Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động của tỉnh Phú Yên thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững
Số hiệu: | 1273/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Nguyễn Chí Hiến |
Ngày ban hành: | 21/06/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1273/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 21 tháng 6 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA TỈNH PHÚ YÊN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NGHỊ SỰ 2030 VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động Quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư (tại Tờ trình số 84/TTr-SKHĐT-VP21 ngày 14/6/2018) về việc Ban hành Kế hoạch hành động của tỉnh Phú Yên thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của tỉnh Phú Yên thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA TỈNH PHÚ YÊN
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NGHỊ SỰ 2030 VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày….. tháng…..năm 2018 của UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Triển khai sâu rộng Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững (gọi tắt là CTNS 2030) trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Xác định nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức chính trị - xã hội trong việc chỉ đạo, điều hành thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề ra tại Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững (gọi tắt là KHHĐ 622).
2. Yêu cầu:
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội và các cơ quan liên quan tổ chức quán triệt và thực hiện nghiêm túc “Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững, tỉnh Phú Yên”; nâng cao nhận thức, trách nhiệm và thống nhất hành động của các cấp, các ngành, cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân về sự phát triển bền vững, tạo sự đồng thuận và quyết tâm chính trị cao; xác định nhiệm vụ trọng tâm của các cấp từ tỉnh đến cơ sở để phát huy vai trò chủ động, sáng tạo, thực hiện thắng lợi “Kế hoạch hành động của tỉnh Phú Yên thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững”, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
Triển khai thực hiện Kế hoạch phải đảm bảo sự thống nhất, điều hành tập trung của Ủy ban nhân dân các cấp. Tập trung xây dựng kế hoạch, các giải pháp cụ thể, thiết thực, hiệu quả, phát huy dân chủ, huy động mọi nguồn lực để thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.
II. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
1. Quan điểm xây dựng và thực hiện Kế hoạch hành động mục tiêu Chương trình nghị sự 2030 về phát triển bền vững (kế hoạch hành động SDGs 2030):
- Toàn bộ 17 mục tiêu chung và 115 mục tiêu cụ thể trong Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững bao trùm hầu hết mục tiêu phấn đấu của các ngành, các lĩnh vực phát triển của tỉnh Phú Yên.
- Thực hiện các mục tiêu CTNS 2030 có tính kế thừa và kết nối liên thông, vừa giải quyết được những vấn đề bức xúc trước mắt vừa kết nối được với các mục tiêu dài hạn, phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh Phú Yên.
- Thực hiện CTNS 2030 nhằm mang lại cho tỉnh Phú Yên bền vững hơn, giàu hơn về kinh tế, đẹp hơn về văn hóa và có trách nhiệm hơn đối với môi trường.
- Xây dựng và thực hiện Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Chương trình nghị sự 2030 là nhiệm vụ quan trọng và cấp thiết của tỉnh Phú Yên, đồng hành cùng Chính phủ thực hiện CTNS 2030.
2. Mục tiêu:
a) Mục tiêu tổng quát
Đảm bảo tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái, quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo đảm mọi người dân được phát huy mọi tiềm năng, tham gia và thụ hưởng bình đẳng thành quả của phát triển.
b) Mục tiêu cụ thể
Các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030 của Phú Yên, bao gồm 108 mục tiêu cụ thể (Phụ lục đính kèm), tương ứng với 17 mục tiêu trong KHHĐ 622, trong đó:
- Mục tiêu 1. Chấm dứt mọi hình thức nghèo ở mọi nơi. Có 04 mục tiêu cụ thể, từ 1.1 - 1.4 (Quốc gia có 04 mục tiêu)
- Mục tiêu 2. Xóa đói, bảo đảm an ninh lương thực, cải thiện dinh dưỡng và thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững. Có 04 mục tiêu cụ thể, từ 2.1 - 2.4 (Quốc gia có 04 mục tiêu)
- Mục tiêu 3. Bảo đảm cuộc sống khỏe mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi. Có 09 mục tiêu cụ thể, từ 3.1 - 3.9 (Quốc gia có 09 mục tiêu)
- Mục tiêu 4. Đảm bảo nền giáo dục có chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người. Có 08 mục tiêu cụ thể, từ 4.1 - 4.8 (Quốc gia có 08 mục tiêu)
- Mục tiêu 5. Đạt được bình đẳng giới; tăng quyền và tạo cơ hội cho phụ nữ và trẻ em gái. Có 08 mục tiêu cụ thể, từ 5.1 - 5.8 (Quốc gia có 08 mục tiêu)
- Mục tiêu 6. Đảm bảo đầy đủ và quản lý bền vững tài nguyên nước và hệ thống vệ sinh cho tất cả mọi người. Có 06 mục tiêu cụ thể, từ 6.1 - 6.6 (Quốc gia có 06 mục tiêu)
- Mục tiêu 7. Đảm bảo khả năng tiếp cận nguồn năng lượng bền vững, đáng tin cậy và có khả năng chi trả cho tất cả mọi người. Có 04 mục tiêu cụ thể, từ 7.1 - 7.4 (Quốc gia có 04 mục tiêu)
- Mục tiêu 8. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững, toàn diện, liên tục; tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả mọi người. Có 10 mục tiêu cụ thể, từ 8.1 - 8.10 (Quốc gia có 10 mục tiêu).
- Mục tiêu 9. Xây dựng cơ sở hạ tầng có khả năng chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững, tăng cường đổi mới. Có 05 mục tiêu cụ thể, từ 9.1 - 9.5 (Quốc gia có 05 mục tiêu).
- Mục tiêu 10. Giảm bất bình đẳng trong xã hội. Có 05 mục tiêu cụ thể, từ 10.1 - 10.5 (Quốc gia có 06 mục tiêu).
- Mục tiêu 11. Phát triển đô thị, nông thôn bền vững, có khả năng chống chịu; đảm bảo môi trường sống và làm việc an toàn; phân bổ hợp lý dân cư và lao động theo vùng. Có 09 mục tiêu cụ thể, từ 11.1 - 11.9 (Quốc gia có 10 mục tiêu).
- Mục tiêu 12. Đảm bảo sản xuất và tiêu dùng bền vững có 08 mục tiêu cụ thể, từ 12.1 - 12.8 (Quốc gia có 09 mục tiêu).
- Mục tiêu 13. Ứng phó kịp thời, hiệu quả với biến đổi khí hậu và thiên tai. Có 3 mục tiêu cụ thể, từ 13.1 - 13.3 (Quốc gia có 03 mục tiêu).
- Mục tiêu 14. Bảo tồn và sử dụng bền vững đại dương, biển và nguồn lợi biển để phát triển bền vững. Có 05 mục tiêu cụ thể, từ 14.1 - 14.5 (Quốc gia có 06 mục tiêu).
- Mục tiêu 15. Bảo vệ và phát triển rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển dịch vụ hệ sinh thái, chống sa mạc hóa, ngăn chặn suy thoái và phục hồi tài nguyên đất. Có 08 mục tiêu cụ thể, từ 15.1 - 15.8 (Quốc gia có 08 mục tiêu).
- Mục tiêu 16. Thúc đẩy xã hội hòa bình, dân chủ, công bằng, bình đẳng, văn minh vì sự phát triển bền vững, tạo khả năng tiếp cận công lý cho tất cả mọi người; xây dựng các thể chế hiệu quả, có trách nhiệm giải trình và có sự tham gia ở các cấp. Có 09 mục tiêu cụ thể, từ 16.1 -16.9 (Quốc gia có 09 mục tiêu).
- Mục tiêu 17. Tăng cường phương thức thực hiện và thúc đẩy đối tác toàn cầu vì sự phát triển bền vững. Có 03 mục tiêu cụ thể, từ 17.2 - 17.3 (Quốc gia có 05 mục tiêu).
III. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VÀ PHÂN KỲ THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ chủ yếu thực hiện trong giai đoạn 2018 - 2020:
- Ban chỉ đạo phát triển bền vũng tỉnh có trách nhiệm xây dựng và ban hành Bộ chỉ tiêu giám sát, đánh giá thực hiện mục tiêu, chương trình nghị sự 2030 trên địa bàn tỉnh, sau khi bộ, ngành Trung ương ban hành Bộ chỉ tiêu giám sát, đánh giá Quốc gia. Trong khi chờ ban hành Bộ chỉ tiêu giám sát, đánh giá chính thức, tạm thời sử dụng các chỉ tiêu giám sát đánh giá phát triền bền vững giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 1879/QĐ-UBND ngày 19/11/2014 của UBND tỉnh, các chỉ tiêu theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI và các quy hoạch của tỉnh.
- Thực hiện các hoạt động truyền thông, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội về các mục tiêu phát triển bền vững và Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững. Tăng cường năng lực cho các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị trong việc thực hiện, lồng ghép, theo dõi, đánh giá các mục tiêu phát triển bền vững.
- Thực hiện thu thập thông tin dữ liệu phục vụ giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh. Bồi dưỡng, tăng cường năng lực cán bộ làm công tác thống kê để đảm bảo việc giám sát, đánh giá, báo cáo các mục tiêu phát triển bền vững hiệu quả.
- Lồng ghép các mục tiêu phát triển bền vững trong quá trình xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực. Đến năm 2020, lồng ghép đầy đủ các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh vào nội dung Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2021 – 2026 và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực.
- Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao ở các lĩnh vực để phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội theo các mục tiêu phát triển bền vững, chú trọng đến đội ngũ cán bộ lãnh đạo, hoạch định chính sách.
- Trong năm 2018, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố hoàn thành việc xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 của cơ quan, đơn vị, địa phương mình; cụ thể hóa bằng các chương trình, đề án, nhiệm vụ để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030. Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 của các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố phải được thỏa thuận bằng văn bản của Thường trực Ban chỉ đạo phát triển bền vững tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư) trước khi ban hành.
- Giám sát, đánh giá, báo cáo thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững:
+ Chậm nhất ngày 05 tháng 12 hằng năm, các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng Báo cáo tình hình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững và Kế hoạch hành động báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để tổng hợp.
+ Đến năm 2020, đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn 2018 - 2020 Kế hoạch hành động của tỉnh Phú Yên thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.
+ Triển khai xây dựng bộ cơ sở dữ liệu về các mục tiêu phát triển bền vững phù hợp với sự phát triển chung của tỉnh.
2. Nhiệm vụ chủ yếu thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2030:
- Tiếp tục thực hiện toàn diện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch hành động để thực hiện thành công các mục tiêu phát triển bền vững của Việt Nam đến năm 2030.
- Tăng cường huy động, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững, tập trung nguồn lực nhằm giải quyết những vướng mắc, các lĩnh vực gặp khó khăn trong quá trình thực hiện Kế hoạch này.
- Hoàn thiện bộ cơ sở dữ liệu các mục tiêu phát triển bền vững, thu thập thông tin dữ liệu phục vụ giám sát, đánh giá các mục tiêu phát triển bền vững; vận hành hiệu quả hệ thống cơ sở dữ liệu về các mục tiêu phát triển bền vững; công khai thông tin về kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững để chia sẻ với các bên liên quan nhằm khai thác có hiệu quả cơ sở dữ liệu để phục vụ công tác hoạch định chính sách của tỉnh.
- Tiếp tục phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao để phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội theo các mục tiêu phát triển bền vững, chú trọng đến đội ngũ cán bộ lãnh đạo, hoạch định chính sách.
- Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển giao công nghệ để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh. Chú trọng phát triển công nghệ môi trường, công nghệ sạch, công nghệ năng lượng mới.
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả công tác giám sát, đánh giá, báo cáo tiến độ thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững. Đến năm 2025, đánh giá giữa kỳ giai đoạn 2021 - 2030 kết quả thực hiện Kế hoạch hành động của tỉnh Phú Yên thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững. Đến năm 2030, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nâng cao nhận thức và hành động của cán bộ, đảng viên, công nhân viên chức và nhân dân về phát triển bền vững và các mục tiêu phát triển bền vững.
2. Huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị, các cấp, các ngành, địa phương, cộng đồng doanh nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng dân cư trong thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh.
Tăng cường vai trò của Đoàn đại biểu quốc hội tỉnh, Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội trong việc giám sát thực hiện và phản biện xã hội trong quá trình triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
3. Tăng cường và huy động các nguồn tài chính từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này:
- Tăng cường nguồn lực tài chính công thông qua việc nâng cao hiệu quả hệ thống thuế, tiết kiệm chi tiêu công; đổi mới quản lý tài chính công theo hướng công khai, minh bạch.
- Huy động các nguồn lực xã hội cho thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững. Trong xây dựng Kế hoạch phát triển KTXH hằng năm của các cấp, bên cạnh nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, tập trung huy động các nguồn lực xã hội khác, đặc biệt từ khu vực doanh nghiệp, khu vực tư nhân cho thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
- Triển khai thực hiện hiệu quả các cơ chế, chính sách của nhà nước để huy động các nguồn tài chính, đặc biệt là nguồn tài chính từ khu vực tư nhân để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
4. Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp, các ngành, sự phối hợp giữa các cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp, các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững để bảo đảm tính tích hợp và lồng ghép của các mục tiêu.
5. Đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, lãng phí; tăng cường kỷ luật, kỷ cương; thực hiện tốt việc công khai, minh bạch trong sử dụng ngân sách nhà nước và phân bổ nguồn lực.
6. Tăng cường công tác đối ngoại và xúc tiến đầu tư; tích cực tham gia và tổ chức các hoạt động chia sẻ, học tập kinh nghiệm và nâng cao năng lực thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn hỗ trợ của các tổ chức trong và ngoài nước cho việc thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công trách nhiệm thực hiện:
a) Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về việc tổ chức triển khai và kết quả thực hiện “Kế hoạch hành động của tỉnh và các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030”.
b) Thường trực BCĐ Phát triển bền vững tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư)
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch hành động, tập trung vào các nội dung chủ yếu sau:
- Lồng ghép các mục tiêu phát triển bền vững trong quá trình xây dựng và thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm và hằng năm.
- Xây dựng và ban hành hướng dẫn lồng ghép các mục tiêu phát triển bền vững vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (sau khi có hướng dẫn của Trung ương); hướng dẫn thực hiện giám sát, đánh giá các mục tiêu phát triển bền vững.
- Xây dựng kế hoạch huy động các nguồn lực trong và ngoài nước, bao gồm cả nguồn lực từ xã hội, khu vực tư nhân, nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và các nguồn quốc tế khác; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn lực ưu tiên cho thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững và thực hiện Kế hoạch hành động này.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch nhằm quảng bá hình ảnh, tiềm năng, thế mạnh của tỉnh; thu hút các nhà đầu tư đến tìm hiểu về môi trường đầu tư. Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các chính sách ưu đãi đầu tư và thị trường, triển khai dự án nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh và tổ chức lớp tập huấn về nâng cao kỹ năng xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch cho cán bộ và doanh nghiệp.
- Căn cứ vào hệ thống chỉ tiêu giám sát, đánh giá phát triển bền vững của quốc gia, tham mưu xây dựng hệ thống chỉ tiêu phục vụ giám sát, đánh giá thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh. Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh về việc kiện toàn Ban chỉ đạo của tỉnh về phát triển bền vững tỉnh.
c) Các sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan
- Lồng ghép và thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững trong các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của ngành, địa phương.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ giám sát, đánh giá thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
- Đẩy mạnh công tác giáo dục, truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội về Phát triển bền vững.
- Giám sát, đánh giá các mục tiêu phát triển bền vững được phân công chủ trì và phối hợp; đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững được phân công báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để tổng hợp.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước giao, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, chủ trì thẩm định theo lĩnh vực được phân công, trình UBND tỉnh phê duyệt dự toán và bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để triển khai thực hiện kế hoạch.
- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Tòa soạn Báo Phú Yên chịu trách nhiệm tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của xã hội về phát triển bền vững, Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.
d) Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng doanh nghiệp
Chủ động tham gia thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững và Kế hoạch hành động trong phạm vi chức năng, hoạt động của mình và theo sự phân công trong Kế hoạch hành động; đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch hành động báo cáo Thường trực BCĐ Phát triển bền vững tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Theo dõi, đánh giá, báo cáo:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan
Thực hiện theo dõi, đánh giá, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch hành động và xây dựng các báo cáo thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững và Kế hoạch hành động hằng năm báo cáo UBND tỉnh. Tổ chức sơ kết và tổng kết thực hiện Kế hoạch hành động này.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch hành động, Sở Kế hoạch và Đầu tư thường xuyên theo dõi, kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh, báo cáo UBND tỉnh xem xét.
b) Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan
Căn cứ vào nhiệm vụ được giao xây dựng báo cáo thực hiện mục tiêu phát triển bền vững theo quy định, cùng với quá trình xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để tổng hợp báo cáo.
c) Việc xây dựng các báo cáo thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững
Cần huy động sự tham gia rộng rãi của các cấp, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức trong và ngoài tỉnh.
3. Kinh phí thực hiện:
Căn cứ các mục tiêu, nhiệm vụ được giao, các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán chi tiết thực hiện Kế hoạch hành động, tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách nhà nước hằng năm, gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện có hiệu quả các mục tiêu phát triển bền vững theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương phối hợp triển khai thực hiện./.
