Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án phát triển kinh tế biên mậu gắn với đảm bảo quốc phòng - an ninh tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn năm 2025
Số hiệu: | 175/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Hà Thị Minh Hạnh |
Ngày ban hành: | 15/06/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | An ninh quốc gia, Quốc phòng, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 175/KH-UBND |
Hà Giang, ngày 15 tháng 06 năm 2017 |
Thực hiện Quyết định số 2792/QĐ-UBND ngày 14/11/2016 của UBND tỉnh Hà Giang về việc phê duyệt Đề án phát triển kinh tế biên mậu gắn với đảm bảo quốc phòng - an ninh tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2025. UBND tỉnh Hà Giang ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện đề án với các nội dung như sau:
1. Mục đích
Triển khai đầy đủ, kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ và có giải pháp hợp lý để đạt được mục tiêu của Đề án phát triển kinh tế biên mậu gắn với đảm bảo quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn 2025.
Xác định rõ các nhiệm vụ cụ thể, thời gian thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai các giải pháp của Đề án.
2. Yêu cầu
Bám sát vào các mục tiêu của Đề án, bảo đảm tiến độ và thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, nội dung và giải pháp được nêu tại Đề án.
Các hoạt động của Kế hoạch phải bảo đảm tính khả thi, phát huy tối đa nguồn lực hiện có của các cơ quan, tổ chức có liên quan và tình hình thực tiễn tại địa phương trong việc triển khai Đề án.
Đề cao trách nhiệm của các cấp, các ngành, đồng thời bảo đảm sự phối hợp có hiệu quả giữa Sở Công Thương với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai Đề án.
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác phát triển cửa khẩu, lối mở
Hoàn thiện trình tự, thủ tục theo quy định về đề nghị mở chính thức 03 cửa khẩu song phương và các thủ tục đề nghị mở, nâng cấp các lối mở dự kiến mở theo quy định.
1.2. Công tác lập quy hoạch
Xây dựng quy hoạch tổng thể về việc mở, đóng hoặc nâng cấp các cặp cửa khẩu, lối mở trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Lập mới Quy hoạch chi tiết 03 lối mở. Đối với các cửa khẩu, lối mở đã có quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm định kỳ, rà soát, đánh giá quá trình thực hiện quy hoạch đê điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế-xã hội của địa phương.
1.3. Đầu tư xây dựng hạ tầng biên mậu
* Về giao thông:
Hoàn thiện công trình Nâng cấp đường Km 90 (đường Bắc Quang Xín Mần đi cửa khẩu Xín Mần và Mốc 198 huyện Xín Mần);
Khởi công mới: Đường giao thông + hạ tầng cửa khẩu Nghĩa Thuận, huyện Quản Bạ; Đường ra biên giới từ xã Thanh Vân đi Bát Đại Sơn (Mốc 338) huyện Quản Bạ.
* Về hạ tầng cửa khẩu, lối mở:
Hoàn thiện đối với công trình San ủi mặt bằng lô TM12 và Lô TM 13 tại Khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy và san ủi các lô đất số 19, 20, 22 theo Quy hoạch khu kinh tế cửa khẩu.
Khởi công mới 09 công trình hạ tầng kỹ thuật tại KKTCK Thanh Thủy và khu vực cửa khẩu Săm Pun (Việt Nam) - Điền Bồng (Trung Quốc).
(Chi tiết tại phụ lục 1)
1.4. Công tác Xúc tiến đầu tư - thương mại biên giới
Tổ chức các sự kiện xúc tiến thương mại gắn với chương trình đưa hàng Việt về khu vực biên giới; mở các lớp tập huấn nâng cao năng lực nghiệp vụ kinh doanh cho các thương nhân kinh doanh tại các cửa khẩu; phối hợp luân phiên tổ chức hội chợ thương mại quốc tế kết hợp với hội nghị xúc tiến thương mại biên giới, duy trì cơ chế hội đàm định kỳ, trao đổi thông tin về các hoạt động thương mại biên giới tỉnh Hà Giang (Việt Nam) với tỉnh Vân Nam và khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Trung Quốc).
