Quyết định 1633/QĐ-UBND năm 2019 về lộ trình thực hiện mục tiêu phát triển bền vững tỉnh Phú Yên đến năm 2030
Số hiệu: | 1633/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Nguyễn Chí Hiến |
Ngày ban hành: | 10/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1633/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 10 tháng 10 năm 2019 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030; Thông tư số 03/2019/TT-BKHĐT ngày 22/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Quy định Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển bền vững của Việt Nam;
Xét đề nghị của Ban Chỉ đạo phát triển bền vững tỉnh Phú Yên (tại Tờ trình số 11/BCĐ ngày 08/10/2019) về việc ban hành lộ trình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững tỉnh Phú Yên đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này lộ trình thực hiện các mục tiêu quy định tại Quyết định số 1273/QĐ-UBND ngày 21/6/2018 của UBND tỉnh về Kế hoạch hành động của tỉnh Phú Yên thực hiện Chương trình Nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.
Đối với những mục tiêu chưa có lộ trình, các sở ngành được phân công chủ trì có kế hoạch, chương trình cụ thể để thực hiện đối với từng mục tiêu phù hợp với yêu cầu của Kế hoạch hành động của tỉnh Phú Yên thực hiện Chương trình Nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1633/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2019 của UBND tỉnh Phú Yên)
STT |
Mục tiêu |
Ước TH 2019 |
Lộ trình thực hiện |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
||||||||||||||||||||
2020 |
2025 |
2030 |
||||||||||||||||||||||
Mục tiêu 1.1: Đến năm 2020, xóa bỏ tình trạng nghèo cùng cực cho tất cả mọi người ở mọi nơi, sử dụng chuẩn nghèo với mức thu nhập bình quân đầu người thấp hơn 1,25 đô la Mỹ sức mua tương đương (giá 2005)/ngày; đến năm 2030, giảm cơ bản không còn hộ nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều của quốc gia. |
||||||||||||||||||||||||
1 |
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo đa chiều |
2%/năm |
Duy trì mức giảm 2%/năm so với năm trước |
Duy trì mức giảm 1,5- 2%/năm so với năm trước |
Cơ bản không còn hộ nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều của quốc gia[1] |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
||||||||||||||||||
Mục tiêu 1.2: Triển khai các hệ thống và các biện pháp an sinh xã hội thích hợp cho mọi người, bao gồm/ cả các chính sách an sinh xã hội và đến năm 2030 đạt được diện bao phủ đáng kể cho người nghèo và những người dễ bị tổn thương (Mục tiêu 1.2 QG). |
||||||||||||||||||||||||
2 |
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội |
21,11% |
24,92% |
40% |
60% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
||||||||||||||||||
3 |
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp |
18,82% |
22,27% |
35% |
45% |
|||||||||||||||||||
4 |
Số người được hỗ trợ xã hội hàng tháng tại cộng đồng |
50.000 người |
Khoảng 3% dân số |
Khoảng 3,5% dân số |
Khoảng 4% dân số |
|||||||||||||||||||
5 |
Số người được hỗ trợ xã hội đột xuất theo chính sách của Nhà nước[2] |
100% người gặp khó khăn |
100% người gặp khó khăn |
100% người gặp khó khăn |
100% người gặp khó khăn |
|||||||||||||||||||
Mục tiêu 2.1 (MTƯT): Đến năm 2030, chấm dứt tình trạng thiếu đói và đảm bảo tất cả mọi người, đặc biệt những người nghèo và những người dễ bị tổn thương, bao gồm cả người cao tuổi và trẻ sơ sinh, được tiếp cận với thực phẩm an toàn, đủ dinh dưỡng và đầy đủ quanh năm (Mục tiêu 2.1 QG). |
||||||||||||||||||||||||
6 |
Tỷ lệ thiếu đói |
Cơ bản giải quyết được nạn đói |
Cơ bản giải quyết được nạn đói |
Không còn nạn đói |
Không còn nạn đói |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||||||||||||||||||
7 |
Tỷ lệ hộ gia đình có mức năng lượng khẩu phần trung bình đầu người/ngày dưới mức tối thiểu 1.800 Kcal |
5% |
5% |
<5% |
<5% |
Sở Y tế |
||||||||||||||||||
Mục tiêu 2.2: Đến năm 2030 giảm tất cả các hình thức suy dinh dưỡng, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho các đối tượng là trẻ em, trẻ em gái vị thành niên, phụ nữ mang thai và đang cho con bú, người cao tuổi (Mục tiêu 2.2 QG). |
||||||||||||||||||||||||
8 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng |
|
|
Sở Y tế |
||||||||||||||||||||
- Thể thấp còi |
27,0% |
<24% |
<20% |
<15% |
||||||||||||||||||||
- Thể gầy còm |
12,4% |
<12% |
<10% |
<10% |
||||||||||||||||||||
- Thể béo phì |
|
|
|
|
||||||||||||||||||||
+ Nông thôn |
<5% |
<5% |
<5% |
<5% |
||||||||||||||||||||
+ Thành thị |
<15% |
<15% |
<12% |
<10% |
||||||||||||||||||||
Mục tiêu 2.3: Đến năm 2030, tăng gấp 1,5 lần năng suất lao động trong nông nghiệp và thu nhập của lao động nông nghiệp so với năm 2015 (Mục tiêu 2.3 QG). |
||||||||||||||||||||||||
9 |
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn |
29,7 triệu đồng |
31,5 triệu đồng |
>50 triệu đồng |
>80 triệu đồng |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||||||||||||||||||
Mục tiêu 2.4: Đến năm 2030, bảo đảm sản xuất lương thực, thực phẩm bền vững và áp dụng những phương thức sản xuất nông nghiệp có khả năng chống chịu giúp tăng năng suất và sản lượng, duy trì hệ sinh thái, tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu và các thảm họa khác và dần dần cải tạo chất lượng đất đai (Mục tiêu 2.4 QG). |
||||||||||||||||||||||||
10 |
Diện tích gieo trồng nông nghiệp áp dụng quy trình sản xuất an toàn |
|
Duy trì mức tăng hàng năm 10-15% |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||||||||||||||||||||
11 |
Diện tích nuôi trồng thủy sản áp dụng quy trình thực hành nuôi trồng thủy sản tốt và bền vững |
16% |
Duy trì mức tăng hàng năm 10% |
|||||||||||||||||||||
Mục tiêu 3: Bảo đảm cuộc sống khỏe mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi |
||||||||||||||||||||||||
Mục tiêu 3.1: Đến năm 2030, giảm tỷ số tử vong mẹ, tử vong trẻ em dưới 1 tuổi và tử vong trẻ dưới 5 tuổi (Mục tiêu 3.1 QG). |
||||||||||||||||||||||||
12 |
Tỷ số tử vong mẹ trên 100.000 trẻ đẻ sống |
