Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định quản lý xây dựng theo Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp số 1 (giai đoạn 1) thuộc Khu công nghiệp Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời, tỷ lệ 1/2000 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
Số hiệu: 1676/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau Người ký: Dương Tiến Dũng
Ngày ban hành: 21/11/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1676/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 21 tháng 11 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG CỤM CÔNG NGHIỆP SỐ 1 (GIAI ĐOẠN 1) THUỘC KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG ĐỐC, HUYỆN TRẦN VĂN THỜI, TỶ LỆ 1/2000

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch;

Căn cứ Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 11 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế;

Căn cứ Quyết định số 04/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chnh cục bộ Cụm công nghiệp số 1 thuộc Khu công nghiệp Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau;

Xét đề nghị của Giám đốc Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp tnh tại Tờ trình số 47/TTr-PTHT ngày 23 tháng 10 năm 2012; ý kiến thẩm định của Sở Xây dựng tại Công văn số 665/SXD-KTQHXD ngày 18 tháng 10 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý xây dựng theo Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp số 1 (giai đoạn 1) thuộc Khu công nghiệp Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời, tỷ lệ 1/2000.

Điều 2. Giao Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh, Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp tỉnh phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Trần Văn Thời, Giám đốc Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp tỉnh và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CVP Nguyễn Thanh Luận;
- CVNĐ;
- Lưu: VT, M
i45/11.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Dương Tiến
Dũng

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG CỤM CÔNG NGHIỆP SỐ 1 (GIAI ĐOẠN 1) THUỘC KCN SÔNG ĐỐC, HUYỆN TRẦN VĂN THỜI, TỶ LỆ: 1/2000
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1676/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định về công tác quản lý việc đầu tư xây dựng trên khu vực quy hoạch Cụm công nghiệp số 1 (giai đoạn 1) thuộc Khu công nghiệp Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau.

2. Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài khi tham gia các hoạt động có liên quan đến đầu tư xây dựng công trình tại khu công nghiệp Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời phải tuân theo Quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

Điều 2. Phạm vi ranh giới, quy mô diện tích, tính chất

1. Phạm vi ranh giới

Khu vực quy hoạch Cụm công nghiệp số 1 (giai đoạn 1) có diện tích 45,45 ha của Khu công nghiệp Sông Đốc thuộc thị trấn Sông Đốc, xã Khánh Hải, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau, được xác định như sau:

- Phía Đông giáp      :     đường vành đai, lộ giới 40 m;

- Phía Tây giáp         :     kênh Phủ Lý;

- Phía Nam giáp       :     sông Ông Đốc;

- Phía Bắc giáp        :     đường Trung tâm bờ Bắc Sông Đốc, lộ giới 40 m.

2. Quy mô diện tích

Tổng diện tích quy hoạch Cụm công nghiệp số 1 (giai đoạn 1) là 45,45 ha.

3. Tính chất

Là khu công nghiệp tập trung có quy mô vừa và nhỏ mang tính đặc thù của địa phương, chuyên ngành về chế biến thủy sản xuất khẩu, khai thác biển, sửa chữa tàu thuyền, dịch vụ kho bãi...

Điều 3. Quy định về sử dụng đất

1. Đất xây dựng nhà máy:                                            55 - 60%;

2. Đất xây dựng công trình kỹ thuật:                             03 - 05%;

3. Đất xây dựng các công trình trung tâm điều hành:      02 - 04%;

4. Đất giao thông:                                                        11 - 13%;

5. Đất cây xanh, mặt nước:                                         15 - 20%.

Tùy theo công năng sử dụng của từng nhà máy đáp dụng mật độ xây dựng, tng cao trung bình cho phù hợp trong khoảng 50 - 60%.

Điều 4. Quy định về hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp

1. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng:

a) Cao độ san nền khu vực quy hoạch được xác định theo đán quy hoạch chung thị trấn Sông Đốc đã được phê duyệt. Cao độ san nền Hxd = +1,80m theo cao độ Quốc gia (Hòn Dấu - Hải Phòng);

b) Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa: Phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển dài hạn, ngắn hạn về phát triển hạ tầng kỹ thuật khu vực. Hướng thoát nước mưa vhướng các kênh, rạch và sông Ông Đốc; mạng lưới thoát nước mưa khu công nghiệp là hệ thống cống bê tông cốt thép ly tâm. Hệ thống thoát nước mưa đặt trên vỉa hè dọc theo hệ thống giao thông của khu công nghiệp.