Thực hiện tốt công tác xúc tiến, mời gọi doanh nghiệp đầu tư hạ tầng thương mại dịch vụ, kho bãi tại các cửa khẩu, lối mở biên giới.
1.5. Công tác xây dựng kế hoạch, cơ chế chính sách
Xây dựng danh mục các dự án kêu gọi đầu tư về lĩnh vực kinh tế biên mậu; tập trung huy động các nguồn lực để đẩy nhanh tiến độ xây dựng kết cấu hạ tầng biên mậu, khu vực Cửa khẩu Quốc tế Thanh Thủy.
Thường xuyên rà soát, sửa đổi, ban hành cơ chế, chính sách thu hút đầu tư vào khu vực kinh tế biên mậu cho phù hợp với điều kiện của địa phương nhằm tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nước và quốc tế đến đầu tư kinh doanh tại địa phương.
1.6. Đảm bảo quốc phòng - an ninh vùng biên giới
Tăng cường công tác phối hợp với lực lượng chức năng phía Trung Quốc trong công tác lưu thông biên giới, giữ gìn trật tự trị an khu vực biên giới, đấu tranh các hoạt động buôn lậu qua biên giới, diễn tập chống khủng bố. Duy trì cơ chế hội đàm định kỳ, phối hợp trong công tác quản lý lưu thông biên giới, giữ gìn trật tự trị an khu vực biên giới, cửa khẩu; đấu tranh phòng chống các hoạt động tội phạm qua biên giới giữa BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh Hà Giang (Việt Nam) với Tổng đội Công an Biên phòng tỉnh Vân Nam (Trung Quốc); Giữa BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh Hà Giang (Việt Nam) với Chi đội Công an Biên phòng Châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam (Trung Quốc); giữa các đồn, trạm Biên phòng Việt Nam và Trung Quốc.
Quán triệt nội dung phát động phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ. Chỉ đạo thực hiện hiệu quả công tác phối hợp với công an các huyện đối đẳng phía Trung Quốc, nhằm thúc đẩy cơ chế phối hợp giữa ngành chức năng hai bên trong công tác bảo vệ an ninh trật tự khu vực biên giới, góp phần xây dựng và phát triển mối quan hệ đoàn kết, hữu nghị giữa nhân dân hai nước để giải quyết các vấn đề liên quan đến an ninh trật tự. Đồng thời phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai theo các nội dung của đề án.
Xây dựng kế hoạch di dân ra vùng biên giới sinh sống, tổ chức khảo sát phát quang đường thông tầm nhìn, đường vành đai, đường tuần tra biên giới những đoạn khó nhận biết đường biên giới.
1.7. Công tác cải cách thủ tục hành chính
Đẩy mạnh cải cách hành chính, hiện đại hóa nhằm thúc đẩy, tạo điều kiện thuận lợi thương mại, kiểm soát tuân thủ, đảm bảo nguồn thu, rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa qua biên giới, giảm chi phí thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực xuất nhập khẩu.
Thực hiện tốt các quy định của pháp luật liên quan đến công tác quản lý cửa khẩu, kiểm soát xuất nhập cảnh. Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính, hiện đại hóa công tác xuất nhập cảnh tạo mọi điều kiện thuận lợi thu hút đầu tư, phát triển kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Phân công nhiệm vụ: (Chi tiết tại phụ lục II đính kèm)
1. Đối với nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng biên mậu:
Kinh phí từ nguồn vốn đầu tư công trung hạn, chương trình mục tiêu quốc gia và xã hội hóa. Với tổng mức đầu tư dự kiến: 1.724, 333 tỷ đồng. Trong đó:
- Nguồn vốn đầu tư công trung hạn: 1.048,1 tỷ đồng;
- Nguồn vốn thuộc chương trình MTQG, xã hội hóa: 676,237 tỷ đồng;
2. Đối với các nhiệm vụ khác: Công tác quy hoạch, xúc tiến đầu tư - Thương mại biên giới,... được bố trí từ nguồn cân đối vốn ngân sách địa phương, và các nguồn vốn khác từ xã hội hóa.