49,5 |
48 |
<48 |
<45 |
Sở Y tế |
||||||||||||||||||
13 |
Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ |
>95% |
>98% |
>98% |
>98% |
|||||||||||||||||||
14 |
Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống |
17,4 |
<14 |
<12 |
<10 |
|||||||||||||||||||
15 |
Tỷ suất tử vong trẻ sơ sinh trên 1000 trẻ đẻ sống |
<12 |
<10 |
<9,5 |
<9,0 |
|||||||||||||||||||
16 |
Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống |
<12 |
<10 |
<10 |
<8 |
|||||||||||||||||||
Mục tiêu 3.2: Đến năm 2030, cơ bản chấm dứt các bệnh dịch AIDS, lao, sốt rét và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên; phòng chống bệnh viêm gan, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác (Mục tiêu 3.2 QG). |
||||||||||||||||||||||||
17 |
Tỷ lệ nhiễm HIV mới được phát hiện hàng năm trên 100.000 dân |
Giảm 20% so với 2015 |
Giảm 20% so với 2015 |
Giảm 40% so với 2015 |
Giảm 50% so với 2015 |
Sở Y tế |
||||||||||||||||||
18 |
Số ca mắc mới lao trên 1000 dân |
Giảm 30% so với 2015 |
Giảm 30% so với 2015 |
Giảm 60% so với 2015 |
Giảm 80% so với 2015 |
|||||||||||||||||||
19 |
Số ca mắc mới sốt rét trên 1000 dân |
<0,19 |
<0,19 |
0,08 |
Loại trừ sốt rét |
|||||||||||||||||||
Mục tiêu 3.3: Đến năm 2030, giảm 20 - 25% Tỷ lệ tử vong trước 70 tuổi do các bệnh không lây nhiễm thông qua dự phòng và điều trị, nâng cao sức khỏe tinh thần và thể chất (Mục tiêu 3.3 QG). |
||||||||||||||||||||||||
20 |
Tỷ lệ tử vong do các bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính |
Giảm 10% so với năm 2015 |
Giảm 10% so với năm 2015 |
Giảm 20% so với năm 2015 |
Giảm 25% so với năm 2015 |
Sở Y tế |
||||||||||||||||||
Mục tiêu 3.4: Tăng cường dự phòng và điều trị lạm dụng các chất gây nghiện, bao gồm lạm dụng ma túy và sử dụng các đồ uống có cồn ở mức gây hại (Mục tiêu 3.4 QG) |
||||||||||||||||||||||||
21 |
Tỷ lệ bao phủ các can thiệp điều trị cho người nghiện các chất ma túy |
25% |
25% |
30% |
40% |
Sở Y tế |
||||||||||||||||||
22 |
Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên sử dụng rượu, bia tới mức nguy hại |
Giảm 10% so với năm 2015 |
Giảm 10% so với năm 2015 |
Giảm 20% so với năm 2015 |
Giảm 25% so với năm 2015 |
|||||||||||||||||||
Mục tiêu 3.5. Đến năm 2030, hàng năm tiếp tục kiềm chế và giảm tai nạn giao thông trên cả ba tiêu chí, số vụ, số người chết và số người bị thương (Mục tiêu 3.5 QG). |
||||||||||||||||||||||||
23 |
Số vụ tai nạn giao thông; số người chết, bị thương do tai nạn giao thông |
|
|
Sở Giao thông Vận tải |
||||||||||||||||||||
- Số vụ tai nạn giao thông |
Giảm 5- 10% so với năm trước |
Hàng năm giảm 5-10% so với năm trước. |
||||||||||||||||||||||
- Số người chết do tai nạn giao thông |
Giảm 5- 10% so với năm trước |
Hàng năm giảm 5-10% so với năm trước. |
||||||||||||||||||||||
- Số người bị thương do tai nạn giao thông |
Giảm 5-10% so với năm trước |
Hàng năm giảm 5-10% so với năm trước. |
||||||||||||||||||||||
Mục tiêu 3.6: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận toàn dân tới các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và tình dục, bao gồm kế hoạch hóa gia đình, truyền thông và giáo dục; lồng ghép sức khỏe sinh sản vào các chiến lược, chương trình quốc gia có liên quan (Mục tiêu 3.6 QG). |
||||||||||||||||||||||||
24 |
Tỷ lệ phụ nữ trong độ tuổi từ 15-49 tuổi áp dụng biện pháp tránh thai hiện đại |
>75% |
>75% |
>78% |
>80% |
Sở Y tế |
||||||||||||||||||
25 |
Tỷ suất sinh trong độ tuổi từ 15-19 tuổi trên 1000 phụ nữ trong độ tuổi tương ứng |
<35 |
<35 |
33 |
31 |
|||||||||||||||||||
Mục tiêu 3.7: Đạt được bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân, bao gồm bảo vệ rủi ro tài chính, tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, thuốc và vắc xin thiết yếu, an toàn, hiệu quả, chất lượng, trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người (Mục tiêu 3.7 QG). |
||||||||||||||||||||||||
26 |
Tỷ lệ hộ gia đình có chi phí y tế lớn so với tổng chi tiêu hoặc tổng thu nhập |
|
Sở Y tế |
|||||||||||||||||||||
Tỷ lệ hộ gia đình có chi phí y tế >= 25% tổng chi tiêu hộ gia đình |
<2% |
<2% |
<2% |
<2% |
||||||||||||||||||||
Tỷ lệ hộ gia đình có chi phí y tế >= 10% tổng chi tiêu hộ gia đình |
<10% |
<10% |
<10% |
<10% |
||||||||||||||||||||
27 |
Tỷ lệ bao phủ các dịch vụ y tế thiết yếu |
>95% |
>95% |
>95% |
>95% |
|||||||||||||||||||
Mục tiêu 3.9: Tăng cường thực hiện Công ước khung của Tổ chức Y tế Thế giới về kiểm soát thuốc lá (Mục tiêu 3.9 QG). |
||||||||||||||||||||||||
28 |
Tỷ lệ nam giới sử dụng thuốc lá được chuẩn hóa theo tuổi trong những người từ 15 tuổi trở lên |
40% |
40% |
35% |
30% |
Sở Y tế |
||||||||||||||||||
Mục tiêu 4.1: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai hoàn thành giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở miễn phí, công bằng, có chất lượng (Mục tiêu 4.1 QG) |
||||||||||||||||||||||||
29 |
Tỷ lệ học sinh hoàn thành: |
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|||||||||||||||||||||
- Cấp tiểu học |
100% |
100% |
100% |
100% |
||||||||||||||||||||
- Cấp trung học cơ sở |
89% |
89,5% |
92,5% |
94,5% |
||||||||||||||||||||
Mục tiêu 4.2: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai được tiếp cận với phát triển, chăm sóc giai đoạn trẻ thơ và giáo dục mầm non có chất lượng để sẵn sàng bước vào cấp tiểu học (Mục tiêu 4.2 QG) |
||||||||||||||||||||||||
30 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi được phát triển phù hợp về sức khỏe, học tập và tâm lý xã hội |
39% |
41% |
51% |
61% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
||||||||||||||||||
31 |
Tỷ lệ huy động trẻ em 5 tuổi đi học mẫu giáo |
100% |
100% |
100% |
100% |
|||||||||||||||||||
Mục tiêu 4.3: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận công bằng cho tất cả nam và nữ đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học có chất lượng và trong khả năng chi trả (Mục tiêu 4.3 QG) |
||||||||||||||||||||||||
32 |
Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên đang học các chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng và đại học |
78,2% |
80% |
82% |
85% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
||||||||||||||||||
Mục tiêu 4.4: Đến năm 2030, tăng đáng kể số lao động có các kỹ năng phù hợp với nhu cầu thị trường lao động để có việc làm tốt và làm chủ doanh nghiệp (Mục tiêu 4.4 QG) |
||||||||||||||||||||||||
33 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
67% |
70% |
78%[3] |
85%3 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
||||||||||||||||||
34 |
Tỷ lệ lao động có các kỹ năng công nghệ thông tin |
65% |
75% |
80% |
85% |
|||||||||||||||||||
Mục tiêu 4.5: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận bình đẳng trong giáo dục và đào tạo, đào tạo nghề nghiệp cho những người dễ bị tổn thương, bao gồm cả những người khuyết tật, người dân tộc và trẻ em trong những hoàn cảnh dễ bị tổn thương (Mục tiêu 4.5 QG) |
||||||||||||||||||||||||
35 |
Tỷ lệ lao động là người dân tộc thiểu số qua đào tạo |
4,2% |
5% |
8% |
12% |
Sở Lao động -Thương binh và Xã hội |
||||||||||||||||||
36 |
Tỷ lệ lao động là người khuyết tật còn khả năng lao động được học nghề phù hợp |
80% |
80% |
90% |
95% |
|||||||||||||||||||
Mục tiêu 4.6: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả thanh niên và phần lớn người trưởng thành, cả nam giới và nữ giới, biết đọc, viết (Mục tiêu 4.6 QG) |
||||||||||||||||||||||||
37 |
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ |
96,1% |
100% |
100% |
100% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
||||||||||||||||||
Mục tiêu 4.7: Đến năm 2030, bảo đảm rằng tất cả những người học được trang bị những kiến thức và kỹ năng cần thiết để thúc đẩy phát triển bền vững (Mục tiêu 4.7 QG) |
||||||||||||||||||||||||
38 |
Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo trở lên |
99,7% |
99,9% |
100% |
100% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
||||||||||||||||||
39 |
Tỷ lệ trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV |
100% |
100% |
100% |
100% |
|||||||||||||||||||
Mục tiêu 4.8: Xây dựng và nâng cấp các cơ sở giáo dục thân thiện với trẻ em, người khuyết tật và bình đẳng giới và cung cấp môi trường học tập an toàn, không bạo lực, toàn diện và hiệu quả cho tất cả mọi người (Mục tiêu 4.8 QG) |
||||||||||||||||||||||||
40 |
Tỷ lệ cơ sở giáo dục mầm non có: |
|
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
||||||||||||||||||
- Nước sạch |
100% |
100% |
100% |
100% |
||||||||||||||||||||
- Công trình vệ sinh |
100% |
100% |
100% |
100% |
||||||||||||||||||||
- Giáo dục vệ sinh đôi tay |
100% |
100% |
100% |
100% |
||||||||||||||||||||
- Có điện lưới |
100% |
100% |
100% |
100% |
||||||||||||||||||||
- Khai thác internet cho dạy học |
100% |
100% |
100% |
100% |
||||||||||||||||||||
- Sử dụng máy tính cho dạy học |
56,3% |
62% |
90% |
100% |
||||||||||||||||||||
41 |
Tỷ lệ trường tiểu học có: |
|
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
||||||||||||||||||
- Nước sạch |
100% |
100% |
100% |
100% |
||||||||||||||||||||
- Công trình vệ sinh |
100% |
100% |
100% |
100% |
||||||||||||||||||||
- Giáo dục vệ sinh đôi tay |
100% |
100% |
100% |
100% |
||||||||||||||||||||
- Có điện lưới |
100% |
100% |
100% |
100% |
||||||||||||||||||||
- Khai thác internet cho dạy học |
100% |
100% |
100% |
100% |
||||||||||||||||||||
- Sử dụng máy tính cho dạy học |
100% |
100% |
100% |
100% |
||||||||||||||||||||
42 |
Tỷ lệ trường trung học cơ sở có: |
|
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
||||||||||||||||||
- Nước sạch |
94% |
95% |
98% |
100% |
||||||||||||||||||||
- Công trình vệ sinh |
100% |
100% |
100% |
100% |
||||||||||||||||||||
- Giáo dục vệ sinh đôi tay |
96% |
97% |
99% |
100% |
||||||||||||||||||||
- Có điện lưới |
100% |
100% |
100% |
100% |
||||||||||||||||||||
- Khai thác internet cho dạy học |
97% |
98% |
100% |
100% |
||||||||||||||||||||
- Sử dụng máy tính cho dạy học |
98% |
99% |
100% |
100% |
||||||||||||||||||||
43 |
Tỷ lệ trường trung học phổ thông có: |
|
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
||||||||||||||||||
- Nước sạch |
100% |
100% |
100% |
100% |
||||||||||||||||||||
- Công trình vệ sinh |
100% |
100% |
100% |
100% |
||||||||||||||||||||
- Giáo dục vệ sinh đôi tay |
98% |
98,5% |
100% |
100% |
||||||||||||||||||||
- Có điện lưới |
100% |
100% |
100% |
100% |
||||||||||||||||||||
- Khai thác internet cho dạy học |
100% |
100% |
100% |
100% |
||||||||||||||||||||
- Sử dụng máy tính cho dạy học |
100% |
100% |
100% |
100% |
||||||||||||||||||||
44 |
Tỷ lệ trường có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh, sinh viên khuyết tật |
65% |
65% |
66% |
68% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
||||||||||||||||||
Mục tiêu 5: Đạt được bình đẳng về giới, tăng quyền và tạo cơ hội cho phụ nữ và trẻ em gái |
||||||||||||||||||||||||
Mục tiêu 5.2: Giảm đáng kể mọi hình thức bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái nơi công cộng hoặc nơi riêng tư, bao gồm cả việc mua bán, bóc lột tình dục và các hình thức bóc lột khác (Mục tiêu 5.2 QG) |
||||||||||||||||||||||||
45 |
Tỷ lệ phụ nữ bị bạo lực được phát hiện, hỗ trợ và can thiệp kịp thời |
70% |
100% |
100% |
100% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
||||||||||||||||||
46 |
Tỷ lệ trẻ em gái bị bạo lực, xâm hại có thông báo, phát hiện được hỗ trợ, can thiệp kịp thời |
100% |
100% |
100% |
100% |
|||||||||||||||||||
Mục tiêu 5.3: Hạn chế tiến tới xóa bỏ các thủ tục như tảo hôn, kết hôn sớm và hôn nhân ép buộc (Mục tiêu 5.3 QG) |
||||||||||||||||||||||||
47 |
Tỷ lệ phụ nữ từ 20-24 tuổi đã kết hôn hoặc sống chung như vợ chồng lần đầu trước 15 tuổi, trước 18 tuổi |
Mức giảm 3- 4% |
Duy trì mức giảm hàng năm 4-5% |
Ban Dân tộc |
||||||||||||||||||||
48 |
Số cuộc tảo hôn |
Mức giảm 3- 4% |
Duy trì mức giảm hàng năm 4-5% |
|||||||||||||||||||||
