Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và dịch vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 13/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Lâm Văn Mẫn |
Ngày ban hành: | 31/03/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2015/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 31 tháng 03 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và dịch vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 187/2004/QĐ.UBNDT ngày 21/12/2004 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và dịch vụ khoa học, công nghệ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG VÀ DỊCH VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 31/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định công tác quản lý hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và dịch vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng gồm các nội dung: Quản lý hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ; quản lý Nhà nước đối với hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và dịch vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và dịch vụ khoa học và công nghệ
1. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh, phát triển khoa học và công nghệ.
2. Xây dựng và phát huy năng lực nội sinh về khoa học và công nghệ kết hợp với việc tiếp thu có chọn lọc các thành tựu khoa học và công nghệ phù hợp với thực tiễn sản xuất và đời sống.
3. Phát huy khả năng lao động sáng tạo của mọi tổ chức, cá nhân trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và từng bước xây dựng, phát triển thị trường công nghệ.
4. Trung thực, khách quan, đề cao đạo đức nghề nghiệp, tự chủ và tự chịu trách nhiệm.
5. Bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe con người, bảo vệ môi trường.
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 3. Xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh do UBND tỉnh xác định trên cơ sở đề xuất của Hội đồng Xác định nhiệm vụ và Tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tỉnh (gọi tắt là Hội đồng Xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh). Quý I hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ dự thảo định hướng hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ gửi đến các thành viên Hội đồng Xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh góp ý. Trên cơ sở các ý kiến góp ý của các thành viên Hội đồng, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo đến các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh để đề xuất các nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trường hợp có những nhiệm vụ cấp thiết phát sinh, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức lấy ý kiến của các thành viên Hội đồng Xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh bằng phiếu về việc đưa nhiệm vụ vào danh mục, trình UBND tỉnh bổ sung.
2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở (sở, ngành, địa phương) do Thủ trưởng sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố xác định trên cơ sở đề xuất của Hội đồng Khoa học và Công nghệ của đơn vị, địa phương.
Điều 4. Hình thức của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách Nhà nước được thực hiện dưới các hình thức:
a) Chương trình khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
b) Đề án khoa học cấp tỉnh;
c) Đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
d) Dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh;
đ) Dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
e) Đề tài khoa học và công nghệ, dự án khoa học và công nghệ tiềm năng cấp tỉnh.
2. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở có sử dụng ngân sách Nhà nước được thực hiện dưới các hình thức:
a) Đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở;
b) Dự án khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
Điều 5. Phương thức tổ chức, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
a) Phương thức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Giao trực tiếp hoặc tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
b) Trên cơ sở các nhiệm vụ đã được xác định, Sở Khoa học và Công nghệ thành lập Hội đồng Khoa học và Công nghệ chuyên ngành tư vấn thẩm định hồ sơ của các đề tài, dự án nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ đăng ký thực hiện để làm cơ sở tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh mục và bố trí vốn thực hiện.
c) Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có nhiệm vụ quản lý và ký kết hợp đồng với các đơn vị thực hiện đề tài, dự án đã được Chủ tịch UBND tỉnh, phê duyệt danh mục và bố trí vốn trong kế hoạch năm.
d) Riêng đối với các đề tài, dự án có tổng kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ đầu tư không quá 100 triệu đồng, ủy quyền cho Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ được quyền lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện về năng lực chuyên môn và khả năng thực hiện để giao nhiệm vụ, đồng thời chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở: Thực hiện theo Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 04/3/2013 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
1. Giá trị khoa học và giá trị thực tiễn của nội dung nghiên cứu, phương án triển khai nhân rộng và dự kiến kết quả.
2. Năng lực của tổ chức, cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện.
3. Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải là tổ chức khoa học và công nghệ hoặc do UBND tỉnh giao trực tiếp thực hiện.
4. Đảm bảo mức kinh phí theo quy định.
Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ để hướng dẫn chi tiết.
Điều 7. Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước, khi kết thúc phải được đánh giá nghiệm thu khách quan, chính xác thông qua Hội đồng khoa học và công nghệ chuyên ngành. Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định thành lập Hội đồng này để nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh. Trong trường hợp cần thiết, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có quyền lấy thêm ý kiến tư vấn của tổ chức, chuyên gia tư vấn độc lập trước khi quyết định nghiệm thu.
2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách Nhà nước do tổ chức, cá nhân tự tổ chức đánh giá, nghiệm thu. Trường hợp tổ chức, cá nhân không có khả năng tự tổ chức đánh giá, nghiệm thu thì được quyền đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ xem xét đánh giá, nghiệm thu.
3. Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách Nhà nước có ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe con người phải được cơ quan quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền thẩm định.
4. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở, việc thành lập Hội đồng Khoa học và Công nghệ chuyên ngành sẽ do Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng sở, ngành thành lập.
Điều 8. Tổ chức ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước: Sau khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá nghiệm thu, Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND tỉnh tổ chức ứng dụng, đánh giá hiệu quả ứng dụng, nhân rộng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách Nhà nước mà tổ chức, cá nhân không có khả năng tự tổ chức ứng dụng kết quả nghiên cứu thì có quyền đề nghị cơ quan quản lý Nhà nước về khoa học và công nghệ địa phương xem xét, tạo điều kiện ứng dụng.