Để triển khai đầy đủ, kịp thời các nhiệm vụ, giải pháp của kế hoạch triển khai Đề án phát triển kinh tế biên mậu gắn với đảm bảo quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn 2025. Yêu cầu các đơn vị triển khai thực hiện tốt một số nội dung sau:
1. Sở Công Thương: Triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ xúc tiến thương mại biên giới; rà soát cơ chế, chính sách thu hút đầu tư đối với lĩnh vực kinh tế biên mậu. Là cơ quan đầu mối chủ trì đôn đốc, theo dõi tình hình triển khai thực hiện các nội dung trong kế hoạch này; Định kỳ (06 tháng, 01 năm) tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tiến độ thực hiện các nội dung của kế hoạch.
2. Sở Kế hoạch & Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh tổng hợp danh mục các dự án kêu gọi đầu tư về lĩnh vực kinh tế biên mậu; tập trung huy động các nguồn lực để đẩy nhanh tiến độ xây dựng kết cấu hạ tầng biên mậu khu vực Cửa khẩu Quốc tế Thanh Thủy. Phối hợp chặt chẽ với Ban quản lý Khu kinh tế và Ban quản lý các Công trình trọng điểm của tỉnh đẩy nhanh tiến độ các dự án được đầu tư từ ngân sách nhà nước trong kế hoạch trung hạn 2016-2020.
3. Sở Ngoại vụ: Chủ trì, phối hợp với BCHBĐ Biên phòng tỉnh, UBND các huyện biên giới và các sở, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng quy hoạch tổng thể về việc mở, đóng hoặc nâng cấp các cặp cửa khẩu, lối mở trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
4. BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh trong công tác phát triển cửa khẩu, lối mở; đảm bảo công tác quốc phòng - an ninh vùng kinh tế biên mậu. Triển khai thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật liên quan đến công tác quản lý nhà nước về xuất nhập cảnh tại các cửa khẩu lối mở. Thực hiện đồng bộ các biện pháp cải cách thủ tục hành chính, hiện đại hóa công tác xuất nhập cảnh tạo mọi điều kiện thu hút đầu tư và hội nhập kinh tế
5. Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh trong công tác xúc tiến, mời gọi các doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng thương mại dịch vụ tại khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy. Triển khai thực hiện các dự án xây dựng hạ tầng tại khu vực cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy theo kế hoạch.
6. Ban quản lý các công trình trọng điểm của tỉnh: Triển khai thực hiện các dự án xây dựng hạ tầng về giao thông, hạ tầng cửa khẩu (cửa khẩu phụ Săm Pun) theo kế hoạch.
8. Cục Hải Quan tỉnh: Đẩy mạnh cải cách hành chính, hiện đại hóa nhằm thúc đẩy, tạo điều kiện thuận lợi thương mại, kiểm soát tuân thủ, đảm bảo nguồn thu, rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa qua biên giới, giảm chi phí thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực xuất nhập khẩu.
7. UBND các huyện biên giới: Phối hợp với BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh trong công tác phát triển cửa khẩu, lối mở; đảm bảo công tác quốc phòng - an ninh vùng kinh tế biên mậu (Xây dựng Kế hoạch di dân ra khu vực biên giới sinh sống); Thực hiện đồng bộ các biện pháp cải cách thủ tục hành chính tại khu vực cửa khẩu. Triển khai thực hiện các dự án xây dựng hạ tầng giao thông, cửa khẩu theo kế hoạch.
8. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công, tổ chức, triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung kế hoạch này. Chịu trách nhiệm trước UBND Tỉnh về việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong kế hoạch.
- Căn cứ vào nguồn vốn được phân bổ hàng năm và thực tế kết quả thực hiện; kịp thời, báo cáo UBND xem xét, điều chỉnh, bổ sung nội dung các nhiệm vụ cho phù hợp và đảm bảo tính khả thi.
