Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2018 về khảo sát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận đa chiều theo tiêu chuẩn hộ nghèo, cận nghèo quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên đủ điều kiện được nhận hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất
Số hiệu: | 118/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Phan Đình Phùng |
Ngày ban hành: | 18/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 118/KH-UBND |
Phú Yên, ngày 18 tháng 5 năm 2018 |
Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BTTTT ngày 30/3/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 88/KH-UBND ngày 16/6/2016 của UBND tỉnh về việc triển khai Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Căn cứ Quyết định số 2454/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kết quả điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2017;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch khảo sát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận đa chiều theo tiêu chuẩn hộ nghèo, cận nghèo quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên đủ điều kiện được nhận hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất như sau:
- Đảm bảo việc xác định danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên đủ điều kiện nhận hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất; làm cơ sở để triển khai Kế hoạch Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Việc khảo sát được thực hiện theo đúng trình tự và thời gian quy định, đảm bảo đúng đối tượng quy định.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI TRIỂN KHAI VÀ SỐ LƯỢNG KHẢO SÁT
1. Đối tượng
Hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Quyết định số 2454/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kết quả điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2017, đang sử dụng máy thu hình công nghệ tương tự chưa tích hợp tính năng thu truyền hình số theo chuẩn DVB-T2, chưa có đầu thu truyền hình số DVB-T2, chưa sử dụng bất kỳ một trong các phương thức truyền hình trả tiền như truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, truyền hình Internet (IPTV) trong thời gian triển khai hỗ trợ tại địa phương (theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 08/2016/TT-BTTTT ngày 30/3/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020).
2. Phạm vi: Trên toàn tỉnh Phú Yên.
3. Số lượng khảo sát: 43.737 hộ (20.258 hộ nghèo; 23.479 hộ cận nghèo), theo Quyết định số 2454/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của UBND tỉnh.
III. QUY TRÌNH KHẢO SÁT VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Khảo sát, xác định đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận đa chiều theo tiêu chuẩn hộ nghèo, cận nghèo quốc gia trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố đủ điều kiện nhận hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất
* Bước 1. UBND xã thực hiện khảo sát
Căn cứ danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận đa chiều theo tiêu chuẩn hộ nghèo, cận nghèo quốc gia trên địa bàn được phê duyệt tại Quyết định số 2454/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của UBND tỉnh, UBND các xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND xã) chỉ đạo các Trưởng thôn, buôn, khu phố thực hiện khảo sát và hướng dẫn các hộ đủ điều kiện điền vào Đơn đề nghị hỗ trợ đầu thu truyền hình số (theo Mẫu 01/THS). Lưu ý, trên đơn phải có đầy đủ chữ ký của chủ hộ, Trưởng thôn, buôn, khu phố.
Đối với trường hợp hộ đáp ứng đủ điều kiện nhưng không muốn nhận hỗ trợ đầu thu đề nghị ghi rõ lý do và có chữ ký xác nhận của chủ hộ và chính quyền địa phương. Sau đó các Trưởng thôn, buôn, khu phố tập hợp các đơn đề nghị gửi về UBND xã.
Thời gian hoàn thành Bước 1: Trước ngày 10/6/2018.
* Bước 2. Tổng hợp và báo cáo
- UBND xã ký xác nhận trên đơn đề nghị hỗ trợ đầu thu truyền hình số do các Trưởng thôn, buôn, khu phố gửi về; tổng hợp bộ hồ sơ gồm toàn bộ đơn đề nghị, danh sách các hộ đủ điều kiện nhận hỗ trợ đầu thu theo Mẫu 03/THS-cấp xã và Mẫu 04/THS-cấp xã, gửi về UBND huyện.
- UBND huyện đối chiếu danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và lập bảng tổng hợp đối tượng đủ điều kiện được hỗ trợ đầu thu truyền hình số của toàn huyện theo Mẫu 02/THS; danh sách các hộ đủ điều kiện nhận hỗ trợ đầu thu của toàn huyện theo Mẫu 03/THS và Mẫu 04/THS, gửi về Sở Thông tin và Truyền thông kèm theo toàn bộ Đơn đề nghị hỗ trợ đầu thu truyền hình số.
- Thời gian hoàn thành Bước 2: Trước ngày 30/6/2018 (file mềm gửi trước cho Sở Thông tin và Truyền thông qua Email: pvphuong-sotttt@phuyen.gov.vn).
* Ghi chú:
- UBND xã khi gửi số liệu Mẫu 03/THS-cấp xã và Mẫu 04/THS-cấp xã về UBND huyện, ngoài bản giấy, phải có file mềm để UBND huyện tổng hợp, gửi file mềm về Sở Thông tin và Truyền thông.
- Các biểu mẫu được đính kèm kế hoạch này và được đăng tải tại địa chỉ: http://sotttt.phuyen.gov.vn/wps/portal/Home/pagetlbm/tai-lieu-bieu-mau/bieu-mau-khao-sat
Ngân sách tỉnh cấp bổ sung thực hiện việc khảo sát, xác định đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận đa chiều theo tiêu chuẩn hộ nghèo, cận nghèo quốc gia trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố đủ điều kiện nhận hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất theo quy định hiện hành.