PHỤ LỤC
CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG, NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày /6/2018 của UBND tỉnh)
TT |
Nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1. |
Mục tiêu 1: Chấm dứt mọi hình thức nghèo ở mọi nơi (4) |
||
1.1 |
Mục tiêu 1.1: Đến năm 2020, xóa bỏ tình trạng nghèo cùng cực cho tất cả mọi người ở mọi nơi, sử dụng chuẩn nghèo với mức thu nhập bình quân đầu người thấp hơn 1,25 đô la Mỹ sức mua tương đương (giá 2005)/ngày; đến năm 2030, giảm cơ bản không còn hộ nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều của quốc gia (Mục tiêu 1.1 QG). Chỉ tiêu: Tỷ lệ người nghèo cùng cực thu nhập dưới 1,25 USD /ngày giảm xuống 0% năm 2020; Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giảm từ 8% năm 2017 xuống 3,0% vào năm 2020 và cơ bản không còn hộ nghèo vào năm 2030. |
||
1.1.1 |
Hướng dẫn các cấp, các ngành đưa các chỉ tiêu giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội vào nghị quyết của cấp ủy các cấp, kế hoạch của ngành, đoàn thể, địa phương. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Công Thương, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Ban Dân tộc, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
1.1.2 |
Giai đoạn 2016 - 2020, tỉnh tiếp tục thực hiện hiệu quả Chương trình hành động số: 02/CTr-UBND ngày 05/03/2015 của UBND tỉnh, triển khai Quyết định 2324/QĐ-TTg ngày 19/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Phấn đấu, giảm tỷ lệ hộ nghèo 2 - 2,5%/năm. Tập trung hỗ trợ hoạt động cải thiện sinh kế, tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản cho từng hộ. |
||
1.1.3 |
Cải thiện sinh kế và nâng cao chất lượng cuộc sống của người nghèo, bảo đảm thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo cuối năm 2020 tăng lên 1,5 lần so với cuối năm 2015 (riêng hộ nghèo ở các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn, hộ nghèo dân tộc thiểu số tăng gấp 02 lần) |
||
1.1.4 |
Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả cơ chế, chính sách giảm nghèo để cải thiện điều kiện sống và tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người nghèo. |
||
1.1.5 |
Thúc đẩy lồng ghép yếu tố giới và trẻ em trong chính sách giảm nghèo. |
||
1.1.6 |
Xây dựng và cập nhật thông tin đầy đủ, kịp thời vào hệ thống dữ liệu theo dõi giảm nghèo đa chiều của Tỉnh. |
||
1.17 |
Huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực hỗ trợ Chương trình giảm nghèo. Giám sát mọi nguồn lực đầu tư vào các chương trình và chính sách xóa nghèo. |
||
1.1.8 |
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, buôn đặc biệt khó khăn theo tiêu chí nông thôn mới, trước hết là hạ tầng thiết yếu như: Giao thông, trường học, trạm y tế, thủy lợi nhỏ, nước sinh hoạt. |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các sở: Lao động Thương binh và Xã hội; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Ban Dân tộc. |
1.2 |
Mục tiêu 1.2: Triển khai các hệ thống và các biện pháp an sinh xã hội thích hợp cho mọi người, bao gồm cả các chính sách an sinh xã hội và đến năm 2030 đạt được diện bao phủ đáng kể cho người nghèo và những người dễ bị tổn thương (Mục tiêu 1.2 QG). Chỉ tiêu: Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế tăng từ 83% năm 2017 lên 84,2% năm 2018; > 90% vào năm 2020 và trên 95% sau năm 2020. |
||
1.2.1 |
Tiếp tục vận động sự trợ giúp của xã hội cho các đối tượng yếu thế, phát động phong trào hội viên các đoàn thể thi đua thoát nghèo, vươn lên khá giàu. Huy động các doanh nghiệp đóng góp cho hệ thống an sinh xã hội. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Công Thương, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Ban Dân tộc, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
1.2.2 |
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng và tổ chức thực hiện: Chương trình phát triển hệ thống trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2018 - 2020; Đề án đổi mới và phát triển trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2018 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. |
||
1.2.3 |
Thực hiện đúng, đủ, kịp thời các chính sách hỗ trợ cho người nghèo, cận nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, các đối tượng chính sách xã hội và các đối tượng dễ bị tổn thương khác tiếp cận các dịch vụ cơ bản. |
||
1.3 |
Mục tiêu 1.3: Đến năm 2030, bảo đảm tất cả mọi người, đặc biệt những người nghèo và người dễ bị tổn thương, có quyền bình đẳng đối với các nguồn lực kinh tế, tiếp cận các dịch vụ cơ bản, quyền sử dụng đất đai và tài nguyên thiên nhiên, quyền sở hữu và kiểm soát các dạng tài sản khác, công nghệ mới phù hợp và các dịch vụ tài chính, bao gồm tài chính vi mô (Mục tiêu 1.3 QG). Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương. |
||
1.3.1 |
Đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản chung của HĐND và UBND ban hành về quyền bình đẳng của mọi người dân, nhất là đối tượng nữ, người nghèo, người dễ bị tổn thương, đối với các nguồn lực kinh tế, tiếp cận các dịch vụ cơ bản, quyền sử dụng đất đai và tài nguyên thiên nhiên, quyền sở hữu và kiểm soát các dạng tài sản khác ngay khi có căn cứ rà soát; không bỏ sót văn bản thuộc trách nhiệm rà soát. Kiến nghị kịp thời xử lý kết quả rà soát nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống văn bản của tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Ban Dân tộc, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
1.3.2 |
Đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản của HĐND và UBND tỉnh thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản và tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản về quyền bình đẳng của mọi người dân, nhất là đối tượng nữ, người nghèo, người dễ bị tổn thương, đối với các nguồn lực kinh tế, tiếp cận các dịch vụ cơ bản, quyền sử dụng đất đai và tài nguyên thiên nhiên, quyền sở hữu và kiểm soát các dạng tài sản khác |
||
1.3.3 |
Tổ chức tuyên truyền về quyền bình đẳng của người dân trong tiếp cận đối với nguồn lực kinh tế và các dịch vụ cơ bản, quyền sở hữu và kiểm soát các dạng tài sản khác. |
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
Các sở, ban, ngành của tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
1.3.4 |
Thực hiện giám sát của các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp; cộng đồng về thực thi pháp luật, xử lý các vi phạm có liên quan. |
||
1.4 |
Mục tiêu 1.4: Đến năm 2030, tăng cường khả năng chống chịu và phục hồi cho người nghèo và những người trong hoàn cảnh dễ bị tổn thương, đồng thời giảm rủi ro và tổn thương của họ do các hiện tượng thời tiết và khí hậu cực đoan, các cú sốc và thảm họa về môi trường, kinh tế, xã hội (Mục tiêu 1.4 Quốc gia). Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương. |
||
1.4.1 |
Triển khai kịp thời các cơ chế, chính sách, quy định của Trung ương về ứng phó với biến đổi khí hậu, đồng thời rà soát tham mưu cấp có thẩm quyền bổ sung, hoàn thiện các chính sách của địa phương nhằm tăng cường khả năng chống chịu và phục hồi cho người nghèo và người dễ bị tổn thương trước các hiện tượng thời tiết cực đoan, thiên tai. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Y tế, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp. UBND các huyện, thị xã thành phố. |
2 |
Mục tiêu 2: Xóa đói, bảo đảm an ninh lương thực, cải thiện dinh dưỡng và thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững (4) |
||
2.1 |
Mục tiêu 2.1 (MTƯT): Đến năm 2030, chấm dứt tình trạng thiếu đói và đảm bảo tất cả mọi người, đặc biệt những người nghèo và những người dễ bị tổn thương, bao gồm cả người cao tuổi và trẻ sơ sinh, được tiếp cận với thực phẩm an toàn, đủ dinh dưỡng và đầy đủ quanh năm (Mục tiêu 2.1 QG). Chỉ tiêu: Giảm tình trạng thiếu đói từ 40 nghìn người vào năm 2017 xuống còn 20 nghìn người vào năm 2020 và cơ bản không còn vào năm 2025 trở đi. |
||
2.1.1 |
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Chiến lược quốc gia An toàn thực phẩm giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Tuyên truyền phổ biến kiến thức cho tổ chức, cá nhân về an toàn thực phẩm, đặc biệt là đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và dịch vụ ăn uống. |
Sở Y tế |
Các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động Thương binh và Xã hội, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
2.1.2 |
Áp dụng quy chuẩn kỹ thuật về ATTP. Xây dựng các mô hình quản lý ATTP tiên tiến |
||
2.1.3 |
Tăng cường năng lực của hệ thống quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm. Đẩy mạnh công tác giám sát thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về VSATTP. |
||
2.1.4 |
Xã hội hóa, đa dạng các nguồn lực tài chính và từng bước tăng mức đầu tư cho công tác đảm bảo an toàn thực phẩm |
||
2.1.5 |
Xây dựng các chương trình, dự án và các giải pháp can thiệp đặc hiệu góp phần cải thiện tình trạng dinh dưỡng, nâng cao thể lực và thể chất của người dân phù hợp theo vùng, miền, ưu tiên cho những vùng nghèo, khó khăn, dân tộc thiểu số và các nhóm đối tượng có nguy cơ khác. |
||
2.1.6 |
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1008 /QĐ-UBND ngày 16/6/2015 của UBND Tỉnh Phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Phú Yên theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
2.2 |
Mục tiêu 2.2: Đến năm 2030 giảm tất cả các hình thức suy dinh dưỡng, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho các đối tượng là trẻ em, trẻ em gái vị thành niên, phụ nữ mang thai và đang cho con bú, người cao tuổi (Mục tiêu 2.2 QG). Chỉ tiêu: Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể nhẹ cân giảm từ 13,6% năm 2017 xuống <12% và <10% vào các năm 2020 và 203. |
||
2.2.1 |
Tổ chức thực hiện có hiệu quả các chính sách về dinh dưỡng, lồng ghép vấn đề dinh dưỡng đối với trẻ em, trẻ em gái vị thành niên, phụ nữ mang thai và đang cho con bú, người cao tuổi; giải quyết vấn đề suy dinh dưỡng ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số; Tham mưu xây dựng Đề án thực hiện chiến lược về dinh dưỡng giai đoạn 2021 – 2030 trên địa bàn tỉnh Phú Yên. |
Sở Y tế |
Các sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ban Dân tộc, Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh, Báo Phú Yên, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
2.2.2 |
Tổ chức truyền thông, giáo dục về dinh dưỡng đối với bà mẹ, trẻ em thông qua hệ thống giáo dục phổ thông, y tế, thông tin truyền thông. |
||
2.2.3 |
Củng cố hệ thống giám sát dinh dưỡng tại cộng đồng và tại các cơ sở y tế, xây dựng kế hoạch để đáp ứng dinh dưỡng kịp thời trong tình trạng khẩn cấp. |
||
2.2.4 |
Triển khai các giải pháp cải thiện tình trạng dinh dưỡng, nâng cao thể lực và thể chất của người dân vùng núi, vùng sâu, vùng xã, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các nhóm đối tượng có nguy cơ khác. |
||
2.3 |
Mục tiêu 2.3: Đến năm 2030, tăng gấp 1,5 lần năng suất lao động trong nông nghiệp và thu nhập của lao động nông nghiệp so với năm 2015 (Mục tiêu 2.3 QG). Chỉ tiêu: GRDP nông nghiệp/lao động (giá hiện hành) tăng từ 29 triệu đồng/người năm 2017 lên >34 và >45 triệu đồng vào các năm 2020 và 2030. |
||
2.3.1 |
Nâng cao giá trị gia tăng trong sản xuất nông nghiệp. Tham mưu sửa đổi, hoàn thiện các quy định hỗ trợ và tạo động lực cho sản xuất nông nghiệp trong tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ, Ban Dân tộc, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2.3.2 |
Xây dựng các vùng sản xuất an toàn dịch bệnh, các vùng sản xuất ứng dụng công nghệ cao, các vùng sản xuất tập trung áp dụng quy trình thực hành sản xuất tốt (VietGAP, GlobalGAP.), phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại |
||
2.3.3 |
Tăng đầu tư cho cơ sở hạ tầng nông thôn gắn với phát triển sản phẩm chủ lực. |
||
2.3.4 |
Tổ chức nghiên cứu và triển khai thực hiện Quy hoạch vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Phú Yên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040. |
BQL Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên |
Các sở: Nông nghiệp và PTNT; Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
2.4 |
Mục tiêu 2.4: Đến năm 2030, bảo đảm sản xuất lương thực, thực phẩm bền vững và áp dụng những phương thức sản xuất nông nghiệp có khả năng chống chịu giúp tăng năng suất và sản lượng, duy trì hệ sinh thái, tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu và các thảm họa khác và dần dần cải tạo chất lượng đất đai (Mục tiêu 2.4 QG). Chỉ tiêu: Diện tích đất lúa được bảo vệ và duy trì (theo Nghị quyết của Chính phù) đến năm 2020 trở đi là: 32,3 nghìn ha |
||
2.4.1 |
Triển khai các giải pháp chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu. Trong đó lưu ý đẩy mạnh các biện pháp phòng, chống, hạn chế tác động của triều cường, ngập lụt, xâm nhập mặn do nước biển dâng. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2.4.2 |
Tăng cường khả năng ứng dụng khoa học công nghệ và tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp sạch, bảo vệ môi trường sinh thái, tăng khả năng chống chịu. |
||
2.4.3 |
Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người dân, nhất là các chủ thể sản xuất kinh doanh nông nghiệp về sản xuất nông nghiệp bền vững. |
||
3 |
Mục tiêu 3: Bảo đảm cuộc sống khỏe mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi (9) |
||
3.1 |
Mục tiêu 3.1: Đến năm 2030, giảm tỷ số tử vong mẹ, tử vong trẻ em dưới 1 tuổi và tử vong trẻ dưới 5 tuổi (Mục tiêu 3.1 QG). Chỉ tiêu: Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi /1.000 trẻ còn sống giảm từ 12,2 năm 2017 xuống < 12‰; <10‰ vào các năm 2020 và năm 2030; giảm tỷ suất chết trẻ em dưới 5 tuổi tử vong/1000 trẻ còn sống từ 18,0‰ năm 2017 xuống 14‰; <12‰ vào các năm 2020 và năm 2030. Đến năm 2030, giảm tỷ số tử vong mẹ xuống dưới 4,5/1vạn trẻ đẻ sống (như trung bình cả nước) |
||
3.1.1 |
Tiếp tục truyền thông - giáo dục sức khỏe, chú trọng vào truyền thông trực tiếp tại hộ gia đình thông qua mạng lưới nhân viên y tế thôn, buôn nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của người dân, đặc biệt là đồng bào các dân tộc thiểu số về lợi ích của việc khám thai định kỳ và sinh đẻ tại cơ sở y tế. |
Sở Y tế và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Ban Dân tộc, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp. |
3.1.2 |
Nâng cao năng lực cho cán bộ y tế tuyến xã và nhân viên y tế thôn bản về dự phòng, phát hiện, xử trí tai biến sản khoa và một số bệnh thường gặp ở trẻ em như viêm phổi, tiêu chảy...; phòng chống tai nạn thương tích ở trẻ em. |
||
3.1.3 |
Tiếp tục tăng cường công tác tiêm chủng mở rộng. Tăng cường năng lực cán bộ làm công tác tiêm chủng mở rộng. |
||
3.1.4 |
Tăng cường mạng lưới dịch vụ kế hoạch hóa gia đình để hạn chế tình trạng có thai ngoài ý muốn, nạo phá thai không an toàn, bất hợp pháp; triển khai công tác khám sàng lọc trước sinh nhằm hạ thấp tỷ lệ sơ sinh dị tật; đẩy mạnh công tác giám định tử vong mẹ, từng bước triển khai giám định tử vong sơ sinh |
||
3.1.5 |
Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, bổ sung nhân lực và đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ y tế chuyên ngành sản, nhi cho các bệnh viện tuyến huyện. |
||
3.2 |
Mục tiêu 3.2: Đến năm 2030, cơ bản chấm dứt các bệnh dịch AIDS, lao, sốt rét và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên; phòng chống bệnh viêm gan, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác (Mục tiêu 3.2 QG). Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
3.2.1 |
Tổ chức thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS, lao, sốt rét, viêm gan và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác tới mọi đối tượng. |
Sở Y tế |
Các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Công an Tỉnh, Tỉnh đội, Ban Dân tộc, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3.2.2 |
Thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp có liên quan trong Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030; Chiến lược quốc gia phòng, chống lao đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Chiến lược quốc gia phòng chống và loại trừ bệnh sốt rét ở Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030 và Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. |
||
3.2.3 |
Huy động mọi nguồn lực, sự tham gia của cộng đồng, người dân, các tổ chức xã hội trong quá trình tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức phòng chống HIV/AIDS, lao, sốt rét, viêm gan và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác |
||
3.2.4 |
Tổ chức triển khai các biện pháp chuyên môn kỹ thuật y tế nhằm hạn chế đến mức tối đa nhiễm HIV/AIDS, lao, sốt rét, viêm gan và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác. |
||
3.3 |
Mục tiêu 3.3: Đến năm 2030, giảm 20 - 25% tỷ lệ tử vong trước 70 tuổi do các bệnh không lây nhiễm thông qua dự phòng và điều trị, nâng cao sức khỏe tinh thần và thể chất (Mục tiêu 3.3 QG). Chỉ tiêu: Giảm tỷ lệ tử vong trước tuổi 70 do các bệnh không lây xuống 25% vào các năm và xuống 20% vào năm 2030 (như trung bình cả nước). Đến năm 2020 tỷ lệ người dân tham gia luyện tập TDTT thường xuyên là 30% dân số. Đến năm 2030 tăng lên trên 50%. |
||
3.3.1 |
Triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hen phế quản và các bệnh không lây nhiễm khác, giai đoạn 2015 – 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên. |
Sở Y tế |
Các sở: Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Công Thương, Tư pháp, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3.3.2 |
Tuyên truyền, phổ biến, vận động các cấp, các ngành, đoàn thể và người dân thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật, các hướng dẫn, khuyến cáo về phòng, chống bệnh không lây nhiễm. |
||
3.3.3 |
Tăng cường phát hiện sớm, chẩn đoán, điều trị, quản lý các bệnh không lây nhiễm từ tuyến tỉnh đến tuyến xã, bảo đảm cung cấp dịch vụ quản lý, theo dõi và chăm sóc liên tục cho người bệnh. Tăng cường hiệu quả hoạt động của lĩnh vực y tế dự phòng trong kiểm soát yếu tố nguy cơ và các tình trạng tiền bệnh để dự phòng các bệnh không lây nhiễm. |
||
3.3.4 |
Củng cố hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cung cấp các dịch vụ toàn diện, chuyên sâu và kỹ thuật cao cho chẩn đoán, điều trị bệnh nhân mắc bệnh không lây nhiễm, đồng thời hỗ trợ chuyên môn cho tuyến dưới, bảo đảm việc phát hiện bệnh sớm, điều trị hiệu quả và quản lý bệnh nhân liên tục và lâu dài. |
||
3.3.5 |
Vân động tăng cường hoạt động thể dục thể thao thường xuyên của người dân để phòng chống các bệnh không lây nhiễm. |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3.4 |
Mục tiêu 3.4: Tăng cường dự phòng và điều trị lạm dụng các chất gây nghiện, bao gồm lạm dụng ma túy và sử dụng các đồ uống có cồn ở mức gây hại (Mục tiêu 3.4 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
3.4.1 |
Triển khai Chương trình/Chiến lược phòng chống và điều trị việc lạm dụng các chất gây nghiện (kể cả ma túy) và sử dụng đồ uống có cồn gây hại giai đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn 2030 theo hướng dẫn của Bộ Y tế. |
Sở Y tế |
Các sở: Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công Thương, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Phú Yên; Công an tỉnh; Tỉnh đội; các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3.4.2 |
Tổ chức tuyên truyền về công tác phòng chống việc lạm dụng các chất gây nghiện và việc sử dụng các đồ uống có cồn gây hại. |
||
3.5 |
Mục tiêu 3.5: Đến năm 2030, hàng năm tiếp tục kiềm chế và giảm tai nạn giao thông trên cả ba tiêu chí, số vụ, số người chết và số người bị thương (Mục tiêu 3.5 QG). Chỉ tiêu: Phấn đấu kiềm chế, làm giảm tai nạn giao thông, cụ thể: Đến năm 2020 giảm số người chết dưới 9 người chết/100.000 dân; từ năm 2020 trở đi bảo đảm hàng năm giảm từ 03 - 05% số người chết do tai nạn giao thông |
||
3.5.1 |
Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông đi đối với xử lý vi phạm pháp luật về an toàn giao thông, xây dựng ý thức tự giác chấp hành luật của người tham gia giao thông. |
Công an tỉnh |
Các sở: Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Giao thông Vận tải, Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3.5.2 |
Phối hợp với chính quyền địa phương các cấp và tổ chức xã hội vận động nhân dân tích cực tham gia đảm bảo trật tự an toàn giao thông; tập trung xây dựng các mô hình “nhân dân tự quản” về bảo đảm trật tự an toàn giao thông tại các khu dân cư, thôn, xóm, tổ dân phố, nhà ga, bến xe… |
||
3.5.3 |
Nâng cao năng lực, hiệu quả và trách nhiệm của lực lượng thực thi pháp luật bảo đảm trật tự an toàn giao thông. |
||
3.5.4 |
Triển khai thực hiện các giải pháp đảm bảo an toàn giao thông nhằm kiềm chế, từng bước giảm số người chết và bị thương do tai nạn giao thông đường bộ giai đoạn 2016 - 2020 |
Ban An toàn giao thông tỉnh |
|
3.6 |
Mục tiêu 3.6: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận toàn dân tới các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và tình dục, bao gồm kế hoạch hóa gia đình, truyền thông và giáo dục; lồng ghép sức khỏe sinh sản vào các chiến lược, chương trình quốc gia có liên quan (Mục tiêu 3.6 QG). Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
3.6.1 |
Kiện toàn mạng lưới cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và tình dục; tăng cường hỗ trợ cho tuyến xã bằng nhiều hình thức, đặc biệt ở những vùng khó khăn; nâng cao trình độ của cán bộ y tế xã; thực hiện các chính sách ưu đãi, tích cực thực hiện biệt phái bác sỹ giỏi về vùng sâu, xa; nâng cao chất lượng của các mô hình tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản. |