- Định kỳ (06 tháng, 1 năm) báo cáo kết quả triển khai thực hiện về UBND tỉnh (thông qua Sở Công Thương tổng hợp)./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC ĐẦU TƯ HẠ TẦNG BIÊN MẬU TRÊN ĐỊA BAN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020, TẦM NHÌN 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 175/KH-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2017 của UDND tỉnh)
STT |
Nội dung công việc |
Chủ đầu tư |
Tổng mức đầu tư (Tỷ đồng) |
Nguồn vốn |
Căn cứ, QĐ phê duyệt |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
|
Giai đoạn 2017 - 2020 |
Giai đoạn 2021- 2025 |
|||||||
I |
XÂY DỰNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG |
|
772,653 |
|
|
|
|
|
1 |
Công trình đang thi công |
|
279,066 |
|
|
|
|
|
1.1 |
Nâng cấp đường Km 90 (đường Bắc Quang Xín Mần đi cửa khẩu Xín Mần và Mốc 198 huyện Xín Mần) |
Ban quản lý các Công trình trọng điểm của tỉnh |
279,066 |
Chương trình Phát triển Kinh tế - xã hội (NQ 37) |
Số 2186/ QĐ-UBND ngày 24/10/2014 |
x |
|
|
2 |
Công trình khởi công mới giai đoạn 2017-2020 |
|
493,587 |
|
|
|
|
|
2.1 |
Đường giao thông + hạ tầng lối mở Nghĩa Thuận, huyện Quản Bạ |
UBND huyện Quản Bạ |
217,782 |
Chương trình Phát triển Kinh tế - xã hội (NQ 37) |
Số 1676/QĐ-UBND ngày 29/7/2016 |
x |
x |
|
2.2 |
Đường ra biên giới từ xã Thanh Vân đi Bát Đại Sơn (Mốc 338) huyện Quản Bạ |
UBND huyện Quản Bạ |
275,805 |
Chương trình Phát triển Kinh tế - xã hội (NQ37) |
Số 2594/ QĐ-UBND ngày 28/10/2016 |
x |
|
|
II |
XÂY DỰNG HẠ TẦNG TẠI CÁC CỬA KHẨU, LỐI MỞ |
|
951,684 |
|
|
|
|
|
1 |
Công trình đang thi công |
|
95,491 |
|
|
|
|
|
1.1 |
San ủi mặt bằng các lô đất số 19, 20, 22 theo Quy hoạch Khu kinh tế cửa khẩu |
Ban quản lý khu kinh tế |
26,326 |
NSTW |
Số 2245/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 |
x |
|
|
1.2 |
San ủi mặt bằng lô TM 12 (đoạn Km311+450 đến Km 311+ 667) và Lô TM 13 |
Ban quản lý khu kinh tế |
69,165 |
NSTW |
Số 2464/ QĐ-UBND ngày 31/10/2013 |
x |
|
|
2 |
Công trình khởi công mới giai đoạn 2017-2020 |
|
189,956 |
|
|
|
|
|
2.1 |
Xây dựng cầu biên giới Là Na - Thiên Bảo |
Ban quản lý khu kinh tế |
7 |
NSĐP |
|
x |
|
|
2.2 |
Xây dựng chợ biên giới xã Sơn Vĩ |
UBND huyện Mèo Vạc |
7 |
CTMTQG |
|
x |
|
|
2.3 |
Xây dựng Trạm KSLN cửa khẩu Săm Pun |
UBND huyện Mèo Vạc |
7 |
NSĐP |
|
x |
|
|
2.4 |
Xây dựng chợ biên giới xã Nghĩa Thuận |
UBND huyện Quản Bạ |
3 |
CTMTQG |
|
x |
|
|
2.5 |
Nâng cấp, cải tạo hệ thống lưới điện 35Kv, đường dây 0,4 Kv tại khu vực cửa khẩu Săm Pun (Việt Nam) - Điền Bồng (Trung Quốc) |
Ban quản lý các Công trình trọng điểm của tỉnh |
10,625 |
NSTW |
Đầu tư trong cân đối theo Quyết định 40/TTg |
x |
|
Dự án đã được bố trí vốn chuẩn bị đầu tư |
2.6 |
San ủi mặt bằng và Kè chắn đất tại khu vực cửa khẩu Săm Pun (Việt Nam) - Điền Bồng (Trung Quốc) |
Ban quản lý các Công trình trọng điểm của tỉnh |
66,903 |
NSTW |
Đầu tư trong cân đối theo Quyết định 40-TTg |
x |
|
Dự án đã được bố trí vốn chuẩn bị đầu tư |
2.7 |
Cấp nước sinh hoạt tại khu vực cửa khẩu Săm Pun (Việt Nam) - Điền Bồng (Trung Quốc) |
Ban quản lý các Công trình trọng điểm của tỉnh |
19,860 |
NSTW |
Đầu tư trong cân đối theo Quyết định 40/TTg |
x |
|
Dự án đã được bố trí vốn chuẩn bị đầu tư |
2.8 |
