
2 |
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (Số seri: T-THA-224499-TT) |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
(Có bản nội dung cụ thể của 02 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4280/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-224498-TT |
Lĩnh vực: Hành chính tư pháp |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức: 1. Địa điểm tiếp nhận: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Tư pháp (số 34, Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: - Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam, nhưng cả Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại, nếu cả cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại. - Sở Tư pháp nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây thực hiện đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài để cấp cho người yêu cầu đăng ký lại. Trong trường hợp từ chối đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài thì phải có văn bản thông báo cho đương sự, trong đó nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Tư pháp (số 34, Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp. |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các giấy tờ phải nộp và xuất trình): - Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (có mẫu): 01 bản chính; Lưu ý: Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Sở Tư pháp không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi đó, thì trong Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (Mẫu TP/CN-2011/CN.04). |
8. Phí, lệ phí: Không. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Nuôi con nuôi số 52/2010/QH12 ngày 28/6/2010, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2011; - Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/5/2011; - Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2011. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Ảnh 4 x 6 cm (chụp chưa quá 6 tháng)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI |
Ảnh 4 x 6 cm (chụp chưa quá 6 tháng)
|
Kính gửi:1………………………………………………..
…………………………………………………………….
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Đã nhận người có tên dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ……………………………………………………. Giới tính: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………….…………………………….…………
Nơi sinh: …………………………….…………………………….…………………………
Dân tộc: …………………………….……………. Quốc tịch: ……………………………
Nơi thường trú: …………………………….…………………………….…………………
…………………………….…………………………….……………………………………
Phần khai về bên giao con nuôi trước đây2:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi 3:…………………………………………
Tên cơ sở nuôi dưỡng: ……………………………………………………………………
Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng: ………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại: ……………………………………………
……………………………………………………ngày…. tháng…. năm………
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị………………………………………………… đăng ký.
|
…………………, ngày…. tháng…. năm………. |
Xác nhận của Người làm chứng thứ nhất4 Tôi tên là……….………....sinh năm………… Số CMND………………, cư trú tại………….. ………………………………………………….. Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình. ……….., ngày…. tháng…. năm…… |
Xác nhận của Người làm chứng thứ hai Tôi tên là……………….…....sinh năm………. Số CMND………………., cư trú tại………….. ………………………………………………….. Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình. ……….., ngày…. tháng…. năm…… |
Mẫu TP/CN-2011/CN
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-UBND |
……………., ngày… tháng… năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHO TRẺ EM VIỆT NAM LÀM CON NUÔI NƯỚC NGOÀI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ………………
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
Xét Tờ trình số……… ngày…. tháng…. năm………… của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép:
|
Ông |
Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Số Hộ chiếu/Giấy CMND |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Được nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ……………………………………………………….. Giới tính:………………
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………….
Nơi sinh:……………….…………………………………………………………………….
Dân tộc: ……………………………………………………………… Quốc tịch:…………
Nơi thường trú:………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Kể từ ngày giao nhận con nuôi, người nhận con nuôi và trẻ em được nhận làm con nuôi có tên trên có đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của cha, mẹ và con theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân, Giám đốc Sở Tư pháp và những người có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN tỉnh/thành phố…………. |
Vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi Số…………….Quyển số…………… Ngày….… tháng…… năm……. Người thực hiện |
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4280/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành chính: Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-224499-TT |
Lĩnh vực: Hành chính tư pháp |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thủ tục thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Công dân Việt Nam; người nước ngoài đăng ký kết hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, sau đó ly hôn ở nước ngoài chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 34, Đại lộ Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: - Người đề nghị ghi chú có thể ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, vợ/chồng, con, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền. - Đối với công dân Việt Nam ở nước ngoài về thường trú tại Việt Nam, có yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn mà việc kết hôn trước đây đã được đăng ký tại Cơ quan Đại diện Việt Nam ở nước ngoài, thì việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn được thực hiện tại Sở Tư pháp, nơi công dân Việt Nam thường trú. - Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn mà việc kết hôn trước đó đã được đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, thì việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn được thực hiện tại Sở Tư pháp, nơi công dân Việt Nam cư trú trước khi xuất cảnh, nếu việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn không nhằm mục đích kết hôn. - Trường hợp việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn nhằm mục đích kết hôn, thì thẩm quyền ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn là Sở Tư pháp, nơi đương sự nộp hồ sơ đăng ký kết hôn. - Sở Tư pháp nơi đương sự đã đăng ký kết hôn hoặc ghi chú việc kết hôn trước đây, thực hiện ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm gửi Công văn, kèm theo 01 bộ hồ sơ cho Bộ Tư pháp (Vụ Hành chính tư pháp) để cho ý kiến về điều kiện ghi chú. - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp xem xét việc cho ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài và gửi Công văn cho Sở Tư pháp. Nếu không đủ điều kiện, Bộ Tư pháp trả lại hồ sơ cho Sở Tư pháp và giải thích rõ lý do bằng văn bản. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Công văn của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp thực hiện việc ghi vào sổ hộ tịch và cấp cho đương sự Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài. Trường hợp không đủ điều kiện để ghi chú thì phải trả lời bằng văn bản và trả lại hồ sơ cho đương sự. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp. |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài (có mẫu): 01 bản chính; - Bản án hoặc Quyết định ly hôn của Tòa án nước ngoài đã có hiệu lực thi hành hoặc Bản thỏa thuận ly hôn do Tòa án nước ngoài hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài công nhận đã có hiệu lực thi hành hoặc bản sao các giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp công nhận việc ly hôn: 01 bản sao; - Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế để chứng minh nhân thân của người có đơn yêu cầu: 01 bản sao; - Sổ Hộ khẩu (đối với công dân Việt Nam ở nước ngoài về thường trú tại Việt Nam): 01 bản sao. Lưu ý: Đối với những giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật. b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tư pháp. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài (Mẫu TP/HT-2010-TK.GCLH). |
8. Phí, lệ phí: - Lệ phí: 50.000 đ/việc. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Thông tư 16/2010/TT-BTP ngày 08/10/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài. Ngày có hiệu lực: 01/12/2010; - Quyết định số 77/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định mức thu lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, có hiệu lực ngày 21/10/2010. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu TP/HT-2010-TK.GCLH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC LY HÔN ĐÃ TIẾN HÀNH Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: …………………………………..