Sở Y tế |
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh Đoàn, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3.6.2 |
Tăng cường công tác giáo dục, thông tin tuyên truyền về sức khỏe sinh sản và tình dục, kế hoạch hóa gia đình. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của giới trẻ, tiến tới giảm tỷ lệ có thai ngoài ý muốn ở độ tuổi vị thành niên. Kết hợp tốt truyền thông đại chúng với truyền thông trực tiếp thông qua mạng lưới cộng tác viên dân số; tăng cường sử dụng các phương tiện truyền thông hiện đại trong công tác tuyên truyền. |
||
3.6.3 |
Tư vấn và có chính sách giảm mạnh tỷ lệ sinh non ở tuổi vị thành niên; nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe trước sinh để đạt được tỷ lệ phụ nữ được ít nhất 4 lần chăm sóc sức khỏe trước sinh |
||
3.6.4 |
Nâng cao vai trò của cộng đồng trong giám sát thực hiện chính sách, pháp luật, giáo dục tuyên truyền về sức khỏe sinh sản và tình dục, kế hoạch hóa gia đình |
||
3.7 |
Mục tiêu 3.7: Đạt được bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân, bao gồm bảo vệ rủi ro tài chính, tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, thuốc và vắc xin thiết yếu, an toàn, hiệu quả, chất lượng, trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người (Mục tiêu 3.7 QG). Chỉ tiêu: Tỷ lệ bảo hiểm y tế thiết yếu so với dân số toàn tỉnh tăng từ 83% năm 2017 lên trên 90% năm 2020 và >95% vào năm 2030. |
||
3.7.1 |
Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Phú Yên. |
Sở Y tế |
Các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3.7.2 |
Tiếp tục tổ chức tuyên truyền về lợi ích của bảo hiểm y tế và huy động sự tham gia của người dân trong việc mua bảo hiểm y tế. |
||
3.7.3 |
Quản lý chặt chẽ quy chế kê đơn, bán thuốc tại các quầy thuốc, nhất là các quầy thuốc tư nhân, bảo đảm sử dụng thuốc an toàn, hợp lý. |
||
3.8 |
Mục tiêu 3.8: Đến năm 2030, giảm đáng kể số ca mắc bệnh và tử vong do các hóa chất độc hại và ô nhiễm môi trường không khí, nước và đất (Mục tiêu 3.8 QG). Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
3.8.1 |
Thực hiện các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại nguồn, kiểm soát việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường và quy định của pháp luật về kiểm soát xả thải các hóa chất độc hại gây ô nhiễm không khí, đất và nước. Hỗ trợ phát triển các mô hình thu gom, xử lý thuốc bảo vệ thực vật. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở: Y tế, Lao động - TB và Xã hội, NN và Phát triển nông thôn, Công Thương, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Công an tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3.8.2 |
Tổ chức kiểm, tra, thanh tra, xử lý nghiêm các vi phạm về xả thải gây ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước. |
||
3.8.3 |
Tăng cường vai trò giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, các tổ chức xã hội, cộng đồng trong thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường |
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
Các sở, ban ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3.9 |
Mục tiêu 3.9: Tăng cường thực hiện Công ước khung của Tổ chức Y tế Thế giới về kiểm soát thuốc lá (Mục tiêu 3.9 QG). Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
3.9.1 |
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chiến lược quốc gia phòng, chống tác hại của thuốc lá đến năm 2020. |
Sở Y tế |
Các sở, ban ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3.9.2 |
Tăng cường thực hiện các biện pháp về thông tin, tuyên truyền, giáo dục về phòng chống tác hại của thuốc lá. |
||
4 |
Mục tiêu 4: Đảm bảo nền giáo dục có chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người (8) |
||
4.1 |
Mục tiêu 4.1: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai hoàn thành giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở miễn phí, công bằng, có chất lượng (Mục tiêu 4.1 QG) Chỉ tiêu: Giữ vững và nâng cao chất lượng phổ cập THCS. Đến năm 2020 huy động 100% trẻ 6 tuổi vào trường tiểu học, không có học sinh bỏ học. 100% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi ở mức độ 1 và 30% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học ở mức độ 2. Đến năm 2030 đạt 100% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học ở mức độ 2. |
||
4.1.1 |
Tổ chức thực hiện tốt Quyết định số 3251/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch ngành Giáo dục Đào tạo tỉnh Phú Yên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
4.2 |
Mục tiêu 4.2: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai được tiếp cận với phát triển, chăm sóc giai đoạn trẻ thơ và giáo dục mầm non có chất lượng để sẵn sàng bước vào cấp tiểu học (Mục tiêu 4.2 QG) Chỉ tiêu: Đến năm 2020 có 50% trẻ em dưới 3 tuổi vào nhà trẻ và 90% trẻ từ 3 tuổi đến 5 tuổi vào trường mẫu giáo, nâng các tỷ lệ này lên 70% và 95% vào năm 2025, 90% và 100% vào năm 2030; giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng ở các cơ sở giáo dục dưới 4% vào năm 2020, dưới 3% vào năm 2025 và tiếp tục giảm tỷ lệ này xuống dưới 2% vào năm 2030. |
||
4.2.1 |
Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng, nhất là đối với đồng bào thiểu số, hộ nghèo về sự cần thiết đối với phát triển toàn diện sức khỏe và trí tuệ của trẻ từ giai đoạn trẻ thơ. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
4.2.2 |
Thực hiện Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến 2025 (Quyết định số 1008/QĐ-TTg ngày 02/06/2016). |
||
4.2.3 |
Đẩy mạnh xã hội hóa và phát huy vai trò của khu vực tư nhân trong cung ứng dịch vụ giáo dục mầm non; Huy động các thành phần kinh tế đầu tư hệ thống nhà trẻ, trường mầm non. |
||
4.3 |
Mục tiêu 4.3: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận công bằng cho tất cả nam và nữ đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học có chất lượng và trong khả năng chi trả (Mục tiêu 4.3 QG) Chỉ tiêu: Số sinh viên/10.000 dân đến năm 2020 đạt khoảng 250-300 sinh viên, năm 2025 đạt khoảng 350-400 sinh viên và đến năm 2030 đạt khoảng 450-500 sinh viên |
||
4.3.2 |
Thực hiện hiệu quả Luật Giáo dục nghề nghiệp và Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2011 – 2020 trên địa bàn tỉnh, bảo đảm tất cả nam và nữ thanh niên và người trưởng thành có nhu cầu đều có thể tiếp cận dịch vụ giáo dục nghề nghiệp phù hợp. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội và sở Giáo dục Đào tạo |
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
4.3.3 |
Nâng cao chất lượng của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông qua đổi mới cơ chế hoạt động của các cơ sở này theo hướng gắn với thị trường lao động. |
||
4.3.4 |
Tăng cường thực hiện chính sách hỗ trợ các đối tượng chính sách, người nghèo, người trong hoàn cảnh dễ bị tổn thương, người khuyết tật có điều kiện tiếp cận dịch vụ giáo dục nghề nghiệp theo nhu cầu |
||
4.3.5 |
Tăng cường thực hiện trách nhiệm xã hội và đóng góp của doanh nghiệp đối với hoạt động giáo dục nghề nghiệp thông qua các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng nhu cầu nhân lực của doanh nghiệp, của cộng đồng và xã hội. |
||
4.4 |
Mục tiêu 4.4: Đến năm 2030, tăng đáng kể số lao động có các kỹ năng phù hợp với nhu cầu thị trường lao động để có việc làm tốt và làm chủ doanh nghiệp (Mục tiêu 4.4 QG) Chỉ tiêu: Đạt tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 61% năm 2017 lên 70% năm 2020; 78% năm 2025 và 85% vào năm 2030 (trong đó đào tạo nghề tương ứng là: 51%, 57% và 65%).
|
||
4.4.1 |
Tổ chức thực hiện tốt Chương trình hành động số 07- CTr/TU, ngày 02/4/2016 của Tỉnh ủy về tăng cường đầu tư phát triển nguồn nhân lực, đào tạo và thu hút nhân lực trình độ cao, gắn đào tạo với sử dụng |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Hội doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
4.4.2 |
Rà soát, bổ sung quy hoạch dạy nghề; nâng cao chất lượng đào tạo một số nghề đạt trình độ các nước phát triển trong khu vực ASEAN và thế giới, hình thành đội ngũ lao động lành nghề. |
||
4.4.3 |
Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn đào tạo nghề với chiến lược, kế hoạch phát triển KTXH, quy hoạch xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững và đáp ứng nhiệm vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp. Tiếp tục thực hiện hiệu quả Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. |
||
4.4.4 |
Mở rộng quy mô, điều chỉnh cơ cấu ngành nghề đào tạo, nâng cao chất lượng nhân lực và huy động các nguồn vốn cho phát triển đào tạo nhân lực. |
||
4.4.5 |
Huy động khu vực doanh nghiệp tham gia vào quá trình xây dựng và thực hiện các chương trình đào tạo nghề nghiệp, đánh giá, cấp chứng chỉ nhằm nâng cao thực tiễn và thực hiện đào tạo nghề theo nhu cầu xã hội, nhu cầu thị trường lao động của doanh nghiệp |
||
4.5 |
Mục tiêu 4.5: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận bình đẳng trong giáo dục và đào tạo, đào tạo nghề nghiệp cho những người dễ bị tổn thương, bao gồm cả những người khuyết tật, người dân tộc và trẻ em trong những hoàn cảnh dễ bị tổn thương (Mục tiêu 4.5 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
4.5.1 |
Thực hiện sau khi có hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phù hợp với định hướng phát triển KTXH chung của tỉnh |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động Thương binh Xã hội |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
4.6 |
Mục tiêu 4.6: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả thanh niên và phần lớn người trưởng thành, cả nam giới và nữ giới, biết đọc, viết (Mục tiêu 4.6 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
4.6.1 |
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án triển khai “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng đến năm 2020” tỉnh Phú Yên |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở: Lao động - Thương binh và xã hội, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ban Dân tộc, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
4.6.2 |
Củng cố, phát triển bền vững các trung tâm học tập cộng đồng; nâng cao chất lượng hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng; mở rộng địa bàn hoạt động đến các thôn, bản, cụm dân cư; đa dạng hóa nội dung giáo dục; tăng số lượng trung tâm học tập cộng đồng hoạt động có hiệu quả; phát triển mô hình trung tâm học tập cộng đồng kết hợp với trung tâm văn hóa thể thao xã hoạt động có hiệu quả. |
||
4.7 |
Mục tiêu 4.7: Đến năm 2030, bảo đảm rằng tất cả những người học được trang bị những kiến thức và kỹ năng cần thiết để thúc đẩy phát triển bền vững (Mục tiêu 4.7 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
4.7.1 |
Lồng ghép các nội dung về phát triển bền vững và lối sống bền vững, quyền con người, bình đẳng giới, ngăn chặn và chống bạo lực, công dân toàn cầu và tôn trọng sự đa dạng văn hóa trong nội dung chương trình giảng dạy ở tất cả các cấp học (Theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo). |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
4.7.2 |
Tăng cường nội dung có tính thực tiễn, tình huống và sử dụng phương pháp giảng dạy hiện đại, có sự tham gia của người học |
||
4.7.3 |
Đổi mới chương trình và cách thức lồng ghép các nội dung trong chương trình giáo dục các cấp sau khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
||
4.8 |
Mục tiêu 4.8: Xây dựng và nâng cấp các cơ sở giáo dục thân thiện với trẻ em, người khuyết tật và bình đẳng giới và cung cấp môi trường học tập an toàn, không bạo lực, toàn diện và hiệu quả cho tất cả mọi người (Mục tiêu 4.8 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
4.8.1 |
Bảo đảm các cơ sở giáo dục xây mới đáp ứng các tiêu chí thân thiện với trẻ em, bao gồm cả trẻ khuyết tật; đồng thời sửa chữa, nâng cấp các cơ sở giáo dục đang hoạt động để đáp ứng tiêu chí đề ra. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Xây dựng, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
4.8.2 |
Huy động các nguồn lực xã hội đầu tư cho việc xây dựng và nâng cấp các cơ sở giáo dục. |
||
5 |
Mục tiêu 5: Đạt được bình đẳng về giới, tăng quyền và tạo cơ hội cho phụ nữ và trẻ em gái (8) |
||
5.1 |
Mục tiêu 5.1: Giảm thiểu, tiến tới chấm dứt các hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ và trẻ em gái trong mọi lĩnh vực và ở mọi nơi (Mục tiêu 5.1 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
5.1.1 |
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020; Đề án Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở: Tư pháp, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
5.1.2 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện dự án hỗ trợ thực hiện các mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới (Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2020). |
||
5.2 |
Mục tiêu 5.2: Giảm đáng kể mọi hình thức bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái nơi công cộng hoặc nơi riêng tư, bao gồm cả việc mua bán, bóc lột tình dục và các hình thức bóc lột khác (Mục tiêu 5.2 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
5.2.1 |
Củng cố hoạt động của Hệ thống Bảo vệ trẻ em dựa vào cộng đồng. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở: Tư pháp, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Phú Yên, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh Đoàn, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
5.2.2 |
Xây dựng và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu để giám sát việc thực thi pháp luật đối với vấn đề bạo lực phụ nữ và trẻ em gái, bao gồm cả việc mua bán, bóc lột, lạm dụng tình dục và các hình thức bóc lột khác. |
||
5.2.3 |
Xây dựng kế hoạch truyền thông về phòng, chống bạo lực; phòng, chống mua bán người tại cộng đồng đến năm 2030. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về pháp luật nhằm ngăn chặn và hạn chế bạo lực xảy ra đối với phụ nữ và trẻ em. Vận động xã hội thực hiện phong trào “phòng, chống tội ác xâm hại tình dục phụ nữ và trẻ em gái”. |
||
5.2.4 |
Xây dựng và vận hành các mô hình “thành phố không bạo lực với phụ nữ và trẻ em gái” (dành cho khu vực đô thị); “làng quê không bạo lực với phụ nữ và trẻ em gái” (dành cho khu vực nông thôn) và “gia đình không bạo lực với phụ nữ và trẻ em gái” (dành cho mọi khu vực). |
||
5.2.5 |
Tổ chức tiếp nhận và quản lý trường hợp đối với trẻ em cần sự can thiệp và trợ giúp và kết nối dịch vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em, đảm bảo sự an toàn cho trẻ em, tư vấn, tham vấn, trị liệu phục hồi tâm lý, thể chất cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em bị xâm hại, bị bạo lực, trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc biệt được tiếp cận với các dịch vụ giáo dục, y tế các phúc lợi xã hội khác khi có nhu cầu. |
||
5.3 |
Mục tiêu 5.3: Hạn chế tiến tới xóa bỏ các thủ tục như tảo hôn, kết hôn sớm và hôn nhân ép buộc (Mục tiêu 5.3 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
5.3.1 |
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, nâng cao nhận thức về tác hại, hậu quả và hệ lụy do tảo hôn và hôn nhân cận huyết gây nên tại những vùng có tỷ lệ kết hôn sớm, cưỡng ép kết hôn, cưỡng ép ly hôn cao. |
Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
5.3.2 |
Xây dựng và vận hành mô hình “người mẹ mẫu mực” dành cho trẻ em gái để xóa bỏ tảo hôn, kết hôn sớm khi chưa đủ khả năng làm mẹ an toàn và bảo đảm tương lai cho con; mô hình “gia đình tôi yêu” dành cho nam, nữ đã thành niên để xóa bỏ hôn nhân ép buộc có nhiều nguy cơ bạo lực. |
||
5.4 |
Mục tiêu 5.4: Bảo đảm bình đẳng trong việc nội trợ và chăm sóc gia đình; công nhận việc nội trợ và các chăm sóc không được trả phí; tăng cường các dịch vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và các chính sách bảo trợ xã hội, các dịch vụ hỗ trợ gia đình, chăm sóc trẻ em (Mục tiêu 5.4 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
5.4.1 |
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của xã hội về vai trò và tầm quan trọng của công việc chăm sóc không được trả phí và công việc nhà; nâng cao nhận thức về bình đẳng chia sẻ trách nhiệm trong từng hộ gia đình. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh Đoàn, các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
5.4.2 |
Xây dựng và nhân rộng mô hình cụ thể hóa nguyên tắc “Các thành viên nam, nữ trong gia đình có trách nhiệm chia sẻ công việc gia đình” theo quy của Luật Bình đẳng giới. Tăng cường sự tham gia của nam giới trong chia sẻ việc nhà |
||
5.5 |
Mục tiêu 5.5: Đảm bảo sự tham gia đầy đủ, hiệu quả và cơ hội bình đẳng tham gia lãnh đạo của phụ nữ ở tất cả các cấp hoạch định chính sách trong đời sống chính trị, kinh tế và xã hội (Mục tiêu 5.5 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
5.5.1 |
Tham mưu xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án tăng cường sự tham gia bình đẳng của phụ nữ vào các vị trí lãnh đạo ở tất cả các cấp (sau khi Bộ Nội vụ ban hành Đề án nêu trên). |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
5.5.2 |
Đưa tiêu chí về công tác cán bộ nữ trong đánh giá, kiểm điểm hàng năm của các cơ quan Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành trong tuyển chọn, đề bạt cán bộ lãnh đạo các cấp theo hướng đảm bảo bình đẳng giới. |
||
5.6 |
Mục tiêu 5.6: Bảo đảm tiếp cận phổ cập đối với sức khỏe sinh sản và tình dục, quyền sinh sản (Mục tiêu 5.6 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
5.6.1 |
Tăng cường giáo dục, tuyên truyền về sức khỏe sinh sản và tình dục, kế hoạch hóa gia đình. Nâng cao nhận thức, trang bị kiến thức cho phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ trong độ tuổi 15 - 49 tuổi về việc tự quyết định trong quan hệ tình dục, sử dụng các biện pháp tránh thai và chăm sóc sức khỏe sinh sản. |
Sở Y tế |
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh Đoàn, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
5.6.2 |
Mở rộng và nâng cao chất lượng chương trình giáo dục dân số, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục và kế hoạch hóa gia đình; tư vấn, giáo dục giới tính trong và ngoài nhà trường cho nam/nữ vị thành niên và thanh niên. |
||
5.6.3 |
Nâng cao chất lượng các dịch vụ tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản |
||
5.7 |
Mục tiêu 5.7: Đảm bảo tất cả phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ nghèo ở nông thôn, phụ nữ người dân tộc thiểu số có quyền bình đẳng với các nguồn lực kinh tế, được tiếp cận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu các tài sản khác, các dịch vụ tài chính, quyền thừa kế và tài nguyên thiên nhiên, phù hợp với pháp luật quốc gia (Mục tiêu 5.7 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
5.7.1 |
Đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, ban ngành rà soát, kiến nghị điều chỉnh các văn bản luật pháp, chính sách hiện hành theo hướng bảo đảm bình đẳng trong tiếp cận các nguồn lực kinh tế. Đảm bảo tất cả các văn bản quy phạm có liên quan về giới phải được đánh giá tác động về kinh tế, về giới trong quá trình xây dựng văn bản |
Sở Tư pháp |
Các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
5.7.2 |
Tăng cường đôn đốc thực thi chính sách, theo dõi thực hiện chính sách trên thực tế theo chức năng. Đảm bảo sự tham gia góp ý của Mặt trận tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có liên quan trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. |
||
5.7.3 |
Phối hợp với các cơ quan liên quan, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong quá trình xây dựng và thực hiện chính sách, pháp luật nhằm thúc đẩy bình đẳng giới và trao quyền cho tất cả phụ nữ và trẻ em gái. |
||
5.7.4 |
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng và ban hành chính sách tạo điều kiện cho phụ nữ trong việc tiếp cận thông tin, vốn vay để phát triển kinh tế. Xây dựng các chính sách hỗ trợ phụ nữ làm doanh nghiệp nhỏ và cực nhỏ, các loại hình kinh tế tập thể. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
5.8 |
Mục tiêu 5.8: Nâng cao việc sử dụng các công nghệ tạo thuận lợi, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông để thúc đẩy việc trao quyền cho phụ nữ. Tạo điều kiện cho phụ nữ được tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (Mục tiêu 5.8 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
5.8.1 |
Xây dựng và đưa vào hoạt động Trang thông tin điện tử Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh Phú Yên nhằm tạo kênh cung cấp và trao đổi thông tin về tình hình hoạt động Hội, tình hình KTXH tỉnh, tình hình sản xuất kinh doanh trong tất cả các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ; đặc biệt chú trọng đến nội dung phổ biến các chính sách pháp luật liên quan đến phụ nữ và kỹ năng cần thiết dành cho phụ nữ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
6 |
Mục tiêu 6: Đảm bảo đầy đủ và quản lý bền vững tài nguyên nước và hệ thống vệ sinh cho tất cả mọi người (6) |
||
6.1 |
Mục tiêu 6.1: Đến năm 2030, đảm bảo khả năng tiếp cận đầy đủ và công bằng với nước uống và sinh hoạt an toàn, trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người Chỉ tiêu: Duy trì tỷ lệ hộ dân khu vực đô thị được cung cấp nước hợp vệ sinh 100%. Tăng tỷ lệ hộ dân khu vực nông thôn được cung cấp nước hợp vệ sinh từ 97% năm 2017 cơ bản đạt 100% vào năm 2020 trở đi. |
||
6.1.1 |