Xây dựng Quốc môn + Trạm kiểm soát liên ngành cửa khẩu Săm Pun (Việt Nam) - Điền Bồng (Trung Quốc) |
Ban quản lý các Công trình trọng điểm của tỉnh |
68,568 |
NSTW |
Đầu tư trong cân đối theo Quyết định 40/TTg |
x |
|
Dự án đã được bố trí vốn chuẩn bị đầu tư |
3 |
Công trình, dự án thuộc tầm nhìn 2020-2025 |
|
666,237 |
|
|
|
|
|
3.1 |
Hạ tầng kỹ thuật khu chợ biên giới Nà La |
BQL Khu KT |
126,037 |
NSTW |
|
|
x |
|
3.2 |
Trạm kiểm soát liên ngành cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy |
BQL Khu KT |
66,680 |
NSTW |
|
|
x |
|
3.3 |
Xây dựng bãi chôn lấp và xử lý rác thải tại Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy |
BQL Khu KT |
72,520 |
NSTW |
|
|
x |
|
3.4 |
Hồ chứa nước sinh hoạt mốc 358 xã Bạch Đích |
UBND huyện Yên Minh |
12,000 |
Chương trình MTQG, nguồn vốn khác |
Dự kiến |
|
x |
|
3.5 |
Mở mới, nâng cấp tuyến đường từ Nà Đồng, thị trấn Yên Minh đi mốc 358 xã Bạch Đích |
UBND huyện Yên Minh |
380,000 |
Chương trình MTQG, nguồn vốn khác |
Dự kiến |
|
x |
|
3.6 |
Nâng cấp mở rộng chợ mốc 358 xã Bạch Đích |
UBND huyện Yên Minh |
5,000 |
Chương trình MTQG, nguồn vốn khác |
Dự kiến |
|
x |
|
3.7 |
Nâng cấp cải tạo chợ Bản Muồng xã Bạch Đích |
UBND huyện Yên Minh |
2,000 |
Chương trình MTQG, nguồn vốn khác |
Dự kiến |
|
x |
|
3.8 |
Mở mới chợ tại mốc 345 xã Na Khê |
UBND huyện Yên Minh |
2,000 |
Chương trình MTQG, nguồn vốn khác |
Dự kiến |
|
x |
|
|
Tổng cộng |
|
1.724,337 |
|
|
|
|
|
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIÊN MẬU GẮN VỚI ĐẢM BẢO QUỐC PHÒNG - AN NINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, TẦM NHÌN 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 175/KH-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh)
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
|
2017-2020 |
tầm nhìn 2025 |
|||||
I |
CÔNG TÁC QUY HOẠCH |
|
|
|
|
|
1 |
Lập quy hoạch chi tiết phát triển kinh tế biên mậu tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn 2025 |
Sở Công Thương |
UBND các huyện biên giới, các Sở ngành |
|
x |
|
2 |
Xây dựng quy hoạch tổng thể về việc mở, đóng hoặc nâng cấp các cặp cửa khẩu, lối mở trên địa bàn tỉnh Hà Giang |
Sở Ngoại vụ |
BCHBĐ Biên phòng tỉnh, UBND các huyện biên giới, các Sở ngành |
x |
|
|
3 |
Lập quy hoạch chi tiết các lối mở |
|
|
|
|
|
3.1 |
Lối mở Cao Mã Pờ (Mốc 291/2) -Trấn Ma Ly; |
UBND huyện Quản Bạ |
nt |
x |
|
|
3.2 |
Lối mở Thàng Tín (Mốc 227) - Hương Múng Tủng; |
UBND huyện Hoàng Su Phì |
nt |
x |
|
|
3.3 |
Lối mở Pà Vầy Sủ (Mốc 172) - Trấn Chín Sang; |
UBND huyện Xín Mần |
nt |
x |
|
|
III |
CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN CỬA KHẨU, LỐI MỞ |
|
|
|
|
|
1 |
Tham mưu hoàn thiện các thủ tục theo quy định về đề nghị mở chính thức các cặp cửa khẩu song phương |
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh |
|
|
|
|
1.1 |
Xín Mần - Đô Long |
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Các Sở: KH&ĐT, Ngoại Vụ, Tài chính, TN&MT, NN&PTNT, GTVT, Xây dựng, Công Thương, Cục Hải quan và các đơn vị có liên quan |
x |
|
|
1.2 |
Săm Pun - Điền Bồng |
nt |
nt |
x |
|
|
1.3 |
Phó Bảng - Đổng Cán |
nt |
nt |
|
x |
|
2 |
Hoàn thiện các thủ tục đề nghị mở, nâng cấp các lối mở dự kiến mở theo quy định |
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh |
|
|
|
|
2.1 |
