Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Số hiệu: | 21/2014/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Mai Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 07/07/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2014/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 07 tháng 07 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính Phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành “Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam”.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 7/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông tại các tuyến đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã); các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước khi tham gia các hoạt động có liên quan đến quản lý và sử dụng hè phố, lòng đường trên địa bàn tỉnh Hà Nam phải tuân thủ Luật Giao thông đường bộ, các Nghị định của Chính phủ về quản lý kết cấu hạ tầng giao thông và các nội dung của Quy định này.
Chương II
CÁC TRƯỜNG HỢP VÀ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Điều 2. Sử dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông
1. Việc sử dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông không được gây mất trật tự, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường.
2. Hè phố được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông trong các trường hợp sau:
a) Tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước. Thời gian sử dụng tạm thời hè phố không quá 30 ngày, trường hợp thời gian sử dụng lớn hơn 30 ngày phải được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận trên cơ sở đề nghị của Sở Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện (gồm cả các tuyến đường xã) theo thẩm quyền quản lý;
b) Tổ chức đám cưới, đám tang và điểm trông, giữ xe phục vụ đám cưới, đám tang của hộ gia đình, thời gian sử dụng tạm thời hè phố không quá 48 giờ; riêng đối với đám tang trường hợp đặc biệt không được quá 72 giờ;
c) Điểm trông, giữ xe phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội; thời gian sử dụng không quá thời gian tổ chức hoạt động văn hóa đó;
d) Điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình của hộ gia đình; thời gian sử dụng từ 22 giờ đêm ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.
3. Nơi hè phố được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
a) Phần hè phố còn lại dành cho người đi bộ có bề rộng tối thiểu 1,5m;
b) Hè phố có kết cấu chịu lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời.
4. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông:
a) Đối với hoạt động quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 2, hộ gia đình phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp xã trước khi sử dụng.
b) Đối với các hoạt động quy định tại điểm a, c, d khoản 2, Điều 2, tổ chức, cá nhân phải làm các thủ tục đề nghị cấp phép theo quy định tại Điều 5.
Điều 3. Sử dụng tạm thời một phần lòng đường không vào mục đích giao thông
1. Việc sử dụng tạm thời một phần lòng đường không vào mục đích giao thông không được gây mất trật tự, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường.
2. Lòng đường được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông trong các trường hợp sau:
a) Điểm trông, giữ xe ô tô phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội; thời gian sử dụng tạm thời lòng đường không quá thời gian tổ chức hoạt động đó;
b) Điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị; thời gian sử dụng từ 22 giờ đêm ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.
3. Nơi lòng đường được phép sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
a) Không thuộc tuyến quốc lộ đi qua đô thị;
b) Phần lòng đường còn lại dành cho các loại phương tiện có bề rộng tối thiểu đủ 02 làn xe cho một chiều đi;
c) Lòng đường có kết cấu chịu lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời.
4. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần lòng đường không vào mục đích giao thông đối với các hoạt động quy định tại điểm a, b, khoản 2, Điều 3, tổ chức, cá nhân phải làm các thủ tục đề nghị cấp phép theo quy định tại Điều 5.
Điều 4. Sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường để trông giữ xe có thu phí
1. Việc sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường để trông, giữ xe có thu phí không được gây mất trật tự, an toàn giao thông.
2. Nơi hè phố, lòng đường được phép sử dụng tạm thời có kết cấu chịu lực phù hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời và phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
a) Không thuộc tuyến quốc lộ đi qua đô thị;
b) Phần lòng đường còn lại dành cho các loại phương tiện có bề rộng tối thiểu đủ 02 làn xe cơ giới và 01 làn xe thô sơ cho một chiều đi;
c) Phần hè phố còn lại dành cho người đi bộ có bề rộng tối thiểu 1,5m.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ CẤP PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp phép
Hồ sơ đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường đối với các hoạt động quy định tại điểm a, c, d khoản 2, Điều 2; điểm a, b, khoản 2, Điều 3 và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường để trông giữ xe có thu phí tại Điều 4, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép của tổ chức, cá nhân (đối với cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú).
