Quyết định 1378/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình Xây dựng đường dây trung thế, trạm biến áp, hệ thống đường dây 0,4kV, hệ thống chiếu sáng công cộng khu tái định cư Mai Sơn - Yên Mô (GĐ1) phục vụ giải phóng mặt bằng dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1A, đoạn từ cầu Đoan Vỹ, cửa phía Bắc và đoạn cửa phía Nam - Dốc Xây tỉnh Ninh Bình thuộc dự án thành phần Đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối giữa đường cao tốc cầu Giẽ - Ninh Bình với Quốc lộ 1 (Giai đoạn 2)
Số hiệu: 1378/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Nguyễn Ngọc Thạch
Ngày ban hành: 21/10/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
NINH BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1378/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 21 tháng 10 năm 2016

 

QUYT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT - DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH: XÂY DỰNG ĐƯỜNG DÂY TRUNG THẾ, TRẠM BIẾN ÁP, HỆ THỐNG ĐƯỜNG DÂY 0,4KV, HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ MAI SƠN - YÊN MÔ (GĐ1) PHỤC VỤ GPMB DỰ ÁN NÂNG CẤP, MỞ RỘNG QUỐC LỘ 1A, ĐOẠN TỪ CẦU ĐOAN VỸ, CỬA PHÍA BẮC VÀ ĐOẠN CỬA PHÍA NAM - DỐC XÂY TỈNH NINH BÌNH THUỘC DỰ ÁN THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TUYẾN ĐƯỜNG KẾT NỐI GIỮA ĐƯỜNG CAO TỐC CẦU GIẼ - NINH BÌNH VỚI QUỐC LỘ 1 (GIAI ĐOẠN 2).

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 4142/QĐ-UBND ngày 31/10/2014 của Bộ giao thông Vận tải về việc phê duyệt điều chỉnh dự án thành phần đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối giữa đường cao tốc Cầu Giẽ-Ninh Bình với Quốc lộ 1 (giai đoạn 2);

Xét đề nghị của UBND huyện Yên Mô tại Tờ trình số 300/TTr-UBND ngày 15/10/2016 và Kết quả thẩm định tại Văn bản số 121/SCT-QLĐN ngày 29/9/2016 của Sở Công thương;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình Xây dựng đường dây trung thế, trạm biến áp, hệ thống đường dây 0,4kV, hệ thống chiếu sáng công cộng khu tái định cư Mai Sơn - Yên Mô (GĐ1) phục vụ GPMB dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1A, đoạn từ cầu Đoan Vỹ, cửa phía Bắc và đoạn cửa phía Nam - Dốc Xây tỉnh Ninh Bình thuộc dự án thành phần Đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối giữa đường cao tốc cầu Giẽ - Ninh Bình với Quốc lộ 1 (Giai đoạn 2), với các nội dung như sau:

1. Tên công trình: Xây dựng đường dây trung thế, trạm biến áp, hệ thống đường dây 0,4kV, hệ thống chiếu sáng công cộng khu tái định cư Mai Sơn - Yên Mô (GĐ1) phục vụ GPMB dự án nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1A, đoạn từ cầu Đoan Vỹ, cửa phía Bắc và đoạn cửa phía Nam - Dốc Xây tỉnh Ninh Bình thuộc dự án thành phần Đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối giữa đường cao tốc cầu Giẽ - Ninh Bình với Quốc lộ 1 (Giai đoạn 2).

2. Tên chủ đầu tư: UBND huyện Yên Mô.

3. Địa điểm xây dựng: Xã Mai Sơn, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình.

4. Tổ chức tư vấn lập Báo cáo KTKT: Công ty TNHH Việt Hà.

5. Mục tiêu đầu tư xây dựng: Hoàn thiện phần cấp điện cho khu tái định cư phục vụ đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng của dự án xây dựng tuyến đường kết nối giữa đường cao tốc cầu Giẽ - Ninh Bình với Quốc lộ 1A.

6. Quy mô công trình và giải pháp thiết kế chủ yếu:

6.1. Quy mô công trình

- Xây dựng Trạm biến áp treo 320KVA 35(22)/0,4KV.

- Xây dựng mới đường dây ĐDK 35KV-TBA 320KVA 35(22)/0,4KV. Tổng chiều dài đường dây là 157m;

- Xây dựng tuyến đường dây 0,4KV.