Ưu tiên mở 08 Lối mở: Lũng Làn (mốc 504) - Lộng Bình; Lối mở Nghĩa Thuận (Mốc 325)- Hương Bát Bố; Lối mở Lao Chải (Mốc 238 ) - Mãnh Động; Lối mở Bạch Đích (Mốc 358) Dương Vạn; Lối mở Cao Mã Pờ (Mốc 291/2)-Trấn Ma Ly; Lối mở Thàng Tín (Mốc 227) - Mãnh Động; Lối mở Bản Máy (Mốc 219) - Trấn Đô Long; Lối mở Pà Vầy Sủ (Mốc 172) - Trấn Chín Sang; |
nt |
Các Sở: Ngoại vụ, Tài chính, TN&MT, NN&PTNT, GTVT, Xây dựng, Công Thương, Cục Hải quan, BCH Bộ đội BP và các đơn vị có liên quan |
x |
x |
|
2.2 |
04 lối mở dự kiến sẽ mở (khai thông) khi có đủ các điều kiện gồm; Xín Cái - Điền Bồng (mốc 476), Lũng Cú - Mã Lâm (mốc 422), Sà Phìn - Đổng Cán (mốc 404), Chí Cà - Chín Sang (mốc 188). |
nt |
nt |
|
x |
|
IV |
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ-THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI |
|
|
|
|
|
1 |
Xúc tiến Thương mại biên giới |
|
|
|
|
|
1.1 |
Tổ chức các sự kiện xúc tiến thương mại gắn với chương trình đưa hàng Việt về khu vực biên giới |
Sở Công Thương |
các sở ngành liên quan và UBND các huyện biên giới |
x |
|
hàng năm |
1.2 |
Mở các lớp tập huấn nâng cao năng lực nghiệp vụ kinh doanh cho các thương nhân kinh doanh tại các cửa khẩu |
Sở Công Thương |
các sở ngành liên quan và UBND các huyện biên giới |
x |
|
nt |
1.3 |
Tổ chức các Hội nghị Xúc tiến thương mại biên giới |
Sở Công Thương |
các sở ngành liên quan và UBND các huyện biên giới |
x |
|
nt |
1.4 |
Phối hợp luân phiên tổ chức hội chợ hội chợ thương mại quốc kế kết hợp với hội nghị thương mại biên giới giữa tỉnh Hà Giang (Việt Nam) với tỉnh Vân Nam và tỉnh Quảng Tây (Trung Quốc) |
Sở Công Thương |
Sở Ngoại vụ, Cục Hải quan tỉnh, BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh |
x |
|
nt |
1.5 |
Duy trì cơ chế hội đàm định kỳ, trao đổi thông tin về các hoạt động thương mại biên giới giữa tỉnh Hà Giang (Việt Nam) với tỉnh Vân Nam và tỉnh Quảng Tây (Trung Quốc) |
Sở Công Thương |
Sở Ngoại vụ, Cục Hải quan tỉnh, BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh, BQL Khu kinh tế tỉnh |
x |
|
nt |
2 |
Xúc tiến đầu tư hạ tầng biên giới |
|
|
|
|
|
2.1 |
Xúc tiến, mời gọi các doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng thương mại dịch vụ tại các khu vực cửa khẩu biên giới của địa phương |
Ban quản lý khu kinh tế, UBND các huyện biên giới |
Các Sở ngành liên quan |
x |
|
|
2.2 |
Đầu tư xây dựng kho bãi Tả Kha với quy mô diện tích 2.500 m2 (tại cửa khẩu Phó Bảng); |
UBND huyện Đồng Văn |
Các Sở ngành liên quan |
x |
|
|
2.3 |
Đầu tư xây dựng kho bãi Tả Mù Cán (lô đất số 06) với quy mô diện tích 2.000 m2 (tại cửa khẩu Xín Mần) |
UBND huyện Xín Mần |
Các Sở ngành liên quan |
x |
|
|
2.4 |
Đầu tư xây dựng kho bãi C1 và C2 với quy mô diện tích 7.500 m2 (tại cửa khẩu Săm Pun). |
UBND huyện Mèo Vạc |
Các Sở ngành liên quan |
x |
|
|
V |
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH |
|
|
|
|
|
1 |
Thường xuyên rà soát, tham mưu cho UBND tỉnh và HĐND tỉnh sửa đổi, ban hành cơ chế, chính sách thu hút đầu tư vào khu vực kinh tế biên mậu cho phù hợp với điều kiện của địa phương nhằm tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nước và quốc tế đến đầu tư kinh doanh tại địa phương |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành và UBND các huyện biên giới |
x |
|
|
2 |