- Bản vẽ mặt bằng thể hiện rõ vị trí, kích thước (đối với trường hợp trông, giữ xe có thu phí vị trí phải phù hợp với vị trí đã có trong Quy hoạch được duyệt).
Điều 6. Thẩm quyền cấp phép
1. Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp phép các hoạt động quy định tại điểm a, c, d khoản 2, Điều 2; điểm a, b, khoản 2, Điều 3 và Điều 4 đối với các tuyến đường tỉnh (trừ đoạn tuyến nằm trong phạm vi đô thị);
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện cấp phép các hoạt động quy định tại điểm a, c, d khoản 2, Điều 2; điểm a, b, khoản 2, Điều 3 và Điều 4 đối với các tuyến đường huyện, đường đô thị và các tuyến đường tỉnh (nằm trong phạm vi đô thị) thuộc địa bàn quản lý;
3. Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện cấp phép các hoạt động quy định tại điểm a, c, d khoản 2, Điều 2; điểm a, b, khoản 2, Điều 3 và Điều 4 trên các tuyến đường xã.
Điều 7. Thời gian cấp phép
1. Thời gian giải quyết cấp phép: 03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan cấp phép nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định;
Trường hợp không giải quyết, cơ quan cấp phép có văn bản trả lời, nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép được biết.
2. Thời hạn của giấy phép:
a) Hoạt động quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 2 không quá 30 ngày;
b) Hoạt động quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 2; điểm a, khoản 2, Điều 3 không quá thời gian tổ chức hoạt động đó;
c) Hoạt động quy định tại điểm d, khoản 2, Điều 2 không quá 6 tháng;
d) Hoạt động quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 3 không quá 12 tháng;
đ) Đối với việc sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường để trông, giữ xe có thu phí không quá 24 tháng cho mỗi lần cấp phép;
Điều 8. Gia hạn giấy phép
Chỉ thực hiện gia hạn giấy phép cho các hoạt động quy định tại điểm d, khoản 2, Điều 2; điểm b, khoản 2, Điều 3 và Điều 4.
1. Trước thời điểm hết hạn của giấy phép 05 ngày, các tổ chức, cá nhân phải làm đơn xin gia hạn giấy phép gửi đến cơ quan cấp phép để xem xét giải quyết. Thời gian gia hạn của giấy phép:
a) Đối với hoạt động tại điểm d, khoản 2, Điều 2 là 3 tháng và chỉ áp dụng 01 lần.
b) Đối với hoạt động tại điểm b, khoản 2, Điều 3 là 6 tháng và chỉ áp dụng 01 lần.
c) Đối với hoạt động tại Điều 4 là 12 tháng và chỉ áp dụng 01 lần.
Sau thời gian gia hạn này, tổ chức, cá nhân tiếp tục có nhu cầu sử dụng một phần hè phố, lòng đường thì phải xin cấp phép mới.
2. Thời gian giải quyết không quá 02 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp.
3. Quy định đối với các giấy phép đã cấp
a) Trường hợp đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 3, Điều 2; khoản 3, Điều 3 và Điều 4 được phép tiếp tục sử dụng; khi hết thời hạn phải đề nghị gia hạn hoặc cấp phép lại.
b) Trường hợp không đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 3, Điều 2; khoản 3, Điều 3 và Điều 4 được phép tiếp tục sử dụng không quá 30 ngày kể từ ngày Quy định này có hiệu lực, sau đó phải hoàn trả đúng hiện trạng ban đầu của hè phố, lòng đường để bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của các Sở, Ngành
1. Sở Giao thông vận tải:
a) Tổ chức thẩm định, cấp phép theo quy định tại khoản 1, Điều 6 của Quy định này.
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc lập Quy hoạch các vị trí được phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường để trông giữ xe có thu phí trên các tuyến đường tỉnh trong đô thị theo Quy định này;
c) Phối hợp với Công an và chính quyền địa phương tổ chức kiểm tra, giám sát, xử lý các vi phạm trong việc thực hiện giấy phép đã cấp theo đúng quy định của pháp luật.
