Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: | 13/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Châu Hồng Phúc |
Ngày ban hành: | 06/02/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2015/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 06 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định khung mức thu, chế độ thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 48/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định về thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ THU PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Phí chợ là khoản thu về sử dụng diện tích bán hàng đối với những người buôn bán trong chợ nhằm bù đắp chi phí đầu tư, quản lý chợ của ban quản lý, tổ quản lý hoặc doanh nghiệp quản lý chợ. Đối với các chợ mà ban quản lý, tổ quản lý hoặc doanh nghiệp quản lý chợ thực hiện thu tiền thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh tại chợ theo hợp đồng sử dụng, thuê địa điểm kinh doanh thì phí chợ là tiền thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh tại chợ (người kinh doanh tại chợ chỉ phải nộp một trong hai khoản: phí chợ hoặc tiền thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng thu phí.
Là đối tượng sử dụng diện tích mặt bằng để mua bán hàng hóa thường xuyên hoặc không thường xuyên trong phạm vi khu vực chợ hay những khu vực khác được Nhà nước cho phép tập trung mua bán hàng hóa.
2. Đối tượng miễn phí.
a) Các siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm giao dịch mua bán hàng hóa;
b) Những người mua bán hàng hóa trong phạm vi nhà riêng, tiệm quán, các quầy, sạp, kioque do Nhà nước ký hợp đồng cho thuê thu tiền hàng tháng, năm.
Chương II
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU PHÍ
Điều 3. Mức thu
Số TT |
Đối tượng thu |
Mức thu (đồng/m2/ngày) |
||
Chợ loại I |
Chợ loại II |
Chợ loại III |
||
1 |
Khu vực có mái che do Nhà nước xây dựng hoặc doanh nghiệp kinh doanh khai thác và quản lý chợ xây dựng |
2.000 |
1.500 |
1.000 |
2 |
Khu vực không có mái che hoặc có mái che do người bán tự xây dựng |
1.500 |
1.000 |
800 |
3 |
Hàng tự sản, tự tiêu của dân |
800 |
800 |
800 |
4 |
Đối với chợ được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không từ Ngân sách Nhà nước hoặc các nguồn viện trợ không hoàn lại |
Không quá 02 (hai) lần mức thu quy định nêu trên |
Việc phân loại chợ áp dụng theo các quy định hiện hành.
Điều 4. Quản lý và sử dụng tiền phí
1. Việc quản lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí; khoản 5 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ- CP; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC .
Đơn vị tổ chức thu phải mở tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở để theo dõi, quản lý tiền phí thu được. Định kỳ, hàng tuần phải gửi số tiền phí đã thu được vào tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.
2. Đối với chợ do Nhà nước đầu tư xây dựng: phí chợ là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, toàn bộ số tiền phí thu được nộp vào Ngân sách Nhà nước và phân chia cho ngân sách các cấp như sau:
a) Đối với chợ loại I, II: ngân sách huyện, thị xã, thành phố hưởng 100%;
b) Đối với chợ loại III: ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100%.
3. Đối với chợ không do Nhà nước đầu tư xây dựng hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng chuyển giao cho Ban Quản lý chợ hoặc doanh nghiệp để kinh doanh, khai thác và quản lý chợ: phí chợ là khoản thu không thuộc Ngân sách Nhà nước; Ban Quản lý chợ, doanh nghiệp kinh doanh, khai thác và quản lý chợ có nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp khác (nếu có) theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí sau khi đã nộp thuế.
Điều 5. Tổ chức đấu giá quyền khai thác phí chợ
Toàn bộ các chợ do Nhà nước đầu tư xây dựng đều phải tổ chức đấu giá quyền khai thác phí chợ (gọi tắt là đấu giá), trừ trường hợp chợ do Nhà nước đầu tư nhưng chuyển giao cho Ban Quản lý chợ hoặc doanh nghiệp để kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.
