Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định mức thu tối đa kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Số hiệu: 01/2009/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An Người ký: Thái Văn Hằng
Ngày ban hành: 05/01/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------------

Số: 01/2009/QĐ-UBND

Vinh, ngày 05 tháng 01 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU TỐI ĐA KINH PHÍ QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ CHUNG CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ các Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Bộ xây dựng về việc ban hành Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại văn bản số 3054/STC-VG ngày 15/12/2008, Giám đốc Sở Tư pháp tại văn bản số 1254/STP-VB ngày 21/10/2008,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Quy định mức thu tối đa kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo Điều 17, Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành tại Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28/5/2008 của Bộ xây dựng (Quyết định 08/2008/QĐ-BXD) như sau:

TT

Loại, hạng nhà chung cư

Đơn vị tính

Mức thu tối đa

1

Chung cư hạng 4, không có cầu thang máy

đ/m2/tháng

660

2

Chung cư hạng 4 có cầu thang máy

đ/m2/tháng

1.200

3

Chung cư hạng 3

đ/m2/tháng

1.500

Điều 2. Việc thu nộp và quản lýkinh phí quản lý vận hành nhà chung cư thực hiện theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD và các quy định có liên quan khác của pháp luật nhưng không vượt quá mức quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng và UBND các huyện, thành phố, thị xã có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; đồng thời theo dõi, tổng hợp tình hình thực tế để kịp thời xem xét, trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Thái Văn Hằng