2. Giao thông:

a) Giao thông thủy: sông Ông Đốc là tuyến giao thông đường thủy quan trọng của khu công nghiệp, quy hoạch hệ thống cu cảng hợp lý;

b) Giao thông bộ: hệ thống giao thông đường bộ khu công nghiệp tuân thủ theo Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Sông Đốc và Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Sông Đốc đã được cấp thẩm quyền phê duyệt. Đảm bảo thuận lợi, phù hợp giao thông nội bộ trong khu vực và đấu nối hệ thống giao thông bên ngoài.

3. Cấp nước:

a) Nguồn nước cung cp cho khu công nghiệp được sử dụng từ hệ thống cấp nước đô thị Sông Đốc;

b) Cụm công nghiệp 1 (giai đoạn I) có 01 bể chứa vi khối lượng 850m3 trong đó, nước sử dụng cho sản xuất và dự trữ phòng cháy chữa cháy. Bố trí trạm bơm tăng áp, để đảm bảo áp lực phục vụ sản xuất và sinh hoạt.

4. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

a) Phải tuân thủ vị trí và các yêu cầu kỹ thuật về hướng, tuyến, cao độ trạm của hệ thống thoát nước bẩn;

b) Nước thải sản xut và nước thải sinh hoạt ở các nhà máy được xử lý cục bộ theo quy định, sau đó xả vào hệ thống cống thoát nước chung bằng bê tông cốt thép để thu về trạm xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp ở phía Nam và phía Bắc, xử lý đạt tiêu chuẩn quy định trước khi xả ra nguồn tiếp nhận;

c) Trạm xử lý nước thải bên trong các xí nghiệp, nhà máy và trạm xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp phải được kiểm soát thường xuyên và tuân thủ quy chế, quy định hiện hành;

d) Chất thải rắn sản xuất, chất thải nguy hại và chất thải sinh hoạt ở các nhà máy được thu gom phân loại và xử lý theo quy định;

đ) Khí thải, khói, bụi sản xuất công nghiệp từng xí nghiệp, nhà máy phải được kiểm soát, xử lý bên trong đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn cho người lao động, chỉ được thải ra khỏi xí nghiệp, nhà máy khi hội đủ tiêu chuẩn quy định của ngành tài nguyên và môi trường.

Tổ chức lưới chống sét chung cho toàn khu công nghiệp theo tiêu chuẩn.

5. Cấp điện:

a) Nguồn điện cấp cho khu công nghiệp từ trạm biến áp 110/22kV khu vực huyện Trần Văn Thời;

b) Hệ thống chiếu sáng ở các tuyến đường trong khu công nghiệp đảm bo tiêu chuẩn 1,2Cd/m2 (tuyến đường chính) và 0,8Cd/m2 (tuyến đường phụ). Sử dụng cột đèn loại cốt thép mạ kẽm nhúng liên cần đơn H=10m, khoảng cách giữa các đèn 35-40m; hệ thng dây cáp chôn ngầm dưới mặt đất và nguồn điện được sử dụng từ các trạm biến áp trong khu công nghiệp.

6. Thông tin liên lạc:

Khu công nghiệp được đầu tư xây dựng hệ thống cáp quang để đấu ni vào trạm viễn thông gần nhất; tuyến cáp quang nối tổng đài và các hộp nối (Splice box) để đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng (thông tin điện thoại, máy Fax, đấu mạng internet,...).

7. Tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật:

a) Ưu tiên loại đường ống tự chảy, ống có kích thước lớn và các đường ống thi công khó khăn;

b) Bảo đảm khoảng cách tối thiểu theo quy phạm giữa các đường ống với nhau và với công trình xây dựng;

c) Các hạng mục công trình bố trí song song với tim đường quy hoạch để hạn chế giao cắt và tại các đim giao cắt với đường chính có giải pháp phù hợp;

d) Hệ thống đường ống bố trí trên vỉa hè hoặc ở dải phân cách, chỉ bố trí dưới lòng đường khi đường ống đi xuyên qua đường tại các giao lộ.

Điều 5. Quy định về đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực

Các hệ thống KTHT khu công nghiệp được đấu nối vào hệ thống KTHT khu vực phải phù hợp với quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết của các đồ án quy hoạch lân cận; ngoài ra việc đấu nối hệ thống KTHT khu công nghiệp phải đảm bảo quy định với các quy chuẩn và tiêu chuẩn hiện hành của Nhà nước.