Hoàn thiện cơ chế chính sách về cấp nước nông thôn, đảm bảo người dân được tiếp cận đầy đủ và công bằng với nước uống và nước sinh hoạt an toàn. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, |
Các sở: Xây dựng, TN và Môi trường, Tài chính, Y tế, LĐ - TB và Xã hội, TT và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
6.1.2 |
Nghiên cứu, chuyển giao công nghệ xử lý nước sạch, nước mặn. |
||
6.1.3 |
Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động bảo vệ, quản lý, phát triển nguồn cấp nước và cung ứng dịch vụ nước sạch nông thôn. |
||
6.1.4 |
Tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện các chính sách giá đối với nước sạch và chính sách thuế phù hợp đối với tài nguyên nước. |
Sở Tài chính |
Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và PTNT, Y tế, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
6.1.5 |
Khảo sát, rà soát, lập danh mục các nguồn cung cấp nước quan trọng để có kế hoạch bảo vệ, khai thác và sử dụng có hiệu quả |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
6.2 |
Mục tiêu 6.2: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận công bằng các công trình và điều kiện vệ sinh phù hợp cho tất cả mọi người, đặc biệt chú ý đến nhu cầu của phụ nữ, trẻ em gái, người khuyết tật và đối tượng dễ bị tổn thương; chấm dứt đi vệ sinh ngoài trời; 100% số hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh Chỉ tiêu: Đến năm 2020, hầu hết dân cư nông thôn thực hành tốt vệ sinh cá nhân và giữ sạch vệ sinh môi trường làng xã. |
||
6.2.1 |
Thực hiện xã hội hóa, có chính sách ưu đãi đối với các doanh nghiệp đầu tư cho các công trình vệ sinh công cộng. |
Sở Xây dựng |
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, TN và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
6.2.2 |
Hỗ trợ và tăng cường sự tham gia của các tổ chức xã hội, cộng đồng địa phương nhằm cải thiện quản lý vệ sinh. Thúc đẩy cải thiện các điều kiện vệ sinh công cộng hỗ trợ người khuyết tật, phụ nữ và trẻ em gái. |
||
6.2.3 |
Điều chỉnh, bổ sung QH cấp nước sạch và VSMT nông thôn Phú Yên giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
6.3 |
Mục tiêu 6.3: Cải thiện chất lượng nước, kiểm soát được các nguồn gây ô nhiễm; chấm dứt việc sử dụng các loại hóa chất độc hại trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản gây ô nhiễm nguồn nước và làm suy giảm đa dạng sinh học. (Mục tiêu 6.3 QG) Chỉ tiêu: Tỷ lệ các đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp xử lý chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường năm 2020 đạt 100% và duy trì sau năm 2020 |
||
6.3.1 |
Lập quy hoạch, từng bước xây dựng, vận hành hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung tại các đô thị loại IV trở lên. Đưa chỉ tiêu diện tích đất xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung vào các quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp, quy hoạch chỉnh trang, phát triển các đô thị, khu dân cư tập trung, khu, cụm công nghiệp. |
Sở Xây dựng |
Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
6.3.2 |
Bổ sung Quy hoạch chuyên ngành thoát nước, các nội dung quy hoạch thoát nước trong quy hoạch đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu; |
||
6.3.3 |
Tích cực kiểm tra, giám sát, ngăn chặn các nguồn gây ô nhiễm môi trường, áp dụng các chế tài mạnh mẽ nhằm xử lý các trường hợp vi phạm. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
6.3.4 |
Áp dụng chế độ quan trắc tự động, liên tục và giám sát chặt chẽ nước thải từ các KCN, CCN, các nguồn thải lớn theo quy định. |
||
6.3.5 |
Xã hội hóa đầu tư thực hiện các chương trình, dự án cải tạo, phục hồi hồ, ao, kênh, mương, đoạn sông trong các đô thị, khu dân cư |
||
6.3.6 |
Tham mưu sửa đổi, nâng mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp lũy tiến theo mức độ gây ô nhiễm môi trường để từng bước bù đắp chi phí xử lý nước thải sinh hoạt và thúc đẩy xã hội hóa đầu tư xử lý nước thải. |
Sở Tài chính |
Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
6.4 |
Mục tiêu 6.4: Đến năm 2030, tăng đáng kể hiệu quả sử dụng nước trong tất cả các lĩnh vực, đảm bảo nguồn cung nước sạch bền vững nhằm giải quyết tình trạng khan hiếm nước, giảm đáng kể số người chịu cảnh khan hiếm nước. Bảo đảm việc khai thác nước không vượt quá ngưỡng giới hạn khai thác đối với các sông, không vượt quá trữ lượng có thể khai thác đối với các tầng chứa nước Chỉ tiêu: Tương đương với Chương trình quốc gia bảo đảm nước an toàn giai đoạn 2016-2025, tăng tỷ lệ hệ thống cấp nước khu vực đô thị được lập và thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn lên 45% vào năm 2020; 75% vào năm 2025; và khu vực nông thôn lên 35% năm 2020, và 50% năm 2025 |
||
6.4.1 |
Đảm bảo cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, các hoạt động sản xuất và hoạt động xã hội khác. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
6.4.2 |
Kiểm soát chặt chẽ các hoạt động khai thác nước mặt, khoan thăm dò nước dưới đất và các hoạt động gây ô nhiễm nguồn nước. Tăng cường bảo vệ nguồn nước dự trữ. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở: NN và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Giáo dục và Đào tạo, TT và Truyền thông, Kế hoạch và ĐT, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Phú Yên, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
6.4.3 |
Truyền thông nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo vệ nguồn nước. |
||
6.5 |
Mục tiêu 6.5: Đến năm 2030, thực hiện quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông (Mục tiêu 6.5 Quốc gia) Chỉ tiêu: Lưu vực các sông lớn trên địa bàn tỉnh (Sông Ba, Bàn Thạch, Kỳ Lộ) có hệ thống quan trắc, giám sát tự động, trực tuyến 100% từ năm 2020 trở đi. |
||
6.5.1 |
Tiếp tục tổ chức thực hiện quy hoạch tổng thể sử dụng tài nguyên nước tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và dự báo đến năm 2020 và Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 24/4/2015 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
6.5.2 |
Kiểm soát chặt chẽ việc xây dựng và vận hành các nhà máy thủy điện, hạn chế tối đa các tác động tiêu cực đối với môi trường và sinh kế của người dân xung quanh. |
||
6.5.3 |
Tăng cường kiểm soát ô nhiễm nguồn nước, chú trọng kiểm soát ô nhiễm các lưu vực sông |
||
6.6 |
Mục tiêu 6.6: Đến năm 2030, bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái liên quan đến nước Chỉ tiêu: Tỷ lệ diện tích đất được bảo vệ, duy trì đa dạng sinh học năm 2020: 92%; dự kiến năm 2030 >95% . |
||
6.6.1 |
Thực hiện đồng bộ các biện pháp phòng, chống ô nhiễm nguồn nước và bảo vệ tính toàn vẹn của hệ sinh thái thủy sinh, các vùng đất ngập nước, vùng cửa sông, ven biển. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở: Nông nghiệ và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
6.6.2 |
Tăng cường vai trò của cộng đồng trong bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái. |
||
7 |
Mục tiêu 7: Đảm bảo khả năng tiếp cận nguồn năng lượng bền vững, đáng tin cậy và có khả năng chi trả cho tất cả mọi người (4) |
||
7.1 |
Mục tiêu 7.1: Đến năm 2030 đảm bảo tiếp cận toàn dân đối với các dịch vụ năng lượng trong khả năng chi trả, đáng tin cậy và hiện đại (Mục tiêu 7.1 QG) Chỉ tiêu: Đến năm 2020, cơ bản 100% hộ gia đình được tiếp cận với điện; đến năm 2025 đạt 100%; đến năm 2030 đảm bảo tiếp cận toàn dân đối với các dịch vụ năng lượng (năm 2017 tỷ lệ này là: 99,5%) |
||
7.1.1 |
Tổ chức thực hiện hiệu quả Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2035 |
Sở Công Thương |
Các sở: TN và Môi trường, Xây dựng, Giao thông Vận tải, NN và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
7.1.2 |
Triển khai Chiến lược phát triển năng lượng tái tạo của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo lộ trình đã được Chính phủ phê duyệt, trên địa bàn tỉnh Phú Yên. |
||
7.2 |
Mục tiêu 7.2: Đến năm 2030, tăng đáng kể tỷ lệ năng lượng tái tạo trong tổng tiêu thụ năng lượng sơ cấp của quốc gia (Mục tiêu 7.2 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
7.2.1 |
Huy động nguồn lực trong và ngoài nước cho phát triển nguồn năng lượng tái tạo |
Sở Công Thương |
Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
7.2.2 |
Kêu gọi và hỗ trợ các nhà đầu tư triển khai xây dựng các nhà máy điện năng lượng tái tạo đấu nối vào lưới điện Quốc gia trên địa bàn tỉnh, hướng dẫn và hỗ trợ người dân đầu tư năng lượng mặt trời trên mái nhà (Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11/4/2017 về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam). |
||
7.3 |
Mục tiêu 7.3: Đến năm 2030, tăng gấp đôi tốc độ cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng; giảm tiêu thụ điện 10% so với kịch bản cơ sở (Mục tiêu 7.3 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
7.3.1 |
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số: 1378/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh Phú Yên về Ban hành kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020. |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
7.3.2 |
Thực thi chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tiếp cận nguồn lực đầu tư dự án sử dụng hiệu quả năng lượng và thực hiện các dự án sản xuất sạch hơn. |
||
7.3.3 |
Xây dựng hệ thống thông tin cập nhật tình hình sử dụng năng lượng của các ngành/doanh nghiệp thông qua lồng ghép một số chỉ tiêu về sử dụng năng lượng trong báo cáo Doanh nghiệp hàng năm. |
||
7.3.4 |
Đẩy mạnh ứng dụng các tiến bộ khoa học trong sử dụng điện, giảm thiểu tối đa điện năng tiêu thụ, phấn đấu năng lượng điện tiêu thụ giảm qua các năm. |
||
7.3.5 |
Tiếp tục tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong sản xuất và sinh hoạt. |
||
7.4 |
Mục tiêu 7.4: Đến năm 2030, mở rộng cơ sở hạ tầng và nâng cấp công nghệ để cung cấp dịch vụ năng lượng hiện đại và bền vững cho tất cả mọi người, đặc biệt cho các vùng kém phát triển, vùng sâu, vùng xa, vùng núi và hải đảo (Mục tiêu 7.4 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
7.4.1 |
Thực hiện hiệu quả Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi, hải đảo giai đoạn 2013 - 2020. |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
7.4.2 |
Tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng mới và tái tạo để cấp cho các khu vực vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo. Xây dựng cơ chế quản lý để duy trì và phát triển các nguồn điện ở những khu vực này. Triển khai sáng kiến làng 100% năng lượng tái tạo để thúc đẩy nghiên cứu, đầu tư và ứng dụng năng lượng tái tạo |
||
7.4.3 |
Huy động nguồn lực đầu tư cho các dự án năng lượng nông thôn, miền núi, hải đảo để góp phần phát triển kinh tế và xóa đói, giảm nghèo cho các khu vực này. |
||
8 |
Mục tiêu 8: Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững, toàn diện, liên tục; tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả mọi người (10) |
||
8.1 |
Mục tiêu 8.1: Duy trì tăng trưởng GRDP bình quân đầu người và tăng trưởng GRDP hàng năm (Mục tiêu 8.1 QG) Chỉ tiêu: Đạt tốc độ tăng GRDP 12,5%/năm trong giai đoạn 2016-2020 (GRDP/người tăng hàng năm khoảng 12-12,3%/năm). Tốc độ tăng GRDP khoảng 9,5 - 10%/năm trong giai đoạn 2021-2030. |
||
8.1.1 |
Tham mưu xây dựng và thực hiện hiệu quả Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Hội nghị lần thứ 5 BCH TW khóa XII về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
8.1.2 |
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch phát triển KTXH tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020. Tham mưu xây dựng quy hoạch phát triển KTXH tỉnh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2040 |
||
8.2 |
Mục tiêu 8.2: Tăng năng suất lao động thông qua đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng, nâng cấp và đổi mới công nghệ, tập trung vào các ngành tạo giá trị tăng cao và sử dụng nhiều lao động (Mục tiêu 8.2 QG) Chỉ tiêu: Phấn đấu tăng NSLĐ khoảng 6-7%/năm trong giai đoạn 2021-2030 |
||
8.2.1 |
Tham mưu tổ chức thực hiện có hiệu quả: Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01/11/2016 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế; Đề án chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, Theo Quyết định số 1533/QĐ - UBND ngày 10/9/2013 của UBND Tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
8.2.2 |
Đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực có năng suất lao động thấp sang khu vực có năng suất lao động cao, tập trung chuyển dịch cơ cấu lao động khu vực nông thôn gắn với vấn đề đào tạo, dạy nghề, đào tạo bồi dưỡng kỹ năng lao động công nghiệp |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
8.2.3 |
Phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn gắn với cơ giới hóa, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ; phát triển kinh tế trang trại, sản xuất hàng hóa lớn; củng cố, phát triển ngành nghề dịch vụ, thủ công truyền thống |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
8.2.4 |
Khuyến khích doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đổi mới, ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực quản trị, nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm. Tăng đầu tư cho nghiên cứu và triển khai; Hướng trọng tâm hoạt động khoa học công nghệ vào phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
8.3 |
Mục tiêu 8.3: Tăng cường các chính sách hỗ trợ các hoạt động sản xuất có năng suất cao, tạo việc làm tốt và bền vững, hỗ trợ làm chủ doanh nghiệp, phát minh và sáng tạo; chính thức hóa và tăng trưởng các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, gồm cả thông qua việc tiếp cận với các dịch vụ tài chính (Mục tiêu 8.3 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
8.3.1 |
Tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch số 175/KH-UBND ngày 01/11/2017 của UBND tỉnh Triển khai Chương trình hành động số 17-CTr/TU của Tỉnh ủy về phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Phú Yên. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
8.4 |
Mục tiêu 8.4: Đến năm 2030, tăng dần hiệu quả sử dụng nguồn lực trong sản xuất và tiêu thụ, giảm tác động của tăng trưởng kinh tế lên môi trường, phù hợp với Khung Chương trình 10 năm về Sản xuất và Tiêu dùng bền vững của Việt Nam. (Mục tiêu 8.4 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
8.4.1 |
Thực hiện có hiệu quả chính sách thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững |
Sở Công Thương |
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Phú Yên, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
8.4.2 |
Thực hiện giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải. Cải tiến quy trình quản lý, ứng dụng và chuyển sang các công nghệ sạch, tái sử dụng và tái chế chất thải, giảm thiểu phát sinh chất thải và ô nhiễm môi trường |
||
8.4.3 |
Tăng cường sử dụng các nguyên vật liệu, năng lượng tái tạo, sản phẩm thân thiện môi trường; duy trì tính bền vững của hệ sinh thái tại tất cả các khâu trong vòng đời sản phẩm. |
||
8.4.4 |
Tăng cường truyền thông nâng cao nhận thức về tiêu dùng bền vững; thay đổi hành vi sản xuất và tiêu dùng; phát triển chuỗi cung ứng các sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường; thực hiện lối sống xanh, lối sống bền vững theo hướng giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải. |
||
8.5 |
Mục tiêu 8.5: Đến năm 2030, tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả nam và nữ, bao gồm cả thanh niên, người khuyết tật và thù lao ngang bằng đối với các loại công việc như nhau (Mục tiêu 8.5 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
8.5.1 |
Xây dựng và thực hiện Đề án phát triển thị trường lao động và Đề án hỗ trợ phát triển thông tin thị trường lao động và giải quyết việc làm tỉnh Phú Yên |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Tư pháp, Liên đoàn Lao động tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
8.5.2 |
Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về thị trường lao động và việc làm tại tỉnh và kết nối trên phạm vi cả nước. |
||
8.5.3 |
Huy động các nguồn lực để tăng vốn Quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm; tăng cường công tác hỗ trợ đào tạo nghề, thông tin thị trường lao động, dịch vụ việc làm, nhất là việc làm ở nông thôn. |
||
8.6 |
Mục tiêu 8.6: Đến năm 2030, giảm đáng kể tỷ lệ thanh niên không có việc làm, không đi học hoặc đào tạo. (Mục tiêu 8.6 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
8.6.1 |
Tiếp tục tham mưu tổ chức thực hiện có hiệu quả Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2011 – 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên và Quy hoạch phát triển mạng lưới Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở: KH và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Tư pháp, Liên đoàn Lao động tỉnh, Tỉnh Đoàn, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
8.6.2 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án hỗ trợ thanh niên lập nghiệp, khởi sự doanh nghiệp. |
||
8.6.3 |
Mở rộng các hình thức tư vấn nghề, nâng cao năng lực cũng như hiệu quả hoạt động các trung tâm dịch vụ việc làm cho thanh niên. |
||
8.7 |
Mục tiêu 8.7: Thực hiện kịp thời và hiệu quả các biện pháp để xóa bỏ lao động ép buộc, chấm dứt nạn buôn người và nô lệ hiện đại; ngăn chặn và xóa bỏ lao động trẻ em dưới mọi hình thức (Mục tiêu 8.7 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
8.7.1 |
Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về lao động, việc làm, trẻ em nhằm ngăn chặn và xử lý hiệu quả các hành vi sử dụng lao động ép buộc, buôn người và nô lệ hiện đại và lao động trẻ em dưới mọi hình thức |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở: Nội vụ, TT và Truyền thông, Tư pháp, Công an, Tỉnh Đội; LĐ Lao động tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh Đoàn, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
8.7.2 |
Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật, liên quan tới lao động trẻ em, nạn buôn người và nô lệ hiện đại, lao động ép buộc |
||
8.8 |
Mục tiêu 8.8: Bảo vệ quyền lao động; đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho tất cả người lao động, đặc biệt là lao động nữ di cư và lao động làm trong khu vực phi chính thức(Mục tiêu 8.8 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
8.8.1 |
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội; tăng cường công tác kiểm tra tại các doanh nghiệp hằng năm để hướng dân và xử lý đối với các vi phạm, đảm bảo thực thi pháp luật về an toàn lao động. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Tư pháp, Công an tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
8.8.2 |
Tổ chức thực hiện Chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Xây dựng và tổ chức thực hiện dự án tăng cường an toàn lao động, vệ sinh lao động .Thực hiện hệ thống báo cáo thống kê các vụ việc và số người thương vong do tai nạn lao động. |
||
8.8.3 |
Tăng cường công tác giáo dục tuyên truyền tại doanh nghiệp và nâng cao trách nhiệm của chủ doanh nghiệp, người sử dụng lao động về bảo đảm an toàn cho người lao động. |
||
8.9 |
Mục tiêu 8.9: Đến năm 2030, phát triển du lịch bền vững, tạo việc làm, tạo sản phẩm và dịch vụ du lịch có khả năng cạnh tranh với các nước trong khu vực và thế giới; thúc đẩy quảng bá văn hóa và sản phẩm địa phương (Mục tiêu 8.9 QG) Chỉ tiêu: Phấn đấu tăng tỷ trọng doanh thu du lịch so với GTSX toàn tỉnh tính theo giá hiện hành từ 3,56% năm 2016 lên 7,2% năm 2020: và >10% vào năm 2025 |
||
8.8.1 |
Khai thác tối đa thế mạnh nổi trội và hấp dẫn về du lịch của tỉnh bao gồm du lịch biển, đảo, du lịch văn hóa và du lịch sinh thái; du lịch nghỉ dưỡng, phát triển sản phẩm du lịch “xanh”, tôn trọng yếu tố tự nhiên và văn hóa địa phương. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Công an tỉnh, Tỉnh Đội, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
8.9.2 |
Đẩy mạnh công tác quảng bá, xúc tiến du lịch trong và ngoài nước theo hướng chuyên nghiệp. Tổ chức đào tạo phát triển nguồn nhân lực phục vụ du lich; đảm bảo công tác bảo vệ môi trường du lịch |
||
8.9.3 |
Kêu gọi các nguồn lực đầu tư phát triển hạ tầng du lịch, đáp ứng nhu cầu phát triển du lịch trong thời gian tới |
||
8.10 |
Mục tiêu 8.10: Tăng cường năng lực các thể chế tài chính trong nước nhằm khuyến khích và mở rộng khả năng tiếp cận các dịch vụ tài chính ngân hàng và bảo hiểm cho mọi người (Mục tiêu 8.10 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
8.10.1 |
Hướng dẫn các tổ chức tín dụng thực hiện các giải pháp tiền tệ, tín dụng và hoạt động ngân hàng, nhằm hỗ trợ phát triển KTXH trên địa bàn tỉnh Phú Yên |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Phú Yên |
Các sở, ban, ngành , UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức tín dụng trên địa bàn |
8.10.2 |
Phát triển hệ thống các tổ chức tín dụng theo hướng hiện đại, hoạt động an toàn, hiệu quả, có khả năng cạnh tranh. Ưu tiên mở rộng mạng lưới chi nhánh, điểm giao dịch tại các khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xã; phát triển các kênh phân phối điện tử để tăng khả năng tiếp cận dịch vụ của khách hàng |
||
8.10.3 |
Nâng cao chất lượng hoạt động của các điểm giao dịch xã của Ngân hành Chính sách xã hội, đặc biệt tại vùng nông thôn, miền núi, dịch vụ hỗ trợ có hiệu quả hơn cho người nghèo, hộ cận nghèo và các hộ chính sách khác. |
||
9 |
Mục tiêu 9: Xây dựng cơ sở hạ tầng có khả năng chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững, tăng cường đổi mới (5) |
||
9.1 |
