Quyết định 2194/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch tổ chức thực hiện Chương trình hành động 08-CTr/TU và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015, tỉnh Hòa Bình
Số hiệu: | 2194/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Bùi Văn Tỉnh |
Ngày ban hành: | 08/11/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2194/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 08 tháng 11 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 09 tháng 6 năm 2011 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XI của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV, nhiệm kỳ 2010 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 144/2010/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 1555/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015 tỉnh Hòa Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổ chức thực hiện Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 09 tháng 6 năm 2011 của Tỉnh ủy (thực hiện Nghị quyết Đại hội XI của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV) và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015, tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 08-CTR/TU NGÀY 09/6/2011 CỦA TỈNH ỦY (THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI XI CỦA ĐẢNG VÀ NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XV) VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2011 - 2015, TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2194/QĐ-UBND ngày 08 /11/2011của Ủy ban nhân dân tỉnh HÒA BÌNH)
Kế hoạch tổ chức thực hiện Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 09/6/2011 của Tỉnh ủy (thực hiện Nghị quyết Đại hội XI của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV) và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015, tỉnh Hòa Bình là hệ thống các nhiệm vụ cụ thể, chủ yếu của Ủy ban nhân dân tỉnh và các ngành, địa phương để triển khai thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trong Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 09/6/2011 của Tỉnh ủy (thực hiện Nghị quyết Đại hội XI của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV, nhiệm kỳ 2010 – 2015), Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 – 2015 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Căn cứ Kế hoạch này, các ngành, địa phương triển khai chương trình, nhiệm vụ cụ thể để thực hiện. Kế hoạch này, cùng với các chương trình, nhiệm vụ cụ thể của các ngành địa phương là cơ sở để Ủy ban nhân dân tỉnh và các ngành, địa phương chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 09/6/2011 của Tỉnh ủy và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 – 2015 của tỉnh và của các ngành, địa phương.
Hằng năm, các ngành, địa phương phải tiến hành theo dõi, đánh giá, tổng kết tình hình triển khai thực hiện chương trình, nhiệm vụ của ngành, địa phương mình; Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đánh giá, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch này để kịp thời chỉ đạo, đôn đốc, điều chỉnh việc thực hiện các nhiệm vụ. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tham mưu công tác tổng kết, theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Đẩy mạnh cải cách hành chính, coi cải cách hành chính là khâu đột phá để hình thành môi trường quản lý nhà nước và thể chế đầu tư tốt.
1.1 Cải cách thể chế
- Xây dựng và ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2011 -2015.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ những văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp.
- Rà soát, sửa đổi bổ sung các khâu thực hiện thủ tục hành chính của cơ quan nhà nước đảm bảo đơn giản về hồ sơ, rút ngắn thời gian, trình tự thực hiện, có tính khả thi cao, đồng thời niêm yết đầy đủ, công khai tại cơ quan và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Đầu tư cơ sở vật chất, bố trí cán bộ công chức có trình độ chuyên môn phù hợp, đáp ứng yêu cầu; quy định chặt chẽ, rõ ràng, thống nhất về quy trình giải quyết công việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Hoàn thiện quy trình quản lý, kiểm tra việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Rà soát, hoàn thiện tiêu chí xác định giá đất trên địa bàn tỉnh, đảm bảo giá đất hằng năm của địa phương phù hợp với khung giá đất của Chính phủ ban hành và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Thống nhất cơ chế bồi thường giải phóng mặt bằng cho các dự án trên địa bàn tỉnh.
1.2 Cải cách tổ chức bộ máy
- Rà soát, đánh giá, sắp xếp tổ chức bộ máy của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện đúng quy định của pháp luật và phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
- Rà soát sửa đổi, bổ sung quy định chức năng nhiệm vụ của các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện, khắc phục triệt để tình trạng trùng lặp, chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ.
- Đẩy mạnh phân cấp về biên chế.
- Thành lập Trung tâm phát triển quỹ đất ở các huyện, thành phố, hoạt động thực sự có hiệu quả.
1.3. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
- Xác định rõ vị trí việc làm, cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với chức năng nhiệm vụ được giao, làm cơ sở để xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, tuyển dụng, luân chuyển, bố trí sử dụng cán bộ, công chức.
- Thực hiện việc quản lý cán bộ, công chức bằng phần mềm tin học, xây dựng cơ sở dữ liệu về quản lý cán bộ công chức, viên chức.
- Thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác định kỳ đối với cán bộ công chức, viên chức.
- Thực hiện tốt quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức hằng năm, lấy chất lượng, hiệu quả, mức độ hoàn thành công việc được giao làm thước đo chủ yếu.
- Tổ chức thí điểm việc thi tuyển các chức vụ cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp thuộc các ngành y tế, giáo dục theo hình thức cạnh tranh; tiến tới áp dụng chung tại các cơ quan, đơn vị thuộc sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.4. Cải cách tài chính công
- Thực hiện tốt chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức khoa học công nghệ công lập.
1.5. Hiện đại hóa nền hành chính
- Triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 -2008 tại các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Đầu tư trang thiết bị và ứng dụng mạnh mẽ, đồng bộ công nghệ thông tin trong quản lý, xử lý công việc của các cơ quan nhà nước.
- Triển khai cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trên Internet.
2. Ưu tiên phát triển mạnh kết cấu hạ tầng phục vụ quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
2.1 Hạ tầng giao thông:
- Triển khai thực hiện và hoàn thành các dự án: đường cao tốc Hòa Lạc – thành phố Hòa Bình, đường 12B, quốc lộ 21, quốc lộ 12B, đường 433 – Phù Yên (Sơn La), đường 435, phương án cải tạo nâng cấp đường 433, 438, 445, các tuyến đường liên huyện.
- Ủy ban nhân dân các huyện tổ chức đầu tư xây dựng đường đến trung tâm các xã, đường liên xã trong tỉnh, hạ tầng giao thông nông thôn.
