Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: 118/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp Người ký: Nguyễn Văn Dương
Ngày ban hành: 14/05/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 118/KH-UBND

Đồng Tháp, ngày 14 tháng 5 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 09/2019/NĐ-CP NGÀY 24/01/2019 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

Thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây viết tắt là Nghị định số 09/2019/NĐ-CP); Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ Quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây viết tắt là Quyết định số 451/QĐ- TTg); Uỷ ban nhân dân Tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, với các nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Bảo đảm triển khai kịp thời, thống nhất, khoa học và hiệu quả các nội dung đã được xác định trong Nghị định số 09/2019/NĐ-CP , tạo sự thống nhất trong việc thực hiện chế độ báo cáo giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau và giữa cơ quan hành chính nhà nước với các tổ chức, cá nhân liên quan trên địa bàn Tỉnh.

2. Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP .

3. Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ, hiệu quả giữa các sở, ban, ngành Tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc Tỉnh trong việc thực hiện quy định về chế độ báo cáo phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Tổ chức quán triệt, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn liên quan

- Tuyên truyền, phổ biến về tình hình, kết quả triển khai thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ; Quyết định số 451/QĐ-TTg và nội dung Kế hoạch này; tuyên truyền các quy định về chế độ báo cáo đến các đối tượng thực hiện;

- Hướng dẫn, tổ chức tập huấn nghiệp vụ cập nhật, khai thác, sử dụng dữ liệu từ Hệ thống thông tin báo cáo sở, ban, ngành và địa phương;

- Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ; Quyết định số 451/QĐ-TTg , Kế hoạch này và việc thực hiện xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo Tỉnh.

2. Xây dựng, ban hành các văn bản triển khai thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP trên địa bàn Tỉnh

- Rà soát, ban hành Quyết định quy định về chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước phục vụ mục tiêu quản lý theo địa bàn Tỉnh; công bố danh mục báo cáo định kỳ trên Cổng Thông tin điện tử Tỉnh, nội dung công bố gồm: Tên báo cáo, đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, tần suất thực hiện báo cáo và văn bản quy định chế độ báo cáo;

- Xây dựng và ban hành bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh theo một tiêu chuẩn thống nhất;

- Thường xuyên tổ chức rà soát chế độ báo cáo để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ;

- Thường xuyên cập nhật, công bố danh mục báo cáo định kỳ khi có sự thay đổi (thời hạn công bố chậm nhất là sau 15 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy định chế độ báo cáo có hiệu lực thi hành).

3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo; triển khai xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo địa phương bảo đảm kết nối, chia sẻ thông tin với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, các Bộ, cơ quan, địa phương

- Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện chế độ báo cáo, thực hiện báo cáo điện tử, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo và tiết kiệm về thời gian, chi phí cho các đối tượng thực hiện báo cáo;

- Triển khai xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo Tỉnh bảo đảm khả năng kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin thông suốt giữa Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương; sở, ban, ngành và địa phương trong Tỉnh;

- Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, hoạt động ổn định và lưu trữ lâu dài, đúng mục đích, tạo thuận lợi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu cung cấp thông tin từ Hệ thống thông tin báo cáo địa phương;

- Cập nhật dữ liệu báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, chính xác và kịp thời, thống nhất từ Uỷ ban nhân dân Tỉnh đến các cơ quan, đơn vị trực thuộc, địa phương và tổ chức, cá nhân có liên quan, nhằm phục vụ báo cáo cho cơ quan, người có thẩm quyền, đáp ứng yêu cầu trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước và nhu cầu được tiếp cận, khai thác, sử dụng thông tin của các tổ chức, cá nhân;

- Vận hành xác định cấp độ bảo đảm an toàn thông tin và thực hiện phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ đối với các hệ thống thông tin báo cáo thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật. Thiết lập các hệ thống giám sát, phòng, chống tấn công, chống thất thoát dữ liệu, phòng, chống vi-rút để bảo đảm an toàn, an ninh cho hệ thống;

- Hướng dẫn, tổ chức điều phối việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ với Hệ thống thông tin báo cáo Bộ, ngành Trung ương; sở, ban, ngành và địa phương trong Tỉnh để hình thành Hệ thống thông tin báo cáo Tỉnh thông suốt từ Trung ương đến địa phương;

- Tổ chức xây dựng, quản lý và vận hành các hệ thống thông tin báo cáo theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông. Hướng dẫn, tổ chức tập huấn cho các đối tượng thực hiện báo cáo.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Căn cứ các nội dung thực hiện ở phần II của Kế hoạch này, các sở, ban, ngành Tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao, triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này (theo Phụ lục giao nhiệm vụ thực hiện đính kèm); đồng thời, xác định đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2019 - 2021, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, đúng tiến độ.

2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch này tại đơn vị, địa phương mình.

3. Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành Tỉnh và Uỷ ban nhân dân cấp huyện tổ chức phổ biến và phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí tuyên truyền về hiệu quả triển khai thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và Quyết định số 451/QĐ-TTg .

4. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành Tỉnh và Uỷ ban nhân dân cấp huyện trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này; định kỳ 06 tháng và cuối năm (trước ngày 20 tháng 6 và 15/12 hàng năm) tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên theo định mức của các cơ quan, đơn vị và địa phương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công, đấu thầu, công nghệ thông tin và pháp luật khác có liên quan. Ưu tiên lựa chọn hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin để triển khai nhiệm vụ được giao.