Mục tiêu 9.1: Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, chất lượng, đáng tin cậy, có khả năng chống chịu và bền vững, bao gồm cả cơ sở hạ tầng liên vùng để hỗ trợ phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống của người dân với mục tiêu tiếp cận công bằng và trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người (Mục tiêu 9.1 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
9.1.1 |
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh theo quyết định số 1641/QĐ-UBND ngày 31/ 8/2015 Phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. |
Sở Giao thông vận tải |
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình giao thông; các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
9.1.2 |
Kiến nghị và phối hợp với Bộ Giao thông vận tải đầu tư nâng cấp mở rộng QL29; QL 25; xây mới đường cao tốc Bắc Nam đoạn qua Phú Yên; đường sắt nối Phú Yên – Tây nguyên |
||
9.2 |
Mục tiêu 9.2: Đến năm 2030, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững; nâng cấp kết cấu hạ tầng và các ngành công nghiệp hỗ trợ hướng tới sự bền vững, tăng hiệu quả sử dụng nguồn lực và áp dụng công nghệ, quy trình sản xuất sạch và thân thiện với môi trường; tăng đáng kể tỷ lệ việc làm và tổng sản phẩm quốc nội của ngành công nghiệp (Mục tiêu 9.2 QG) Chỉ tiêu: Phấn đấu tăng tỷ trọng GRDP ngành công nghiệp xây dựng trong tổng GRDP từ 38,44% năm 2016 lên 50,5% năm 2020, và 52,5% vào năm 2030 |
||
9.2.1 |
Duy trì tăng trưởng công nghiệp bền vững, xây dựng nền “công nghiệp xanh”. |
Sở Công Thương |
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giao thông Vận tải, BQL Khu kinh tế, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
9.2.2 |
Từng bước điều chỉnh mô hình tăng trưởng công nghiệp từ chủ yếu dựa trên số lượng sang dựa trên năng suất, chất lượng và hiệu quả, đẩy mạnh phát triển các ngành và sản phẩm công nghiệp có giá trị gia tăng cao, giá trị xuất khẩu lớn; gắn kết sản xuất với phát triển dịch vụ công nghiệp. |
||
9.2.3 |
Thực hiện tái cơ cấu ngành công nghiệp theo hướng hiện đại; ưu tiên phát triển và chuyển giao công nghệ đối với các ngành, các lĩnh vực có lợi thế cạnh tranh và công nghệ hiện đại, tiên tiến. Tập trung phát triển công nghiệp hỗ trợ, phục vụ sản xuất công nghiệp |
||
9.2.4 |
Đẩy nhanh ứng dụng công nghệ mới, công nghệ hiện đại nhằm tạo sự đột phá về công nghệ trong sản xuất đối với những ngành công nghiệp chủ lực, công nghiệp hỗ trợ. |
||
9.2.5 |
Hướng dân áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật môi trường, quy trình sản xuất sạch trong sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh |
||
9.3 |
Mục tiêu 9.3: Tăng khả năng tiếp cận của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đối với các dịch vụ ngân hàng, bao gồm cả dịch vụ tín dụng trong khả năng chi trả; tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp vào thị trường và chuỗi giá trị (Mục tiêu 9.3 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
9.3.1 |
Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ của các tổ chức tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Triển khai có hiệu quả chương trình kết nối doanh nghiệp - ngân hàng. Ưu tiên tập trung vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Phú Yên |
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
9.3.2 |
Phát triển hoạt động cho vay theo chuỗi giá trị xuất khẩu từ khâu cung cấp tín dụng để thu mua, đến khâu sản xuất, chế biến và tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm hàng hóa chuỗi sản xuất cung ứng dịch vụ, hàng hóa của doanh nghiệp |
||
9.3.3 |
Tăng cường khả năng cung ứng của ngân hàng và tiếp nhận của doanh nghiệp về các dịch vụ tín dụng xanh, ngân hàng xanh. Tập trung nguồn lực để cung ứng tín dụng cho các dự án, phương án sản xuất kinh donh thân thiện với môi trường và xã hội, tăng dần tỷ trọng tín dụng xanh trong cơ cấu danh mục đầu tư tín dụng, góp phần hỗ trọ doanh nghiệp thực hiện mục tiêu tăng trưởng xanh và PTBV. |
||
9.3.4 |
Hỗ trợ tiếp cận thị trường cho các doanh nghiệp trong chuỗi giá trị. Nâng cao khả năng hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của các tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp và hiệp hội ngành hàng trong chuỗi giá trị. |
Sở Công Thương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Hội doanh nghiệp Phú Yên |
9.4 |
Mục tiêu 9.4: Tăng cường nghiên cứu khoa học, nâng cao năng lực công nghệ của các ngành công nghiệp, nông nghiệp; khuyến khích sáng chế phát minh; đến năm 2030 tăng đáng kể tỷ lệ người làm việc trong lĩnh vực nghiên cứu và triển khai; tăng đầu tư cho nghiên cứu và triển khai (Mục tiêu 9.4 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
9.4.1 |
Tham mưu xây dựng và ban hành chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, phát triển và đổi mới công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ; doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
9.4.2 |
Tiếp tục đẩy mạnh huy động các nguồn vốn đầu tư phát triển khoa học công nghệ của tỉnh |
||
9.4.3 |
Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực khoa học công nghệ của tỉnh. Tham mưu, đề xuất chính sách thu hút và trọng dụng cán bộ khoa học và công nghệ. |
||
9.4.4 |
Tập trung xây dựng hoàn thành Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên |
BQL Khu nông nghiệp công nghệ cao Phú Yên |
Các sở: KKĐT, Tài chính, NN và PTNT, TN và Môi trường, GT, Xây dựng, UBND huyện Phú Hòa |
9.4.5 |
Tập trung đầu tư xây dựng, sớm đưa Khu công nghiệp công nghệ cao đi vào hoạt động. |
BQL Khu Kinh tế Phú Yên |
Các sở: KHĐT, Tài chính, CT, TNMT, Giao thông, Xây dựng, UBND huyện Đông Hòa |
9.5 |
Mục tiêu 9.5: Đến năm 2030, đảm bảo phát triển hạ tầng công nghệ thông tin đến từng địa bàn, đặc biệt là miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo; đảm bảo 100% hộ gia đình có khả năng tiếp cận hệ thống thông tin truyền thông (Mục tiêu 9.5 QG) Chỉ tiêu: Phấn đấu tăng tỷ lệ đơn vị cơ sở được tiếp cận thông tin, truyền thông băng rộng với giá cước thấp hơn hoặc tương đương các nước trong khu vực ASEAN + 3 lên 100% cấp huyện năm 2020, lên 100% cấp xã năm 2025 và 100% hộ năm 2030, như Chiến lược phát triển CNTT, truyền thông cả nước. |
||
9.5.1 |
Khai thác sử dụng có hiệu quả các điểm truy cập Internet công công ở tuyến cơ sở theo dự án “Nâng cao khả năng sử dụng máy tính và truy cập Internet công công tại Việt Nam. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ban Dân tộc, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
9.5.2 |
Phát triển mở rộng mạng lưới viễn thông báo đảm phủ sóng di động và cung cấp dịch vụ gia tăng ở tất cả các vùng, miền trên địa bàn tỉnh. |
||
10 |
Mục tiêu 10: Giảm bất bình đẳng trong xã hội (5) |
||
10.1 |
Mục tiêu 10.1: Đến năm 2030, dần đạt được và duy trì tốc độ tăng thu nhập của nhóm 40% dân số thu nhập thấp nhất cao hơn tốc độ tăng bình quân quốc gia (Mục tiêu 10.1 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
10.1.1 |
Thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về chính sách dành riêng cho nhóm 40% dân số nghèo nhất bao gồm tạo việc làm, đào tạo nghề, khuyến nông, khuyến công, khuyến lâm, khuyến ngư, tiếp cận tín dụng ưu đãi, tăng cường chính sách an sinh xã hội. |
Lao động Thương binh và Xã hội |
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Ban Dân tộc, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
10.2 |
Mục tiêu 10.2: Đến năm 2030, trao quyền và đẩy mạnh sự tham gia chính trị, kinh tế và xã hội của tất cả mọi người, không kể tuổi tác, giới tính, khuyết tật, sắc tộc, dân tộc, nguồn gốc, tôn giáo, điều kiện kinh tế hoặc điều kiện khác (Mục tiêu 10.2 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
10.2.1 |
Thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Nội vụ về các chính sách khuyến khích sự tham gia của tất cả mọi người vào chính trị, kinh tế và xã hội, nhấn mạnh sự bình đẳng về tuổi tác, giới tính, sắc tộc, dân tộc, nguồn gốc, tôn giáo, điều kiện kinh tế hoặc điều kiện khác |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
10.2.2 |
Thực hiện tốt Quy chế dân chủ ở cơ sở. Chính quyền các cấp, đặc biệt là cấp xã/phường, phải bàn bạc với dân và phải tạo điều kiện để người dân thực hiện quyền quyết định trực tiếp đối với các vấn đề như: (i) Chủ trương và mức đóng góp xây dựng kết cấu hạ tầng và các công trình phúc lợi công cộng; (ii) Xây dựng hương ước, quy ước cộng đồng văn hóa, nếp sống văn minh, giữ gìn an ninh trật tự, bài trừ các hủ tục, mê tín dị đoan, tệ nạn xã hội; (iii) Các công việc trong nội bộ cộng đồng dân cư, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành… |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các sở: Nội vụ, Lao động Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc, và các đơn vị liên quan |
10.3 |
Mục tiêu 10.3: Đảm bảo cơ hội bình đẳng và giảm bất bình đẳng trong hưởng lợi cho tất cả mọi người (Mục tiêu 10.3 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
10.3.1 |
Triển khai kịp thời, đầy đủ các chính sách tạo cơ hội bình đẳng trong hưởng lợi ở các lĩnh vực như việc làm, y tế, giáo dục, bảo hiểm, trợ cấp |
Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở: Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
10.3.2 |
Tham mưu ban hành các chính sách tạo cơ hội bình đẳng trong hưởng lợi ở các lĩnh vực như việc làm, y tế, giáo dục, bảo hiểm, trẻ em,, bảo trợ xã hội, giảm nghèo. |
||
10.3.3 |
Tham mưu lồng ghép vấn đề “bình đẳng trong hưởng lợi cho tất cả mọi người” vào Quy hoạch và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh. |
||
10.4 |
Mục tiêu 10.4: Xây dựng và thực thi các chính sách, đặc biệt là các chính sách tài khóa, tiền lương và an sinh xã hội ngày càng đạt được bình đẳng cao hơn (Mục tiêu 10.4 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
10.4.1 |
Công khai, minh bạch, trách nhiệm giải trình trong thực hiện các chính sách tiền lương và an sinh xã hội, các chính sách tài khóa nhất là các chính sách đối với người nghèo, người trong hoàn cảnh dễ bị tổn thương |
Sở Tài chính |
Các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
10.4.2 |
Triển khai kịp thời, đầy đủ các chính sách, quy định của pháp luật hiện hành về tài khóa theo hướng bao trùm, bảo đảm mọi người được bình đẳng trong tiếp cận các chương trình hỗ trợ từ ngân sách. |
||
10.5 |
Mục tiêu 10.5: Tạo thuận lợi cho việc di cư và di chuyển của người dân một cách có trật tự, an toàn, thường xuyên và trách nhiệm, bao gồm cả việc thực hiện các chính sách di cư có kế hoạch và được quản lý tốt (Mục tiêu 10.6 QG) Chỉ tiêu: Định tính như mục tiêu |
||
10.5.1 |
Tổ chức thực hiện nghiêm túc các quy định của Luật cư trú, Luật Nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, Thông tư số 53/2016/TT-BCA ngày 28/12/2016 của Bộ Công an, và các văn bản có liên quan. Kiểm tra thực thi pháp luật, xử nghiêm các trường hợp vi phạm. |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
10.5.2 |
Tham gia góp ý Rà soát, kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật hiện hành liên quan tới các quy định về cư trú của công dân, hoạt động xuất nhập cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam theo hướng cải cách hơn nữa thủ tục hành chính, áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý và theo dõi cư trú. |
||
11 |
Mục tiêu 11: Phát triển đô thị, nông thôn bền vững, có khả năng chống chịu; đảm bảo môi trường sống và làm việc an toàn; phân bổ hợp lý dân cư và lao động theo vùng (9) |
||
11.1 |
Mục tiêu 11.1: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả mọi người dân được tiếp cận với những dịch vụ cơ bản và dịch vụ nhà ở phù hợp, an toàn, trong khả năng chi trả; xóa bỏ các khu ổ chuột, xây mới, nâng cấp, cải tạo các khu nhà ở không đảm bảo chất lượng (Mục tiêu 11.1 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
11.1.1 |
Thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Xây dựng về chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển nhà ở, cho thuê theo cơ chế thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu của các đối tượng có khả năng chi trả; Chính sách hỗ trợ phát triển nhà ở để giải quyết chỗ ở cho các nhóm đối tượng chính sách xã hội gặp khó khăn về nhà ở |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
11.2 |
Mục tiêu 11.2: Đến năm 2030, đảm bảo mọi người dân được tiếp cận với hệ thống giao thông an toàn, trong khả năng chi trả, thuận tiện và bền vững; cải thiện an toàn giao thông, mở rộng giao thông công cộng với chú ý đặc biệt tới nhu cầu của phụ nữ, trẻ em, người khuyết tật và người cao tuổi (Mục tiêu 11.2 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương. |
||
11.2.1 |
Thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Giao thông Vận tải phù hợp với định hướng phát triển chung của ngành và điều kiện thực tiễn của Phú Yên |
Sở Giao thông Vận tải |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
11.2.2 |
Phát triển mạnh mạng lưới giao thông công cộng, chú ý đặc biệt tới nhu cầu của phụ nữ, trẻ em, người khuyết tật và người cao tuổi |
||
11.3 |
Mục tiêu 11.3: Đến năm 2030, tăng cường năng lực lập quy hoạch và phát triển đô thị bao trùm và bền vững, có sự tham gia của cộng đồng (Mục tiêu 11.3 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
11.3.1 |
Thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Xây dựng về quản lý phát triển đô thị bền vững phù hợp với định hướng phát triển chung của ngành và điều kiện thực tiễn của Phú Yên |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
11.4 |
Mục tiêu 11.4: Tăng cường bảo vệ và bảo đảm an toàn các di sản văn hóa và thiên nhiên (Mục tiêu 11.4 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
11.4.1 |
Tổ chức thực hiện tốt Quyết định số: 21/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2014 về việc ban hành quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Hằng năm có sơ kết đánh giá, nếu có những vấn đề chưa phù hợp, cần đề xuất sửa đổi bổ sung |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành của tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
11.4.2 |
Huy động nguồn lực từ khu vực tư nhân đầu tư trong công tác bảo tồn các di sản tự nhiên và di sản văn hóa thuộc tỉnh |
||
11.4.3 |
Tăng cường sự tham gia của các tổ chức xã hội, cộng đồng trong công tác bảo tồn và bảo vệ an toàn di sản tự nhiên và di sản văn hóa thuộc tỉnh. |
||
11.5 |
Mục tiêu 11.5: Đến năm 2030, giảm đáng kể số người chết và bị ảnh hưởng và giảm đáng kể thiệt hại kinh tế trực tiếp do thiên tai, thảm họa gây ra so với GDP, chú trọng bảo vệ người nghèo và người dễ bị tổn thương (Mục tiêu 11.5 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
11.5.1 |
Thực hiện đồng bộ các giải pháp chủ động phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh. Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai. Thực hiện có hiệu quả công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Giao thông Vận tải, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
11.5.2 |
Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng vùng thường xuyên bị thiên tai; di dời dân sinh sống ở khu vực nguy hiểm đến nơi an toàn; hỗ trợ về đời sống và sản xuất đối với đối tượng bị thiệt hại do thiên tai gây ra. |
||
11.5.3 |
Triển khai có hiệu quả công tác xã hội hóa, huy động nguồn lực cho phòng, chống thiên tai, hoạt động tìm kiếm, cứu nạn. |
||
11.6 |
Mục tiêu 11.6: Giảm tác động có hại của môi trường tới con người tại các đô thị, tăng cường quản lý chất lượng không khí, chất thải đô thị và các nguồn chất thải khác (Mục tiêu 11.6 QG) Chỉ tiêu: Phấn đấu tăng tỷ lệ chất thải rắn (CTR) đô thị được thu gom, xử lý hợp vệ sinh so với tổng lượng CTR phát sinh từ 89% năm 2017 lên 95% vào năm 2020; 98-100% vào năm 2030. |
||
11.6.1 |
Xây dựng quy hoạch xử lý chất thải tại các đô thị. Vận hành tốt hệ thống thu gom, xử lý chất thải. |
Sở Xây dựng |
Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
11.6.2 |
Xử lý nước thải tập trung tại các đô thị loại IV trở lên đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả ra môi trường, áp dụng chế độ kiểm tra, quan trắc nước thải sau xử lý theo các Quy định hiện hành. |
||
11.7 |
Mục tiêu 11.7: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận phổ cập với không gian công cộng xanh, an toàn và thân thiện cho toàn dân, đặc biệt đối với phụ nữ, trẻ em, người cao tuổi và người khuyết tật (Mục tiêu 11.7 QG) Chỉ tiêu: Phấn đấu tăng diện tích đất cây xanh công cộng trên đầu người lên 8-9 : 10-12 : 12-14 m2/người vào các năm 2020, 2025 và 2030. |
||
11.7.1 |
Rà soát quy hoạch chung các đô thị nhìn từ góc độ đô thị bền vững (đô thị xanh, sinh thái và kinh tế). |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
11.7.2 |
Huy động các nguồn lực trong xã hội để phát triển các không gian xanh trong các dự án đô thị, khu dân cư. |
||
11.8 |
Mục tiêu 11.8: Hỗ trợ việc kết nối thông suốt về kinh tế, xã hội và môi trường giữa nội, ngoại thành và nông thôn thông qua việc tăng cường công tác quy hoạch tích hợp phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh. (Mục tiêu 11.8 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
11.8.1 |
Lồng ghép yêu cầu “hỗ trợ kết nối tích cực về kinh tế, xã hội và môi trường giữa các khu vực thành thị, ngoại thành và nông thôn” vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tổ chức nghiên cứu lập quy hoạch tổng thể phát triển KTXH tỉnh giai đoạn 2020-2030 tầm nhìn đến năm 2040 có chất lượng cao. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở: Xây dựng, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải, Công Thương, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
11.8.2 |
Gắn kết các nội dung của phát triển nông thôn bền vững trong các quy hoạch, kế hoạch phát triển của địa phương, vùng. |
||
11.9 |
Mục tiêu 11.9: Đến năm 2030, tăng đáng kể số đô thị và khu dân cư áp dụng quy hoạch và chính sách tích hợp. Phát triển nông thôn bền vững, đảm bảo hài hòa các khía cạnh phát triển kinh tế; đô thị hóa; bao trùm; bảo vệ môi trường sinh thái; xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn xét trên các khía cạnh kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và dân chủ (Mục tiêu 11.9 và 11.10 QG). Chỉ tiêu: Phấn đấu tăng tỷ lệ xã đạt tiêu chí nông thôn mới từ 20,3% năm 2015 lên 50% : 65-70% : 85-95% vào các năm 2020, 2025 và 2030 (năm 2030 cơ bản hoàn thành NTM). |
||
11.9.1 |
Quy hoạch và xây dựng các khu dân cư có khả năng chống chịu với thiên tai. |
Sở Xây dựng |
Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
11.9.2 |
Tiếp tục triển khai hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016 – 2020; nâng cao chất lượng các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới, nhằm đảm bảo cải thiện đời sống vật chất ở nông thôn theo hướng ngày càng đầy đủ tiện nghi và đời sống văn hóa, tinh thần ngày càng văn minh, tiến bộ; giảm dần khoảng cách giữa nông thôn và đô thị. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
11.9.3 |
Hoàn thiện quản lý tốt các hệ thống công trình thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn phát huy hiệu quả tối đa; sử dụng hiệu quả nguồn nước, đất đai. Áp dụng những hệ thống sản xuất kết hợp nông - lâm, nông - lâm - ngư nghiệp phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng |
||
11.9.4 |
Đẩy mạnh quá trình cơ cấu lại kinh tế, giống cây trồng vật nuôi và sử dụng nguồn lao động nông thôn. Đa dạng hóa cơ cấu sản xuất kinh doanh nhằm tạo thêm việc làm tại chỗ, nâng cao thu nhập, phân công lại lao động nông thôn, giảm bớt sức ép di dân từ nông thôn ra thành thị. |
||
12 |
Mục tiêu 12: Đảm bảo mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững (8) |
||
12.1 |
Mục tiêu 12.1: Thực hiện Khung chương trình 10 năm về sản xuất và tiêu dùng bền vững theo cam kết quốc tế (Mục tiêu 12.1 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
12.1.1 |
Tham mưu tổ chức thực hiện tốt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (theo quyết định số 76/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2016) trên địa bàn tỉnh Phú Yên |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành của tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
12.1.2 |
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động thay đổi hành vi tiêu dùng, thực hiện lối sống bền vững. Phát triển và phổ biến các mô hình tiêu dùng bền vững, tiêu dùng có trách nhiệm |
||
12.1.3 |
Nâng cao khả năng tiếp cận thị trường và thúc đẩy các sản phẩm xuất khẩu trọng điểm của tỉnh theo hướng bền vững |
||
12.1.4 |
Xanh hóa hệ thống phân phối và phát triển chuỗi cung ứng các sản phẩm dịch vụ thân thiện môi trường, trong đó ưu tiên sản phẩm, hàng hóa do doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất, cung ứng |
||
12.2 |
Mục tiêu 12.2: Đến năm 2030, đạt được quản lý bền vững và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên; khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, bền vững tài nguyên khoáng sản (Mục tiêu 12.2 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
12.2.1 |
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm VLXD thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
12.2.2 |
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với việc bảo vệ, khai thác các nguồn tài nguyên, khoáng sản |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
12.2.3 |
Thúc đẩy phát triển, sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo, các nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu mới thay thế các nguồn tài nguyên truyền thống |
