Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định về thực hiện nếp sống văn minh đô thị trên địa bàn Thành phố Lạng Sơn
Số hiệu: 01/2009/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn Người ký: Đào Trọng Tâm
Ngày ban hành: 12/01/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Văn hóa , thể thao, du lịch, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ LẠNG SƠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 01/2009/-UBND

Lạng Sơn, ngày 12 tháng 01 m 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN NẾP SỐNG VĂN MINH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LẠNG SƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ LẠNG SƠN

Căn cứ Lut T chc HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Lut Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ca HĐND và UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Ngh định s 39/2007/-CP ngày 16/3/2007 ca Chính ph v nhân hoạt động thương mại mt cách đc lp, thưng xuyên không phải đăng ký kinh doanh;

Căn cứ Thông tư s04/2008/TT-BXD ngày 20/02/2008 ca Bộ Xây dng hưng dẫn quản lý đưng đô th;

Căn cứ Quyết đnh s 24/2007/-UBND ngày 15/6/2007 ca UBND Tnh Lng Sơn ban hành Quy định bo v và gi gìn v sinh môi trưng trên địa bàn tỉnh Lng Sơn;

Thc hiện Ch th s 28-CT/TU ngày 27/3/2008 ca Ban Thưng v Tỉnh y Lng Sơn v xây dựng nếp sống văn minh đô thị, tăng cưng qun lý trật t, v sinh môi trưng đô th;

Theo đngh ca Chánh Văn phòng HĐND-UBND Thành ph,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định v thc hiện nếp sng văn minh đô th trên đa bàn Thành ph Lng n.

Điều 2. Giao Ch tịch UBND các phưng, xã chu tch nhim t chc tuyên truyền và trin khai thc hiện Quyết đnh này ti các t chc, h gia đình, nhân trên địa bàn. Th trưng các quan chuyên môn có liên quan trách nhiệm hưng dn, đôn đc UBND các phưng, xã thc hin nghiêm c Quyết định này.

Điều 3. ChánhVăn phòng HĐND -UBND Thành ph, Th trưng các phòng ban, ngành trc thuộc, Ch tịch UBND các phưng, xã thuc Thành ph Lng Sơn chu tch nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này hiệu lc sau 07 ngày k t ngày ký và thay thế Quyết định s01/2008/-UBND ngày 18/3/2008 ca UBND Thành ph Lng Sơn.

 

 

TM. U BAN NHÂN N
CHỦ TCH




Đào Trng Tâm

 

QUY ĐỊNH

VỀ THỰC HIỆN NẾP SỐNG VĂN MINH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/2009/QĐ -UBND, ngày 12 tháng 01 năm 2009 của UBND Thành phố Lạng Sơn)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phm vi điu chnh

Quy định này quy định mt s ni dung, yêu cầu đ thc hin nếp sng văn minh đô th trên đa bàn Thành ph Lng n.

Điều 2. Đối tưng áp dụng

Quy định này được áp dng đi với các t chc, h gia đình, nhân đang hot động, trú, lao đng, hc tp trên đa bàn Thành ph Lng Sơn.

Điu 3. Nguyên tc thực hin nếp sống văn minh đô th

1. Thc hiện nếp sống văn minh đô th trên s t nguyn, t giác; tôn trọng cng đồng và thc hiện đầy đ quyn, nghĩa v ca công dân theo quy định ca pháp lut.

2. Xây dng nếp sống văn minh đô th trên s gi gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tc và phong tc, tp quán tt đp; loại b những nh thc sinh hot, lối sống, h tc lc hu ra khỏi đi sống xã hi.

Chương II

CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. THƯƠNG MẠI

Điều 4. Văn minh trong giao tiếp,ng x

1. Các t chc, h gia đình, nhân hoạt động thương mại tch nhiệm duy trì, phát huy truyền thng văn hoá dân tc; trang phc gn gàng, tác phong lịch s; có thái đ hoà nhã trong giao tiếp, ứng xvi khách hàng và mi ngưi; thc hiện cnh tranh lành mnh, trung thc trong kinh doanh, tạo niềm tin vi khách hàng.

2. Các t chc, hgia đình, nhân hoạt động kinh doanh phi thc hiện việc niêm yết giá bán hàng hoá và bán đúng giá đã niêm yết. Kng nài ép, giành git; kng phân biệt đi x với khách hàng.

Điều 5. Về thi gian và đa điểm kinh doanh

1. T chc, nhân ch được kinh doanh tại những đa điểm được phép kinh doanh theo quy định. Nghiêm cm việc bày bán hàng lấn chiếm vỉa hè, ng đưng và tại các khu vc cm kinh doanh, hp chợ.

2. Không kinh doanh hot động vũ trưng, karaoke t sau 12 gi đêm đến 8 gisáng; không kinh doanh trò chơi đin t quá 11 giđêm.