- Xây dựng hệ thống điện chiếu sáng công cộng khu TĐC Mai Sơn gồm 02 lộ cấp điện từ TBA 320KVA 10(22)/0,4KV

6.2. Giải pháp thiết kế chủ yếu:

6.2.1. Đường dây 35KV nhánh rẽ trạm biến áp:

- Dây dẫn 3AS XV 70; một mạch đơn. Điểm đầu tại vị trí cột 71 đường dây 35KV - lộ 372 A37; điểm cuối tại vị trạm biến áp treo 320KVA 35(22)/0,4KV.

- Gồm 03 vị trí cột bê tông li tâm 14C. Móng cột bằng bê tông M150 đá 2x4 kích thước (1,6x1,4x1,4)m. Tấm đan lót móng dày 10cm bằng BTCT M200 đá 1x2 kích thước (1x1)m, đặt trên lớp bê tông lót M100 đá 4x6 dày 10cm; sử dụng xà lệch khóa dây cột đơn ly tâm 14M-XKL-14; xà cột được mạ kẽm nhúng nóng đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật.

6.2.2. Trạm biến áp 320kVA - 35(22)/0,4kV:

- Trạm được xây dựng theo kiểu trạm treo ngoài trời. Tất cả các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và máy biến áp được lắp đặt trên 02 cột bê tông ly tâm LT-14C. Bảo vệ quá tải, ngắn mạch phía 35kV bằng cầu chì tự rơi SI-35kV. Bảo vệ quá điện áp khí quyển phía 35kV dùng chống sét van 35kV, dây dẫn từ cột điểm đấu vào trạm biến áp sử dụng loại AsXV-35kV - 70 mm2; xà trạm được mạ kẽm đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Các thiết bị trong tủ hợp bộ 0,4kV đặt ở TBA gồm có 01 áptômát tổng 600V-500A; 02 áp tô mát lộ 600V-250A; chống sét hạ thế GZ-500V; 01 bộ biến dòng điện TKM - 500/5A dùng cho đo, 01 bộ biến dòng điện TKM - 400/5A dùng cho đếm; 03 ampe kế 500/5A; 01 vôn mét thang đo 0-450V; công tơ hữu công và vô công; bộ thanh cái đng 3 pha. Cáp mặt máy sử dụng cáp Cu/XLPE/PVC 3x185+1x120mm2.

- Móng cột trạm sử dụng móng cột bê tông ly tâm đơn loại MT-14; bê tông thân móng đá 2x4 mác M150, bê tông lót móng đá 2x4 mác M50, tấm đan lót móng bê tông cốt thép đá 1x2 mác M200, thép CTΦ10.

- Hệ thống nối đất của trạm theo kiểu nối đất hỗn hợp cọc và thanh. Sử dụng 08 cọc ni đất L63x63x6 có chiều dài L= 2,5m, thanh tiếp địa dùng thép thép CT3Φ16, dây nối đất dùng thép CT3 Φ16, CT3 Φ14 và CT3 Φ12. Từ hệ thống tiếp địa tới trung tính MBA sử dụng dây đồng trần nhiều sợi có tiết diện 95mm2. Điện trở nối đất của toàn bộ hệ thống yêu cầu phải đạt trị số R ≤ 4Ω.

6.2.3. Đường dây 0,4kV:

- Trục chính lộ 1: Tổng chiều dài đường dây 0,4KV trục chính là 26m; loại dây ABC 4x120mm2; xuất tuyến từ tủ vận hành tại TBA. Nhánh đường dây lộ 1 chiều dài 140m, loại dây ABC 4x70mm2, cấp điện dãy 1 khu dân cư gồm 06 vị trí; trong đó 02 vị trí đúp cột bê tông li tâm 2LT- 8,5m. Móng cột kích thước (1x1,2x1,1)m bằng bê tông M150 đá 2x4, đặt trên lớp bê tông lót M100 đá 4x6 dày 10cm.

- Trục chính lộ 2: Xuất tuyến từ tủ vận hành ngang qua tại trạm biến áp; tổng chiều dài đường trục chính là 35 m; loại dây ABC 4x120mm2. Nhánh đường dây lộ 2 chiều dài 140m; loại dây ABC 4x70mm2 cấp điện dãy 2 khu dân cư gồm 06 vị trí, trong đó 02 vị trí đúp cột bê tông li tâm 2LT- 8,5m. Móng cột kích thước (1x1,2x1,1)m bằng bê tông M150 đá 2x4, đặt trên lp bê tông lót M100 đá 4x6.

- Dây dẫn sử dụng cáp vặn xoắn AL/XLPE 4x120mm2và AL/XLPE 4x70mm2. Xây dựng mới 24 vị trí cột trong đó có 17 vị trí cột đơn loại LT-8,5B, 03 vị trí cột đơn LT-8,5C và 04 vị trí cột đôi 2LT-8,5B. Móng cột sử dụng móng bê tông, không cấp MT-8,5 và MTK-8,5 bê tông thân móng đá 2x4 mác M150, bê tông lót móng đá 4x6 mác M100. Các phụ kiện lắp đặt cáp vặn xoắn như: Kẹp hãm, móc treo, đai thép, v.v... phải đảm bảo tiêu chun kỹ thuật.