Sở Công Thương |
Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
12.3 |
Mục tiêu 12.3: Đến năm 2030, giảm một nửa chất thải lương thực tính theo đầu người và giảm tổn thất lương thực trong chuỗi sản xuất và cung ứng, bao gồm cả những tổn thất sau thu hoạch (Mục tiêu 12.3 QG) Chỉ tiêu: Phấn đấu giảm tỷ lệ tổn thất sau thu hoạch đối với lúa gạo xuống 5-6% : 3-4% : 2% vào các năm 2020, 2025 và 2030, (như Nghị quyết 48/NQ-CP ngày 23/9/2009 của Chính phủ). |
||
12.3.1 |
Tăng cường áp dụng công nghệ sau thu hoạch, phát triển các dự án ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển giao công nghệ về giảm tổn thất sau thu hoạch. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở: Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố |
12.3.2 |
Triển khai có hiệu quả Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn. Xây dựng và phát triển chuỗi cung ứng bền vững cho các sản phẩm nông sản. |
||
12.4 |
Mục tiêu 12.4: Đến năm 2020, đạt quản lý tốt vòng đời của các loại hóa chất và chất thải theo các cam kết quốc tế đã ký kết, nhằm giảm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí và tác động có hại đến sức khỏe con người và môi trường (Mục tiêu 12.4 QG) Chỉ tiêu: Phấn đấu tăng tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý đạt yêu cầu từ 97% năm 2015 lên 100% từ năm 2020 trở đi. |
||
12.4.1 |
Thực hiện nghiêm chế độ đăng ký hoạt động hóa chất, đặc biệt là đối với hóa chất độc hại. Áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, các yêu cầu về an toàn hóa chất, kết hợp kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm bảo đảm thực hiện đúng quy định của pháp luật. |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
12.4.2 |
Xây dựng năng lực phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất. |
||
12.4.3 |
Quản lý hoạt động xả thải, đặc biệt đối với hoạt động xả thải hóa chất độc hại ra môi trường . Tăng cường thực hiện thanh tra, kiểm tra đối với các cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh. Kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm xả chất thải độc hại ra môi trường. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
12.5 |
Mục tiêu 12.5: Giảm đáng kể lượng chất thải phát sinh, tăng cường giá trị kinh tế của nguồn tài nguyên chất thải thông qua việc phòng ngừa, giảm thiểu, tái chế và tái sử dụng, thu hồi năng lượng từ xử lý chất thải (Mục tiêu 12.5 QG) Chỉ tiêu: Phấn đấu tăng tỷ lệ CTR công nghiệp không nguy hại được thu hồi để tái sử dụng và tái chế so với tống lượng phát sinh được thu gom lên 70% : 80% : 90% vào các năm 2020, 2025 và 2030. |
||
12.5.1 |
Tăng cường quản lý nhà nước đối với các hoạt động phát sinh chất thải; hoàn thiện hệ thống pháp luật và kiểm tra, thanh tra, giám sát thực thi luật pháp bảo vệ môi trường liên quan tới quản lý chất thải. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
12.5.2 |
Tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch số 118/KH-UBND ngày 10/ 8/2016 của UBND tỉnh về Triển khai Chỉ thị số 09-CT/TU ngày 23/6/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Tăng cường công tác bảo đảm vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh. Quyết định số: 69/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2016 Quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Yên. |
||
12.5.3 |
Thực hiện các chương trình nâng cao nhận thức, nâng cao năng lực về quản lý tổng hợp chất thải. |
||
12.5.4 |
Kiểm soát chặt chẽ việc nhập khẩu phế liệu. |
||
12.5.5 |
Tổ chức triển khai tốt quy hoạch và thực hiện xây dựng theo quy hoạch quản lý CTR trên địa bàn tỉnh. Thúc đẩy xã hội hóa công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải. |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
12.6 |
Mục tiêu 12.6: Khuyến khích cộng đồng doanh nghiệp áp dụng các thông lệ bền vững, bao gồm công nghệ sản xuất sạch hơn, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường; thực hiện trách nhiệm xã hội đối với người nghèo và nhóm dân cư yếu thế; tích hợp các thông tin về tính bền vững vào báo cáo định kỳ của ngành mình (Mục tiêu 12.6 QG). Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
12.6.1 |
Thực hiện đánh giá, xếp hạng thường niên các doanh nghiệp phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở: Công Thương, Thông tin và Truyền thông; Hội Doanh nghiệp tỉnh và các đơn vị liên quan: |
12.6.2 |
Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ quản lý doanh nghiệp, các hiệp hội doanh nghiệp về thực hiện tái cơ cấu trong doanh nghiệp theo các tiêu chuẩn phát triển bền vững doanh nghiệp. |
||
12.7 |
Mục tiêu 12.7: Đảm bảo các hoạt động mua sắm công bền vững (Mục tiêu 12.7 QG). Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
12.7.1 |
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tài chính về hoạt động mua sắm công bền vững |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
12.8 |
Mục tiêu 12.8: Đến năm 2030, bảo đảm người dân ở mọi nơi có thông tin và nhận thức phù hợp về phát triển bền vững và cách sống hài hòa với thiên nhiên (Mục tiêu 12.8 QG). Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
12.8.1 |
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cáo nhận thức về phát triển bền vững trên sóng phát thanh, truyền hình, các ấn phẩm sách, báo, tạp chí và hệ thống truyền thanh cơ sở tại xã, phường… bảo đảm phù hợp với từng nhóm đối tượng và từng khu vực |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Đài PTTH tỉnh, Báo Phú Yên, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp |
12.8.2 |
Đẩy mạnh triển khai áp dụng mô hình Chính quyền điện tử tỉnh Phú Yên |
||
12.8.3 |
Cập nhật và đưa các nội dung giáo dục về phát triển bền vững vào chương trình giảng dạy của các cấp học, bậc học trong hệ thống giáo dục và đào tạo. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
13 |
Mục tiêu 13: Ứng phó kịp thời, hiệu quả với biến đổi khí hậu và thiên tai (3) |
||
13.1 |
Mục tiêu 13.1: Tăng cường khả năng chống chịu và thích nghi với rủi ro liên quan tới biến đổi khí hậu, ứng phó với thiên tai và các thảm họa tự nhiên khác (Mục tiêu 13.1 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
13.1.1 |
Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động số 106/KH UBND ngày 08/11/2013 của UBND tỉnh Thực hiện Kế hoạch số 56 KH/TU ngày 26/9/2013 của Tỉnh ủy về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
13.1.2 |
Tăng cường các hoạt động điều tra, nghiên cứu khoa học cơ bản và ứng dụng công nghệ thích ứng với biến đổi khí hậu. |
||
13.2 |
Mục tiêu 13.2: Lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu vào các chính sách, chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển (Mục tiêu 13.2 QG) Chỉ tiêu: Tỷ lệ số huyện, thành phố, thị xã ban hành KHHĐ ứng phó với BĐKH đạt 100% ngay từ năm 2020 trở đi |
||
13.2.1 |
Thực hiện việc lồng ghép các nội dung phòng chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của tỉnh, huyện/thị xã/thành phố, các sở ngành trên cơ sở khoa học, hiệu quả kinh tế và tính đến các yếu tố rủi ro, bất định của biến đổi khí hậu và nước biển dâng (bao gồm các quy hoạch đã có và các QH đang và sắp triển khai thực hiện). |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
13.3 |
Mục tiêu 13.3: Giáo dục, nâng cao nhận thức, năng lực và thể chế trong cảnh báo sớm, ứng phó với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên tai (Mục tiêu 13.3 QG) Chỉ tiêu: Tỷ lệ dân số các xã thuộc vùng thường xuyên bị thiên tai (hạn mặn hoặc lũ) được phổ biến kiến thức phòng chống, giảm nhẹ thiên tai lên 70% : 80% : >90% vào các năm 2020, 2025 và 2030. |
||
13.3.1 |
Tổ chức truyền thông nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và các thành phần xã hội về các vấn đề biến đổi khí hậu. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở: GD, KHĐT, Tài chính, TT và TT, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Phú Yên, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
13.3.2 |
Đưa kiến thức cơ bản về ứng phó với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ rủi ro thiên tai vào trong các chương trình, bậc giáo dục, đào tạo các cấp trên địa bàn tỉnh |
Sở Giáo dục Đào tạo |
Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
13.3.3 |
Thực hiện sáng kiến trường học an toàn, các hoạt động phòng, chống thiên tai - ứng phó với biến đổi khí hậu lấy trẻ em làm trọng tâm. |
||
13.3.4 |
Triển khai có hiệu quả Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng. Trong đó lưu ý truyền thông, nâng cao nhận thức trong cộng đồng về giảm nhẹ rủi ro thiên tai; Xây dựng năng lực ứng phó của cộng đồng về phòng, chống thiên tai. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
14 |
Mục tiêu 14: Bảo tồn và sử dụng bền vững đại dương, biển và nguồn lợi biển để phát triển bền vững (5) |
||
14.1 |
Mục tiêu 14.1: Đến năm 2030, ngăn ngừa, giảm đáng kể và kiểm soát được các loại ô nhiễm biển, đặc biệt là từ các hoạt động trên đất liền, chú ý tới các chất thải rắn, nước thải và ô nhiễm chất hữu cơ (Mục tiêu 14.1 QG) Chỉ tiêu: Duy trì tỷ lệ nước thải KCN được xử lý đạt yêu cầu lên 100% từ năm 2018 trở đi. |
||
14.1.1 |
Kiểm soát chặt chẽ các nguồn thải trực tiếp gây ô nhiễm, suy thoái môi trường vùng biển ven bờ. Quan trắc thường xuyên mức độ tác động của các nguồn gây ô nhiễm biển từ đất liền, đặc biệt là từ các lưu vực sông, từ các vùng canh tác nông nghiệp ven biển sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc hóa chất. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Y tế, Xây dựng, Giao thông vận tải, Côn an tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
14.1.2 |
Thực hiện nghiêm các quy định về đánh giá tác động môi trường, kiểm soát chặt chẽ các dự án quai đê, lấn biển, đổ đất đá, cát, sỏi, vật liệu xây dựng xuống biển; kiểm soát, ngăn chặn hoàn toàn việc đổ chất thải nguy hại xuống biển dưới mọi hình thức. |
||
14.1.3 |
Xây dựng năng lực ứng phó nhanh, hiệu quả đối với sự cố môi trường trên biển, vùng cửa sông ven biển. Xử lý nghiêm các cơ sở gây ô nhiễm vùng ven biển. |
||
14.1.4 |
Xây dựng cơ chế khuyến khích người dân và cộng đồng tham gia giám sát và quản lý ô nhiễm môi trường biển. |
||
14.2 |
Mục tiêu 14.2: Đến năm 2030, tăng cường quản lý và bảo vệ các hệ sinh thái biển, ven biển và hải đảo để tránh các tác động tiêu cực, tăng cường sức khỏe và khả năng chống chịu cho đại dương (Mục tiêu 14.2 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
14.2.1 |
Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chiến lược quản lý tổng hợp vùng bờ và Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh Phú Yên giai đoạn 2020 và định hướng đến 2025 (theo QĐ số: 2194/QĐ-UBND ngày 30/12/2014). |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Ngoại vụ, Khoa học và Công nghệ, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
14.2.2 |
Thực hiện các giải pháp tổng thể ngăn chặn đà suy giảm nguồn lợi thủy sản trên các vùng biển, từng bước phục hồi và làm giàu nguồn lợi thủy sản vùng biển gần bờ. |
||
14.2.3 |
Xây dựng và triển khai các mô hình đồng quản lý tài nguyên và hệ sinh thái biển, trên cơ sở kế thừa kết quả của dự án Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững |
||
14.3 |
Mục tiêu 14.3:Giảm thiểu và xử lý tác động của a-xít hóa đại dương, ưu tiên việc tăng cường hợp tác khoa học ở tất cả các cấp trong bối cảnh BĐKH (Mục tiêu 14.3 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
14.3.1 |
Quan trắc axít hóa biển trên địa bàn tỉnh. Đo đạc thường xuyên mức độ axit hóa (pH). |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
14.3.2 |
Tăng cường nghiên cứu khoa học trong điều tra cơ bản về tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo, trong kiểm soát ô nhiễm môi trường biển, hải đảo. |
||
14.4 |
Mục tiêu 14.4: Đến năm 2020, quản lý một cách hiệu quả hoạt động khai thác, chấm dứt việc khai thác hải sản quá mức, các hoạt động khai thác hải sản bất hợp pháp, không được báo cáo hoặc không theo quy định và những hoạt động khai thác hải sản mang tính hủy diệt; thực hiện các kế hoạch quản lý khoa học để phục hồi trữ lượng hải sản trong thời gian ngắn nhất có thể, tối thiểu là ở mức có thể đạt được sản lượng bền vững tối đa theo những đặc điểm sinh học của chúng (Mục tiêu 14.4 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
14.4.1 |
Tiếp tục triển khai các cơ chế, định hướng của Trung ương từng bước hiện đại hóa công tác quản lý nghề cá trên biển, thực hiện định hướng khai thác bảo tồn và phát huy nguồn lợi hải sản trên biển một cách bền vững. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở : Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Giao thông Vận tải, Khoa học và Công nghệ, Biên phòng tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
14.4.2 |
Thực hiện chuyển giao khoa học kỹ thuật trong nghề khai thác hải sản, có đề án kế hoạch thực hiện việc thả cá giống thủy sản đảm bảo chất lượng ra biển để góp phần tái tạo và phát triển nguồn lợi biển |
||
14.4.3 |
Triển khai cơ chế chính sách quản lý khai thác gắn với bảo vệ nguồn lợi thủy sản, bảo vệ môi trường. Tăng cường thanh kiểm tra chống đánh bắt bất hợp pháp, hủy diệt nguồn lợi. |
||
14.5 |
Mục tiêu 14.5: Duy trì diện tích các khu bảo tồn biển, có cơ sở khoa học và phù hợp với luật pháp quốc gia và quốc tế. (Mục tiêu 14.5 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
14.5.1 |
Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và PTNT để tổ chức hình thành và quản lý tốt các khu dự trữ tự nhiên, khu bảo vệ loài – sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan theo quy định |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
14.5.2 |
Tham mưu Xây dựng các khu bảo tồn hệ sinh thái đặc thù như cỏ biển, rạn san hô, rừng ngập mặn, góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học. |
||
14.5.3 |
- Làm tốt công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức người dân, địa phương tại khu vực bảo tồn |
||
14.5.4 |
Tạo khả năng tiếp cận các tài nguyên biển và thị trường cho các hộ ngư dân quy mô nhỏ. đặc biệt là hộ ngư dân nghèo |
||
15 |
Mục tiêu 15: Bảo vệ và phát triển rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển dịch vụ hệ sinh thái, chống sa mạc hóa, ngăn chặn suy thoái và phục hồi tài nguyên đất (8) |
||
15.1 |
Mục tiêu 15.1: Đến năm 2030, đảm bảo sự bảo tồn, phục hồi và sử dụng bền vững các hệ sinh thái đất ngập nước quan trọng, các dịch vụ hệ sinh thái, đặc biệt là các hệ sinh thái rừng và đất khô hạn theo các quy định quốc tế (Mục tiêu 15.1 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
15.1.1 |
Thực hiện theo hướng dẫn chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo tồn, phục hồi và sử dụng bền vững các hệ sinh thái đất ngập nước quan trọng, các dịch vụ hệ sinh thái, đặc biệt là các hệ sinh thái rừng và đất khô hạn |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
15.2 |
Mục tiêu 15.2: Đến năm 2020, giảm cơ bản việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác; đến năm 2030, tăng cường thực hiện quản lý bền vững các loại rừng, ngăn chặn chặt phá rừng, phục hồi rừng đã suy thoái, đẩy mạnh trồng và tái sinh rừng, đưa độ che phủ rừng lên khoảng 45% trên toàn quốc (Mục tiêu 15.2 QG) Chỉ tiêu: Phấn đấu tăng tỷ lệ che phủ rừng trên diện tích tự nhiên toàn tỉnh từ 40,4% năm 2017 lên 45% năm 2020 (như ĐH lần XVI Đảng bộ tỉnh) và > 45% trong giai đoạn 2021-2030 |
||
15.2.1 |
Thực hiện chủ trương chấm dứt chuyển đổi rừng tự nhiên sang mục đích sử dụng khác . Thực hiện có hiệu quả chính sách giao, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp. Ưu tiên giao, khoán rừng phòng hộ cho các cộng đồng, tổ chức kinh tế, hộ gia đình để quản lý bảo vệ và hưởng lợi lâu dài theo quy hoạch, kế hoạch đã duyệt. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Phú Yên, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
15.2.2 |
Thực hiện phân cấp quản lý nhà nước về rừng cho chính quyền các cấp huyện và xã. Quy định rõ trách nhiệm và quyền hạn của chủ rừng, chính quyền các cấp, các cơ quan thừa hành pháp luật và thôn xã nếu để mất rừng, phá rừng. |
||
15.2.3 |
Tăng cường năng lực và củng cố các lực lượng kiểm lâm bảo vệ rừng để ứng phó với những vụ việc vi phạm lâm luật và thiên tai. |
||
15.2.4 |
Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành, mỗi người dân về bảo vệ và phát triển rừng. Huy động các nguồn lực trong và ngoài nước phục vụ cho quản lý rừng bền vững |
||
15.3 |
Mục tiêu 15.3: Đến năm 2030, tăng cường phòng, chống sa mạc hóa, khôi phục đất thoái hóa, bao gồm đất bị ảnh hưởng bởi hiện tượng sa mạc hóa, hạn hán, lũ lụt và do các nguyên nhân khác (Mục tiêu 15.3 QG) Chỉ tiêu: Diện tích đất bị thoái hóa giảm từ 2.525 ha (năm 2015) xuống còn 2.495 ha (năm 2020) và duy trì <2.495 ha giai đoạn 2021-2030 |
||
15.3.1 |
Điều tra, đánh giá xác định những vùng có khả năng sa mạc hóa và đánh giá nguyên nhân, đề xuất giải pháp phòng, chống sa mạc hóa. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở: Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Phú Yên, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
15.3.2 |
Xây dựng và phát triển các mô hình làng kinh tế sinh thái trên các vùng đất thoái hóa, bạc màu, hoang mạc hóa nhằm cải tạo chất đất, thu hẹp quy mô và mức độ thoái hóa, bạc màu. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
15.3.3 |
Áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ kết hợp với kỹ thuật truyền thống trong sử dụng, bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên rừng, tài nguyên đất, nguồn nước phục vụ phòng, chống sa mạc hóa |
||
15.3.4 |
Tuyên truyền nâng cao nhận thức, đào tạo nhân lực và tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật thuộc trách nhiệm ngành quản lý góp phần chống sa mạc hóa |
||
15.4 |
Mục tiêu 15.4: Đến năm 2030, đảm bảo bảo tồn các hệ sinh thái rừng có tầm quan trọng quốc gia và quốc tế, bao gồm cả tính đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái, phục vụ cho phát triển bền vững (Mục tiêu 15.4 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
15.4.1 |
Củng cố, hoàn thiện hệ thống các khu bảo tồn. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ngoại vụ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
15.4.2 |
Triển khai các đề án, chương trình nhằm góp phần bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái rừng ngập mặn, rạn san hô và thảm cỏ biển |
||
15.4.3 |
Thực hiện các biện pháp ngăn chặn có hiệu quả tình trạng phá rừng, khai thác rừng trái phép nhằm bảo vệ rừng tự nhiên, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn. |
||
15.4.4 |
Thực hiện tốt chính sách xã hội hóa nhằm huy động tài chính từ tất cả các nguồn phục vụ cho bảo tồn, sử dụng đa dạng sinh học và các dịch vụ hệ sinh thái một cách bền vững |
||
15.5 |
Mục tiêu 15.5: Đến năm 2030 thực hiện những hành động cấp thiết để ngăn chặn và tiến đến chấm dứt sự suy thoái nơi cư trú tự nhiên các hệ sinh thái, bảo vệ và ngăn chặn nguy cơ tuyệt chủng của các loài động, thực vật nguy cấp (Mục tiêu 15.5 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
15.5.1 |
Điều tra, đánh giá hiện trạng và thực hiện các Chương trình bảo tồn các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ trên địa bàn tỉnh. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
15.6 |
Mục tiêu 15.6 : Đảm bảo chia sẻ công bằng và bình đẳng lợi ích từ việc sử dụng các nguồn gen và tăng cường tiếp cận hợp lý các nguồn gen theo cam kết quốc tế (Mục tiêu 15.6 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
15.6.1 |
Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường về điều tra, lập danh mục, bảo vệ và phát triển nguồn gen. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
15.7 |
Mục tiêu 15.7: Ngăn chặn và xử lý các hành động khai thác, buôn bán và tiêu thụ trái phép các loài động, thực vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng và các sản phẩm của chúng (Mục tiêu 15.7 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
15.7.1 |
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi khai thác, buôn bán và tiêu thụ trái phép động, thực vật hoang dã |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở: TNMT, Công Thương, Ngoại vụ, TT và TT, Công an tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Phú yên, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
15.7.2 |
Vận động, tuyên truyền rộng rãi về việc không tiêu thụ, sử dụng sản phẩm từ động vật hoang dã trên phạm vi toàn tỉnh. Thúc đẩy sự tham gia rộng rãi của cộng đồng và các phương tiện thông tin đại chúng trong phát hiện, ngăn chặn các hành vi khai thác, buôn bán và tiêu thụ trái phép động, thực vật hoang dã |
||
15.8 |
Mục tiêu 15.8: Đến năm 2020, có biện pháp hiệu quả để ngăn ngừa, kiểm soát và phòng trừ các loài sinh vật ngoại lai xâm hại đối với các hệ sinh thái đất và nước; tăng cường quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen (Mục tiêu 15.8 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
15.8.1 |
Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Đề án ngăn ngừa và kiểm soát loài ngoại lai xâm hại đến năm 2020. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp, Khoa học và Công UBND các huyện, thị xã, thành phố |
15.8.2 |
Tăng cường hợp tác, trao đổi và học tập kinh nghiệm nâng cao năng lực kỹ thuật, chuyên môn của các cơ quan, đơn vị các cấp về quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen. |
||
16 |