Điều 6. Về hot đng mua, bán hàng rong

1. Cá nhân bán hàng rong phải đặt, để các phương tiện di chuyển, thiết bị, dụng cụ bán hàng và hàng hoá ngăn nắp, trật tự, phải có dụng cụ chứa đựng rác, chất thải phù hợp. Không dùng loa đài để quảng cáo, rao mua, bán hàng hoá.

2. Cá nhân mua, bán hàng rong không được phép mua, bán hàng dưới lòng đường, trên các phương tiện vận chuyển; khu vực thuộc các danh lam thắng cảnh, di tích văn hoá - lịch sử đã được xếp hạng; khu vực trụ sở các cơ quan, tổ chức; doanh trại quân đội nhân dân, trường học, bệnh viện; khu vực cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng và các khu vực mà cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định cấm khác.

3. Cá nhân bán hàng rong và dịch vụ lưu động không được gây ồn tại nơi công cộng và làm ảnh hưởng đến sự yên tĩnh chung trong khoảng thời gian từ sau 22 giờ đến 5 giờ sáng.

Mục 2. QUẢN ĐÔ THỊ

Điều 7. Về hot đng xây dng

1. Ch công trình xây dng phi có giy phép xây dng do cơ quan Nhà nưc có thm quyn cấp trưc khi tiến hành khi công (tr các trưng hp đưc min giy phép theo quy định ca Lut Xây dng); có tch nhiệm to điu kin khi cơ quan Nhà nưc có thm quyn tiến hành kim tra theo quy định.

2. Ch công trình xây dng, t chc, cá nhân khi thi công phi đảm bảo các quy định v an toàn lao đng, đảm bảo v sinh môi trưng xung quanh trong thi gian thi công. Việc tập kết vật liu xây dng không được gây cản trở giao tng và mất vsinh môi trưng.

Điều 8. Về bo vệ công trình hạ tng đô thị

1. Các t chc, nhân tch nhiệm tham gia bo v các công trình h tng đô th như: h thống đin chiếu sáng công cộng, đin sinh hot, cp thoát nước, vin tng, thông tin liên lạc...

2. Ngưi phát hin hành vi xâm hi công trình h tng đô th tch nhiệm tng báo kp thi đến UBND phưng, xã hoặc các quan chc năng thm quyền gii quyết.

Điều 9. Về đm bo an toàn giao thông

1. Hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm giữ gìn, làm sạch vỉa hè; để phương tiện gọn gàng, đảm bảo lối đi của người đi bộ. Không lợp mái che, mái vẩy; không sử dụng vỉa hè vào các mục đích khác khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền.

2. Không để phương tiện dưới lòng đường; thực hiện việc dừng, đỗ xe đúng nơi quy định. Không tự ý mở đường dẫn từ vỉa hè xuống lòng đường.

3. Nghiêm cấm các hành vi họp chợ, bày bán hàng và các hoạt động thể thao tự phát khác trên đường giao thông.

Điều 10. Về bo vcây xanh, vưn hoa, khu vui chơi công cng

1. Các t chc, nhân có trách nhiệm tham gia bảo vệ, gi gìn h thống cây xanh, vưn hoa, khu vui chơi công cộng; t qun, chăm c cây xanh trong khuôn viên và hè ph trưc ca nhà mình. Không tự ý cht hạ, ta cành cây xanh khi chưa được phép ca cơ quan Nhà nước có thẩm quyn.

2. Ngưi phát hin hành vi xâm hi cây xanh, vưn hoa, khu vui chơi công cng có trách nhiệm tng báo kp thi đến UBND phường, xã hoc quan chc năng có thẩm quyền gii quyết.

Điều 11. Về ngưi điều khiển, dn dt súc vt

1. Súc vt ra đưng phải ngưi điều khin, dn dt. Không th rông chó và các loi súc vật trên đưng. Khi đưa chó đi ra đưng phải có r mõm. Người ch ca c vt phi chu trách nhiệm v hành vi vi phạm và phi bi thưng thit hại (nếu có) do c vt gây ra.

2. Không dắt súc vt chạy theo khi đang điều khiển hoc ngồi trên phương tin giao tng.

Mục 3. VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

Điều 12. Về thu gom và x lý rác thi

1. Các t chc, h gia đình, nhân phải thc hin đúng quy định v thu gom, x lý rác thi. Không đ vt đng rác thải sinh hoạt ca các h gia đình ra lòng đưng, va hè. Thc hin đúng thi gian đ rác theo quy đnh ca đơn v thu gom rác.

2. Cấm các hành vi: vt, đ rác thi, nước thi ra ng đưng, va hè, ng, suối, ao hồ, công viên, vưn hoa và các khu công cộng.

Điều 13. Bo vvà gi gìn v sinh ngun nưc

1.ớc thi sinh hot, nước thi t khu vực v sinh, chuồng trại chăn nuôi ca các t chc, h gia đình, nhân phải được qua h thống x lý trước khi x vào hthống thoát nưc chung.