2.2 Hạ tầng đô thị
- Huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước đầu tư phát triển hạ tầng đô thị thành phố Hòa Bình. Trước mắt, đẩy nhanh tiến độ thi công, đưa vào sử dụng các dự án: Hệ thống thoát nước và xử lý rác thải thành phố Hòa Bình, hạ tầng khu đầm Quỳnh Lâm, công viên Tuổi trẻ (Hồ Mỏ Sét), Đường Chi Lăng kéo dài, đường 434, đường Trương Hán Siêu, đường Thịnh Lang,...
- Huy động vốn và thực hiện việc đầu tư nâng cấp hạ tầng thị trấn Lương Sơn (tạo tiền đề để xây dựng thị xã Lương Sơn). Trong đó tập trung hoàn thiện hệ thống đường nội trị và đường vành đai thị trấn Lương Sơn và các công trình hạ tầng thiết yếu.
- Đầu tư xây dựng nâng cấp hệ thống đường nội thị các thị trấn.
2.3 Hạ tầng thương mại – dịch vụ
- Tập trung đề xuất phương án, chính sách kêu gọi các thành phần kinh tế đầu tư phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ, trung tâm thương mại, siêu thị, cụm thương mại dịch vụ (khu thương mại bờ trái, hạ tầng du lịch hồ Sông Đà, khu vực Lương Sơn, Bắc Lạc Thủy...).
- Tổ chức xây dựng mới và cải tạo chợ theo Quy hoạch phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 được phê duyệt. Hoàn thành mục tiêu đến năm 2015 các chợ tại trung tâm thị trấn, thị tứ các huyện được xây dựng kiên cố, ưu tiên xây dựng các chợ trong vùng động lực; đề xuất giải pháp xã hội hóa việc đầu tư, khai thác và quản lý chợ, chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
- Huy động vốn triển khai cải tạo, nâng cấp, đầu tư mới hạ tầng tại các khu du lịch trọng điểm.
- Huy động các thành phần kinh tế và chủ động thu hút đầu tư để đầu tư hệ thống khách sạn, nhà hàng, khu mua sắm, giải trí....và các dịch vụ tiện ích kèm theo, hướng tới phát triển các gói dịch vụ chất lượng cao.
3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển
- Đề án phát triển mạng lưới các trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
- Đề án phát triển nghề xã hội tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2011 - 2020, bao gồm các hoạt động: Phát triển mạng lưới cộng tác viên công tác xã hội, tuyên truyền nâng cao nhận thức về nghề công tác xã hội, ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện nghề công tác xã hội, củng cố phát triển mạng lưới các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội và đội ngũ cán bộ, viên chức, cộng tác viên công tác xã hội. Thành lập 01 trung tâm công tác xã hội cấp tỉnh.
- Đề án xã hội hóa công tác dạy nghề, phấn đấu có 50% cơ sở dạy nghề do tư nhân, các doanh nghiệp đầu tư.
- Nâng cấp Trường trung học Kinh tế kỹ thuật và Trường Cao đẳng sư phạm Hòa Bình thành Trường Cao đẳng nghề và Trường Đại học (đến năm 2020).
- Nâng cấp Trường Trung cấp Y thành Trường Cao đẳng Y Hòa Bình.
4. Tăng cường huy động các nguồn lực
4.1 Thu hút đầu tư
- Tăng cường và nâng cao chất lượng các hoạt động xúc tiến đầu tư; tổ chức các hội nghị xúc tiến đầu tư; trực tiếp tiếp xúc kêu gọi, đàm phán với các doanh nghiệp lớn, các tổng công ty, tập đoàn kinh tế trong và ngoài nước.
- Tổ chức hội thảo, tọa đàm, gặp mặt thường xuyên với doanh nghiệp để kịp thời nắm bắt và xử lý những vướng mắc của các nhà đầu tư và doanh nghiệp.
- Xây dựng lộ trình cải thiện chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh (CPI) và tạo môi trường thu hút đầu tư có khả năng cạnh tranh cao.
- Xây dựng chiến lược và chương trình cụ thể thu hút đầu tư từ nguồn viện trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn viện trợ phi Chính phủ (NGO).
- Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình xúc tiến đầu tư vào các khu công nghiệp của tỉnh.
- Tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư vào các huyện, thành phố, nhất là đầu tư vào các cụm công nghiệp và xã hội hóa đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội.
4.2 Phát huy nội lực
- Lập quy hoạch đất đai dọc tuyến đường lớn, đường mới mở để tạo nguồn tài chính từ quỹ đất. Tổ chức tốt các hoạt động đấu giá đất tạo nguồn thu cho ngân sách các cấp.
- Xây dựng Quy định về các quy trình, thủ tục thực hiện các dự án đô thị mới, dự án phát triển nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh.
- Phương án xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
- Phương án xã hội hóa các lĩnh vực y tế.
- Phương án xã hội hóa các lĩnh vực văn hóa, thể thao.
4.3 Quản lý hiệu quả ngân sách nhà nước
- Thành lập quỹ phát triển đất.
- Chế độ ưu đãi cụ thể về giao đất, cho thuê đất, hỗ trợ kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa.
- Thành lập quỹ Bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1. Phát triển vùng động lực, gồm dải hành lang Kỳ Sơn - Lương Sơn, Bắc Lạc Thủy và trục trung tâm Lương Sơn – Kỳ Sơn – thành phố Hòa Bình
- Xây dựng, ban hành phương hướng, giải pháp và cơ chế phát triển vùng động lực tỉnh Hòa Bình đến năm 2015, định hướng đến năm 2020.
2. Phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ mũi nhọn
- Trên cơ sở tiềm năng, lợi thế của tỉnh, xây dựng Đề án (hoặc đề tài khoa học) xác định cụ thể các ngành công nghiệp, dịch vụ mũi nhọn.
- Xây dựng Quy hoạch và cơ chế, chính sách phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ mũi nhọn của tỉnh.
1. Phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản
- Chương trình an ninh lương thực.
- Chương trình phát triển lâm nghiệp.
- Chương trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng.
- Chương trình phát triển chăn nuôi.