Mục tiêu 5.4: Bảo đảm bình đẳng trong việc nội trợ và chăm sóc gia đình; công nhận việc nội trợ và các chăm sóc không được trả phí; tăng cường các dịch vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và các chính sách bảo trợ xã hội, các dịch vụ hỗ trợ gia đình, chăm sóc trẻ em (Mục tiêu 5.4 QG) |
||||||||||||||||||||||||
49 |
Tỷ lệ thời gian phụ nữ làm công việc nội trợ và chăm sóc gia đình không được trả công so với nam giới[4] |
|
1,5 lần phụ nữ so với nam giới |
1,4 lần phụ nữ so với nam giới |
1,3 lần phụ nữ so với nam giới |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
||||||||||||||||||
Mục tiêu 5.5: Đảm bảo sự tham gia đầy đủ, hiệu quả và cơ hội bình đẳng tham gia lãnh đạo của phụ nữ ở tất cả các cấp hoạch định chính sách trong đời sống chính trị, kinh tế và xã hội (Mục tiêu 5.5 QG) |
||||||||||||||||||||||||
50 |
Tỷ lệ nữ đại biểu HĐND Tỉnh |
28% |
28% |
>30% |
>35% |
Văn phòng HĐND Tỉnh |
||||||||||||||||||
51 |
Tỷ lệ sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ. |
|
Sở Nội vụ |
|||||||||||||||||||||
- Cấp sở, ban, ngành |
63,15% |
63,15% |
70% |
80%[5] |
||||||||||||||||||||
- UBND cấp huyện |
0 |
0 |
44,44% |
44,44% |
||||||||||||||||||||
- UBND cấp xã |
39,29% |
40,18% |
66,96% |
67,86% |
||||||||||||||||||||
52 |
Tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, xã. |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
|
- Cấp huyện |
18,02% |
19,43% |
24,15% |
24,83% |
|
||||||||||||||||||
- Cấp xã |
24,47% |
23,49% |
26,10% |
26,69% |
|
|||||||||||||||||||
Mục tiêu 5.8: Nâng cao việc sử dụng các công nghệ tạo thuận lợi, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông để thúc đẩy việc trao quyền cho phụ nữ. Tạo điều kiện cho phụ nữ được tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (Mục tiêu 5.8 QG) |
||||||||||||||||||||||||
53 |
Tỷ lệ nữ sử dụng điện thoại di động |
76% |
77% |
80% |
85% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
||||||||||||||||||
Mục tiêu 6.1: Đến năm 2030, đảm bảo khả năng tiếp cận đầy đủ và công bằng với nước uống và sinh hoạt an toàn, trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người (Mục tiêu 6.1 QG) |
||||||||||||||||||||||||
54a |
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch, hợp vệ sinh. |
87,5% |
90% |
95% |
100% |
Sở Xây dựng |
||||||||||||||||||
54b |
Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước sạch, hợp vệ sinh. |
99,5% |
99,97% |
100% |
100% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||||||||||||||||||
Mục tiêu 6.3: Cải thiện chất lượng nước, kiểm soát được các nguồn gây ô nhiễm; chấm dứt việc sử dụng các loại hóa chất độc hại trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản gây ô nhiễm nguồn nước và làm suy giảm đa dạng sinh học (Mục tiêu 6.3 QG) |
||||||||||||||||||||||||
55 |
Tỷ lệ nước thải đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định |
4,85% |
4,85% |
10% |
20% |
Sở Xây dựng |
||||||||||||||||||
56 |
Tỷ lệ khu công nghiệp đã đi vào hoạt động có nhà máy xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường |
100% |
100% |
100% |
100% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||||||||||||||||||
Mục tiêu 6.4: Đến năm 2030, tăng đáng kể hiệu quả sử dụng nước trong tất cả các lĩnh vực, đảm bảo nguồn cung nước sạch bền vững nhằm giải quyết tình trạng khan hiếm nước, giảm đáng kể số người chịu cảnh khan hiếm nước. Bảo đảm việc khai thác nước không vượt quá ngưỡng giới hạn khai thác đối với các sông, không vượt quá trữ lượng có thể khai thác đối với các tầng chứa nước (Mục tiêu 6.4 QG) |
||||||||||||||||||||||||
57 |
Tỷ lệ hồ chứa lớn được kiểm soát, giám sát để bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu của lưu vực sông |
- |
70% |
80% |
90% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||||||||||||||||||
Mục tiêu 6.5: Đến năm 2030, thực hiện quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông (Mục tiêu 6.5 Quốc gia) |
||||||||||||||||||||||||
58 |
Tỷ lệ lưu vực sông lớn, quan trọng có hệ thống quan trắc, giám sát tự động, trực tuyến |
- |
30% |
60% |
100% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||||||||||||||||||
59 |
Tỷ lệ các hồ chứa lớn, quan trọng trên các lưu vực sông được vận hành theo quy chế phối hợp liên hồ chứa |
- |
90% |
90% |
90% |
|||||||||||||||||||
Mục tiêu 7.1: Đến năm 2030 đảm bảo tiếp cận toàn dân đối với các dịch vụ năng lượng trong khả năng chi trả, đáng tin cậy và hiện đại (Mục tiêu 7.1 QG) |
||||||||||||||||||||||||
60 |
Tỷ lệ hộ tiếp cận điện |
99,99% |
100% |
100% |
100% |
Sở Công Thương |
||||||||||||||||||
Mục tiêu 7.3: Đến năm 2030, tăng gấp đôi tốc độ cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng; giảm tiêu thụ điện 10% so với kịch bản cơ sở (Mục tiêu 7.3 QG) |
||||||||||||||||||||||||
61 |
Tiêu hao năng lượng so với GRDP |
1-1,13% |
Duy trì mức giảm từ 1-1,13% hàng năm |
Sở Công Thương |
||||||||||||||||||||
Mục tiêu 7.4: Đến năm 2030, mở rộng cơ sở hạ tầng và nâng cấp công nghệ để cung cấp dịch vụ năng lượng hiện đại và bền vững cho tất cả mọi người, đặc biệt cho các vùng kém phát triển, vùng sâu, vùng xa, vùng núi và hải đảo (Mục tiêu 7.4 QG) |
||||||||||||||||||||||||
62 |
Công suất lắp đặt và sản lượng điện tái tạo |
|
Sở Công Thương |
|||||||||||||||||||||
- Mặt trời (MW) |
374,16 |
414,16 |
534,16 |
894,16 |
||||||||||||||||||||
- Gió (MW) |
0 |
350 |
650 |
1.150 |
||||||||||||||||||||
- Năng lượng sinh khối (MW) |
30 |
30 |
70 |
80 |
||||||||||||||||||||
- Thủy điện (MW) |
391 |
391 |
403,4 |
421,4 |
||||||||||||||||||||
Mục tiêu 8.1: Duy trì tăng trưởng GRDP bình quân đầu người và tăng trưởng GRDP hàng năm (Mục tiêu 8.1 QG) |
||||||||||||||||||||||||
63 |
Tăng trưởng GRDP |
8,35% |
8,5% |
Duy trì mức tăng hàng năm trên 8% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|||||||||||||||||||
64 |
Tăng trưởng GRDP bình quân đầu người |
8% |
8% |
Duy trì mức tăng hàng năm trên 7,5% |
||||||||||||||||||||
Mục tiêu 8.2: Tăng năng suất lao động thông qua đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng, nâng cấp và đổi mới công nghệ, tập trung vào các ngành tạo giá trị tăng cao và sử dụng nhiều lao động (Mục tiêu 8.2 QG) |
