Quyết định 69/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 69/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 19/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2016/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 19 tháng 8 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 02/10/2015 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 348/TTr-SNV ngày 03/8/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2016 và thay thế Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai và Quyết định số 44/2011/ QĐ-UBND ngày 21/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai sửa đổi khoản 2, Điều 3 bản quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh Lào Cai
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LÀO CAI
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Lao động; việc làm; dạy nghề; tiền lương; tiền công; bảo hiểm xã hội (bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp); an toàn lao động; người có công; bảo trợ xã hội; bảo vệ và chăm sóc trẻ em; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội (sau đây gọi chung là lĩnh vực lao động, người có công và xã hội).
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý và điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Trụ sở: Đặt tại Khối 6, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, đề án, dự án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về lao động, người có công và xã hội thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
b) Dự thảo văn bản quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở; Trưởng, Phó trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội;
b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể, tổ chức lại các đơn vị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án và các vấn đề khác về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
4. Về lĩnh vực việc làm và bảo hiểm thất nghiệp:
a) Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, giải pháp về việc làm, chính sách phát triển thị trường lao động của tỉnh theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền;
b) Hướng dẫn và thực hiện các quy định của pháp luật về:
- Chỉ tiêu và các giải pháp tạo việc làm tăng thêm;
- Chính sách tạo việc làm trong các doanh nghiệp, hợp tác xã, các loại hình kinh tế tập thể, tư nhân;
- Chính sách việc làm đối với đối tượng đặc thù (người khuyết tật, người chưa thành niên, người cao tuổi và các đối tượng khác), lao động làm việc tại nhà, lao động dịch chuyển và một số đối tượng khác theo quy định của pháp luật;
- Bảo hiểm thất nghiệp.
c) Quản lý các tổ chức dịch vụ việc làm theo quy định của pháp luật; cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi hoặc nhận lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lao động cho lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo quy định của pháp luật lao động.
5. Về lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác tuyển chọn người lao động đi làm việc ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở;
b) Hướng dẫn, tiếp nhận đăng ký hợp đồng của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cá nhân và của doanh nghiệp đưa người lao động đi thực tập nâng cao tay nghề ở nước ngoài có thời hạn dưới 90 ngày và kiểm tra, giám sát việc thực hiện đăng ký hợp đồng;
c) Thống kê số lượng các doanh nghiệp hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và số lượng người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
d) Thông báo cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài trở về nước nhu cầu tuyển dụng lao động ở trong nước; hướng dẫn, giới thiệu người lao động đăng ký tìm việc làm;
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết theo thẩm quyền các yêu cầu, kiến nghị của tổ chức và cá nhân trong lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
6. Về lĩnh vực dạy nghề:
a) Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển dạy nghề ở địa phương sau khi được phê duyệt;
b) Hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về dạy nghề; tiêu chuẩn giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề; quy chế tuyển sinh, quy chế thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp và việc cấp văn bằng, chứng chỉ nghề; chế độ chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề và học sinh, sinh viên học nghề theo quy định của pháp luật; quản lý việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia sau khi được phân cấp; cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề theo thẩm quyền;
c) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề; tổ chức hội giảng giảng viên, giáo viên dạy nghề, hội thi thiết bị dạy nghề tự làm cấp tỉnh, các hội thi có liên quan đến công tác học sinh, sinh viên học nghề.
7. Về lĩnh vực lao động, tiền lương:
a) Hướng dẫn việc thực hiện hợp đồng lao động, đối thoại tại nơi làm việc, thương lượng tập thể, thỏa ước lao động tập thể, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất, giải quyết tranh chấp lao động và đình công; chế độ đối với người lao động trong sắp xếp, tổ chức lại và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp phá sản, doanh nghiệp giải thể, doanh nghiệp cổ phần hóa, giao, bán doanh nghiệp;
b) Hướng dẫn việc thực hiện chế độ tiền lương theo quy định của pháp luật; c) Hướng dẫn chế độ, chính sách ưu đãi đối với lao động nữ, lao động là người khuyết tật, người lao động cao tuổi, lao động chưa thành niên, lao động là người giúp việc gia đình và một số lao động khác;
d) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về cho thuê lại lao động tại địa phương;
đ) Thống kê số lượng các doanh nghiệp cho thuê lại lao động, thực hiện việc cho thuê lại lao động, bên thuê lại lao động và số lượng người lao động thuê lại.
8. Về lĩnh vực bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện:
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh kiến nghị các Bộ, ngành có liên quan giải quyết những vấn đề về bảo hiểm xã hội thuộc thẩm quyền;
b) Tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định số lượng lao động tạm thời nghỉ việc đối với trường hợp doanh nghiệp xin tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất;
c) Thực hiện chế độ, chính sách về bảo hiểm xã hội theo phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
9. Về lĩnh vực an toàn lao động:
a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện Chương trình quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động; Tuần lễ quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng, chống cháy nổ;
b) Hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động trong phạm vi địa phương;
c) Hướng dẫn và triển khai công tác quản lý, kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa đặc thù về an toàn lao động; tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa đặc thù về an toàn lao động tại địa phương;
d) Hướng dẫn về công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; tiếp nhận tài liệu và xác nhận việc khai báo, sử dụng các loại máy, thiết bị vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
đ) Chủ trì, phối hợp tổ chức điều tra tai nạn lao động chết người, tai nạn lao động nặng làm bị thương từ 02 người lao động trở lên; điều tra lại tai nạn lao động, sự cố nghiêm trọng đã được người sử dụng lao động điều tra nếu có khiếu nại, tố cáo hoặc khi xét thấy cần thiết;
e) Tiếp nhận tài liệu thông báo việc tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có sử dụng lao động trên địa bàn quản lý.