- Chương trình phát triển nuôi trồng thủy sản.
- Chương trình kiểm soát chất lượng nông lâm thủy sản.
- Chương trình nâng cấp, hiện đại hóa hệ thống thủy lợi, nâng cấp phát triển hồ chứa nước lớn.
- Chương trình phát triển sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.
- Chương trình phát triển nghề nông thôn.
2. Phát triển hạ tầng nông thôn
- Xây dựng các chợ nông sản, chợ cụm xã, chợ xã; phát triển các công trình hạ tầng giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao trên địa bàn.
3. Phát triển vùng đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, vùng cao, vùng CT 229, vùng lòng hồ sông Đà
- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng điện, đường, trường, trạm các vùng đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa.
- Tiếp tục thực hiện các dự án vùng CT 229.
- Tiếp tục thực hiện Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân lòng hồ sông đà giai đoạn 2009 - 2015.
- Thực hiện các chương trình, dự án và chính sách hỗ trợ và nâng cao chất lượng đời sống kinh tế và văn hóa, xã hội cho đồng bào dân tộc.
1. Giáo dục và Đào tạo
- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, gắn giáo dục và đào tạo với phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, trong khu vực và cả nước. Phát huy nội lực gắn với liên kết, hợp tác quốc tế, đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, đào tạo để tạo ra sức mạnh tổng hợp phát triển giáo dục và đào tạo; đặc biệt là trong lĩnh vực huy động vốn đầu tư phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo để đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục chống mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và phổ cập giáo dục trung học cơ sở, từng bước thực hiện phổ cập giáo dục bậc trung học; phấn đấu đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi vào năm 2012. Củng cố và phát triển mô hình hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng theo hướng bền vững và hiệu quả.
- Tăng cường đầu tư từ ngân sách nhà nước và huy động các nguồn lực ngoài ngân sách đầu tư cho giáo dục, từng bước thực hiện chuẩn hóa và hiện đại hóa cơ sở vật chất, trường lớp, trang thiết bị dạy học trong các nhà trường, các cơ sở giáo dục. Đổi mới phương pháp giảng dạy trong các nhà trường, từng bước nâng cao chất lượng giáo dục.
2. Y tế, dân số
- Chương trình nâng cao chất lượng công tác khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe của nhân dân.
- Đầu tư các Trung tâm y tế dự phòng huyện, thành phố; thành lập Bệnh viện nội tiết; Bệnh viện phụ sản; Trung tâm ung bướu.
- Triển khai thực hiện đề án đào tạo bác sĩ, dược sĩ đại học tuyến y tế cơ sở giai đoạn 2010 - 2020.
3. Văn hóa – Thể thao và Du lịch
- Triển khai các chương trình, dự án phát triển hạ tầng văn hóa nhằm nâng cao chất lượng đời sống tinh thần của nhân dân, bảo tồn và phát huy những nét văn hóa truyền thống của dân tộc. Tập trung hoàn thành và đưa vào sử dụng các dự án: Công viên bảo tàng văn hóa Hòa Bình, Bảo tồn và tôn tạo di tích lịch sử văn hóa Đền Thác Bờ, xã Vầy Nưa, huyện Đà Bắc, thư viện tỉnh.
- Xây dựng cơ chế khuyến khích phát triển thể thao quần chúng, định hướng huy động nguồn lực tại chỗ để đầu tư sân vận động xã.
- Triển khai thực hiện dự án khu liên hợp thể thao Tây Bắc, bờ trái Sông Đà.
- Từng bước tập trung nguồn kinh phí và đầu tư và có kế hoạch cụ thể cho từng giai đoạn trong việc đào tạo và phát triển các môn thể thao thành tích cao.
- Tập trung nguồn vốn ngân sách nhà nước và các thành phần kinh tế đầu tư hạ tầng du lịch vùng hồ sông Đà, khu vực Mai Châu, Lương Sơn, Lạc Thủy, Kim Bôi.
4. Lao động, việc làm, xóa đói giảm nghèo
4.1 Lao động, việc làm
- Thành lập Quỹ giải quyết việc làm địa phương từ nguồn thu ngân sách tỉnh.
- Mở rộng tần suất và tăng hiệu quả hoạt động của “Sàn giao dịch việc làm” tạo điều kiện cho người lao động tiếp cận thông tin thị trường lao động trong và ngoài nước.
- Ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ tài chính cho các đối tượng nghèo, đối tượng chính sách khi tham gia xuất khẩu lao động.
- Thành lập quỹ hỗ trợ xuất khẩu lao động của tỉnh.
- Triển khai Đề án xuất khẩu lao động của tỉnh giai đoạn 2011-2015.
- Xây dựng và thực hiện đề án giải quyết việc làm cho lao động ở các khu vực bị thu hồi đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp.
4.2 Xóa đói giảm nghèo
- Thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo, ưu tiên hộ nghèo có người tàn tật, đồng bào dân tộc thiểu số trong việc cho vay vốn xóa đói giảm nghèo.
- Tổ chức tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật, khuyến nông, khuyến ngư cho các hộ nghèo, xây dựng mô hình, hỗ trợ phát triển sản xuất, phát triển làng nghề, tăng thu nhập cho người lao động.
- Thành lập quỹ cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách theo Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ.
5. Khoa học, công nghệ
Triển khai Kế hoạch phát triển khoa học công nghệ đến năm 2015; đưa các đề tài, chương trình ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
6. Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường
- Xây dựng quy định về việc khai thác và sử dụng tài nguyên, khoáng sản, chính sách ưu tiên sử dụng công nghệ sạch, năng lượng sạch.
- Xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển môi trường bền vững.
- Xây dựng hệ thống chỉ tiêu giám sát môi trường.
- Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao hiểu biết và trách nhiệm trong việc sử dụng tiết kiệm tài nguyên và bảo vệ môi trường.
- Triển khai thực hiện các quy định về thu gom, xử lý rác thải, nước thải, ô nhiễm môi trường.
7. Phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống đồng bào dân tộc, vùng khó khăn và chính sách về tôn giáo
7.1. Nâng cao đời sống đồng bào dân tộc, vùng khó khăn
- Xây dựng dự án định canh định cư để hỗ trợ người dân ở các địa bàn thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai.
- Xây dựng dự án đầu tư kết cấu hạ tầng thiết yếu cho các xóm đặc biệt khó khăn nhất (30 xóm).
- Triển khai thực hiện Đề án 03 của Tỉnh ủy về củng cố, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động của hệ thống chính trị, phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng – an ninh 2 xã Hang Kia, Pà Cò, huyện Mai Châu.
7.2 Về tôn giáo tín ngưỡng
Triển khai thực hiện các chính sách về tôn giáo tín ngưỡng.
8. Nâng cao vị thế của người phụ nữ trong xã hội, phát triển phong trào thanh niên và bảo vệ quyền lợi của trẻ em
- Tăng cường tuyên truyền năng cao nhận thức người dân về vấn đề bình đẳng giới, tạo điều kiện để phụ nữ, trẻ em biết tự bảo vệ quyền lợi.
- Nghiên cứu xây dựng các chương trình, mô hình, lồng ghép yếu tố giới trong các dự án nhằm nâng cao nhận thực, cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho phụ nữ, tăng cường vai trò và sự bình đẳng của phụ nữ trong hoạt động phát triển kinh tế - xã hội.
- Thực hiện chính sách quy hoạch và đào tạo cán bộ nữ trong lực lượng kế cận.
- Tăng cường tuyên truyền, tạo điều kiện thuận lợi cho thanh niên được học tập năng cao trình độ, thể hiện vai trò xung kích, tình nguyện và cơ hội phát huy năng lực trong phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Tăng cường công tác chăm sóc, đảm bảo bảo vệ quyền lợi, thực hiện khẩn nghiêm túc các hoạt động cứu trợ và bảo trợ xã hội đối với các đối tượng trẻ em dễ bị tổn thương.
V. Giữ vững quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội
1. Đảm bảo quốc phòng - an ninh
- Đề xuất xuất giải pháp, bố trí các nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị cho lực lượng vũ trang nhân dân.
- Nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang tỉnh, không bị bất ngờ, làm thất bại mọi âm mưu diễn biến hòa bình và bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch.
- Nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo cán bộ quân sự xã, phường, thị trấn, ý thức quốc phòng toàn dân, huấn luyện dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên.
2. Giữ vững trật tự, an toàn xã hội, phòng chống các tệ nạn xã hội
- Quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc các quan điểm, nhiệm vụ và giải pháp về đảm bảo an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội đề ra trong Nghị quyết Đại hội XI của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV.
- Đẩy mạnh thực hiện Kết luận số 86-KL/TW ngày 05/11/2010 và Chỉ thị số 48-CT/TW ngày 22/12/2010 của Bộ Chính trị về tăng cường lãnh đạo công tác đảm bảo an ninh quốc gia và phòng chống tội phạm trong tình hình mới. Chủ động phòng ngừa, đấu tranh ngăn chặn làm thất bại các âm mưu và hoạt động chống phá của các thế lực thù địch.
- Đẩy mạnh công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Thực hiện tốt Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ về hoạt động và tổ chức lực lượng bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp; củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động của lực lượng công an xã, bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp trong công tác giữ gìn an ninh, trật tự ở cơ sở.
- Quan tâm xây dựng lực lượng công an tỉnh trong sạch, vững mạnh đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới./.
(Kèm theo Quyết định số: 2194/QĐ-UBND ngày 08/11/2011 của UBND tỉnh Hòa Bình)
TÊN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, HOẠT ĐỘNG |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN |
THỜI GIAN XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
|
|
|
|
1. Đẩy mạnh cải cách hành chính, coi cải cách hành chính là khâu đột phá để hình thành môi trường quản lý nhà nước và thể chế đầu tư tốt |
|
|
|
1.1 Cải cách thể chế |
|
|
|
- Xây dựng và ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2011 -2015. |
Sở Nội vụ |
2011 |
2012 - 2020 |
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ những văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp. |
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
2012 - 2015 |
- Rà soát, sửa đổi bổ sung các khâu thực hiện thủ tục hành chính của cơ quan nhà nước đảm bảo đơn giản về hồ sơ, rút ngắn thời gian, trình tự thực hiện, có tính khả thi cao, đồng thời niêm yết đầy đủ, công khai tại cơ quan và trên các phương tiện thông tin đại chúng. |
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
2012 – 2015 |
- Đầu tư cơ sở vật chất, bố trí cán bộ công chức có chuyên môn vững; quy định chặt chẽ, rõ ràng, thống nhất về quy trình giải quyết công việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. |
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
2012 – 2015 |
- Hoàn thiện quy trình quản lý, kiểm tra, sử dụng trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2012 |
2012 - |
- Rà soát, hoàn thiện tiêu chí xác định giá đất trên địa bàn tỉnh đảm bảo giá đất hàng năm của địa phương phù hợp với khung giá đất của Chính phủ ban hành, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2011 |
2011 - |
- Thống nhất cơ chế bồi thường giải phóng mặt bằng cho các dự án trên địa bàn tỉnh. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2012 |
2012 - |
1.2 Cải cách tổ chức bộ máy |
|
|
|
- Rà soát, đánh giá, sắp xếp tổ chức bộ máy bên trong của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện đúng quy định của pháp luật và phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh. |
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
2012 – 2015 |
- Rà soát sửa đổi, bổ sung quy định chức năng nhiệm vụ của các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện, khắc phục triệt để tình trạng trùng lặp, chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ. |
