Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 21/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Vy Văn Thành |
Ngày ban hành: | 03/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2014/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 03 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT TRỐNG, ĐỒI NÚI TRỌC, ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC THUỘC NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 481/TTr-STNMT ngày 10/11/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 11/2006/QĐ-UBND ngày 13/6/2006 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, hộ gia đình, cá nhân được giao đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
‘
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
HẠN MỨC GIAO ĐẤT TRỐNG, ĐỒI NÚI TRỌC, ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC THUỘC NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 03 /12/2014 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Hạn mức giao đất tại Quy định này áp dụng cho việc giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho các hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 4, Điều 5 của Quy định này không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 129 Luật Đất đai năm 2013.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu xin giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Ủy ban nhân dân các cấp; cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường cấp tỉnh, cấp huyện; cơ quan thuế cấp tỉnh, cấp huyện và các cơ quan khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật Đất đai.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
1. Hạn mức giao đất để sử dụng vào mục đích trồng cây hàng năm không quá 02 (hai) ha cho mỗi hộ gia đình, cá nhân.
2. Hạn mức giao đất để sử dụng vào các mục đích: Trồng cây lâu năm, trồng rừng phòng hộ, trồng rừng sản xuất không quá 20 (hai mươi) ha cho mỗi hộ gia đình, cá nhân.
Điều 5. Hạn mức giao đất có mặt nước chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
Hạn mức giao đất để sử dụng vào các mục đích: Trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản không quá 02 (hai) ha cho mỗi hộ gia đình, cá nhân.
Điều 6. Đối tượng ưu tiên khi xét giao đất
Ưu tiên giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng cho các hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản tại địa phương thiếu đất sản xuất, chưa được giao đất.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Quy định này; giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện hoặc báo cáo đề xuất với UBND tỉnh xem xét giải quyết theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng; tiếp nhận và giải quyết hồ sơ xin giao đất của hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất tại Quy định này và quy định của pháp luật.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND về quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 13/06/2006 | Cập nhật: 23/12/2010
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/05/2006 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND về đề án xuất khẩu lao động giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 15/06/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế hoạt động Vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 29/05/2006 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động công tác Gia đình giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 03/04/2006 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND về thành lập Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/03/2006 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên - Môi trường Ban hành: 26/04/2006 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương và công tác cán bộ, viên chức trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 20/02/2006 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND phê duyệt dự án và dự toán đầu tư điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015, lập kế hoạch sử dụng đất 2006-2010 và tầm nhìn đến năm 2020 của tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/03/2006 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2004 Ban hành: 23/01/2006 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, trợ cấp thiệt hại về đất và tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng thi công dự án xây dựng Nhà máy nước Tân Hiệp, Tân Uyên thuộc hạng mục trung tâm xử lý nước nhà máy nước Tân Hiệp do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 08/08/2013
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND điều chỉnh trợ cấp xã hội đối với học sinh,sinh viên của tỉnh Lâm Đồng đang học tại các trường Đại học, Cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề kèm theo quyết định 184/2005/QĐ-UBND Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Uỷ ban nhân dân tỉnh Long An thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng Ban hành: 06/04/2006 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND về bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng, khu vực thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/03/2006 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND ban hành chính sách kiên cố hóa kênh mương giai đoạn 2006 - 2010 tỉnh Bình Định Ban hành: 27/01/2006 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND quy định công tác bảo đảm và chế độ chính sách đối với Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thị trường, hội nhập kinh tế quốc tế đến năm 2010 Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 27/05/2014
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựngthị trấn Phú Hòa, huyện Chư Păh ,tỉnh Gia Lai đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 10/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND về phân cấp chủ trương đầu tư, quản lý đầu tư xây dựng công trình cho Ủy ban nhân dân quận, huyện thuộc địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 13/02/2006 | Cập nhật: 29/09/2009
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND sửa đổi mục 3.1 khoản 3 Điều 9 và khoản 2 Điều 10 kèm theo Quyết định 106/2005/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND tạm giao chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2006 cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất Ban hành: 10/02/2006 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 11/2006/QĐ-UBND hủy bỏ một phần Quyết định 09/2004/QĐ-UB về kiện toàn đội thanh niên xung kích quản lý trật tự đô thị, thị xã Cam Ranh và sửa đổi Quy chế tạm thời tổ chức và hoạt động của đội do của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 10/02/2006 | Cập nhật: 25/05/2015