1. Ban Chỉ đạo Đề án số hóa truyền hình tỉnh
Trưởng Ban Chỉ đạo phân công các thành viên Ban chỉ đạo theo dõi, đôn đốc địa bàn phụ trách thực hiện tốt điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo đủ điều kiện nhận đầu thu truyền hình số mặt đất.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo triển khai Đề án số hóa truyền hình mặt đất trên địa bàn tỉnh; chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh thực hiện kế hoạch khảo sát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận đa chiều theo tiêu chuẩn hộ nghèo, cận nghèo quốc gia trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 2454/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của UBND tỉnh, đủ điều kiện được nhận hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất.
- Lập dự toán kinh phí, gửi Sở Tài chính để thẩm định.
- Tổng hợp báo cáo kết quả, trình UBND tỉnh phê duyệt để báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Sở Tài chính: Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, tham mưu UBND tỉnh về nguồn kinh phí để đơn vị thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Sở Lao Động - Thương Binh và Xã Hội: Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận đa chiều theo tiêu chuẩn hộ nghèo, cận nghèo quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo Quyết định số 2454/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của UBND tỉnh Phú Yên về việc phê duyệt kết quả điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2017, đủ điều kiện được nhận hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất.
5. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Phú Yên, Báo Phú Yên
Tổ chức thông tin tuyên truyền nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức của người dân về kế hoạch Khảo sát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận đa chiều theo tiêu chuẩn hộ nghèo, cận nghèo quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên đủ điều kiện được nhận hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất.
6. UBND các huyện, thị xã và thành phố: Khẩn trương chỉ đạo các cơ quan liên quan ở cấp huyện và UBND xã triển khai các nội dung trong kế hoạch đảm bảo đúng thời gian quy định.
Trên đây là Kế hoạch khảo sát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận đa chiều theo tiêu chuẩn hộ nghèo, cận nghèo của tỉnh trên địa bàn tỉnh Phú Yên đủ điều kiện được nhận hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất. Yêu cầu các sở, ngành, các đơn vị liên quan phối hợp tổ chức thực hiện. Trường hợp vướng mắc, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để kịp thời chỉ đạo./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Mẫu 01/THS – Đơn đề nghị hỗ trợ đầu thu truyền hình số
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐẦU THU TRUYỀN HÌNH SỐ
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Yên
Tôi tên là: ……………………………………………………………...........
Số CMND của chủ hộ ………………nơi cấp …………..cấp ngày ……......
Điện thoại:………………………………………………………………......
Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………….................
Là chủ hộ gia đình thuộc diện:
Hộ nghèo □
Hộ cận nghèo □
theo tiêu chuẩn nghèo, cận nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.
Hiện nay, gia đình tôi đang sử dụng máy thu hình công nghệ tương tự chưa tích hợp tính năng thu truyền hình số theo chuẩn DVB-T2, chưa có đầu thu truyền hình số DVB-T2, chưa sử dụng bất kỳ một trong các phương thức truyền hình trả tiền như truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, truyền hình IPTV.
Tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ đầu thu truyền hình số để sử dụng cho gia đình và cam kết không bán, cho, tặng đầu thu được hỗ trợ. Tôi xin cam đoan các thông tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
…………., ngày……tháng…năm…
XÁC NHẬN CỦA TRƯỞNG THÔN/PHỐ |
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú: Chỗ ở hiện tại ghi rõ thôn, xã, huyện, tỉnh.
Danh sách tổng hợp đối tượng được hỗ trợ đầu thu truyền hình số
UBND TỈNH/HUYỆN…
BẢNG TỔNG HỢP ĐỐI TƯỢNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU THU TRUYỀN HÌNH SỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT |
Đối tượng hỗ trợ |
Tổng |
Ghi chú |
A |
B |
1 |
2 |
1 |
Hộ nghèo |
|
|
2 |
Hộ cận nghèo |
|
|
|
Tổng |
|
|
|
………….., ngày……….tháng ….. năm …… |
Danh sách hộ nghèo được hưởng hỗ trợ đầu thu truyền hình số
UBND XÃ:……………………
DANH SÁCH HỘ NGHÈO ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU THU TRUYỀN HÌNH SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT |
Quận/ Huyện |
Xã/phường |
Tên chủ hộ |
Mã số hộ nghèo |
Số CMND của chủ hộ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….., ngày……….tháng ….. năm …… |
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
CHỦ TỊCH |
Danh sách hộ cận nghèo được hưởng hỗ trợ đầu thu truyền hình số
UBND XÃ:………………….