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
2012 – 2015 |
- Đẩy mạnh phân cấp về biên chế. |
Sở Nội vụ |
2012 |
|
- Thành lập Trung tâm phát triển quỹ đất ở các huyện, thành phố, hoạt động thực sự có hiệu quả. |
Sở Nội vụ; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố |
2012 |
|
1.3. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức |
|
|
|
- Xác định rõ vị trí việc làm, cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với chức năng nhiệm vụ được giao, làm cơ sở để xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, tuyển dụng, luân chuyển, bố trí sử dụng cán bộ công chức. |
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
2012 - |
- Thực hiện việc quản lý cán bộ công chức bằng phần mềm tin học, xây dựng cơ sở dữ liệu về quản lý cán bộ công chức, viên chức. |
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
2012 - |
- Thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác định kỳ đối với cán bộ công chức, viên chức. |
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
2012 - |
- Thực hiện tốt quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức hàng năm, lấy chất lượng, hiệu quả, mức độ hoàn thành công việc được giao làm thước đo chủ yếu. |
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
2012 - |
- Tổ chức thí điểm việc thi tuyển các chức vụ cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp thuộc các ngành y tế, giáo dục theo hình thức cạnh tranh; tiến tới áp dụng chung tại các cơ quan, đơn vị thuộc sở và UBND cấp huyện. |
Sở Nội vụ; Sở Y tế; Sở Giáo dục – Đào tạo |
|
2012 - |
1.4 Cải cách tài chính công |
|
|
|
- Thực hiện tốt chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức khoa học công nghệ công lập. |
Sở Nội vụ; Sở Tài chính; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
2012 |
1.5 Hiện đại hóa nền hành chính |
|
|
|
- Triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 - 2008 tại các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP |
|
2012 - 2015 |
- Đầu tư trang thiết bị và ứng dụng mạnh mẽ, đồng bộ công nghệ thông tin trong quản lý, xử lý công việc của các cơ quan nhà nước. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP |
|
2012 - 2015 |
- Triển khai cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trên Internet. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP |
|
2012 - |
2. Ưu tiên phát triển mạnh kết cấu hạ tầng phục vụ quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế |
|
|
|
2.1 Hạ tầng giao thông: |
|
|
|
- Triển khai thực hiện và hoàn thành các dự án: đường cao tốc Hòa Lạc – thành phố Hòa Bình, đường 12B, quốc lộ 21, quốc lộ 12B, đường 433 – Phù Yên (Sơn La), đường 435, phương án cải tạo nâng cấp đường 433, 438, 445, các tuyến đường liên huyện. |
Sở Giao thông Vận tải |
|
2011 - 2015 |
- Đầu tư xây dựng đường đến trung tâm các xã, đường liên xã trong tỉnh, hạ tầng giao thông nông thôn. |
UBND các huyện |
|
2011 - 2020 |
2.2 Hạ tầng đô thị |
|
|
|
- Huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước đầu tư phát triển hạ tầng đô thị thành phố Hòa Bình. Trước mắt, đẩy nhanh tiến độ thi công, đưa vào sử dụng các dự án: Hệ thống thoát nước và xử lý rác thải thành phố Hòa Bình, hạ tầng khu đầm Quỳnh Lâm, công viên Tuổi trẻ (Hồ Mỏ Sét), Đường Chi Lăng kéo dài, đường 434, đường Trương Hán Siêu, đường Thịnh Lang,... |
UBND thành phố Hòa Bình; Sở Giao thông Vận tải |
|
2011 - 2020 |
- Huy động vốn và thực hiện việc đầu tư nâng cấp hạ tầng thị trấn Lương Sơn (tạo thuận lợi để xây dựng thị xã Lương Sơn). Trong đó tập trung hoàn thiện Hệ thống đường nội trị và đường vành đai thị trấn Lương Sơn và các công trình hạ tầng thiết yếu. |
UBND huyện Lương Sơn |
|
2011 - 2020 |
- Đầu tư xây dựng nâng cấp hệ thống đường nội thị các thị trấn. |
UBND các huyện |
|
2011 - 2020 |
2.3 Hạ tầng thương mại – dịch vụ |
|
|
|
- Tập trung đề xuất phương án, chính sách kêu gọi các thành phần kinh tế đầu tư phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ, trung tâm thương mại, siêu thị, cụm thương mại dịch vụ (khu thương mại bờ trái, hạ tầng du lịch hồ Sông Đà, khu vực Lương Sơn, Bắc Lạc Thủy...). |
Sở Công thương |
|
2012 - 2020 |
- Tổ chức xây dựng mới và cải tạo chợ theo Quy hoạch phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 được phê duyệt. Hoàn thành mục tiêu đến năm 2015 các chợ tại trung tâm thị trấn, thị tứ các huyện được xây dựng kiên cố, ưu tiên xây dựng các chợ trong vùng động lực; đề xuất giải pháp xã hội hóa việc đầu tư, khai thác và quản lý chợ, chuyển đổi mô hình quản lý chợ. |
UBND các huyện, thành phố |
|
2011 - 2020 |
- Huy động vốn triển khai cải tạo, nâng cấp, đầu tư mới hạ tầng tại các khu du lịch trọng điểm. |
Sở Văn hóa – Thể thao và Du lịch |
|
2012 - 2020 |
- Huy động các thành phần kinh tế và chủ động thu hút đầu tư để đầu tư hệ thống khách sạn, nhà hàng, khu mua sắm, giải trí....và các dịch vụ tiện ích kèm theo, hướng tới phát triển các gói dịch vụ chất lượng cao. |
UBND các huyện, thành phố |
|
2012 - |
3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển |
|
|
|
- Đề án phát triển mạng lưới các trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, tập trung nâng cấp Trung tâm dạy nghề huyện Yên Thủy, Trung tâm dạy nghề Liên đoàn Lao động tỉnh, Trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm Bộ chỉ huy quân sự tỉnh lên trường trung cấp nghề. |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; UBND huyện Yên Thủy; Liên đoàn Lao động tỉnh; Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh |
2012 |
2012 - 2020 |
- Đề án phát triển nghề xã hội tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2011 - 2020, bao gồm các hoạt động: phát triển mạng lưới cộng tác viên công tác xã hội, tuyên truyền nâng cao nhận thức về nghề công tác xã hội, ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện nghề công tác xã hội, củng cố phát triển mạng lưới các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội và đội ngũ cán bộ, viên chức, cộng tác viên công tác xã hội. Thành lập 01 trung tâm công tác xã hội cấp tỉnh. |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