2. Sở Xây dựng: Thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch sử dụng tạm thời hè phố; lòng đường vào việc trông giữ xe công cộng trên các tuyến đường tỉnh, đường huyện, đường xã đi trong đô thị và đường đô thị do Ủy ban nhân dân cấp huyện lập.
3. Công an tỉnh: Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, xử lý kịp thời các vi phạm theo quy định của pháp luật.
4. Sở Tài chính:
a) Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu xây dựng mức thu các loại phí đối với hoạt động sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành;
b) Hướng dẫn các đơn vị thu, quản lý và sử dụng các khoản phí theo đúng quy định của pháp luật.
5. Các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức đoàn thể tổ chức tuyên truyền, phổ biến đầy đủ nội dung Quy định này để nhân dân, các cơ quan, đơn vị biết và thực hiện.
Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tổ chức thẩm định, cấp phép theo quy định tại khoản 2, Điều 6 của Quy định này.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn nội dung của Quy định này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan trên địa bàn quản lý.
3. Chủ trì lập Quy hoạch sử dụng tạm thời hè phố, lòng đường vào việc trông giữ xe công cộng đến năm 2020 trên các tuyến đường tỉnh, đường huyện, đường xã đi trong đô thị và đường đô thị trình Sở Xây dựng thẩm định để Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Quản lý, khai thác sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường để trông giữ xe, thu phí và nộp ngân sách nhà nước theo quy định.
5. Chỉ đạo lực lượng chức năng phối hợp với các cơ quan quản lý kiểm tra, phát hiện, xử lý các vi phạm về sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường trên địa bàn theo thẩm quyền.
Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Tổ chức thẩm định, cấp phép theo quy định tại khoản 3, Điều 6 của Quy định này.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy định này cùng các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan trên địa bàn.
3. Đề xuất, phối hợp với các phòng, ban chuyên môn của huyện, thành phố lập Quy hoạch các tuyến đường xã đi trong đô thị được phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc trông giữ xe công cộng đến năm 2020.
4. Chỉ đạo lực lượng chức năng phối hợp với cơ quan quản lý kiểm tra, phát hiện, xử lý các vi phạm về sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường trên địa bàn theo thẩm quyền.
Điều 12. Điều khoản thi hành
Trong quá trình tổ chức thực hiện, các Sở, Ngành; Ủy ban nhân dân các cấp kịp thời phản ánh những phát sinh, vướng mắc, những nội dung cần sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế gửi về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 07/07/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
(1) (2) ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …....../……….. |
………., ngày ….. tháng ….. năm 201….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Kính gửi: ……………………….(3)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số …../2014/QĐ-UBND ngày ... tháng .... năm 2014 của UBND tỉnh Hà Nam Ban hành quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
- Căn cứ (...4...)
(…2...) đề nghị được cấp phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường (hè phố) của tuyến đường (...5...) vào việc (...6…). Thời gian sử dụng bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ... tháng ... năm ...
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản vẽ mặt bằng thể hiện rõ vị trí, kích thước phạm vi sử dụng;
- Đối với trường hợp trông giữ xe có thu phí phải gửi kèm văn bản hoặc hồ sơ chứng minh vị trí đề nghị cấp phép nằm trong Quy hoạch đã được duyệt.
- (…7…)
(...2...) cam kết thực hiện đúng các nội dung yêu cầu trong Giấy phép, các quy định của Luật giao thông đường bộ, của Bộ Giao thông vận tải về đảm bảo an toàn giao thông, an ninh trật tự và vệ sinh môi trường....
(...2...) cam kết không làm hư hỏng kết cấu hè phố, lòng đường trong thời gian sử dụng. Nếu làm hư hỏng nền, mặt đường, hè phố phải tự bỏ kinh phí để hoàn trả và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan cấp phép.
Địa chỉ liên hệ: …………….
Số điện thoại: …………….
|
(…….2……) |
_________________________________
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu là hộ gia đình, cá nhân thì không cần ghi mục 1, 2).
(3) Tên cơ quan cấp phép.
(4) Các văn bản chủ trương về nội dung đề nghị của cấp có thẩm quyền (nếu có).