Điều 9. Đăng ký, lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở (sử dụng ngân sách Nhà nước) phải được đăng ký, lưu giữ tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng và cơ quan thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc danh mục bí mật Nhà nước được đăng ký, lưu giữ theo chế độ mật.
2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách Nhà nước được khuyến khích đăng ký, lưu giữ tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng hoặc cơ quan thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
Điều 10. Quyền sở hữu, quyền tác giả đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Quyền sở hữu, quyền tác giả kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thực hiện theo quy định tại Điều 41, 42 và 43 Luật Khoa học và Công nghệ.
2. Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định sử dụng, chuyển giao, chuyển nhượng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
3. Thủ trưởng các đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố có thẩm quyền sử dụng, chuyển giao, chuyển nhượng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 11. Điều kiện thành lập tổ chức khoa học và công nghệ
Tổ chức khoa học và công nghệ được thành lập khi có đủ các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ.
Điều 12. Thẩm quyền thành lập, sáp nhập, chia, tách và giải thể tổ chức khoa học và công nghệ
1. UBND tỉnh thành lập tổ chức khoa học và công nghệ của địa phương theo thẩm quyền. Doanh nghiệp, tổ chức khác, cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ của mình khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thành lập tổ chức khoa học và công nghệ thì có thẩm quyền chia, tách, giải thể, sáp nhập tổ chức khoa học và công nghệ do mình thành lập.
Điều 13. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
Sở Khoa học và Công nghệ có thẩm quyền:
1. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ cho tổ chức khoa học và công nghệ có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ.
2. Thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ đã cấp của tổ chức khoa học và công nghệ.
1. Điều kiện thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ.
2. Tổ chức khoa học và công nghệ có trách nhiệm đăng ký hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh trên địa bàn tỉnh tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng theo Điều 8 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ.
1. Sở Khoa học và Công nghệ có quyền đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ; Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ và thông báo cho UBND tỉnh, thông báo trên trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ bị đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực trong các trường hợp được quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 12 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ.
3. Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ bị đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực trong các trường hợp được quy định tại Điều 9 Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
1. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ được quy định tại Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức chủ quản và tổ chức khoa học và công nghệ được quy định tại Điều 17 Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
1. Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy định này.
2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh những vướng mắc, vấn đề mới, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan đề xuất bằng văn bản gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành./.
Thông tư 03/2014/TT-BKHCN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 05/02/2014
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/10/2013 | Cập nhật: 13/11/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn đơn vị chính quyền trong sạch vững mạnh; quy trình xét duyệt công nhận và mức thưởng Ban hành: 24/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND bổ sung Quy định điều kiện, phạm vi hoạt động của người điều khiển và phương tiện giao thông thô sơ đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 10/2010/QĐ-UBND Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy định mức khoán chi phí bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND ban hành quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước và miễn thuỷ lợi phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ, khuyến khích đầu tư ngành dệt may, da giày, mây tre lá trên địa bàn nông thôn, miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013 - 2016 Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định số 45/2012/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ công chức, viên chức công tác trong lĩnh vực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó phòng Tư pháp huyện, thị xã kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2013 Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy định thành phần và Quy chế hoạt động của Hội đồng kỷ luật đối với cán bộ cấp xã Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa liên thông” đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Thái Bình Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2010/QĐ-UBND Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 2557/2009/QĐ-UBND Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 19/03/2015
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông và kỳ thi khác trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn của ngành giáo dục tại tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 15/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2013 – 2016 Ban hành: 05/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định công nhận khóm, ấp, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/04/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND phân cấp, ủy quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật kê khai tiền sử dụng đất của từng lần phát sinh khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đất ở, chuyển mục đích sang đất ở trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/03/2013 | Cập nhật: 25/03/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định giá nước cho sinh hoạt đô thị và sản xuất kinh doanh tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/03/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 26/02/2013 | Cập nhật: 20/09/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/02/2013 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/03/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 28/01/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với chức danh lãnh đạo chuyên trách làm việc tại tổ chức hội có tính chất đặc thù cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm, quan hệ phối hợp giữa các ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 24/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 292/2008/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng nguồn thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về kinh doanh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/02/2013 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định mức giá thu một phần viện phí một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, mức hỗ trợ đầu tư bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 28/03/2013 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan Bảo tàng Điêu khắc Chăm Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định phòng, chống dịch bệnh nguy hiểm của gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay vốn tại Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 21/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định mức trích, lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 299/2008/QĐ-UBND phê duyệt đề án áp dụng cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc liên quan trực tiếp tới công dân giữa Sở Tư pháp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Công an tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2012/QĐ-UBND quy định chính sách đối với cán bộ, công, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2010/QĐ-UBND và 48/2011/QĐ-UBND về thu hồi, giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư và làm nhà ở nông thôn tại điểm dân cư nông thôn trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/01/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế và đăng ký, quản lý cư trú trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thẩm quyền quản lý cán bộ công chức trong cơ quan hành chính thuộc tỉnh kèm theo Quyết định 33/2012/QĐ-UBND Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thiệt hại do thiên tai gây ra đối với tàu cá tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động kinh doanh vàng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 06/04/2013