2012 |
2012 - 2020 |
- Đề án xã hội hóa công tác dạy nghề, phấn đấu chuyển đổi 50% cơ sở dạy nghề công lập sang tư thục. |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
2012 |
2012 - 2020 |
- Nâng cấp Trường trung học Kinh tế kỹ thuật và Trường Cao đẳng sư phạm Hòa Bình thành Trường Cao đẳng nghề và Trường Đại học. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
2012 - 2020 |
- Nâng cấp Trường Trung cấp Y thành Trường Cao đẳng Y Hòa Bình. |
Sở Y tế |
|
2012 - 2020 |
4. Tăng cường huy động các nguồn lực |
|
|
|
4.1 Thu hút đầu tư |
|
|
|
- Tăng cường và nâng cao chất lượng các hoạt động xúc tiến đầu tư; tổ chức các hội nghị xúc tiến đầu tư; trực tiếp tiếp xúc kêu gọi, đàm phán với các doanh nghiệp lớn, các tổng công ty, tập đoàn kinh tế trong và ngoài nước. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
2011 - |
- Tổ chức hội thảo, tọa đàm, gặp mặt thường xuyên với doanh nghiệp để kịp thời nắm bắt và xử lý những vướng mắc của các nhà đầu tư và doanh nghiệp. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
2011 - |
- Xây dựng lộ trình cải thiện chỉ số CPI và tạo môi trường thu hút đầu tư có khả năng cạnh tranh cao. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2011 |
2011 - 2015 |
- Xây dựng chiến lược và chương trình cụ thể thu hút đầu tư từ nguồn viện trợ phát triển chính thức (ODA). |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2012 |
2011 - 2015 |
- Chương trình xúc tiến đầu tư vào các khu công nghiệp của tỉnh. |
Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh |
2012 |
2012 - 2020 |
- Tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư vào các huyện, thành phố, nhất là đầu tư vào các cụm công nghiệp và xã hội hóa đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội. |
UBND các huyện, thành phố; các sở, ngành |
|
2012 - |
4.2 Phát huy nội lực |
|
|
|
- Lập quy hoạch đất đai dọc tuyến đường lớn, đường mới mở để tạo nguồn tài chính từ quỹ đất. Tổ chức tốt các hoạt động đấu giá đất tạo nguồn thu cho ngân sách các cấp. |
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính |
2012 |
2012 - |
- Xây dựng Quy định về các quy trình, thủ tục thực hiện các dự án đô thị mới, dự án phát triển nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh. |
Sở Xây dựng |
2012 |
2012 - |
- Phương án xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, đào tạo. |
Sở Giáo dục – Đào tạo, Lao động Thương binh và Xã hội |
2012 |
2012 - |
- Phương án xã hội hóa các lĩnh vực y tế. |
Sở Y tế |
2012 |
2012 - |
- Phương án xã hội hóa các lĩnh vực văn hóa, thể thao. |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
2012 |
2012 - |
4.3 Quản lý hiệu quả ngân sách nhà nước |
|
|
|
- Thành lập quỹ phát triển đất. |
Sở Tài chính |
2012 |
2012 - |
- Chế độ ưu đãi cụ thể về giao đất, cho thuê đất, hỗ trợ kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa. |
Sở Tài chính |
2012 |
2012 - |
- Thành lập quỹ Bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. |
Sở Tài chính |
2012 |
2012 - |
|
|
|
|
1. Phát triển vùng động lực, gồm dải hành lang Kỳ Sơn- Lương Sơn Bắc Lạc Thủy và trục trung tâm Lương Sơn – Kỳ Sơn – thành phố Hòa Bình |
|
|
|
- Xây dựng, ban hành phương hướng, giải pháp và cơ chế phát triển vùng động lực tỉnh Hòa Bình đến năm 2015, định hướng đến năm 2020. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2011 |
2011 - 2020 |
2. Phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ mũi nhọn |
|
|
|
- Trên cơ sở tiềm năng, lợi thế của tỉnh, xây dựng Đề án (hoặc đề tài khoa học) xác định cụ thể các ngành công nghiệp, dịch vụ mũi nhọn. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2012 |
2012 - 2020 |
- Xây dựng Quy hoạch và cơ chế, chính sách phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ mũi nhọn của tỉnh. |
Sở Công thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ngành liên quan |
2012 |
2012 - 2020 |
|
|
|
|
1. Phát triển nông, lâm nghiệp, thủy sản |
|
|
|
- Chương trình an ninh lương thực. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2012 |
2012 - 2020 |
- Chương trình phát triển lâm nghiệp. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2012 |
2012 - |
- Chương trình chuyển dịch cơ cấu cây trồng. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2012 |
2012 - |
- Chương trình phát triển chăn nuôi. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2012 |
2012 - |
- Chương trình phát triển nuôi trồng thủy sản. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2012 |
2012 - |
- Chương trình kiểm soát chất lượng nông lâm thủy sản. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2012 |
2012 - |
- Chương trình nâng cấp, hiện đại hóa hệ thống thủy lợi, nâng cấp phát triển hồ chứa nước lớn. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2012 |
2012 - |
- Chương trình phát triển sản xuất nông nghiệp công nghệ cao. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2012 |
2012 - |
- Chương trình phát triển nghề nông thôn. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2012 |
2012 - |
2. Phát triển hạ tầng nông thôn |
|
|
|
- Xây dựng các chợ nông thôn sản, chợ cụm xã, chợ xã; phát triển các công trình hạ tầng giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao trên địa bàn. |
UBND các huyện |
|
2012 - |
3. Phát triển vùng đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, vùng cao, vùng CT229, vùng lòng hồ sông Đà |
|
|
|
- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng điện, đường, trường, trạm các vùng đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa. |
UBND các huyện |
|
2011 - |
- Tiếp tục thực hiện các dự án vùng CT229. |
UBND các huyện vùng CT229 |
|
