Quyết định 2245/QĐ-UBND năm 2016 về phân công các sở, ban, ngành thực hiện báo cáo thống kê công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: 2245/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Phạm Đăng Quyền
Ngày ban hành: 27/06/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thống kê, Dân tộc, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2245/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 27 tháng 6 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN CÔNG CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THỰC HIỆN BÁO CÁO THỐNG KÊ CÔNG TÁC DÂN TỘC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BKHĐT ngày 10/01/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; danh mục và nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã;

Căn cứ Thông tư số 03/2015/TT-UBDT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Quy định chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc áp dụng đối với Cơ quan công tác dân tộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Quyết định số 4180/QĐ-UBND ngày 28/11/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phân công thu thập số liệu đầu vào để tổng hợp các chỉ tiêu thống kê trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình số 262/TTr-BDT ngày 16 tháng 6 năm 2016 về việc phân công các sở, ban, ngành thực hiện báo cáo thống kê công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân công nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành thực hiện báo cáo thống kê công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (theo Thông tư số 03/2015/TT-UBDT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Quy định chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc áp dụng đối với Cơ quan công tác dân tộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)

(Có danh sách phân công kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Ban Dân tộc là cơ quan Thường trực, có trách nhiệm phối hợp với Cục Thống kê Thanh Hóa hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành được phân công tại Điều 1 thực hiện báo cáo thống kê; đề nghị Văn phòng Đoàn ĐBQH và Văn phòng HĐND tỉnh tham gia cung cấp số liệu có liên quan. Ban Dân tộc tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Ủy ban Dân tộc theo đúng quy định.

2. Giao các sở, ban, ngành được phân công tại Điều 1, có trách nhiệm thực hiện báo cáo thống kê công tác dân tộc theo lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị mình; báo cáo thống kê đúng theo biểu mẫu được quy định tại Thông tư số 03/2015/TT-UBDT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc. Mỗi đơn vị cử 01 chuyên viên làm đầu mối, giúp việc thực hiện báo cáo thống kê công tác dân tộc theo lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị.

3. Các đơn vị có tên tại Điều 1 và các ngành, đơn vị có liên quan, căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, có trách nhiệm phối hợp triển khai thực hiện; đảm bảo theo đúng các quy định tại Thông tư số 03/2015/TT-UBDT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Quy định chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc áp dụng đối với Cơ quan công tác dân tộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành có tên tại Điều 1; Cục trưởng Cục Thống kê Thanh Hóa; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- PCT UBND tỉnh Phạm Đăng Quyền;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh Mai Xuân Bình;
- Lưu: VT, VX.
DTMN/2016/Ngọc.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Đăng Quyền

 

DANH SÁCH

PHÂN CÔNG CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THỰC HIỆN BÁO CÁO THỐNG KÊ CÔNG TÁC DÂN TỘC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số 2245/QĐ-UBND ngày 27/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

STT

TÊN SỞ, BAN, NGÀNH

BIỂU BÁO CÁO THỐNG KÊ CÔNG TÁC DÂN TỘC

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

- Biểu số 01: Số lượng trường phổ thông dân tộc;

- Biểu số 02: Tỷ lệ trẻ em người dân tộc thiểu số 3-6 tuổi đi học mẫu giáo;

- Biểu số 03: Tỷ lệ học sinh người dân tộc thiểu số đi học tiểu học, trung học cơ sở;

- Biểu số 04: Số học sinh người dân tộc thiểu số bỏ học, lưu ban;

- Biểu số 05: Số giáo viên/giảng viên dạy trong các trường, cơ sở giáo dục vùng dân tộc thiểu số;

- Biểu số 06: Số học sinh của các cơ sở giáo dục vùng dân tộc thiểu số;

- Biểu số 07: Số sinh viên của các cơ sở đào tạo vùng dân tộc thiểu số.

2

Sở Giao thông vận tải

- Biểu số 08: Số lượng, tỷ lệ các thôn, bản vùng dân tộc thiểu số đã có đường giao thông được đầu tư nâng cấp, cải tạo, xây mới.

3

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Biểu số 09: Hộ nghèo và cận nghèo người dân tộc thiểu số.

4

Công an tỉnh

- Biểu số 10: Số lượng và tỷ lệ người dân tộc thiểu số nghiện ma túy;

- Biểu số 12: Số vụ, cá nhân người dân tộc thiểu số tham gia tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt các chất ma túy;

- Biểu số 13: Số vụ, số người là phụ nữ, trẻ em người dân tộc thiểu số bị mua bán;

- Biểu số 14: Số vụ, số cá nhân người dân tộc thiểu số buôn lậu.

5

Sở Y tế

- Biểu số 11: Số người dân tộc thiểu số nhiễm HIV/AIDS

6

Sở Tư pháp

- Biểu số 15: Số vụ ly hôn, số cuộc kết hôn người dân tộc thiểu số;

- Biểu số 16: Số cặp tảo hôn người dân tộc thiểu số.

7

Văn phòng Đoàn ĐBQH và Văn phòng HĐND tỉnh

- Biểu số 18: Số lượng đại biểu quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp là người dân tộc thiểu số.

8

Sở Nội vụ

- Biểu số 19: Số lượng cán bộ người dân tộc thiểu số trong các cơ quan hành chính các cấp;

- Biểu số 20: Số lượng cán bộ người dân tộc thiểu số trong các tổ chức chính trị-xã hội;

- Biểu số 22: Số công chức thuộc khu vực quản lý nhà nước về công tác dân tộc;

- Biểu số 23: Số công chức thuộc khu vực quản lý nhà nước về công tác dân tộc được đào tạo, bồi dưỡng về lý luận chính trị, quản lý nhà nước và đào tạo khác.

9

Ban Dân tộc

- Biểu số 17: Số lượng đảng viên người dân tộc thiểu số;

- Biểu số 21: Số lượng người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;

- Biểu số 25: Số các chính sách dành cho các dân tộc thiểu số phân theo thời kỳ;

- Biểu số 28: Số vụ khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác dân tộc;

- Biểu số 29: Số đơn tố cáo và kết quả giải quyết tố cáo trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác dân tộc;

- Biểu số 30: Số cuộc thanh tra trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác dân tộc.

10

Sở Tài chính

- Biểu số 24: Chi cho các chương trình mục tiêu về công tác dân tộc;

- Biểu số 27: Tổng số ngân sách nhà nước thực chi cho các chương trình, dự án dành cho đồng bào các dân tộc.

11

Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Biểu số 26: Số các chương trình, dự án dành cho các dân tộc thiểu số