- Nối đất sử dụng tiếp địa lặp lại loại RC-2, cọc nối đất L63x63x6 có chiều dài L= 1,5m, điện trở tiếp đất phải đạt trị số theo quy định.

6.2.4. Hệ thống chiếu sáng:

- Tuyến điện chiếu sáng công cộng:

+ Lộ 1: Gồm 08 vị trí cột lắp đèn chiếu sáng công cộng trên cột, trong đó có 1 vị trí cột trạm biến áp, 06 vị trí cột đường dây hạ thế đã có, 01 vị trí nhánh rẽ cột LT 8,5C. Chiều dài đường dây điều khiển chiếu sáng lộ 1 là 189,5 m; loại dây ABC 4x25 mm2.

+ Lộ 2: Gồm 06 vị trí cột lắp đèn chiếu sáng công cộng trên cột đường dây hạ thế; 01 vị trí TBA không lắp đèn. Chiều dài đường dây điều khiển chiếu sáng lộ 2 là 175m; loại dây ABC 4x25 mm2.

- Cáp cấp nguồn cho hệ thống chiếu sáng sử dụng loại AL/XLPE 4x25mm2. Đóng, tắt hệ thống chiếu sáng sử dụng tủ điều khiển tự động.

- Các vật tư lắp đặt cần đèn, tủ điều khiển chiếu sáng và cáp vặn xoắn phải đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật.

7. Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng

- Quy phạm trang thiết bị: 11-TCN-18-2006, 11-TCN-20-2006, 11-TCN-21- 2006 do Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công thương) ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11/7/2006 và các tiêu chuẩn khác có liên quan;

- Quy trình kỹ thuật an toàn điện ban hành theo Quyết định số 1559/EVN- KTAT ngày 21/10/1999 của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam về công tác quản lý vận hành, sửa chữa, xây dựng đường dây và trạm biến áp;

- Quy định về mạ kẽm nhúng nóng của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2982/QĐ-EVN-TĐ ngày 10/9/2003;

- Quy định thực hiện công tác phòng cháy và chữa cháy cho các dự án xây dựng công trình điện của Tng Công ty Điện lực Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 956/QĐ-EVN ngày 30/5/2008;

- Thông tư số 29/2009/TT-BXD ngày 14/8/2009 ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng;

- Tiêu chuẩn TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế do Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 345/BXD/KHCN ngày 19/12/1995;

- Quyết định số 1011/QĐ-EVNNPC ngày 07/4/2015 của Tổng công ty Điện lực Miền Bắc về việc ban hành tiêu chuẩn tn hao máy biến áp phân phối trong Tổng công ty Điện lực Miền Bắc;

- Kết cấu thép - tiêu chuẩn thiết kế: TVXDVN 338:2005.

- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành khác có liên quan.

8. Địa điểm xây dựng: Xã Mai Sơn, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình.

9. Dự toán xây dựng công trình:           1.332.420.000 đồng

(Một tỷ, ba trăm ba mươi hai triệu, bốn trăm hai mươi nghìn đồng chẵn)

Trong đó:

- Chi phí xây dựng:                                569.754.004 đồng

- Chi phí quản lý dự án:                         27.712.402 đồng

- Chi phí thiết bị:                                    473.241.935 đồng

- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:          76.678.638 đồng

- Chi phí khác:                                       63.552.359 đồng

- Chi phí dự phòng:                               121.480.662 đồng

9. Nhóm dự án, loại, cấp công trình

- Dự án nhóm C;

- Công trình công nghiệp, cấp IV.

10. Cơ cấu nguồn vốn: Nguồn vốn giải phóng mặt bằng của dự án Đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối giữa đường Cao tốc cầu Giẽ - Ninh Bình với Quốc lộ 1 (Giai đoạn 2).

11. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.

12. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2016.

Điều 2. Chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ dự án theo Quyết định phê duyệt này và kết quả thẩm định tại Văn bản số 121/SCT-QLĐN ngày 29/9/2016 của Sở Công thương, triển khai các bước tiếp theo của dự án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước; chỉ được thi công khi dự án được bố trí vốn và thực hiện theo đúng tiến độ cấp vốn.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải, Tài chính, Công thương, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND huyện Yên Mô chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điu 4;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu VT, VP4, 3.
Nt81.10.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Thạch