2011 - 2020 |
- Tiếp tục thực hiện Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân lòng hồ sông Đà giai đoạn 2009 – 2015. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2009 |
2009 - 2015 |
- Thực hiện các chương trình, dự án và chính sách hỗ trợ và nâng cao chất lượng đời sống kinh tế và văn hóa xã hội cho các đồng bào dân tộc. |
Ban Dân tộc |
|
2011 - 2015 |
IV. Tiếp tục phát triển VHXH; thực hiện công tác XĐGN, đảm bảo an sinh xã hội |
|
|
|
1. Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, gắn giáo dục và đào tạo với phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, trong khu vực và cả nước. Phát huy nội lực gắn với liên kết, hợp tác quốc tế, đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, đào tạo để tạo ra sức mạnh tổng hợp phát triển giáo dục và đào tạo; đặc biệt là trong lĩnh vực huy động vốn đầu tư phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo để đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
2012 - |
- Duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục chống mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và phổ cập giáo dục trung học cơ sở, từng bước thực hiện phổ cập giáo dục bậc trung học; phấn đấu đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi vào năm 2012. Củng cố và phát triển mô hình hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng theo hướng bền vững và hiệu quả. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
2012 - |
- Tăng cường đầu tư từ ngân sách nhà nước và huy động các nguồn lực ngoài ngân sách đầu tư cho giáo dục, từng bước thực hiện chuẩn hóa và hiện đại hóa cơ sở vật chất, trường lớp, trang thiết bị dạy học trong các nhà trường, các cơ sở giáo dục. Đổi mới phương pháp giảng dạy trong các nhà trường, từng bước nâng cao chất lượng giáo dục. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
2012 - |
2. Y tế, dân số |
|
|
|
- Chương trình nâng cao chất lượng công tác khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe của nhân dân. |
Sở Y tế |
2012 |
2012 - |
- Đầu tư các Trung tâm y tế dự phòng huyện, thành phố; thành lập Bệnh viện nội tiết; Bệnh viện phụ sản; Trung tâm ung bướu. |
Sở Y tế |
|
2011 - 2020 |
- Triển khai thực hiện đề án đào tạo bác sĩ, dược sĩ đại học tuyến y tế cơ sở giai đoạn 2010 – 2020. |
Sở Y tế |
2011 |
2011 - 2020 |
3. Văn hóa – Thể thao và Du lịch |
|
|
|
- Triển khai các chương trình, dự án phát triển hạ tầng văn hóa nhằm nâng cao chất lượng đời sống tinh thần của nhân dân, bảo tồn và phát huy những nét văn hóa truyền thống của dân tộc. Tập trung hoàn thành và đưa vào sử dụng các dự án: Công viên bảo tàng văn hóa Hòa Bình, Bảo tồn và tôn tạo di tích lịch sử văn hóa Đền Thác Bờ, xã vầy nưa huyện Đà Bắc, thư viện tỉnh, nhà hát. |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
2012 |
2012 - |
- Xây dựng kế hoạch khai thác, phát triển và bảo tồn các môn thể thao dân tộc, các trò chơi dân gian tại các địa phương để đưa vào nội dung hoạt động của các lễ hội truyền thống, ngày hội văn hóa, đại hội thể thao cấp xã, phường, thị trấn. |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
2012 |
2012 - |
- Xây dựng cơ chế khuyến khích phát triển thể thao quyền chúng, định hướng huy động nguồn lực tại chỗ để đầu tư sân vận động xã. |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
2012 |
2012 - |
- Triển khai thực hiện dự án khu liên hợp thể thao Tây Bắc, bờ trái Sông Đà. |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
2013 |
2013 - |
- Từng bước tập trung nguồn kinh phí và đầu tư và có kế hoạch cụ thể cho từng giai đoạn trong việc đào tạo và phát triển các môn thể thao thành tích cao. |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; Sở Tài chính |
|
2012 - |
- Tập trung nguồn vốn ngân sách nhà nước, các thành phần kinh tế đầu tư hạ tầng du lịch vùng hồ sông Đà, khu vực Mai Châu, Lương Sơn, Lạc Thủy, Kim Bôi. |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
2011 - 2015 |
4. Lao động, việc làm, xóa đói giảm nghèo |
|
|
|
4.1 Lao động, việc làm |
|
|
|
- Thành lập Quỹ giải quyết việc làm địa phương từ nguồn thu ngân sách tỉnh. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
2012 |
2012 - |
- Mở rộng tần suất, hiệu quả hoạt động của “Sàn giao dịch việc làm” tạo điều kiện cho người lao động tiếp cận thông tin thị trường lao động |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
|
2011 - |
- Cơ chế, chính sách hỗ trợ tài chính cho các đối tượng nghèo, đối tượng chính sách khi tham gia xuất khẩu lao động. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
2012 |
2012 - |
- Thành lập quỹ hỗ trợ xuất khẩu lao động của tỉnh. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
2011 |
2011 - |
- Đề án xuất khẩu lao động của tỉnh giai đoạn 2011 – 2015. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
2011 |
2011 - 2015 |
- Xây dựng và thực hiện đề án giải quyết việc làm cho lao động ở các khu vực bị thu hồi đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
2011 |
2011 - |
4.2 Xóa đói giảm nghèo |
|
|
|
- Thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo, ưu tiên hộ nghèo có người tàn tật, đồng bào dân tộc thiểu số trong việc cho vay vốn xóa đói giảm nghèo. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
|
2011 - 2015 |
- Tổ chức tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật, khuyến nông, khuyến ngư cho các hộ nghèo, xây dựng mô hình, hỗ trợ phát triển sản xuất, phát triển làng nghề, tăng thu nhập cho người lao động. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
2011 - 2015 |
- Thành lập quỹ cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách theo Nghị định số 78/2000/NĐ-CP của Chính phủ. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
|
2011 - |
5. Khoa học, công nghệ |
|
|
|
- Triển khai Kế hoạch phát triển khoa học công nghệ đến năm 2015; đưa các đề tài, chương trình ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2011 |