||||||||||||||||||||||||
65 |
Tốc độ tăng năng suất lao động |
6% |
Duy trì mức tăng hàng năm trên 6% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
||||||||||||||||||||
Mục tiêu 8.5: Đến năm 2030, tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả nam và nữ, bao gồm cả thanh niên, người khuyết tật và thù lao ngang bằng đối với các loại công việc như nhau (Mục tiêu 8.5 QG) |
||||||||||||||||||||||||
66 |
Tỷ lệ thất nghiệp |
2,0% |
2,0% |
1,8% |
1,6% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
||||||||||||||||||
67 |
Tỷ lệ thiếu việc làm |
9% |
8% |
6% |
4% |
|||||||||||||||||||
Mục tiêu 8.6: Đến năm 2030, giảm đáng kể tỷ lệ thanh niên không có việc làm, không đi học hoặc đào tạo. (Mục tiêu 8.6 QG) |
||||||||||||||||||||||||
68 |
Tỷ lệ người từ 15-30 tuổi không có việc làm, không đi học hoặc không được đào tạo |
2,0% |
2,0% |
1,8% |
1,6% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
||||||||||||||||||
Mục tiêu 8.7: Thực hiện kịp thời và hiệu quả các biện pháp để xóa bỏ lao động ép buộc, chấm dứt nạn buôn người và nô lệ hiện đại; ngăn chặn và xóa bỏ lao động trẻ em dưới mọi hình thức (Mục tiêu 8.7 QG) |
||||||||||||||||||||||||
69 |
Tỷ lệ lao động trẻ em và người chưa thành niên từ 5-17 tuổi |
5% |
4% |
3% |
2% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
||||||||||||||||||
Mục tiêu 8.8: Bảo vệ quyền lao động; đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho tất cả người lao động, đặc biệt là lao động nữ di cư và lao động làm trong khu vực phi chính thức (Mục tiêu 8.8 QG) |
||||||||||||||||||||||||
70 |
Người chết, bị thương do tai nạn lao động |
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|||||||||||||||||||||
- Giảm tần suất tai nạn lao động hàng năm |
5% |
5% |
5% |
4,5% |
||||||||||||||||||||
- Giảm tần suất tai nạn lao động chết người hàng năm |
5% |
5% |
5% |
4,5% |
||||||||||||||||||||
- Giảm tần suất tai nạn lao động thương tật hàng năm |
5% |
5% |
5% |
4,5% |
||||||||||||||||||||
Mục tiêu 8.9: Đến năm 2030, phát triển du lịch bền vững, tạo việc làm, tạo sản phẩm và dịch vụ du lịch có khả năng cạnh tranh với các nước trong khu vực và thế giới; thúc đẩy quảng bá văn hóa và sản phẩm địa phương (Mục tiêu 8.9 QG) |
||||||||||||||||||||||||
71 |
Tỷ trọng doanh thu du lịch so với giá trị sản xuất toàn tỉnh (tính theo giá hiện hành)[6]. |
|
7,2% |
>10% |
Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|||||||||||||||||||
Mục tiêu 8.10: Tăng cường năng lực các thể chế tài chính trong nước nhằm khuyến khích và mở rộng khả năng tiếp cận các dịch vụ tài chính ngân hàng và bảo hiểm cho mọi người (Mục tiêu 8.10 QG) |
||||||||||||||||||||||||
72 |
Số chi nhánh ngân hàng thương mại trên 100.000 người từ 15 tuổi trở lên có mặt trên địa bàn tỉnh Phú Yên |
2 |
>2 |
>2 |
>2 |
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Phú Yên |
||||||||||||||||||
73 |
Số máy ATM trên 100.000 người từ 15 tuổi trở lên có mặt trên địa bàn tỉnh Phú Yên |
15 |
>15 |
>15 |
>15 |
|||||||||||||||||||
74 |
Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên có mặt trên địa bàn tỉnh Phú Yên có tài khoản thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức tài chính |
45% |
>50% |
>70% |
>80% |
|||||||||||||||||||
Mục tiêu 9.1: Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, chất lượng, đáng tin cậy, có khả năng chống chịu và bền vững, bao gồm cả cơ sở hạ tầng liên vùng để hỗ trợ phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống của người dân với mục tiêu tiếp cận công bằng và trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người (Mục tiêu 9.1 QG) |
||||||||||||||||||||||||
75 |
Số lượt hành khách vận chuyển và luân chuyển (Tốc độ tăng bình quân hằng năm trong giai đoạn 5 năm) |
Tăng 8- 11% |
Duy trì mức tăng hàng năm 8-11% |
Sở Giao thông Vận tải |
||||||||||||||||||||
76 |
Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển (Tốc độ tăng bình quân hàng năm trong giai đoạn 5 năm) |
Tăng 6- 10% |
Duy trì mức tăng hàng năm 6-10% |
|||||||||||||||||||||
Mục tiêu 9.2: Đến năm 2030, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững; nâng cấp kết cấu hạ tầng và các ngành công nghiệp hỗ trợ hướng tới sự bền vững, tăng hiệu quả sử dụng nguồn lực và áp dụng công nghệ, quy trình sản xuất sạch và thân thiện với môi trường; tăng đáng kể tỷ lệ việc làm và tổng sản phẩm quốc nội của ngành công nghiệp (Mục tiêu 9.2 QG) |
||||||||||||||||||||||||
77 |
Tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng công nghiệp chế biến, chế tạo |
5,2% |
5,2% |
Tăng trung bình 8,0%/năm |
Tăng trung bình 10%/năm |
Sở Công Thương |
||||||||||||||||||
78 |
Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GRDP |
15% |
16% |
22% |
30% |
|||||||||||||||||||
Mục tiêu 9.3: Tăng khả năng tiếp cận của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đối với các dịch vụ ngân hàng, bao gồm cả dịch vụ tín dụng trong khả năng chi trả; tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp vào thị trường và chuỗi giá trị (Mục tiêu 9.3 QG) |
||||||||||||||||||||||||
79 |
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cung ứng cho chuỗi sản phẩm sản xuất tại Việt Nam |
75% |
80% |
80% |
>90% |
Sở Công Thương |
||||||||||||||||||
80 |
Số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ có dư nợ tại các tổ chức tín dụng |
884 |
1.114 |
2.531 |
4.161 |
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Phú Yên |
||||||||||||||||||
Mục tiêu 9.4: Tăng cường nghiên cứu khoa học, nâng cao năng lực công nghệ của các ngành công nghiệp, nông nghiệp; khuyến khích sáng chế phát minh; đến năm 2030 tăng đáng kể tỷ lệ người làm việc trong lĩnh vực nghiên cứu và triển khai; tăng đầu tư cho nghiên cứu và triển khai (Mục tiêu 9.4 QG) |
||||||||||||||||||||||||
81 |
Chi cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ so với Chi thường xuyên |
0,8% |
0,8% |
1% |
1,5% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