Hàng năm, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện) và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) khảo sát về mức giá, tính chất ổn định, số tiền phí thu được của năm trước, khả năng phát triển về số thu của năm tiếp theo để làm cơ sở dự kiến mức giá khởi điểm đưa ra đấu giá cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Để đảm bảo tính công bằng và tăng thu cho Ngân sách, cơ quan chủ trì đấu giá phải thông báo công khai, rộng rãi theo quy định hiện hành của Nhà nước cho các tổ chức, cá nhân về khu vực đấu giá, thời gian và địa điểm tổ chức đấu giá. Việc đấu giá quyền khai thác phí chợ của năm sau phải thực hiện xong trước ngày 15 tháng 12 năm trước.
Điều 6. Thành phần hội đồng đấu giá
1. Đối với chợ loại I và loại II.
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng đấu giá do Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện là Chủ tịch Hội đồng; Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện là Phó Chủ tịch Hội đồng; các Ủy viên Hội đồng là đại diện của các cơ quan: Chi cục Thuế, Công an, Thanh tra, Phòng Kinh tế và Hạ tầng (Phòng Quản lý đô thị đối với thị xã, thành phố) và Ủy ban nhân dân cấp xã có chợ trên địa bàn.
2. Đối với chợ loại III.
Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thành lập Hội đồng đấu giá do Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã là Chủ tịch Hội đồng, công chức cấp xã phụ trách Tài chính - Kế toán là Phó Chủ tịch Hội đồng, các Ủy viên Hội đồng là đại diện của các cơ quan: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, Phòng Kinh tế và Hạ tầng (Phòng Quản lý đô thị đối với thị xã, thành phố) cấp huyện, Đội Thuế, Công an cấp xã.
Điều 7. Điều kiện và nội dung đấu giá
1. Điều kiện tổ chức và tham gia đấu giá.
a) Tối thiểu phải có từ 02 đối tượng trở lên tham gia đăng ký đấu giá cho một địa điểm thu phí chợ. Trong trường hợp chỉ có 01 đối tượng tham gia đăng ký đấu giá, Hội đồng đấu giá xem xét và quyết định;
b) Người tham gia đấu giá phải cam kết đủ năng lực thực hiện hợp đồng, nộp phí đấu giá theo quy định của Nhà nước; tiền đặt cọc thấp nhất bằng 20% so với mức giá khởi điểm và sẽ được hoàn trả lại cho người không trúng đấu giá sau khi buổi đấu giá kết thúc.
2. Nội dung đấu giá.
a) Mức giá khởi điểm do Hội đồng đấu giá công bố, phải đảm bảo sát với tổng số phí thu được của một vài năm trước, được hình thành trên cơ sở mức giá thu phí kèm theo Quy định này;
b) Nêu rõ đối tượng thu, mức thu, phạm vi, ranh giới, khu vực được thu, thời gian và số lần nộp tiền trúng đấu giá vào Ngân sách Nhà nước;
c) Thời gian thực hiện quyền khai thác phí chợ là 01 năm (một năm).
Điều 8. Phương thức đấu giá, người trúng đấu giá
1. Tùy tình hình thực tế, người chủ trì buổi đấu giá quyết định phương thức đấu giá (bằng miệng, thăm kín).
2. Người trúng đấu giá là người có số tiền trả giá cao nhất; người trúng đấu giá sẽ được nhận quyền khai thác phí chợ trong thời gian 01 năm.
Điều 9. Giao, nhận quyền khai thác phí chợ
1. Đối với người trúng đấu giá quyền khai thác.
a) Ký hợp đồng nhận quyền khai thác phí chợ với Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện (đối với chợ loại I, II) hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với chợ loại III);
b) Được thu phí chợ theo hợp đồng đã ký; được hưởng toàn bộ phần thu vượt so với số tiền trúng đấu giá, nếu lỗ thì tự bù đắp chi phí; được đảm bảo các quyền lợi khác theo hợp đồng đã ký;
c) Nộp 100 % số tiền trúng đấu giá vào Ngân sách Nhà nước theo hợp đồng đã ký; thực hiện thu phí theo mức thu do Nhà nước quy định; thực hiện nghĩa vụ thuế đối với hoạt động kinh doanh theo quy định của Nhà nước.