Họ và tên người khai: ………………………………………………………………………
Quốc tịch:…………………………………………………………………………………….
Số CMND/ Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay thế:……………………………………………
Nơi thường trú/ tạm trú:…………………………………………………………………….
Số điện thoại (nếu có):………………………………………………………………………
Quan hệ với người ghi chú việc ly hôn:……………………………………………………
Đề nghị Sở Tư pháp ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:…………………………………………… Giới tính:……………………………
Ngày tháng năm sinh:………………………………………………………………………
Quốc tịch:……………………………………………………………………………………
Số CMND/ Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:…………………………………………….
Nơi thường trú/tạm trú:………………………………………………………………………
Nơi thường trú trước khi xuất cảnh:………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký kết hôn trước đây:……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Đã ly hôn với ông/bà:
Họ và tên:……………………………………………………………………………………
Số CMND/ Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:……………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú:……………………………………………………………………
tại (ghi rõ tên nước):…………………………theo (ghi rõ hình thức văn bản: Bản án/quyết định/ thỏa thuận/các hình thức khác):……………………………………………..đã có hiệu lực pháp luật số…………., ngày …../…../…….. của (ghi rõ tên cơ quan công nhận việc ly hôn) ……………………………………………………………….
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật, nếu khai sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai: ………………………………… ………………………………… ………………………………… |
………, ngày… tháng… năm….. |
Mẫu TP/HT-2010-XNGCLH
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../STP-XN |
………….., ngày… tháng… năm…. |
GIẤY XÁC NHẬN
VỀ VIỆC GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC LY HÔN ĐÃ TIẾN HÀNH Ở NƯỚC NGOÀI
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ Thông tư số ………./TT-BTP ngày…. tháng…. năm…….. của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài;
Xét đề nghị của:………………………………………. về việc:…………………………
……………………………………………………………………………………………….
XÁC NHẬN:
Ông/bà:
Họ và tên: …………………………………… Giới tính……………………………………
Ngày tháng năm sinh:………………………………………………………………………
Quốc tịch:…………………………………………………………………………………….
Số CMND/ Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay thế:…………………………………………..
Nơi thường trú/tạm trú:……………………………………………………………………..
Đã thực hiện ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn số……………… quyển số:………………
ngày………. tháng………. năm……….. theo…………………………………………….
…………………………………………………………………………
số…………………, ngày… tháng… năm……. của …………………………….
………………………………………………………………………………………………..
Cán bộ hộ tịch |
GIÁM ĐỐC |
1 Trường hợp nuôi con nuôi trong nước, thì gửi UBND xã/phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, thì gửi Sở Tư pháp, nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
2 Nếu có được các thông tin này.
3 Ghi rõ là cha, mẹ đẻ; người giám hộ hay cơ sở nuôi dưỡng. Nếu là cơ sở nuôi dưỡng thì ghi rõ tên cơ sở nuôi dưỡng, chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng
4 Không cần có xác nhận của người làm chứng nếu đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại UBND cấp xã/STP nơi đã đăng ký việc NCN trước đây.
Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 01/07/2011
Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 77/2010/QĐ-UBND Ban hành Quy định về bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 77/2010/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Ủy ban nhân dân quận - huyện, trong lĩnh vực đầu tư phát triển và phân bổ ngân sách Nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 17/11/2010
Quyết định 77/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý giá trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 08/10/2010 | Cập nhật: 09/11/2010
Thông tư 16/2010/TT-BTP hướng dẫn việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài Ban hành: 08/10/2010 | Cập nhật: 12/10/2010
Quyết định 77/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quản lý hồ sơ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 77/2010/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí hộ tịch, cấp bản sao, chứng thực trên địa bàn tỉnh Thanh hóa Ban hành: 11/01/2010 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 3 năm 1974 quy định việc mở nghiệp vụ bưu kiện, mở công vụ đặc biệt về bưu điện, điều kiện và giới hạn trao đổi bưu kiện; nơi gửi, nơi nhận, giờ gửi, nhận, kích thước, khối lượng… Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Sắc lệnh số 04 về việc cử thêm những nhân viên trong "Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết" Ban hành: 14/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 3 về việc Thiết quân luật tại Hà Nội do Chủ tịch nứoc ban hành Ban hành: 01/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012