2011 - 2015 |
6. Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường |
|
|
|
- Xây dựng quy định về việc khai thác và sử dụng tài nguyên, khoáng sản, chính sách ưu tiên sử dụng công nghệ sạch, năng lượng sạch. |
Sở Tài nguyên Môi trường |
2012 |
2012 - |
- Xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển bền vững môi trường. |
Sở Tài nguyên Môi trường |
2012 |
2012 - 2020 |
- Xây dựng hệ thống chỉ tiêu giám sát môi trường. |
Sở Tài nguyên Môi trường |
2012 |
2012 - |
- Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao hiểu biết và trách nhiệm trong việc sử dụng tiết kiệm tài nguyên và bảo vệ môi trường. |
Sở Tài nguyên Môi trường |
|
2011 - |
- Triển khai thực hiện các quy định về thu gom, xử lý rác thải, nước thải, ô nhiễm môi trường. |
Sở Tài nguyên Môi trường |
|
2011 - |
7. Phát triển KTXH, nâng cao đời sống đồng bào dân tộc thiểu số, vùng khó khăn và chính sách về tôn giáo |
|
|
|
7.1. Nâng cao đời sống đồng bào dân tộc thiểu số, vùng khó khăn |
|
|
|
- Xây dựng dự án định canh định cư để hỗ trợ người dân ở các địa bàn thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai. |
Ban Dân tộc; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
2011 - 2015 |
- Xây dựng dự án đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu cho các xóm đặc biệt khó khăn nhất (30 xóm). |
Ban Dân tộc |
2012 |
2012 - 2015 |
- Triển khai thực hiện đề án 03 hai xã Hang Kia – Pà Cò. |
Ban Dân tộc; UBND huyện Mai Châu; Công an tỉnh; Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
2011 - 2015 |
7.2 Về tôn giáo tín ngưỡng |
|
|
|
- Triển khai thực hiện các chính sách về tôn giáo tín ngưỡng. |
Sở Nội vụ |
|
2011 - |
8. Nâng cao vị thế của người phụ nữ trong xã hội, phát triển phong trào thanh niên và bảo vệ quyền lợi của trẻ em |
|
|
|
- Tăng cường tuyên truyền năng cao nhận thức người dân về vấn đề bình đẳng giới, tạo điều kiện để phụ nữ, trẻ em dân tộc biết tự bảo vệ quyền lợi. |
Các ngành, địa phương |
|
2011 - |
- Nghiên cứu xây dựng các chương trình, mô hình, lồng ghép yếu tố giới trong các dự án nhằm năng cao nhận thực, cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho phụ nữ, tăng cường vai trò và sự bình đẳng của phụ nữ trong hoạt động phát triển kinh tế - xã hội. |
Các ngành, địa phương |
|
2012 - |
- Thực hiện Chính sách quy hoạch và đào tạo cán bộ nữ trong lực lượng kế cận. |
Sở Nội vụ; các ngành, địa phương |
|
2011 - |
- Tăng cường tuyên truyền, tạo điều kiện thuận lợi cho thanh niên được học tập nâng cao trình độ, thể hiện vai trò xung kích, tình nguyện và cơ hội phát huy năng lực trong phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. |
Tỉnh đoàn Thanh niên; các ngành, địa phương |
|
2011 - |
- Tăng cường công tác chăm sóc, đảm bảo bảo vệ quyền lợi, thực hiện khẩn nghiêm túc các hoạt động cứu trợ và bảo trợ xã hội đối với các đối tượng trẻ em dễ bị tổn thương. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
|
2011 - |
|
|
|
|
1. Đảm bảo quốc phòng, an ninh |
|
|
|
- Đề xuất xuất giải pháp, bố trí các nguồn lực tăng cường xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị cho lực lượng vũ trang nhân dân. |
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
2011 - |
- Nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang tỉnh, không bị bất ngờ, làm thất bại mọi âm mưu diễn biến hòa bình và bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch. |
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
2011 - |
- Nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo cán bộ quân sự xã, phường, thị trấn, ý thức quốc phòng toàn dân, huấn luyện dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên. |
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
2011 - |
2. Giữ vững trật tự, an toàn xã hội, phòng chống các tệ nạn xã hội |
|
|
|
- Quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc các quan điểm, nhiệm vụ và giải pháp về đảm bảo an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội đề ra trong Nghị quyết Đại hội XI của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV. |
Công an tỉnh |
|
2011 - |
- Đẩy mạnh thực hiện Kết luận số 86-KL/TW ngày 05/11/2010 và Chỉ thị số 48-CT/TW ngày 22/12/2010 của Bộ Chính trị về tăng cường lãnh đạo công tác đảm bảo an ninh quốc gia và phòng chống tội phạm trong tình hình mới. Chủ động phòng ngừa, đấu tranh ngăn chặn làm thất bại các âm mưu và hoạt động chống phá của các thế lực thù địch. |
Công an tỉnh |
|
2011 - |
- Đẩy mạnh công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ “an ninh Tổ quốc”. Thực hiện tốt Pháp lệnh Công an xã và Nghị định 73/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ về hoạt động và tổ chức lực lượng bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp; củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động của lực lượng công an xã, bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp trong công tác giữ gìn an ninh, trật tự ở cơ sở. |
Công an tỉnh |
|
2011 - |
- Quan tâm xây dựng lực lượng công an tỉnh trong sạch, vững mạnh đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. |
Công an tỉnh |
|
2011 - |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Nghị quyết 144/2010/NQ-HĐND ban hành phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 144/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XIV, kỳ họp thứ 17 (chuyên đề) ban hành Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Nghị quyết 144/2010/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2011-2015 Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 144/2010/NQ-HĐND thành lập Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác Ban hành: 04/10/2002 | Cập nhật: 10/12/2009
Nghị định 73/2001/NĐ-CP về hoạt động và tổ chức lực lượng bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp Ban hành: 05/10/2001 | Cập nhật: 30/01/2013
Nghị định 78/2000/NĐ-CP về phí xăng dầu Ban hành: 26/12/2000 | Cập nhật: 10/08/2011