2. Đối với Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã.
a) Thực hiện ký hợp đồng giao quyền khai thác phí chợ với người trúng đấu giá. Căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương, quy định cụ thể thời gian, số lần nộp tiền trúng đấu giá vào Ngân sách Nhà nước, nhưng phải nộp dứt điểm trong 06 tháng đầu năm;
b) Kiểm tra việc thu phí đối với người nhận quyền khai thác; xử lý hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định hiện hành của Nhà nước đối với các trường hợp thực hiện không đúng theo hợp đồng đã ký;
c) Phối hợp với Chi cục Thuế cấp huyện hoặc Đội Thuế hướng dẫn và đôn đốc người trúng đấu giá nộp số tiền trúng đấu giá theo hợp đồng đã ký, các khoản thuế vào Ngân sách Nhà nước;
d) Thực hiện niêm yết mức thu phí chợ tại nơi thu phí;
đ) Đảm bảo các quyền lợi cho người trúng đấu giá quyền khai thác theo hợp đồng đã ký.
Điều 10. Chứng từ thu phí
Đơn vị thu phí phải sử dụng biên lai thu phí do cơ quan thuế in ấn, cấp phát và thực hiện các quy định về quản lý sử dụng biên lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí; Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ.
Khi thu phí phải cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí; nghiêm cấm việc thu phí không sử dụng biên lai hoặc biên lai không đúng quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị tổ chức thực hiện thu phí theo quy định.
Điều 12. Cơ quan thuế nơi đơn vị thu đóng trụ sở có trách nhiệm cấp biên lai thu phí cho đơn vị thu; kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thu phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền phí theo đúng chế độ quy định.
Điều 13. Tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý, thu, nộp, sử dụng tiền phí sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Sở Tài chính có trách nhiệm quản lý, kiểm tra thu phí theo đúng quy định. Định kỳ 6 tháng, năm, tổng hợp báo cáo tình hình việc thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trên địa bàn tỉnh; theo dõi mức thu phí, tỷ lệ nộp Ngân sách; đồng thời tổng hợp các kiến nghị, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương./.
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ xây dựng trường mầm non trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 03/01/2015
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách tỉnh; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố và phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2015 Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 07/03/2015
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi năm 2015 Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 16/01/2015
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2015 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 18/12/2014 | Cập nhật: 03/02/2015
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 10/02/2015
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND và 03/2013/NQ-HĐND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 09/02/2015
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng và Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10ha đất trồng lúa, dưới 20ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 10/01/2015
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2013/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 48/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 25/02/2014
Quyết định 48/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 48/2013/QĐ-UBND hỗ trợ tổ chức và cá nhân khắc phục thiệt hại do thiên tai trên biển Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 48/2013/QĐ-UBND về Quy định lộ trình và chính sách hỗ trợ chấm dứt hoạt động sản xuất gạch, ngói đất sét nung bằng lò thủ công trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 04/03/2014
Quyết định 48/2013/QĐ-UBND quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 48/2013/QĐ-UBND ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Quyết định 48/2013/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 48/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 48/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 48/2013/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/11/2013 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 48/2013/QĐ-UBND chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ cho công tác tổ chức cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 48/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 54/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 48/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý và thực hiện hoạt động đối ngoại của thành phố Hà Nội Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 15/11/2013
Quyết định 48/2013/QĐ-UBND Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 48/2013/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước Lâm Đồng Ban hành: 18/10/2013 | Cập nhật: 22/10/2013
Quyết định 48/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục thẩm định giá nhà, đất do Nhà nước quản lý theo giá thị trường tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Quyết định 48/2013/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý năm học 2013 - 2014 và năm học 2014 - 2015 Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 48/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 28/09/2013
Quyết định 48/2013/QĐ-UBND sửa đổi Đề án Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ sau đại học ở nước ngoài của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007 - 2013 kèm theo Quyết định 16/2007/QĐ-UBND Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 48/2013/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 48/2013/QĐ-UBND về mức phụ cấp công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 48/2013/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 19/05/2010
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012