Mục tiêu 16: Thúc đẩy xã hội hòa bình, công bằng, bình đẳng vì phát triển bền vững, tạo khả năng tiếp cận công lý cho tất cả mọi người; xây dựng các thể chế hiệu quả, có trách nhiệm giải trình và có sự tham gia ở các cấp (9) |
||
16.1 |
Mục tiêu 16.1: Giảm đáng kể tất cả các hình thức bạo lực và tỷ Iệ tử vong liên quan đến bạo lực ở mọi nơi (Mục tiêu 16.1 QG) Chỉ tiêu: Phấn đấu giảm số nạn nhân của các vụ giết người (01 người chết/100.000 dân) |
||
16.1.1 |
- Chủ động phòng ngừa, kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về phòng chống bạo lực. |
Công an tỉnh |
Các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, GD, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông,Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Phú yên, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
16.1.2 |
Tiếp tục triển khai hiệu quả Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020. |
||
16.1.3 |
Tăng cường sự kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường - gia đình - xã hội trong việc phòng chống bạo lực học đường; có hình thức xử phạt nghiêm minh, kịp thời, nhằm ngăn chặn, chấm dứt tình trạng bạo lực học đường. |
||
16.1.4 |
Tăng cường sự tham gia của các tổ chức xã hội trong việc tuyên truyền, giáo dục để phòng ngừa các hình thức bạo lực |
||
16.2 |
Mục tiêu 16.2: Phòng ngừa và giảm đáng kể tình trạng xâm hại, bóc lột, mua bán và tất cả các hình thức bạo lực và tra tấn trẻ em và người chưa thành niên (Mục tiêu 16.2 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
16.2.1 |
Tiếp tục thực hiện hiệu quả pháp luật về trẻ em, đưa nhiệm vụ bảo vệ trẻ em vào Kế hoạch phát triển KTXH các cấp, các ngành |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Các sở: Tư pháp, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Ngoại vụ, Thông tin và Truyền thông, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Phú yên, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
16.2.2 |
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước và tăng cường kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về trẻ em ở các đơn vị địa phương trong tỉnh. |
||
16.2.3 |
Tiếp tục truyền thông, giáo dục, tư vấn về kiến thức, kỹ năng bảo vệ trẻ em nhằm nâng cao nhận thức của xã hội; tăng cường vai trò, trách nhiệm của gia đình, nhà trường |
||
16.2.4 |
Ban hành quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý nhà nước về trẻ em trên địa bàn tỉnh. Thành lập Ban điều hành và tổ công tác liên ngành thực hiện Chương trình vì trẻ em |
||
16.2.5 |
Tăng cường các hoạt động truyền thông, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức của xã hội về phòng, chống mua bán người. |
||
16.2.6 |
Tổ chức điều tra, truy tố và xét xử công khai các hành vi xâm hại, mua bán trẻ em và các vụ án mua bán người. Hạn chế nguy cơ phát sinh tội phạm mua bán người; kịp thời xác minh, xác định tiếp nhận và hỗ trợ bảo vệ nạn nhân bị mua bán, tạo điều kiện cho họ hòa nhập cộng đồng |
Công an tỉnh |
|
16.3 |
Mục tiêu 16.3: Thúc đẩy pháp quyền, đảm bảo tiếp cận công lý bình đẳng cho tất cả mọi người (Mục tiêu 16.3 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
16.3.1 |
Đẩy mạnh công tác kiểm tra, rà soát, xây dựng văn bản tại địa phương nhằm góp phần xây dựng đồng bộ, bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật. Đổi mới tư duy và quy trình xây dựng pháp luật, nâng cao chất lượng hệ thống pháp luật. |
Sở Tư pháp |
Công an tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Phú yên, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
16.3.2 |
Tuyên truyền pháp luật và thực hiện Luật tiếp cận thông tin, nhằm nâng cao nhận thức người dân về nhà nước pháp quyền và quyền tiếp cận công lý bình đẳng. |
||
16.3.3 |
Thực hiện nghiêm túc các chính sách, pháp luật thuộc lĩnh vực chuyên ngành, không phân biệt đối xử vì sự phát triển bền vững |
||
16.3.4 |
Tăng cường vai trò giám sát của các cơ quan dân cử, của công luận và của nhân dân đối với hoạt động tư pháp. |
||
16.4 |
Mục tiêu 16.4: Đến năm 2030, giảm đáng kể các dòng vũ khí và tài chính trái phép; tăng cường phục hồi và hoàn trả tài sản bị đánh cắp, đấu tranh với tất cả các loại hình tội phạm có tổ chức (Mục tiêu 16.4 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương. |
||
16.4.1 |
Thực thi tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tội phạm; phòng, chống vi phạm pháp luật, các loại tội phạm có tổ chức. Tăng cường hiệu quả công tác phối hợp phòng, chống tội phạm ở khu vực trên biển. |
Công an tỉnh |
Sở Tư pháp, Ngoại vụ, Tỉnh Đội, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Phú Yên, Thanh tra tỉnh, Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Phú yên, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
16.4.2 |
Tăng cường hiện đại hóa, nâng cao năng lực cho các lực lượng điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án hình sự và lực lượng trinh sát |
||
16.4.3 |
Phát động phong trào toàn dân tham gia phòng ngừa, phát hiện, tố giác tội phạm; cảm hóa giáo dục, cải tạo người phạm tội. |
||
16.4.4 |
Tăng cường hiệu quả công tác phối hợp phòng, chống tội phạm ở khu vực giáp ranh với các tỉnh, thành trong khu vực. |
||
16.5 |
Mục tiêu 16.5 . Giảm đáng kể mọi loại hình tham nhũng và hối lộ (Mục tiêu 16.5 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
16.5.1 |
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và ban hành văn bản chỉ đạo toàn ngành thanh tra triển khai thực hiện các biện pháp, giải pháp cụ thể để phát hiện và xử lý tham nhũng, thu hồi tài sản sau tham nhũng. |
Thanh tra tỉnh |
Công an tỉnh, sở Nội vụ, Tư pháp, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
16.5.2 |
Nâng cao chất lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra nhằm phát hiện kịp thời các hành vi tham nhũng, lãng phí và xử lý nghiêm minh các vi phạm đã phát hiện |
||
16.5.3 |
Thực hiện theo hướng dẫn của trung ương Kiện toàn tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh phù hợp với chủ trương tinh giảm biên chế, chuẩn hóa nghiệp vụ, nâng cao chất lượng, hiệu quả phát hiện xử lý tham nhũng |
||
16.5.4 |
Nâng cao phẩm chất đạo đức của đội ngũ công chức; công khai, minh bạch tài sản của cán bộ, công chức. Sớm phòng ngừa, phát hiện, xử lý người có hành vi tham nhũng và quy rõ trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
16.5.5 |
Tăng cường vai trò của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể, nhân dân và các cơ quan thông tin đại chúng trong việc phát hiện, đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí. |
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Phú Yên, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
16.5 |
Mục tiêu 16.6 Xây dựng các thể chế minh bạch, hiệu quả và có trách nhiệm giải trình ở tất cả các cấp (Mục tiêu 16.6QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
16.5.1 |
Tuân thủ đúng quy trình xây dựng, kiểm tra, rà soát hệ thống văn bản pháp luật, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ, thống nhất, khả thi, công khai, minh bạch, ổn định dễ tiếp cận với chi phí tuân thủ thấp, phù hợp với mục tiêu phát triển KTXH của hệ thống văn bản địa phương |
Sở Tư pháp |
Các sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Phú Yên, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
16.5.2 |
Thực hiện tổng hợp báo cáo các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn về lĩnh vực quản lý. Bên cạnh đó thường xuyên thực hiện điều tra, khảo sát lấy ý kiến thực tế của người dân |
||
16.7 |
Mục tiêu 16.7: Đảm bảo quá trình ra quyết định mang tính phản hồi, bao trùm, có sự tham gia của người dân và mang tính đại diện ở tất cả các cấp (Mục tiêu 16.7QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
||
16.7.1 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp thực hiện rà soát, công bố công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Phú Yên, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
16.7.2 |
Tổ chức tuyên truyền rộng rãi về quyền của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về các vấn đề của cơ sở, địa phương và cả nước. |
||
16.7.3 |
Thực hiện hiệu quả Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. |
||
16.7.4 |
Tăng cường vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên khác của Mặt trận và các cơ quan, tổ chức khác trong việc tham gia vào quá trình ra quyết định. |
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
16.8 |
Mục tiêu 16.8 : Đến năm 2030, cấp nhận dạng pháp lý cho tất cả mọi người, gồm cả đăng ký khai sinh (Mục tiêu 16.8 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương. |
||
16.8.1 |
Triển khai thực hiện tốt Luật Căn cước công dân và Luật Hộ tịch, chú trọng miền núi, dân tộc thiểu số, nhóm nhập cư. Định kỳ đánh giá, tổng kết việc thực hiện. |
Sở Tư pháp |
Công an tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
16.8.2 |
Tiếp tục triển khai xây dựng, áp dụng cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử tại tất cả các cơ quan đăng ký hộ tịch. |
||
16.9 |
Mục tiêu 16.9: Đảm bảo mọi người dân được tiếp cận thông tin và bảo vệ các quyền tự do cơ bản theo pháp luật Việt Nam và các hiệp ước quốc tế Việt Nam đã ký kết (Mục tiêu 16.9 QG) Chỉ tiêu: Xác định sau khi có hướng dẫn của Trung ương. |
||
16.9.1 |
Tổ chức triển khai các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Tiếp cận thông tin. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
16.9.2 |
Vận hành hiệu quả cổng thông tin điện tử. Xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu thông tin mà cơ quan có trách nhiệm cung cấp theo quy định. Củng cố, kiện toàn công tác văn thư, lưu trữ, thống kê; trang bị phương tiện kỹ thuật, công nghệ thông tin và điều kiện cần thiết khác để người yêu cầu có thể trực tiếp đọc, xem, nghe, ghi chép, sao chép, chụp tài liệu tại trụ sở cơ quan nhà nước và qua mạng điện tử |
||
16.9.3 |
Tuyên truyền để người dân nhận thức được các quyền tự do cơ bản và hưởng quyền được pháp luật quy định trong thực tế |
||
17 |
Mục tiêu 17: Tăng cường phương thức thực hiện và thúc đẩy đối tác toàn cầu vì sự phát triển bền vững (4) |
||
17.1 |
Mục tiêu 17.1: Nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng trong xuất khẩu (Mục tiêu 17.2 QG) Chỉ tiêu: Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng xuất khẩu trên 10%/năm, tương đương mức tăng trung bình của cả nước. |
||
17.1.1 |
Tăng xuất khẩu sản phẩm chế biến đối với các nhóm hàng chủ lực của tỉnh, tận dụng các cơ hội thuận lợi về thị trường và giá cả để tăng giá trị xuất khẩu. |
Sở Công Thương |
Các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Ngoại vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
17.1.2 |
Nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng; hướng mạnh vào chế biến sâu, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến đối với nhóm hàng nông, lâm, thủy sản. |
||
17.1.3 |
Phát triển sản phẩm có hàm lượng công nghệ và chất xám cao; phát triển công nghiệp hỗ trợ. |
||
17.1.4 |
Đa dạng hóa thị trường xuất khẩu; củng cố và mở rộng thị phần hàng hóa tại thị trường truyền thống; tạo bước đột phá mở rộng các thị trường xuất khẩu mới có tiềm năng |
||
17.1.5 |
Tận dụng các cơ hội mở cửa thị trường của nước ngoài và lộ trình cắt giảm thuế quan để đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh sang các thị trường Việt Nam đã ký Hiệp định Thương mại tự do (FTA). |
||
17.2 |
Mục tiêu 17.2: Tăng cường sự gắn kết về chính sách cho phát triển bền vững (Mục tiêu 17.3 QG) Chỉ tiêu: Duy trì 100% số dự án quy hoạch, kế hoạch có sự lồng ghép mục tiêu PTBV so với tổng số dự án quy hoạch và kế hoạch. |
||
17.2.1 |
Lồng ghép các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030 vào kế hoạch phát triển KTXH 5 năm, hằng năm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
17.2.2 |
Tổ chức thực hiện việc giám sát, đánh giá sự gắn kết chính sách PTBV trên địa bàn tỉnh |
||
17.3 |
Mục tiêu 17.3: Khuyến khích và xúc tiến quan hệ đối tác công, công - tư một cách hiệu quả, dựa trên kinh nghiệm và chiến lược nguồn lực của quan hệ đối tác (Mục tiêu 17.5QG) |
||
17.3.1 |
Tiếp tục kêu gọi đầu tư xây dựng các dự án trọng điểm trên địa bàn tỉnh theo hình thức đối tác công - tư (PPP) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Kế hoạch 118/KH-UBND về thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021 Ban hành: 15/01/2021 | Cập nhật: 20/01/2021
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2020 về điều chỉnh mức sinh phù hợp đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 28/09/2020 | Cập nhật: 29/01/2021
Quyết định 1378/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực xuất bản, in và phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/08/2020 | Cập nhật: 21/12/2020
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2020 về triển khai Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 01/09/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2020 về xây dựng và nhân rộng điển hình tiên tiến tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 24/07/2020 | Cập nhật: 18/01/2021
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 82/NQ-CP về công tác bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 12/08/2020
Kế hoạch 175/KH-UBND về thực hiện Chương trình kích cầu thu hút khách du lịch đến Hải Phòng năm 2020 Ban hành: 02/07/2020 | Cập nhật: 18/09/2020
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2020 về phối hợp và hỗ trợ Công ty Cổ phần thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao hoàn thiện thủ tục pháp lý đầu tư thực hiện dự án: Nhà máy chế biến rau quả DAVECO Sơn La Ban hành: 21/05/2020 | Cập nhật: 19/08/2020
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2020 tổ chức Hội thảo khoa học “Cải cách hành chính của Việt Nam qua các thời kỳ - Những giá trị cốt lõi và vận dụng sáng tạo trong công cuộc cải cách hành chính của thành phố Hà Nội hiện nay” Ban hành: 05/06/2020 | Cập nhật: 09/07/2020
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2020 về hành động giai đoạn 2020-2025 của tỉnh Lào Cai thực hiện chiến lược dân số Việt Nam đến năm 2030 Ban hành: 03/04/2020 | Cập nhật: 15/07/2020
Kế hoạch 118/KH-UBND về bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông; phòng, chống cháy, nổ những tháng cuối năm 2019, Tết Nguyên đán Canh Tý và Lễ hội đầu năm 2020 Ban hành: 21/11/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2019 về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/12/2019 | Cập nhật: 19/08/2020
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2019 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2020 tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/10/2019 | Cập nhật: 12/11/2019
Quyết định 1378/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính công bố bổ sung; được sửa đổi; thay thế; bị thay thế/bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/10/2019 | Cập nhật: 19/11/2019
Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Nội vụ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/10/2019 | Cập nhật: 04/03/2020
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 10/CT-TTg về tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc Ban hành: 07/10/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022” Ban hành: 03/09/2019 | Cập nhật: 16/10/2019
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2019 về thực hiện chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 13/11/2019
Quyết định 1641/QĐ-UBND năm 2019 công bố quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tây Ninh Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền công vụ làm chất xúc tác trong việc đạt được tầm nhìn cộng đồng ASEAN 2025” Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2020
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2019 về hành động tiến tới loại trừ HIV, viêm gan B và Giang mai lây truyền từ mẹ sang con giai đoạn 2019-2030 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2019 về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả Chỉ thị 18-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/05/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/07/2019 | Cập nhật: 14/08/2019
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/05/2019 | Cập nhật: 25/05/2019
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở giai đoạn 2019–2020 trên địa bàn tỉnh An Giang (đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015) Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 26/03/2019
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2018 về cải cách hành chính tỉnh Nam Định năm 2019 Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 31/01/2019
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2018 về đẩy mạnh phát triển giáo dục, đào tạo, nâng cấp chất lượng đào tạo của Trường Đào tạo Hạ Long phù hợp với những định hướng chiến lược của tỉnh, đáp ứng nhu cầu phát triển thực tiễn của xã hội Ban hành: 15/11/2018 | Cập nhật: 08/09/2020
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2018 về hỗ trợ đào tạo kiến thức về thị trường, kỹ thuật trồng trọt cho nông dân, xây dựng thương hiệu và tổ chức kết nối tiêu thụ nông sản thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 08/12/2018
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với dịch vụ công: Thuế, điện, nước, học phí, viện phí và chi trả các chương trình an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2018 về trợ giúp đào tạo cho doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 19/12/2018
Quyết định 1879/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Bản mô tả và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/07/2018 | Cập nhật: 25/08/2018
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2018 về phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 1378/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án tái cơ cấu kinh tế tỉnh Đắk Lắk gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2018 về khảo sát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận đa chiều theo tiêu chuẩn hộ nghèo, cận nghèo quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên đủ điều kiện được nhận hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Nghị quyết 48/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Kế hoạch 118/KH-UBND về theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực lao động, việc làm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2018 Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 76/QĐ-TTg năm 2018 về danh sách đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 23/01/2018
Kế hoạch 118/KH-UBND thực hiện Chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi năm 2018 Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 10/03/2018
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2017 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2018 Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ Dân số Kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên, thanh niên giai đoạn 2017-2020 tỉnh Nam Định Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 18/08/2018
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2017 về hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 21/12/2017
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2017 về triển khai thi hành Luật Cảnh vệ Ban hành: 29/11/2017 | Cập nhật: 31/01/2018
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2017 triển khai Chương trình hành động 17-CTr/TU về phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 01/11/2017 | Cập nhật: 06/11/2018
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án "Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động, người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp" trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 18/10/2017 | Cập nhật: 28/10/2017
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TU về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đáp ứng yêu cầu hội nhập và phát triển bền vững Ban hành: 17/10/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 1879/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/09/2017 | Cập nhật: 06/10/2017
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2017 tổ chức thực hiện Chương trình phòng, chống ma túy theo Quyết định 424/QĐ-TTg trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2020 Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Quyết định 1879/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án phát triển kinh tế biên mậu gắn với đảm bảo quốc phòng - an ninh tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn năm 2025 Ban hành: 15/06/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Quyết định 1378/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Nam Định, trực thuộc văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2017 triển khai Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2017-2020 gắn với thực hiện chỉ tiêu 17.1 của Tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Nghị quyết 48/NQ-CP năm 2017 phê duyệt kết quả pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật đối với chủ đề Đất đai và 35 đề mục Ban hành: 13/06/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Quyết định 622/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 12/05/2017