Chương 2.

CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 6. Quy mô diện tích các khu chức năng chính

STT

Cơ cấu đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

1

Khu trung tâm hành chính (TT1)

1,16

2,55

2

Đất xây dựng nhà máy

26,22

57,70

3

Đất hạ tầng kỹ thuật (HT1)

2,10

4,63

4

Đất cây xanh, mặt nước

8,66

19,05

5

Đất kho tàng (KT1)

1,40

3,08

6

Đất giao thông, bến tàu

5,91

12,99

 

Trong đó đường bê tông hiện có

0,71

 

 

Tổng cộng

45,45

100,00

Điều 7. Quy mô diện tích và quy hoạch không gian kiến trúc chi tiết các phân lô Cụm công nghiệp số 1 (giai đoạn 1), diện tích: 45,45ha

Số TT

Tên lô đt

Ký hiệu

Diện tích (ha)

Mật độ XD (%)

Diện tích XD (Ha)

Hệ số SDĐ

Tầng cao TB

(%)

01

Trung tâm hành chính

TT1

1,160

35

0,41

1,05

3

2,55

02

Đất xây dựng nhà máy

 

26,224

 

 

 

 

57,70

a

Nhóm XN sản xut gia công SP động vật (Cấp độc hại - cấp IV)

A

10,830

 

 

 

 

23,83

 

 

A1

2,080

60

1,25

1,2

2

 

 

 

A2

2,130

60

1,28

1,2

2

 

 

HTX ging thủy sản Sông Đc

A3

2,310

60

1,39

1,2

2

 

 

 

A4

2,080

60

1,25

1,2

2

 

 

 

A5

2,230

60

1,34

1,2

2

 

b

Nhóm XN sản xut và xlý thực phẩm (Cấp độc hại - cấp II)

B

10,698

 

 

 

 

23,54

 

 

B1

1,640

60

0,98

1,2

2

 

 

 

B2

1,640

60

0,98

1,2

2

 

 

 

B3

1,680

60

1,01

1,2

2

 

 

 

B4

1,750

60

1,05

1,2

2

 

 

 

B5

1,600

60

1,40

1,2

2

 

 

DNTN Khải Hoàn

B5-1

0,488

60

0,29

1,2

2

 

 

 

B5-2

1,720

60

1,03

1,2

2

 

 

DNTN Quốc Hùng

B6-1

0,740

60

0,44

1,2

2

 

 

 

B6-2

1,040

60

0,62

1,2

2

 

C

Nhóm xí nghiệp sản xuất và gia công gỗ (Cp độc hại - cấp IV)

C

3,096

 

 

 

 

6,81

 

Viễn thông Cà Mau

C1-1

0,200

60

0,12

1,8

3

 

 

DNTN Tiến Hưng

C1-2

0,484

60

0,29

1,2

2

 

 

Công ty TNHH MTV TS Tư Thao

C1-3

0,451

60

0,27

1,2

2

 

 

 

C1-4

0,350

60

0,21

1,2

2

 

 

 

C1-5

0,480

60

0,29

1,2

2

 

 

Công ty TNHH một thành viên Thành Đạt

C2-1

0,461

60

0,28

1,2

2

 

 

 

C2-2

0,670

60

0,40

1,2

2

 

03

Đt XD hạ tng kỹ thuật

HT1

2,100

 

 

 

 

4,63

04

Đt cây xanh, mặt nước

 

8,660

 

 

 

 

19,05

05

Đất kho tàng

KT1

1,400

 

 

 

 

3,08

06

Đt giao thông, bến tàu

 

5,906

 

 

 

 

12,99

 

Đường bê tông hiện có

 

0,710

 

 

 

 

 

Điều 8. Các quy định về lộ giới, chỉ giới đưòng đỏ, chỉ giới xây dựng và các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật

BẢNG TNG HỢP CÁC QUY ĐỊNH VLỘ GIỚI

STT

Tên đường

Mặt cắt

Chiều rộng (mét)

Lộ gii

Lòng đường

Dải PC

Vỉa hè

Khoảng lùi

1

Đường số 1

2-2

20

8,0

0

2x6

10,0

2

Đường số 2

2-2

20

8,0

0

2x6

10,0

3

Đường số 3

2-2

20

8,0

0

2x6

10,0

4

Đường s 4

2-2

20

8,0

0

2x6

10,0

20

Đường Trung tâm bờ Bắc Sông Đốc

1-1

40

2x10,5

3

2x8,0

20,0

1. Chỉ giới đường đỏ trùng với mép trong của vỉa hè.

2. Chỉ giới xây dựng các nhà máy cách chỉ giới đường đỏ 10 m.

3. Chỉ giới xây dựng khu trung tâm điều hành tùy thuộc vào tầng cao dự kiến xây dựng công trình đạt chỉ tiêu 2 - 2,5h tính từ tim đường giao thông.