||||||||||||||||||
Mục tiêu 9.5: Đến năm 2030, đảm bảo phát triển hạ tầng công nghệ thông tin đến từng địa bàn, đặc biệt là miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo; đảm bảo 100% hộ gia đình có khả năng tiếp cận hệ thống thông tin truyền thông (Mục tiêu 9.5 QG) |
||||||||||||||||||||||||
82 |
Tỷ lệ dân số được phủ sóng di động |
100% |
100% |
100% |
100% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
||||||||||||||||||
Mục tiêu 10.1: Đến năm 2030, dần đạt được và duy trì tốc độ tăng thu nhập của nhóm 40% dân số thu nhập thấp nhất cao hơn tốc độ tăng bình quân quốc gia (Mục tiêu 10.1 QG) |
||||||||||||||||||||||||
83 |
Tốc độ tăng trưởng thu nhập của 40% dân số có thu nhập thấp nhất so với tốc độ tăng thu nhập trung bình của hộ gia đình[7] |
|
90% |
95% |
100% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
||||||||||||||||||
Mục tiêu 11.1: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả mọi người dân được tiếp cận với những dịch vụ cơ bản và dịch vụ nhà ở phù hợp, an toàn, trong khả năng chi trả; xóa bỏ các khu ổ chuột, xây mới, nâng cấp, cải tạo các khu nhà ở không đảm bảo chất lượng (Mục tiêu 11.1 QG) |
||||||||||||||||||||||||
84 |
Tỷ lệ dân số sống trong nhà ở đơn sơ |
1,1% |
1% |
0,5% |
0% |
Sở Xây dựng |
||||||||||||||||||
Mục tiêu 11.5: Đến năm 2030, giảm đáng kể số người chết và bị ảnh hưởng và giảm đáng kể thiệt hại kinh tế trực tiếp do thiên tai, thảm họa gây ra so với GRDP, chú trọng bảo vệ người nghèo và người dễ bị tổn thương (Mục tiêu 11.5 QG) |
||||||||||||||||||||||||
85 |
Số người chết, mất tích, bị thương do thiên tai trên 100.000 dân |
<200 |
<200 |
<170 |
<150 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||||||||||||||||||
Mục tiêu 11.6: Giảm tác động có hại của môi trường tới con người tại các đô thị, tăng cường quản lý chất lượng không khí, chất thải đô thị và các nguồn chất thải khác (Mục tiêu 11.6 QG) |
||||||||||||||||||||||||
86 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định |
93% |
95% |
100% |
100% |
Sở Xây dựng |
||||||||||||||||||
Mục tiêu 11.9: Đến năm 2030, tăng đáng kể số đô thị và khu dân cư áp dụng quy hoạch và chính sách tích hợp. Phát triển nông thôn bền vững, đảm bảo hài hòa các khía cạnh phát triển kinh tế; đô thị hóa; bao trùm; bảo vệ môi trường sinh thái; xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn xét trên các khía cạnh kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và dân chủ (Mục tiêu 11.9 và 11.10 QG). |
||||||||||||||||||||||||
87 |
Quy hoạch chung đô thị được lồng ghép các mục tiêu tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu |
10% |
20% |
40% |
70% |
Sở Xây dựng |
||||||||||||||||||
Mục tiêu 12.4: Đến năm 2020, đạt quản lý tốt vòng đời của các loại hóa chất và chất thải theo các cam kết quốc tế đã ký kết, nhằm giảm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí và tác động có hại đến sức khỏe con người và môi trường (Mục tiêu 12.4 QG) |
||||||||||||||||||||||||
88 |
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý |
87,5% |
100% |
100% |
100% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||||||||||||||||||
89 |
Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cơ sở y tế, làng nghề được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường |
100% |
100% |
100% |
100% |
|||||||||||||||||||
Mục tiêu 12.5: Giảm đáng kể lượng chất thải phát sinh, tăng cường giá trị kinh tế của nguồn tài nguyên chất thải thông qua việc phòng ngừa, giảm thiểu, tái chế và tái sử dụng, thu hồi năng lượng từ xử lý chất thải (Mục tiêu 12.5 QG) |
||||||||||||||||||||||||
90 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được xử lý bằng phương pháp chôn lấp trực tiếp so với lượng chất thải được thu gom |
100% |
100% |
85% |
50% |
Sở Xây dựng |
||||||||||||||||||
Mục tiêu 13: Ứng phó kịp thời, hiệu quả với biến đổi khí hậu về thiên tai |
||||||||||||||||||||||||
Mục tiêu 13.1: Tăng cường khả năng chống chịu và thích nghi với rủi ro liên quan tới biến đổi khí hậu, ứng phó với thiên tai và các thảm họa tự nhiên khác (Mục tiêu 13.1 QG) |
||||||||||||||||||||||||
91 |
Thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu |
Thực hiện theo Kế hoạch đã được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 2216/QĐ-UBND ngày 13/11/2017 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|||||||||||||||||||||
Mục tiêu 13.3: Giáo dục, nâng cao nhận thức, năng lực và thể chế trong cảnh báo sớm, ứng phó với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên tai (Mục tiêu 13.3 QG) |
||||||||||||||||||||||||
92 |
Tỷ lệ dân số được phổ biến kiến thức về phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ rủi ro thiên tai |
70% |
70% |
80% |
90% |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||||||||||||||||||
Mục tiêu 14: Bảo tồn và sử dụng bền vững đại dương, biển và nguồn lợi biển để phát triển bền vững |
||||||||||||||||||||||||
Mục tiêu 14.1: Đến năm 2030, ngăn ngừa, giảm đáng kể và kiểm soát được các loại ô nhiễm biển, đặc biệt là từ các hoạt động trên đất liền, chú ý tới các chất thải rắn, nước thải và ô nhiễm chất hữu cơ (Mục tiêu 14.1 QG) |
||||||||||||||||||||||||
93 |
Tỷ lệ điểm quan trắc chất lượng nước biển ven bờ đạt yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các thông số: |
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|||||||||||||||||||||
- Ô nhiễm chất hữu cơ (N- NH4+) |
- |
100% |
100% |
100% |
||||||||||||||||||||
- Tổng dầu mỡ |
- |
100% |
100% |
100% |
||||||||||||||||||||
Mục tiêu 14.3: Giảm thiểu và xử lý tác động của a-xít hóa đại dương, ưu tiên việc tăng cường hợp tác khoa học ở tất cả các cấp trong bối cảnh biến đổi khí hậu (Mục tiêu 14.3 QG) |
||||||||||||||||||||||||
94 |
Tỷ lệ điểm quan trắc biển xa bờ có độ axit (pH) trung bình đạt quy chuẩn kỹ thuật |
- |
- |
100% |
100% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||||||||||||||||||