10. Về lĩnh vực người có công:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật đối với người có công với cách mạng;
b) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng, các công trình ghi công liệt sĩ; quản lý các công trình ghi công liệt sĩ theo phân cấp trên địa bàn;
c) Chủ trì, phối hợp tổ chức công tác tiếp nhận và an táng hài cốt liệt sĩ; thông tin, báo tin về mộ liệt sĩ; thăm viếng mộ liệt sĩ, di chuyển hài cốt liệt sĩ;
d) Tham gia Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh về giám định thương tật và tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật đối với người có công với cách mạng;
đ) Quản lý đối tượng, hồ sơ đối tượng và kinh phí thực hiện các chính sách, chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân của họ;
e) Hướng dẫn và tổ chức các phong trào đền ơn đáp nghĩa; quản lý và sử dụng Quỹ “Đền ơn đáp nghĩa” tỉnh.
11. Về lĩnh vực bảo trợ xã hội:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về giảm nghèo, Nghị quyết đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững và các chính sách giảm nghèo, chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi Việt Nam và các đề án, chương trình về bảo trợ xã hội khác có liên quan;
b) Tổng hợp, thống kê số lượng người cao tuổi, người khuyết tật, người rối nhiễu tâm trí, người tâm thần, đối tượng trợ giúp xã hội thường xuyên, đột xuất, hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng bảo trợ xã hội khác;
c) Tổ chức xây dựng mạng lưới cơ sở bảo trợ xã hội, tổ chức cung cấp các dịch vụ công tác xã hội, cơ sở chăm sóc người khuyết tật, cơ sở chăm sóc người cao tuổi và các loại hình cơ sở khác có chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội.
12. Về lĩnh vực bảo vệ và chăm sóc trẻ em:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, mô hình, dự án về bảo vệ, chăm sóc trẻ em;
b) Tổ chức, theo dõi, giám sát, đánh giá việc thực hiện các quyền trẻ em theo quy định của pháp luật; các chế độ, chính sách về bảo vệ, chăm sóc trẻ em; xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em;
c) Quản lý và sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Lào Cai.
13. Về lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội:
a) Thực hiện nhiệm vụ thường trực về phòng, chống mại dâm; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, tổ chức quản lý, triển khai thực hiện công tác phòng, chống mại dâm, cai nghiện bắt buộc, cai nghiện tự nguyện, quản lý sau cai nghiện, hỗ trợ nạn nhân bị mua bán theo phân cấp, ủy quyền;
b) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, tổ chức quản lý đối với các cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở cai nghiện tự nguyện, cơ sở quản lý sau cai nghiện, cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo phân cấp, ủy quyền.
14. Về lĩnh vực bình đẳng giới:
a) Hướng dẫn lồng ghép vấn đề bình đẳng giới vào việc xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương; tham mưu tổ chức thực hiện các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của địa phương;
b) Là cơ quan thường trực của Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh, có trách nhiệm bảo đảm các điều kiện hoạt động của Ban và sử dụng bộ máy của mình để tổ chức thực hiện nhiệm vụ của Ban.
15. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.
16. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội của địa phương.
17. Thực hiện hợp tác quốc tế về các lĩnh vực thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
18. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội đối với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
19. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực được giao.
20. Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính của Sở theo mục tiêu chương trình cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh.
21. Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
22. Tổ chức thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở.
23. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
24. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở theo hướng dẫn của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
25. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
26. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
27. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
1. Lãnh đạo Sở:
a) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc;
b) Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là người đứng đầu Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; báo cáo trước Hội đồng nhân dân tỉnh, trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở phụ trách một hoặc một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở;
d) Việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành và theo các quy định của pháp luật. Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ chính sách khác đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức của tỉnh.
đ) Căn cứ quy định về phân cấp quản lý tổ chức cán bộ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở quyết định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở theo tiêu chuẩn chức danh do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
2. Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
d) Phòng Dạy nghề - Việc làm;
đ) Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm xã hội
e) Phòng Người có công;
g) Phòng Bảo trợ xã hội;
h) Phòng Bảo vệ, chăm sóc trẻ em và Bình đẳng giới.
Chi cục Phòng, Chống tệ nạn xã hội.
a) Trung tâm Công tác xã hội;
b) Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội;
c) Trung tâm Dịch vụ việc làm;
d) Trung tâm Điều dưỡng Người có công Sa Pa.
1. Biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp thuộc Sở được Ủy ban nhân dân tỉnh giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể hàng năm theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Giám đốc Sở Nội vụ;
2. Việc bố trí sử dụng công chức, viên chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo đúng vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh theo phẩm chất, năng lực, sở trường, bảo đảm đúng các quy định của pháp luật.
Điều 5. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Tổ chức triển khai thực hiện Quy định này. Ban hành các quyết định sau đây và chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, bảo đảm mọi hoạt động của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội hiệu lực, hiệu quả:
a) Quy định nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của các phòng thuộc Sở; quy định chức danh công chức cho từng phòng bảo đảm thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ được giao và phù hợp với tình hình thực tế của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
b) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của các đơn vị thuộc Sở theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và theo quy định của UBND tỉnh;
c) Quy chế làm việc của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nội quy cơ quan, các quy định khác có liên quan bảo đảm mọi hoạt động, điều hành của Sở theo đúng quy định của pháp luật.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh cần phải điều chỉnh, Giám đốc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận 8 do Ủy ban nhân dận quận 8 ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận 11 ban hành Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về đổi tên Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận 3 thành Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 28/04/2009 | Cập nhật: 11/06/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành “quy trình về giải quyết đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn quận 5” do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 21/05/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động ban bồi thường, giải phóng mặt bằng quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 28/04/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về chuyển giao công chứng hợp đồng, giao dịch cho Phòng công chứng số 1 tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách huyện, Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh năm 2009 do Ủy ban nhân dân huyện Bình chánh ban hành Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 13/04/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích thu hút đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại Thái Bình giai đoạn 2009-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về mức giá thu viện phí khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 26/06/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Lai Châu theo Quyết định 31/2008/QĐ-TTg và bổ sung Quyết định 11/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về bộ đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, cây cối, hoa màu, khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/01/2009 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của tỉnh Bình Dương Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân quận 9 về ban hành lộ giới hẻm trên địa bàn quận 9 Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 28/04/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu thủy lợi phí, tiền nước đối với các đối tượng dùng nước từ công trình thủy lợi được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 06/01/2009 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 13/04/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế liên thông trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/01/2009 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 21/01/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách năm 2009 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 12/01/2009 | Cập nhật: 27/02/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Bộ đơn giá chuyên ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 17/05/2011
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, hai bánh gắn máy được quy định tại Điều 1, Quyết định 25/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 06/01/2009 | Cập nhật: 21/02/2012
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 13/04/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 06/01/2009 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Quy chế Phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/01/2009 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 06/02/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định về thực hiện nếp sống văn minh đô thị trên địa bàn Thành phố Lạng Sơn Ban hành: 12/01/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý, sử dụng trang thông tin điện tử công báo thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/01/2009 | Cập nhật: 13/01/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận Bình Thạnh, chương trình làm việc của Ủy ban nhân dân quận năm 2009 do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 26/02/2009 | Cập nhật: 29/04/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết đăng ký kinh doanh, thuế và con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên cơ sở hợp nhất mã số đăng ký kinh doanh và mã số thuế thành mã số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 10/01/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về giấy tờ tạo lập nhà ở làm cơ sở cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 02/11/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định về trình tự thủ tục xuất cảnh của cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch thực hiện công tác đăng ký và quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2009-2013 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 15/04/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn xổ số kiến thiết do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về một số chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề đối với xã viên hành nghề xe lôi, xe ba gác máy do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 20/01/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy chế về quản lý du lịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận, chương trình công tác của ủy ban nhân dân quận năm 2009 do Ủy ban nhân dân quận 2 Ban hành: 19/01/2009 | Cập nhật: 19/03/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định mức thu tối đa kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/01/2009 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách cho các cấp thuộc địa phương năm 2009 Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định khu vực phải xin giấy phép khi xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 21/05/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định quản lý Nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chính sách hỗ trợ tự chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm tại Quyết định 25/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/03/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2604/2006/QĐ-UBND quy định mức chi cụ thể kinh phí bảo đảm công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND phê duyệt quy định điều chỉnh mức thu Phí tham quan di tích Côn Sơn - Kiếp Bạc tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 72/2005/QĐ-UB thành lập Ban chỉ đạo Chương trình ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, bị xâm hại tình dục và phải lao động nặng nhọc trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2005-2010 Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 08/01/2009 | Cập nhật: 05/11/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất bãi bồi ven sông, ven biển trong phạm vi tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 19/01/2009 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 17/01/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về lao động, người có công và xã hội của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 17/01/2011
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ cho các đối tượng là chủ phương tiện hành nghề xe lôi máy hiện là thu nhập chính của gia đình do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 07/01/2009 | Cập nhật: 27/07/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Ban bồi thường, giải phóng mặt bằng quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 07/01/2009 | Cập nhật: 27/02/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung phụ lục kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang. Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về việc đền bù thay cho mức hỗ trợ Xí bệt đối với các hộ giải tỏa dự án đường nối từ đường Nguyễn Văn Linh đến đường Sơn Trà - Điện Ngọc (trên địa bàn quận Hải Châu) Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Bảng giá cước vận tải hàng hoá bằng ôtô do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 04/01/2016
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về giao thêm thẩm quyền chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt cho Phòng Tư pháp cấp huyện Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013