Xây dựng danh mục các dự án kêu gọi đầu tư về lĩnh vực kinh tế biên mậu; tập trung huy động các nguồn lực để đẩy nhanh tiến độ xây dựng kết cấu hạ tầng biên mậu, khu vực Cửa khẩu Quốc tế Thanh Thủy. Phối hợp chặt chẽ với Ban quản lý Khu kinh tế đẩy nhanh tiến độ các dự án được đầu tư từ ngân sách nhà nước trong kế hoạch trung hạn 2016-2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành và UBND các huyện biên giới |
x |
|
|
VI |
ĐẢM BẢO CÔNG TÁC QUỐC PHÒNG - AN NINH VÙNG KINH TẾ BIÊN MẬU 2016 - 2020, TẦM NHÌN 2025 |
|
|
|
|
|
1 |
Thành lập Trạm kiểm soát Biên phòng Pà Vầy Sủ/ Đồn Biên phòng Xín Mần. |
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh |
UBND huyện Xín Mần |
x |
|
|
2 |
Di chuyển Trạm kiểm soát Biên phòng Na Tro Cai/Đồn Biên phòng Nghĩa Thuận từ vị trí hiện nay ra xóm mới xã Nghĩa Thuận; cách biên giới khoảng 100 m. |
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh |
UBND huyện Quản Bạ |
x |
|
|
3 |
Xây dựng Kế hoạch di dân ra khu vực biên giới sinh sống |
UBND huyện Biên giới |
Các đơn vị liên quan |
x |
|
|
4 |
Duy trì cơ chế hội đàm định kỳ, phối hợp trong công tác quản lý lưu thông biên giới, giữ gìn trật tự trị an khu vực biên giới, cửa khẩu; đấu tranh phòng chống các hoạt động tội phạm qua biên giới giữa BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh Hà Giang (Việt Nam) với Tổng đội Công an Biên phòng tỉnh Vân Nam (Trung Quốc); Giữa BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh Hà Giang (Việt Nam) với Chi đội Công an Biên phòng Châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam (Trung Quốc); giữa các đồn, trạm Biên phòng Việt Nam và Trung Quốc. |
BCH Bộ đội biên phòng tỉnh |
|
x |
|
|
5 |
Phối hợp diễn tập chống khủng bố giữa BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh Hà Giang (Việt Nam) với Chi đội Công an Biên phòng Châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam (Trung Quốc) |
BCH Bộ đội biên phòng tỉnh |
|
x |
|
|
6 |
Đại diện biên giới Đoạn 4 Việt Nam với Đại diện biên giới Đoạn 4/Trung Quốc, quan hệ định kỳ 6 tháng một lần để phối hợp trong công tác quản lý, bảo vệ biên giới. |
BCH Bộ đội biên phòng tỉnh |
|
x |
|
|
VII |
CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|
|
|
|
|
1 |
Đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với lĩnh vực thương mại |
Sở Công Thương |
Các Sở ban, ngành liên quan |
x |
|
|
2 |
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, hiện đại hóa nhằm thúc đẩy, tạo điều kiện thuận lợi thương mại, kiểm soát tuân thủ, đảm bảo nguồn thu, rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa qua biên giới, giảm chi phí thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. |
Cục Hải quan |
Các Sở, ban ngành liên quan |
x |
|
|
3 |
Triển khai thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật liên quan đến công tác quản lý nhà nước về xuất nhập cảnh tại các cửa khẩu lối mở. Thực hiện đồng bộ các biện pháp cải cách thủ tục hành chính, hiện đại hóa công tác xuất nhập cảnh tạo mọi điều kiện thu hút đầu tư và hội nhập kinh tế |
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Các huyện biên giới, các sở, ban ngành liên quan |
x |
|
|
4 |
Tiếp tục áp dụng Đề án 30 của Chính phủ đối với các lĩnh vực được cải cách thủ tục hành chính tại các cửa khẩu |
UBND các huyện Biên giới |
Các Sở, ban ngành liên quan |