Mục tiêu 14.4: Đến năm 2020, quản lý một cách hiệu quả hoạt động khai thác, chấm dứt việc khai thác hải sản quá mức, các hoạt động khai thác hải sản bất hợp pháp, không được báo cáo hoặc không theo quy định và những hoạt động khai thác hải sản mang tính hủy diệt; thực hiện các kế hoạch quản lý khoa học để phục hồi trữ lượng hải sản trong thời gian ngắn nhất có thể, tối thiểu là ở mức có thể đạt được sản lượng bền vững tối đa theo những đặc điểm sinh học của chúng (Mục tiêu 14.4 QG) |
||||||||||||||||||||||||
95 |
Số lượng các vụ khai thác hải sản bất hợp pháp |
Không |
Cơ bản không có các vụ khai thác hải sản bất hợp pháp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||||||||||||||||||||
Mục tiêu 14.5: Đến năm 2030, diện tích các khu bảo tồn biển và ven biển đạt 3-5% diện tích tự nhiên dựa trên cơ sở khoa học và phù hợp với luật pháp quốc gia và quốc tế. (Mục tiêu 14.5 QG). |
||||||||||||||||||||||||
96 |
Tỷ lệ diện tích các khu vực bảo tồn biển so với diện tích tự nhiên vùng ven bờ từ 6 hải lý trở vào. |
2,04 |
2,04% |
3-4% |
3-4% |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||||||||||||||||||
Mục tiêu 15.2: Đến năm 2020, giảm cơ bản việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác; đến năm 2030, tăng cường thực hiện quản lý bền vững các loại rừng, ngăn chặn chặt phá rừng, phục hồi rừng đã suy thoái, đẩy mạnh trồng và tái sinh rừng, hướng đến cấp chứng chỉ rừng, đưa độ che phủ rừng lên khoảng 45% (Mục tiêu 15.2 QG) |
||||||||||||||||||||||||
97 |
Tỷ lệ che phủ rừng |
42,54% |
45% |
45% |
45% |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||||||||||||||||||
97a |
Cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững (theo Đề án Quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng). |
|
Trên 80% diện tích rừng trồng của các doanh nghiệp trồng rừng được cấp chứng chỉ rừng, tham gia Mạng lưới kinh doanh lâm sản toàn cầu (GFTN). |
Trên 80% các chủ rừng được cấp chứng chỉ rừng, chuỗi hàng trình sản phẩm Coc. |
||||||||||||||||||||
Mục tiêu 15.6: Đảm bảo chia sẻ công bằng và bình đẳng lợi ích từ việc sử dụng các nguồn gen và tăng cường tiếp cận hợp lý các nguồn gen theo cam kết quốc tế (Mục tiêu 15.6 QG) |
||||||||||||||||||||||||
98 |
Tỉnh có kế hoạch tham gia vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về nguồn gen và tri thức truyền thống về nguồn gen |
Tỉnh Phú Yên xây dựng lộ trình đến năm 2025 thực hiện |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|||||||||||||||||||||
Mục tiêu 15.7: Ngăn chặn và xử lý các hành động khai thác, buôn bán và tiêu thụ trái phép các loài động, thực vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng và các sản phẩm của chúng (Mục tiêu 15.7 QG) |
||||||||||||||||||||||||
99 |
Số vụ mua bán, săn bắt, vận chuyển, buôn bán, tàng trữ bất hợp pháp động vật hoang dã được phát hiện |
60 vụ |
Không tăng so với năm 2019 |
Không tăng so với năm 2019 |
Không tăng so với năm 2019 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||||||||||||||||||
Mục tiêu 15.8: Đến năm 2020, có biện pháp hiệu quả để ngăn ngừa, kiểm soát và phòng trừ các loài sinh vật ngoại lai xâm hại đối với các hệ sinh thái đất và nước; tăng cường quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen (Mục tiêu 15.8 QG) |
||||||||||||||||||||||||
100 |
Tổ chức thực hiện tốt Chương trình kiểm soát đối với loài ngoại lai xâm hại được trung ương và địa phương ban hành. |
Tổ chức thực hiện theo Chương trình, hướng dẫn địa phương triển khai thực hiện định kỳ hàng năm. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|||||||||||||||||||||
Mục tiêu 16.5. Giảm đáng kể mọi loại hình tham nhũng và hối lộ (Mục tiêu 16.5 QG) |
||||||||||||||||||||||||
101 |
Tỷ lệ người dân có ít nhất một lần trong vòng 12 tháng qua liên hệ, chủ động đưa tiền, quà cho cán bộ công quyền |
< 20% |
<18% |
<12% |
<5% |
Thanh tra Tỉnh |
||||||||||||||||||
102 |
Tỷ lệ người dân có ít nhất một lần trong vòng 12 tháng qua liên hệ với cán bộ công quyền bị cán bộ công quyền gợi ý đòi hối lộ |
< 34% |
<30% |
<20% |
<10% |
|||||||||||||||||||
103 |
Tỷ lệ doanh nghiệp ít nhất một lần trong vòng 12 tháng qua đã liên hệ và đưa hối lộ cho cán bộ công quyền |
< 55% |
<50% |
<30% |
<10% |
|||||||||||||||||||
104 |
Tỷ lệ doanh nghiệp ít nhất một lần trong vòng 12 tháng qua đã liên hệ với cán bộ công quyền bị cán bộ công quyền đòi hối lộ |
< 25% |
<20% |
<10% |
<5% |
|||||||||||||||||||
Mục tiêu 16.6. Xây dựng các thể chế minh bạch, hiệu quả và có trách nhiệm giải trình ở tất cả các cấp (Mục tiêu 16.6QG) |
||||||||||||||||||||||||
105 |
Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) |
85% |
87% |
90% |
95% |
Sở Nội vụ |
||||||||||||||||||
Mục tiêu 16.8: Đến năm 2030, cấp nhận dạng pháp lý cho tất cả mọi người, gồm cả đăng ký khai sinh (Mục tiêu 16.8 QG) |
||||||||||||||||||||||||
106 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi đã được đăng ký khai sinh |
95% |
97% |
98,5% |
100% |
Sở Tư pháp |
||||||||||||||||||
Mục tiêu 16.9: Đảm bảo mọi người dân được tiếp cận thông tin và bảo vệ các quyền tự do cơ bản theo pháp luật Việt Nam và các hiệp ước quốc tế Việt Nam đã ký kết (Mục tiêu 16.9 QG) |
||||||||||||||||||||||||
107 |
Tỷ lệ người dân tiếp cận thông tin và các văn bản hướng dẫn thi hành được ban hành và thực hiện |
>70% |
>70% |
>80% |
>90% |
Sở Tư pháp |
||||||||||||||||||
108 |
Tỷ lệ cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
>90% |
>95% |
100% |
100% |
|||||||||||||||||||
Mục tiêu 17: Tăng cường phương thức thực hiện và thúc đẩy đối tác toàn cầu vì sự phát triển bền vững |
||||||||||||||||||||||||
Mục tiêu 17.1: Nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng trong xuất khẩu (Mục tiêu 17.2 QG) |
||||||||||||||||||||||||
109 |
Tỷ lệ tăng trưởng giá trị xuất khẩu hàng hóa |
12,6% |
Duy trì mức tăng hàng năm trên 11 % |
Sở Công Thương |
||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] Kế hoạch hành động của tỉnh Phú Yên thực hiện Chương trình nghị sự 2030 (ban hành theo Quyết định số 1273/QĐ-UBND ngày 21/6/2018 của UBND tỉnh).