Trong quá trình triển khai, thực hiện Kế hoạch này, nếu có phát sinh những khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và địa phương kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và hướng dẫn thực hiện theo thẩm quyền hoặc báo cáo, tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- UB.MTTQ VN Tỉnh;
- Các sở, ngành Tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP/UBND Tỉnh;
- Các CVNC/UBND Tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử Tỉnh;
- Lưu VT, THVX (Ly).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Dương

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(kèm theo Kế hoạch số: 118/KH-UBND ngày 14 /5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

TT

Nội dung thực hiện

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian hoàn thành

Sản phẩm dự kiến hoàn thành

I

Tuyên truyền, phổ biến nội dung Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và các văn bản triển khai thực hiện Nghị định

1

Tuyên truyền, phổ biến về tình hình, kết quả triển khai thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ; Quyết định số 451/QĐ-TTg ; tuyên truyền các quy định về chế độ báo cáo đến các đối tượng thực hiện.

Các sở, ban, ngành Tỉnh và UBND cấp huyện

Cơ quan thông tấn báo chí

Nhiệm vụ thường xuyên

Các nội dung liên quan được tổ chức tuyên truyền, phổ biến với các hình thức phù hợp với từng loại đối tượng

2

Hướng dẫn, tổ chức tập huấn nghiệp vụ cập nhật, khai thác, sử dụng dữ liệu từ Hệ thống thông tin báo cáo sở, ban, ngành và địa phương.

Các sở, ban, ngành Tỉnh và UBND cấp huyện

Sở Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng UBND Tỉnh và các cơ quan liên quan

Từ tháng 4/2020 và định kỳ hàng năm

Các lớp tập huấn được tổ chức theo kế hoạch

3

Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP , Quyết định số 451/QĐ-TTg , Kế hoạch này và việc xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo Tỉnh.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các cơ quan liên quan

Nhiệm vụ thường xuyên

Báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh (định kỳ 06 tháng và cuối năm)

II

Ban hành Quyết định quy định về chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn Tỉnh

1

Rà soát, ban hành Quyết định quy định về chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước phục vụ mục tiêu quản lý theo địa bàn Tỉnh.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành Tỉnh và UBND cấp huyện

Trước ngày 01/6/2019

Quyết định của Uỷ ban nhân dân Tỉnh

2

Công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ tại Quyết định.

Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh

Các cơ quan liên quan

Trước 15/6/2019

Danh mục chế độ báo cáo định kỳ được công bố

3

Xây dựng Quyết định ban hành bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh theo một tiêu chuẩn thống nhất.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh và các cơ quan liên quan

Sau khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Quyết định về nội dung này[1]

Quyết định của Uỷ ban nhân dân Tỉnh

4

Thường xuyên rà soát chế độ báo cáo để sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP

Các sở, ban, ngành Tỉnh và UBND cấp huyện

Các cơ quan liên quan

Nhiệm vụ thường xuyên

Các văn bản quy phạm pháp luật quy định chế độ báo cáo theo thẩm quyền

5

Công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực quản lý và báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý theo địa bàn.

Các sở, ban, ngành Tỉnh và UBND cấp huyện

 

Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy định chế độ báo cáo có hiệu lực thi hành

Danh mục chế độ báo cáo định kỳ công bố trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của sở, ban, ngành và địa phương

III

Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo; triển khai xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo địa phương bảo đảm kết nối, chia sẻ thông tin với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, các bộ, cơ quan, địa phương

1

Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện chế độ báo cáo, thực hiện báo cáo điện tử, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo và tiết kiệm về thời gian, chi phí cho các đối tượng thực hiện.

Các sở, ban, ngành Tỉnh và UBND cấp huyện

 

Nhiệm vụ thường xuyên

 

2

Triển khai xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo Tỉnh bảo đảm kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương; sở, ban, ngành và địa phương trong Tỉnh.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành Tỉnh và UBND cấp huyện

Tháng 3/2020

Hệ thống thông tin báo cáo Tỉnh được hoàn thiện và đi vào vận hành

3

Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, hoạt động ổn định và lưu trữ lâu dài, đúng mục đích, tạo thuận lợi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu cung cấp thông tin từ Hệ thống thông tin báo cáo địa phương

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành Tỉnh và UBND cấp huyện

 

 

4

Cập nhật dữ liệu báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, chính xác và kịp thời, thống nhất từ Uỷ ban nhân dân Tỉnh đến các cơ quan, đơn vị trực thuộc, địa phương và tổ chức, cá nhân có liên quan

Các sở, ban, ngành Tỉnh và UBND cấp huyện

 

Nhiệm vụ thường xuyên

 

5

- Vận hành xác định cấp độ bảo đảm an toàn thông tin và thực hiện phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ đối với các hệ thống thông tin báo cáo thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.

- Thiết lập các hệ thống giám sát, phòng, chống tấn công, chống thất thoát dữ liệu, phòng, chống vi-rút để bảo đảm an toàn, an ninh cho hệ thống.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành Tỉnh và UBND cấp huyện

Nhiệm vụ thường xuyên

 

6

Hướng dẫn, tổ chức điều phối việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ với Hệ thống thông tin báo cáo Bộ, ngành Trung ương; sở, ban, ngành và địa phương trong Tỉnh để hình thành Hệ thống thông tin báo cáo Tỉnh thông suốt từ Trung ương đến địa phương.

Sở Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng UBND Tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Nhiệm vụ thường xuyên

 

7

Tổ chức xây dựng, quản lý và vận hành các hệ thống thông tin báo cáo theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông. Hướng dẫn, tổ chức tập huấn cho các đối tượng thực hiện.

Sở Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng UBND Tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Nhiệm vụ thường xuyên

 



[1] Quy định tại điều 25, Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.