DANH SÁCH HỘ CẬN NGHÈO ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU THU TRUYỀN HÌNH SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT |
Quận/ Huyện |
Xã/phường |
Tên chủ hộ |
Mã số hộ cận nghèo |
Số CMND của chủ hộ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….., ngày……….tháng ….. năm …… |
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
CHỦ TỊCH |
Danh sách hộ nghèo được hưởng hỗ trợ đầu thu truyền hình số
UBND HUYỆN:……………………
DANH SÁCH HỘ NGHÈO ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU THU TRUYỀN HÌNH SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT |
Quận/ Huyện |
Xã/phường |
Tên chủ hộ |
Mã số hộ nghèo |
Số CMND của chủ hộ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….., ngày……….tháng ….. năm …… |
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
CHỦ TỊCH |
Danh sách hộ cận nghèo được hưởng hỗ trợ đầu thu truyền hình số
UBND HUYỆN:………………….
DANH SÁCH HỘ CẬN NGHÈO ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU THU TRUYỀN HÌNH SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT |
Quận/ Huyện |
Xã/phường |
Tên chủ hộ |
Mã số hộ cận nghèo |
Số CMND của chủ hộ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….., ngày……….tháng ….. năm …… |
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
CHỦ TỊCH |
Cách lập biểu 03/THS, 03/THS-cấp xã, 04/THS, 04/THS-cấp xã
Cột (A): Ghi số thứ tự của hộ.
Cột (B), cột (C): Ghi tên huyện, xã
Cột (1): Ghi họ và tên của chủ hộ.
Cột (2): Ghi mã số hộ nghèo (đối với 03/THS, 03/THS-cấp xã), hoặc mã số hộ cận nghèo (đối với 04/THS, 04/THS-cấp xã)
Cột (3): Ghi số CMND của chủ hộ.
Cột (4): Ghi số điện thoại của hộ (nếu có).
Cột (5): Ghi địa chỉ của hộ: số nhà, thôn/bản/khu phố.
Người lập biểu 03/THS, 03/THS-cấp xã, 04/THS, 04/THS-cấp xã: ký, ghi rõ họ và tên một lần ở trang cuối cùng
Chủ tịch xã/huyện ký 03/THS, 03/THS-cấp xã, 04/THS, 04/THS-cấp xã: Chỉ ký một lần ở trang cuối cùng
Kế hoạch 88/KH-UBND về triển khai công tác dân vận của cơ quan hành chính nhà nước, chính quyền các cấp và thực hiện “Năm dân vận khéo” 2020 Ban hành: 29/07/2020 | Cập nhật: 19/08/2020
Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chiến lược phát triển thông tin quốc gia đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 26/05/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Kế hoạch 88/KH-UBND về đẩy mạnh phát triển chuỗi cung cấp rau, thịt, nông sản an toàn cho thành phố Hà Nội năm 2020 Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 07/05/2020
Kế hoạch 88/KH-UBND về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2020 Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Kế hoạch 88/KH-UBND về hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Lào Cai năm 2020 Ban hành: 13/03/2020 | Cập nhật: 28/03/2020
Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2019 về hỗ trợ xóa nghèo đối với hộ gia đình có thành viên thuộc đối tượng chính sách người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 27/09/2019
Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2019 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nâng cao xếp hạng Chỉ số chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1) trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/07/2019 | Cập nhật: 02/10/2019
Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025 tỉnh Ninh Bình Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Kế hoạch 88/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2019 Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2018 thực hiện “Năm dân vận chính quyền” Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 20/12/2018
Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2018 triển khai thi hành Luật Thủy lợi Ban hành: 12/06/2018 | Cập nhật: 21/08/2018
Kế hoạch 88/KH-UBND về nâng cao chất lượng cải cách hành chính và chất lượng Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) tỉnh Quảng Ninh năm 2018 và những năm tiếp theo Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Kế hoạch 88/KH-UBND thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên” năm 2018 Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Kế hoạch 88/KH-UBND thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng năm 2018 Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Kế hoạch 88/KH-UBND về hành động vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2017-2025 Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 20/08/2018
Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2017 triển khai đề án thực hiện mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2017 phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên địa bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 52/NQ-CP về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2016 tổ chức thực hiện phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016 Ban hành: 03/09/2016 | Cập nhật: 05/09/2016
Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2016 đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 19/08/2016
Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2016 triển khai Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Thông tư 08/2016/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 08-CT/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trong tình hình mới Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 07/06/2017
Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2015 cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nam Định giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2015 triển khai Nghị quyết về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2015 thực hiện Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2014 về đầu tư, cải tạo nâng cấp hệ thống lưới điện đảm bảo nhu cầu cấp điện phục vụ sản xuất và sinh hoạt của nhân dân 11 huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 26/07/2015
Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2014 thực hiện Nghị định 02/2014/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng, thi hành biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng và cơ sở giáo dục bắt buộc Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2013 nâng cao năng lực đội ngũ đấu giá viên trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 09/03/2016
Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh thiếu niên" giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Kế hoạch 88/KH-UBND tổ chức Cuộc thi viết “Tìm kiếm sáng kiến về cải cách thủ tục hành chính” Thành phố Hà Nội năm 2013 Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 01/06/2013
Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2012 triển khai đăng ký nuôi con nuôi thực tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/11/2012 | Cập nhật: 09/03/2016