(5) Ghi rõ tên tuyến đường, vị trí (trái hay phải), lý trình (nếu có) và phạm vi sử dụng.
(6) Ghi rõ nội dung công việc đề nghị cho phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường.
(7) Các tài liệu khác nếu có (….2….) thấy cần thiết./.
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 07/07/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
(1) (2) ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …....../……….. |
………., ngày ….. tháng ….. năm 201….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Kính gửi: ……………………….(3)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số …../2014/QĐ-UBND ngày ... tháng .... năm 2014 của UBND tỉnh Hà Nam Ban hành quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
- Căn cứ Giấy phép số …….. ngày … tháng … năm … của (3) về việc sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường của tuyến ……(4)….. vào việc ….(5)…..
(….2….) đề nghị được gia hạn giấy phép số …….. ngày … tháng … năm … do ….(3) cấp để tiếp tục sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc……, nêu rõ lý do gia hạn. Thời gian gia hạn bắt đầu từ ngày … tháng … năm … đến hết ngày … tháng … năm …
(….2….) cam kết thực hiện đúng các nội dung yêu cầu trong Giấy phép, các quy định của Luật giao thông đường bộ, của Bộ Giao thông vận tải về đảm bảo an toàn giao thông, an ninh trật tự và vệ sinh môi trường....
(….2….) cam kết không làm hư hỏng kết cấu hè phố, lòng đường trong thời gian sử dụng. Nếu làm hư hỏng nền, mặt đường, hè phố phải tự bỏ kinh phí để hoàn trả và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan cấp phép.
Địa chỉ liên hệ: …………….
Số điện thoại: …………….
|
(…….2……) |
_________________________________
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu là hộ gia đình, cá nhân thì không cần ghi mục 1, 2).
(3) Tên cơ quan cấp phép.
(4) Ghi rõ tên tuyến đường, vị trí (trái hay phải), lý trình (nếu có) và phạm vi sử dụng.
(5) Ghi rõ nội dung công việc đề nghị cho phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường./.
PHỤ LỤC 3
MẪU GIẤY PHÉP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 07/07/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …......./…..-… |
………., ngày ….. tháng ….. năm 201….. |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ, LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số …../2014/QĐ-UBND ngày ... tháng .... năm 2014 của UBND tỉnh Hà Nam Ban hành quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
- Căn cứ Đơn đề nghị cấp phép của ....(3).... về việc đề nghị cho phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc …(4)...
1. Cấp cho: ……….(3) ……….
- Địa chỉ ................................................................................................;
- Điện thoại …………………………………;
2. Được phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4)... từ Km….. đến Km…… (hoặc nêu địa danh) tuyến đường….., theo bản vẽ sơ họa kèm theo, gồm các nội dung chính như sau:
a)……………………………………………………………………………………………..;
b)……………………………………………………………………………………………..;
3. Các yêu cầu đối với đơn vị, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép:
- Mang giấy phép này đến đơn vị quản lý đường bộ (trực tiếp quản lý tuyến đường) để nhận bàn giao mặt bằng tại hiện trường;
- Sau khi nhận mặt bằng hiện trường, đơn vị, tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm về an toàn giao thông trong phạm vi sử dụng, thời gian sử dụng; chịu sự kiểm tra, kiểm soát của đơn vị quản lý đường bộ, Thanh tra giao thông và cơ quan có thẩm quyền khác;
- Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về đảm bảo ATGT, đền bù thiệt hại công trình đường bộ (hè phố, lòng đường) do lỗi của mình gây ra;
- Khi hết thời hạn của giấy phép phải bàn giao lại mặt bằng, hiện trường cho đơn vị quản lý đường bộ;
- (các nội dung khác nếu cần thiết)………………………….
4. Thời hạn:
Giấy phép này có thời hạn từ ngày …/…./….. đến ngày …/…./…..
Quá thời hạn quy định phải đề nghị cấp gia hạn./.
|
(…….2……) |
_________________________________
Hướng dẫn nội dung ghi trong mẫu Giấy phép thi công:
(1): Ghi tên cơ quan cấp trên của cơ quan cấp phép (nếu có).