[2] Hiện đang được thực hiện theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ.
[3] Kế hoạch hành động của tỉnh Phú Yên thực hiện Chương trình nghị sự 2030 (ban hành theo Quyết định số 1273/QĐ-UBND ngày 21/6/2018 của UBND tỉnh)
[4] Phấn đấu thực hiện theo Lộ trình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030 (ban hành theo Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ)
[5] Phấn đấu thực hiện theo Lộ trình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030 (ban hành theo Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ)
[6] Kế hoạch hành động của tỉnh Phú Yên thực hiện Chương trình nghị sự 2030 (ban hành theo Quyết định số 1273/QĐ-UBND ngày 21/6/2018 của UBND tỉnh)
[7] Phấn đấu thực hiện theo Lộ trình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030 (ban hành theo Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ)
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/06/2020 | Cập nhật: 25/07/2020
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Nội vụ thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk - Đợt 14 Ban hành: 05/06/2020 | Cập nhật: 27/11/2020
Quyết định 2216/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Sổ tay hướng dẫn xây dựng nhà ở thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 19/03/2020
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 11/11/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 2216/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực ngoại giao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/10/2019 | Cập nhật: 30/10/2019
Quyết định 681/QĐ-TTg năm 2019 về Lộ trình thực hiện mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 21/05/2019 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực xúc tiến thương mại bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2018 về mã định danh các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động của tỉnh Phú Yên thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu các vụ đình công không đúng quy định pháp luật lao động trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/05/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Quyết định 2216/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch triển khai Quyết định 2053/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 2216/QĐ-UBND năm 2017 Quy định chế độ bồi dưỡng đối với thành viên Ban chỉ đạo Thi hành án dân sự tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Tổ thư ký Ban chỉ đạo Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2017 công bố mới, bãi bỏ và điều chỉnh tên thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt “Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 2216/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Văn Phú tại các ô đất quy hoạch ký hiệu CT10, CT11 và đường giao thông, tỷ lệ 1/500 Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 09/05/2017
Quyết định 2216/QĐ-UBND phê duyệt dự án trồng rừng sau giải tỏa năm 2016 và chăm sóc rừng trồng các năm của Ban Quản lý rừng phòng hộ Đại Ninh Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 24/10/2016
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư đường Phạm Thận Duật, phường Bích Đào, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/10/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 2216/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trên lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của công chứng viên tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 2216/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 2216/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 2216/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bình Thuận Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 21/09/2018
Quyết định 2216/QĐ-UBND năm 2015 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, tỉnh Phú Thọ Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 20/10/2015
Quyết định 1273/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau năm 2015 Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 07/09/2016
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã của tỉnh Nam Định Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 07/09/2015
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2015 quy trình giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai Ban hành: 19/05/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý Nhà ở và Thị trường Bất động sản áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện tại tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/05/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh kế hoạch đấu thầu Dự án xây dựng đường Vành đai 2 (đoạn Ngã Tư Sở - Ngã Tư Vọng) Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 2216/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Điểm b, Khoản 4, Điều 1 Quyết định 631/QĐ-UBND Ban hành: 19/11/2013 | Cập nhật: 04/12/2013
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Quyết định 2216/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 12/09/2013 | Cập nhật: 14/10/2014
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 02/2013/NĐ-CP quy định về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 16/09/2013
Quyết định 681/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu vực dân cư, khu công nghiệp thuộc lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy đến năm 2030 Ban hành: 03/05/2013 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 2216/QĐ-UBND năm 2012 về Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường thuỷ nội địa tỉnh Nghệ An đến năm 2020 Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2008 thành lập Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái thuộc Sở Thông tin và Truyền thông Ban hành: 11/08/2008 | Cập nhật: 20/01/2014
Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2008 về việc công nhận báo cáo viên pháp luật thành phố Hồ Chí Minh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 16/01/2009