x |
|
|
Quyết định 2245/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế; bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp Quảng Ninh Ban hành: 03/07/2020 | Cập nhật: 11/09/2020
Quyết định 2245/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 06/10/2020
Quyết định 2245/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ của ngành Y tế áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 07/11/2019 | Cập nhật: 19/11/2019
Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 2245/QĐ-UBND năm 2018 công bố bổ sung danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận và giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2018 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thể dục, thể thao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 31/08/2018
Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết tại sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 2245/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Công chức, viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/09/2017 | Cập nhật: 09/10/2017
Quyết định 2245/QĐ-UBND năm 2016 công bố 04 doanh nghiệp thực hiện thí điểm hoạt động tạm nhập hàng hóa theo phương thức kinh doanh tạm nhập tái xuất qua cửa khẩu Ka Long Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Quyết định 2245/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý nhà nước về Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Quyết định 2245/QĐ-UBND năm 2016 về phân công các sở, ban, ngành thực hiện báo cáo thống kê công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 23/10/2015
Quyết định 2245/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2014 quy định nội dung và mức chi thực hiện mô hình trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt thuộc chương trình bảo vệ trẻ em Hưng Yên giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 2245/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới công tác cai nghiện ma túy ở Việt Nam đến năm 2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 2245/QĐ-UBND năm 2013 phân bổ kinh phí thực hiện Đề án "Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2010 - 2020" Ban hành: 07/11/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi) Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 59/2012/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại xã nghèo giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định quản lý xây dựng theo Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp số 1 (giai đoạn 1) thuộc Khu công nghiệp Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời, tỷ lệ 1/2000 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/10/2012 | Cập nhật: 31/10/2012
Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường và Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã Ban hành: 18/11/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 2245/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 03/12/2011
Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban dân tộc Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2008 về việc cho phép khai thác, chế biến vàng gốc và thu hồi đất, cho thuê đất tại khu vực thôn 1, xã Phước Thành, huyện Phước Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 14/05/2008 | Cập nhật: 15/05/2008