2. Nghiêm cm việc x nước thi chưa qua x lý vào nguồn nước mặt ca sông, suối, hồ, ao, kênh mương.

Điều 14. Bo vvà gi gìn v sinh môi trưng ti khu dân cư

1. Nhà ca các h gia đình, nhân phải có công trình v sinh đảm bảo tiêu chuẩn v sinh môi trưng.

2. Không b trí s chăn ni, giết m gia súc, gia cầm tập trung ti khu vc ni thành khi chưa được cơ quan Nhà nước thẩm quyền cho phép.

3. Không xây dng cơ s sản xut, kinh doanh hoặc kho tàng có cha chất dễ cháy, nổ, hoá chất độc hại hoặc gây tiếng n quá mc cho phép trong các khu dân khi chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép.

4. Định k hàng tun, hàng tháng các h gia đình, các khi ph, thôn bn, khu dân t chc tng v sinh đưng ph, đưng ngõ xóm, nhà đ đảm bảo v sinh môi trưng, m quan đô th.

Mục 4 . VIỆC CƯỚI, VIỆC TANG

Điều 15. Văn minh trong việc cưới, việc tang

1. Việc cưi:

a) L cưi t chc trang trọng, văn minh, tiết kim. Chấp hành vic đăng ký kết hôn theo quy định ca pháp lut. Khuyến khích s dng hình thc báo hthay cho vic t chc tiệc cưi linh đình.

b) Không bắn các loi pháo trong đám cưi.

2. Việc tang:

a) L tang t chc nhanh gọn, văn minh, tiết kim. Gia đình tang l phải đưa tang, cn cất trong thi gian 48 giờ, k t thời điểm người chết. Trưng hp ngưi chết là người bnh truyền nhiễm phải thc hin việc đưa tang, chôn cất trong thi gian 24 giờ.

b) Không thc hin hoạt đng mê tín, d đoan dưi mi hình thc. Không t

chc ăn ung linh đình sau khi đưa tang và các dp cúng gi.

c) Hạn chế tối đa vic rắc vàng mã, tiền âm phủ. Nghiêm cm rắc tiền giy, tin xu trên đưng đưa tang.

Điều 16. Đm bo trt t, m quan đô th

1. Không s dụng nhạc trong đám cưi, đám tang vi âm lưng ln; không sdụng nhạc trước 6 givà sau 22 giờ.

2. T chc đưa rưc đám cưi, đám tang trt t, đảm bảo an toàn giao tng và m quan đô thị. Khi nhu cu s dụng vỉa hè đ dựng rạp phải xin phép UBND phưng, xã.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 17. Khen thưng

Các t chc, h gia đình, nhân có thành tích trong việc thực hiện Quy định này được biu ơng, khen thưng theo quy định ca pháp lut.

Việc đánh giá kết qu thc hiện Quy đnh này là mt s đ bình xét các danh hiu: quan văn hoá; Khu dân tiên tiến; Khu dân văn hoá; Gia đình văn hoá.

Điều 18. X lý vi phm

Mi hành vi vi phạm Quy đnh này, tu tính cht, mc đ vi phạm s b nêu tên trên các phương tin thông tin đi chúng địa phương và b áp dng các quy định ca pháp lut v x phạt vi phạm hành chính theo tng lĩnh vực hoặc truy cu tch nhiệm nh s. Nếu gây hậu qu hoc gây thit hi còn phi khc phc và bi thưng theo quy đnh ca pháp lut.

Điều 19. Tổ chc thc hiện

1. Th trưng các cơ quan chuyên môn thuc U ban nhân dân thành ph chu tch nhiệm hưng dn, kiểm tra việc thc hin các ni dung liên quan đến nh vc quản lý Nhà nước do đơn vph trách.

2. Th trưng c phòng, ban, cơ quan, t chc cnh tr - xã hi ca Thành ph, c t chc, đơn v có tr s tn địa bàn Thành ph chu tch nhim t chc tuyên truyn, quán trit và giám sát vic thc hin c ni dung Quy định đến toàn th n bộ, viên chc, ngưi lao đng ca đơn v và đoàn vn, hi viên.

3. U ban nhân dân các phưng, xã chu trách nhiệm xây dng kế hoch, phi hp vi U ban Mặt trận T quốc và các đoàn th t chc tuyên truyền sâu rng đến nhân dân và b sung những ni dung ca Quy định này vào quy ước, hương ước ca các khối phố, tn bn trên đa bàn.

4. Các cơ quan, đơn v và U ban nhân dân các phưng, xã báo cáo kết quthc hin Quy đnh này trong các báo cáo đnh k tháng, quý, năm gi đến Văn png HĐND-UBND đtng hp và báo cáo UBND Thành phố.

Trong quá trình t chc thc hin, nếu có khó khăn, vưng mắc, đ ngh c cơ quan, đơn v, c t chc cnh tr - xã hi ca Tnh ph và U ban nhân dân c phưng, xã phn ánh, kiến nghị, kp thi gi đến Văn phòngND-UBND thành phđ tng hp, trình UBND Thành ph sa đi, b sung./.





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.