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2017 thực hiện "Đề án chăm sóc sức khỏe người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2025" Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2017 triển khai chương trình thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TW về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 25/04/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 1378/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển ngành công nghiệp văn hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-TTg về cơ chế khuyến khích phát triển dự án điện mặt trời tại Việt Nam Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 14/04/2017
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2017-2020 và 2021-2025 Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Quyết định 1641/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt danh mục hệ thống chiếu sáng công cộng do Thành phố Hà Nội quản lý sau đầu tư theo quy định tại Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 69/2016/QĐ-UBND về Đề án tuyển chọn học sinh, sinh viên tỉnh Quảng Ngãi cử đi đào tạo trong và ngoài nước giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 21/01/2017
Quyết định 69/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 69/2016/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Thông tư 53/2016/TT-BCA quy định cách thức thực hiện khai báo, tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 69/2016/QĐ-UBND về lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 69/2016/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp chính quyền địa phương thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020, tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 69/2016/QĐ-UBND phê duyệt đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định năm 2016 Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 69/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chí cho bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc vùng sâu, vùng xa, khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn của tỉnh Nghệ An Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2016 rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 1641/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang trong lĩnh vực lâm nghiệp, phát triển nông thôn, quản lý chất lượng Ban hành: 17/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 69/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định giá trần để bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 69/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, vụ Đông Xuân 2016-2017 và vụ Hè Thu năm 2017 Ban hành: 07/11/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2016 xóa bỏ lò vôi thủ công trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 1879/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/10/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương Đề án Tái tạo không gian văn hóa sân đình tại di tích kiến trúc nghệ thuật quốc gia Đình Hàng Kênh, phường Hàng Kênh, quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Xây dựng kết cấu hạ tầng Khu dân cư thuộc quy hoạch Trung tâm hành chính, quảng trường huyện Đức Trọng - Hạng mục xây dựng cơ sở hạ tầng Khu dân cư tại tổ dân phố 20, thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 69/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh An Giang Ban hành: 11/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 69/2016/QĐ-UBND về quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/10/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 69/2016/QĐ-UBND Quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2016 thực hiện tha tù trước thời hạn có điều kiện Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 69/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 20/09/2016
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2016 tổ chức thực hiện Chỉ thị 12/CT-TTg về tăng cường công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2016 triển khai Chỉ thị 09-CT/TU về tăng cường công tác bảo đảm vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 1378/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công tác thi đua - khen thưởng được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 10/12/2018
Quyết định 1378/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 05/07/2016
Quyết định 1378/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp và hoạt động của bộ phận Một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2016 triển khai Nghị định 04/2015/NĐ-CP về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 29/06/2016
Nghị quyết 48/NQ-CP năm 2016 phê duyệt Hiệp định Hàng hải giữa Việt Nam - Thổ Nhĩ Kỳ Ban hành: 07/06/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Quyết định 1008/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng 2025” Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 07/06/2016
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án “Thỏa thuận giữa Việt Nam - Lào về giải quyết vấn đề người di cư tự do, kết hôn không giá thú trong vùng biên giới hai nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An” Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 29/03/2016
Quyết định 76/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 1641/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 08/09/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 03/09/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản nhà nước, tài sản dự án sử dụng vốn nhà nước vào Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước và sử dụng thông tin lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về mức thu và quản lý Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Quyết định 1641/QĐ-UBND năm 2015 về công bố 01 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định về bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn tại trụ sở tiếp công dân của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 27/08/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 24/06/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 28/07/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND điều chỉnh bổ sung nội dung tại khoản 2, Điều 7 của Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất đối với đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 18/06/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy chế tuyên dương, khen thưởng Thủ khoa xuất sắc tốt nghiệp các trường đại học, học viện trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định doanh thu tối thiểu (đã bao gồm thuế GTGT) và chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa so với doanh thu của từng loại phương tiện vận tải ô tô, máy thi công để làm cơ sở xác định số thuế phải nộp Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp và trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu và đường giao thông nông thôn tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xác định giá đất và thẩm định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với trưởng, phó các tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; trưởng, phó phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 25/06/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 1378/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Khám, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế Quảng Bình Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp về quản lý tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc, vị trí việc làm, viên chức và người lao động trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND sửa đổi tên và mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc ngành y tế tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định 42/2012/QĐ-UBND và Quyết định 79/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND bổ sung giá đất vào bảng giá các loại đất theo Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai năm 2015 (áp dụng trong giai đoạn 2015-2019) Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND sửa đổi giá tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định chi tiết thực hiện Điểm b, Khoản 3, Điều 6, Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 07/05/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ di chuyển cây trồng đặc thù để lập phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng thực hiện dự án xây dựng cầu Tân Phong trên địa bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Đăk Long do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện Chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định việc tổ chức và đảm bảo thông tin liên lạc trong phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 1378/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề án “Bố trí, sắp xếp và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên ngành giáo dục tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020”, Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định định mức hỗ trợ thực hiện Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2015 Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 22/04/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đối với cán bộ, công, viên chức, công, nhân viên công tác tại địa bàn huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và dịch vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện lộ trình phân phối nhiên liệu sinh học trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 10/03/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND ban hành Quy trình bán nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định vấn đề liên quan đến thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định tổ chức và hoạt động của Đội dân phòng tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Khoản 2, Điều 1, Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ sản xuất tại xã nghèo theo Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đến năm 2015 Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 10/04/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trong doanh nghiệp, tổ chức, chủ đầu tư, nhà thầu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về điều chỉnh dự toán chi ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 11/03/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa về lĩnh vực hộ tịch tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo lao động kỹ thuật trình độ trung cấp nghề trở lên và giáo viên dạy nghề tại cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành lâm nghiệp tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2015 Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 10/02/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 06/02/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để xác định đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất đối với đất mặt nước Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 1879/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án thực hiện Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/11/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về mức giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/11/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với mục đích sử dụng đất và mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính thu tiền thuê đất đối với đất xây dựng công trình ngầm, đất có mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Quy định công tác quản lý nhà nước về đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ tăng cường năng lực chủ động kiểm soát dịch bệnh trên gia súc, gia cầm ở Thái Bình kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Ban hành: 04/11/2014 | Cập nhật: 07/11/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 187/1999/QĐ-UB và 02/2003/QĐ-UB Quy chế tổ chức và quản lý chợ Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2009/QĐ-UBND và 21/2013/QĐ-UBND về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí liên quan đến lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 7 Quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/10/2014 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định mức thu dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục đăng ký và lựa chọn nhà đầu tư dự án phát triển nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 19/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy hoạch phát triển hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Tây Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng của các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng và tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 1378/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Đề án cải tạo, phục hồi môi trường "Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường mỏ đá vôi tại thôn Thượng An, xã Đồng Yên, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang" Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dạy, học thêm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Lai Châu Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về nhiệm vụ và quyền hạn của người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp tại các xã có rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp và điều kiện bảo đảm trong công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về vị trí chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vườn Quốc gia Hoàng Liên tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 391/2002/QĐ-UB Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy định về trình tự, thủ tục cấp và thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo Quyết định 32/2013/QĐ/UBND Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 1008/QĐ-TTg giao chỉ tiêu bệnh nhân được điều trị thay thế nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone năm 2014 và 2015 Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố do Luật Đất đai 2013 và Nghị định giao cho về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quy chế phối hợp, nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong công tác báo cáo tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135 thực hiện Quyết định 551/QĐ-TTg Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quy định hoạt động điện lực và sử dụng điện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quản lý dạy, học thêm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2014 về hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Công Thương trên địa bàn Thành phố Hà Nội, giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp xử lý hồ sơ dự án đầu tư sau khi cấp có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đầu tư, văn bản chấp thuận đầu tư, quyết định chấp thuận đầu tư hoặc thông báo chấm dứt hiệu lực văn bản thỏa thuận địa điểm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND hướng dẫn Điều lệ Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 50/2013/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện công trình cấp nước tập trung ở nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở y tế nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải năm 2014 Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 45/2011/QĐ-UBND về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và đăng ký biến động sau khi cấp giấy trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định mức đạt chuẩn nông thôn mới đối với từng khu vực trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng bến xe khách và bãi đỗ xe vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 62/2012/QĐ-UBND Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2013 đưa ra khỏi Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành hết hiệu lực Ban hành: 17/12/2013 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 1879/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng công tác tự phê bình và phê bình của cán bộ chủ chốt cấp xã ở tỉnh Bắc Giang giai đoạn hiện nay” Ban hành: 09/12/2013 | Cập nhật: 01/03/2014
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2013 hội nghị trực tuyến triển khai chỉ thị của Bộ Chính trị và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh công tác tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ từ nay đến năm 2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 01/10/2015
Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chương trình hành động 24-CTr/TU, Kết luận 56-KL/TW về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trên địa bàn thành phố Hà Nội - giai đoạn từ nay đến năm 2020 Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2013 thực hiện Luật hòa giải ở cơ sở Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2013 nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức trực tiếp tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ Phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, xã của tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 1378/QĐ-UBND giao bổ sung biên chế năm 2013 cho Ủy ban nhân dân thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 1879/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Quyết định số 605/QĐ-TTg ngày 18/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Công ước chống tội phạm có tổ chức xuyên quốc gia và Nghị định thư về phòng ngừa, trừng trị, trấn áp tội buôn bán người, đặc biệt là phụ nữ, trẻ em trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2013 - 2015, của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chương trình 66/CTr-TU thực hiện Nghị quyết 19/NQ-TW Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 21/10/2013
Quyết định 1378/QĐ-UBND bổ sung danh mục thuộc Kế hoạch ứng vốn từ Quỹ Phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc năm 2013 kèm theo Quyết định 800/QĐ-UBND Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Nghị quyết 48/NQ-CP năm 2013 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 Ban hành: 04/04/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 1879/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc lĩnh vực chính sách người có công thực hiện trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 27/02/2013 | Cập nhật: 14/03/2013
Nghị quyết 48/NQ-CP năm 2012 sửa đổi Hiệp định về Dự án Đối tác đổi mới sáng tạo giữa Việt Nam - Phần Lan Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2012 về phân công nhiệm vụ thành viên Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 30/03/2013
Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch tổ chức thực hiện Chương trình hành động 08-CTr/TU và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 1378/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/06/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 1378/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình hành động phòng, chống mại dâm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 14/05/2014
Nghị quyết 48/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Nghị quyết 48/NQ-CP năm 2010 đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 1879/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch bổ sung diện tích trồng cao su và cây nguyên liệu trên đất lâm nghiệp giai đoạn 2008 - 2020 tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/06/2014
Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Điều lệ Hội khuyến học xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 16/06/2014
Nghị quyết 48/NQ-CP về cơ chế, chính sách giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 25/09/2009
Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 19/09/2011
Quyết định 1641/QĐ-UBND năm 2009 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành cần sửa đổi, bổ sung Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 11/08/2014
Quyết định 1378/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt lại Đề án cải cách thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 11/05/2012
Quyết định 622/QĐ-TTg năm 2009 sửa đổi Quyết định 579/QĐ-TTg năm 2009 về hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay tại Ngân hàng chính sách xã hội Ban hành: 17/05/2009 | Cập nhật: 21/05/2009
Quyết định 76/QĐ-TTg năm 2009 về việc hỗ trợ bổ sung kinh phí, gạo cứu đói cho các tỉnh miền Trung khắc phục hậu quả bão, lũ Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 17/01/2009
Quyết định 1879/QĐ-UBND năm 2008 về bổ sung, sửa đổi “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nội vụ” Ban hành: 18/11/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 1879/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Phương án kiểm kê quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 07/06/2008
Quyết định 622/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 30/05/2008
Quyết định 76/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt đề án “thành lập tổ chức luật sư toàn quốc” Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 23/01/2008
Quyết định 1641/QĐ-UBND năm 2007 kiện toàn Ban An toàn giao thông tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/10/2007 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 1008/QĐ-TTg năm 2006 về việc giải thể Ban Nghiên cứu và Tổ Nghiên cứu về kinh tế đối ngoại Ban hành: 28/07/2006 | Cập nhật: 19/08/2006
Quyết định 622/QĐ-TTg năm 2001 phê duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án "hạ tầng cơ sở nông thôn dựa vào cộng đồng" Ban hành: 22/05/2001 | Cập nhật: 26/03/2009
Quyết định 622/QĐ-TTg năm 2000 phê duyệt đầu tư Dự án xây dựng đại lộ Đông – Tây thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/07/2000 | Cập nhật: 11/04/2007