4. Chgiới xây dựng tính từ tim đường đô thị đi qua khu công nghiệp (đường Trung tâm bờ Bắc Sông Đốc) là 20 m.

5. Khoảng cách tối thiểu từ các công trình xây dựng thuộc khu công nghiệp (trừ cống, nhà bảo vệ, tường rào) đến chỉ giới đường đỏ phải tuân theo quy định về chgiới xây dựng (khoảng lùi theo bảng trên).

6. Hệ thống thoát nước mưa và nước thải phải bố trí tách rời thành hai hệ thống riêng biệt.

Nước mưa được thoát ra hệ thống kênh rạch, sông ngòi lân cận khu công nghiệp. Khi tổ chức thiết kế thi công, Chủ đầu tư phải tham khảo các tài liệu có liên quan đến dự báo về biến đổi khí hậu, nước dâng để có giải pháp thoát nước mưa cho hợp lý.

Nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất phải được thu gom và đưa vào nhà máy xử lý nước thải tập trung đxử lý theo quy định trước khi thoát ra sông ngòi, kênh rạch. Chất lượng nước thoát ra môi trường phải đảm bảo tiêu chuẩn vvệ sinh, môi trường.

7. Hệ thống đường dây tải điện, điện chiếu sáng, thông tin liên lạc... có kế hoạch ngầm hóa từng phn và đi đến ngầm hóa toàn bộ hệ thống đường dây đường ống kỹ thuật.

Điều 9. Những quy định khác

1. Các nhà đầu tư phải lập thủ tục xin phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng công trình.

Phải báo cho đơn vị quản lý Cụm công nghiệp số 1 (giai đoạn 1) ngày khởi công để được kiểm tra, định vị các hạng mục công trình theo quy định.

2. Lập hồ sơ kỹ thuật đấu nối và báo với đơn vị quản lý Khu công nghiệp việc đấu nối hệ thống HTKT của nhà máy vào hệ thống HTKT của khu công nghiệp.

3. Mật độ cây xanh: tại từng lô đất xây dựng nhà máy công nghiệp mật độ cây xanh tối thiểu phải đạt 20% diện tích khu xây dựng.

4. Trong quá trình thi công và sử dụng công trình các nhà đầu tư phải đảm bảo về an toàn lao động, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm kết hợp với Ủy ban nhân dân huyện Trần Văn Thời, chính quyền địa phương và các cơ quan chức năng tổ chức các công việc sau đây:

1. Tchức công bố nội dung điều chỉnh Quy định về qun lý xây dựng theo quy hoạch cho Cụm công nghiệp số 1 (giai đoạn 1) đến các nhà đu tư, các tổ chức, cá nhân có hoạt động xây dựng trong khu công nghiệp Sông Đốc.

2. Tổ chức công tác cắm mốc quy hoạch ra thực địa theo quy định hiện hành.

3. Thường xuyên kiểm tra việc đầu tư xây dựng trong Cụm công nghiệp số 1 (giai đoạn 1) để kịp thời phát hiện và chấn chnh các hoạt động xây dựng không phù hợp với quy định này.

4. Quy định này điều chnh quy định về quản lý xây dựng cho Cụm công nghiệp số 1 (giai đoạn 1) tại Quyết định số 1491/QĐ-UBND ngày 29/9/2011 của UBND tỉnh Cà Mau.

5. Ngoài những quy định trong Quy định này, việc quản lý xây dựng các dự án đầu tư, công trình hạ tầng kỹ thuật..., thuộc Khu công nghiệp Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau phải tuân thủ các quy định pháp luật khác có liên quan của Nhà nước.

6. Mọi vi phạm các điều khoản ca Quy định này sẽ bị xlý theo quy định hiện hành của Nhà nước.

7. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề gì khó khăn, vướng mắc, đề nghị Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh, Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp tỉnh kịp thời tham mưu, báo cáo y ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.