(2): Tên cơ quan cấp phép; 3): Ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép;
(4): Ghi rõ nội dung công việc đề nghị cho phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường.
PHỤ LỤC 4
MẪU GIA HẠN GIẤY PHÉP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 07/07/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……...../…..-… |
………., ngày ….. tháng ….. năm 201….. |
Kính gửi: ……………………..(3)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số …../2014/QĐ-UBND ngày ... tháng .... năm 2014 của UBND tỉnh Hà Nam Ban hành quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
- Căn cứ Đơn đề nghị cấp phép của....(3)....về việc đề nghị cho phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc…(4)...
1. Chấp thuận gia hạn cho: ……….(3) ……….
- Địa chỉ ................................................................................................;
- Điện thoại …………………………………;
2. Được phép tiếp tục sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4)... từ Km….. đến Km…… (hoặc nêu địa danh) tuyến đường….., gồm các nội dung chính như sau:
a)……………………………………………………………………………………..…..;
b)………………………………………………………………………………………….;
c)………………………………………………………………………………………….;
3. Thời gian gia hạn:
Thời gian được phép tiếp tục sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường theo Giấy phép số…., ngày….. tháng….. năm……. do (2) cấp từ ngày …/…./….. đến ngày …/…./…..
|
(…….2……) |
_________________________________
Hướng dẫn nội dung ghi trong mẫu Giấy phép thi công:
(1): Ghi tên cơ quan cấp trên của cơ quan cấp phép (nếu có).
(2): Tên cơ quan cấp phép.
(3): Ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép;
(4): Ghi rõ nội dung công việc đề nghị cho phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường.
Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về giá đất và phân loại đường phố thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai điều 22 Luật Quốc tịch Việt Nam về giải quyết việc nhập quốc tịch Việt Nam cho những người không quốc tịch mà không có đầy đủ giấy tờ về nhân thân nhưng đã cư trú ổn định trên lãnh thổ Việt Nam từ 20 năm trở lên tính đến ngày 01/7/2009 hiện đang cư trú trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp và cơ cấu tổ chức của các cơ quan tư pháp tỉnh Lai Châu Ban hành: 02/12/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về giá suất tái định cư tối thiểu và đầu tư hạ tầng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về quy định theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND Quy định về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 10/11/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xã hội hóa lĩnh vực của hoạt động bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 18/10/2010 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND công khai quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2009 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND Quy định về phân khu vực, vị trí đất làm căn cứ định giá loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 09/11/2010 | Cập nhật: 18/01/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND phân cấp, uỷ quyền cho Giám đốc Sở Nội vụ quyết định một số nội dung thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về tôn giáo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 3466/2003/QĐ-UB và Quyết định 563/2004/QĐ-UB do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 08/11/2010 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Nam Định Ban hành: 16/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định vận dụng các tiêu chí theo Thông tư 03/2009/TT-BKH để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định về chế độ tiền thưởng, tiền công áp dụng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 22/10/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ đối với đất đai và tài sản gắn liền với đất thuộc phạm vi bảo vệ hành lang an toàn công trình lưới điện cao áp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 28/09/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục tiếp công dân, tiếp nhận đơn và giải quyết đơn tranh chấp đất đai, đơn khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai và đơn khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 02/08/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn Kiểm tra liên ngành về Internet tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định 53/2008/QĐ-UBND Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về trợ cấp đối với bác sĩ công tác tại xã do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Thanh tra tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/06/2010 | Cập nhật: 07/07/2015
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước của thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời chính sách ưu đãi về đất đai đối với các dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 14/08/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của Ban quản lý Khu kinh tế cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND điều chỉnh thống nhất việc phân phối và sử dụng số tiền lãi thực thu từ các chương trình tín dụng của ngân sách địa phương Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2009/QĐ-UBND về phân cấp đầu tư và quy định đấu thầu các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 24/05/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ khuyến công tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài chính thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách sắp xếp, bố trí đối với cán bộ chuyên trách cấp xã không đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 17/05/2010 | Cập nhật: 10/08/2011
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010