Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: 13/2015/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Lê Tiến Phương
Ngày ban hành: 16/04/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2015/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 16 tháng 4 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP; ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG THAM VẤN Ý KIẾN NHÂN DÂN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội;

Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê;

Căn cứ Nghị quyết số 05/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của HĐND tỉnh về việc quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động HĐND các cấp trong tỉnh nhiệm kỳ 2011-2016;

Thực hiện Công văn số 966/HĐND-KTXH ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc sửa đổi, bổ sung một số định mức chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp và hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2011-2016;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1413/STC- HCSN ngày 01 tháng 4 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 19/7/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Thuận nhiệm kỳ 2011-2016 và Quyết định số 529/QĐ-UBND ngày 24/02/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về một số định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT và Ủy viên UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh
- HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm thông tin;
- Lưu: VT, TH Vy

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Tiến Phương

  

QUY ĐỊNH

VỀ MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP; ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG THAM VẤN Ý KIẾN NHÂN DÂN CỦA HỘIĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh Bình Thuận)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quy định này quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 2. Các khoản chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân cấp nào thì đưa vào dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của Hội đồng nhân dân cấp đó để chi và thanh quyết toán với ngân sách nhà nước cùng cấp.

Điều 3. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và các đại biểu đại diện các cơ quan, đơn vị được Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân mời tham dự các hoạt động Hội đồng nhân dân do Hội đồng nhân dân cấp đó thanh toán từ kinh phí hoạt động Hội đồng nhân dân.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục I. MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP

Điều 4. Chi cho công tác giám sát, khảo sát.

Chi cho Đoàn giám sát, khảo sát giữa hai kỳ họp do Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban Hội đồng nhân dân chủ trì bao gồm: chi xây dựng nội dung, tổ chức đoàn đi, báo cáo kết quả giám sát. Ngoài chế độ công tác phí được thanh toán từ nguồn kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân theo quy định hiện hành, mức chi bồi dưỡng cho đại biểu Hội đồng nhân, cán bộ, công chức tham gia phục vụ đoàn giám sát như sau:

1. Chi xây dựng văn bản:

a) Chi xây dựng các văn bản liên quan của một đợt giám sát:

- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/đợt giám sát.

- Cấp huyện: 100.000 đồng/đợt giám sát.

- Cấp xã: 70.000 đồng/đợt giám sát.

b) Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả giám sát, khảo sát của Đoàn giám sát Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân:

- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo.

- Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo.

- Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.

c) Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả giám sát theo Nghị quyết Hội

đồng nhân dân trình ra kỳ họp Hội đồng nhân dân:

- Cấp tỉnh: 600.000 đồng/báo cáo.

- Cấp huyện: 400.000 đồng/báo cáo.

- Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo.

2. Chi Đoàn giám sát, khảo sát:

a) Trưởng đoàn giám sát, khảo sát:

- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/buổi.

- Cấp huyện: 80.000 đồng/buổi.

- Cấp xã: 60.000 đồng/buổi.

b) Thành viên chính thức của Đoàn giám sát, khảo sát; chuyên viên, công chức phục vụ Đoàn giám sát, khảo sát:

- Cấp tỉnh: 80.000 đồng/buổi.

- Cấp huyện: 60.000 đồng/buổi.

- Cấp xã: 40.000 đồng/buổi.

c) Công chức, chuyên viên phục vụ gián tiếp Đoàn giám sát, khảo sát:

- Cấp tỉnh: 60.000 đồng/buổi.

- Cấp huyện: 40.000 đồng/buổi.

- Cấp xã: 30.000 đồng/buổi.

d) Chi HĐND tỉnh mời chuyên gia phục vụ hoạt động giám sát, khảo sát (mức tối đa, nếu có): 5.000.000 đồng/vụ, việc.

3. Chi giám sát hoạt động khiếu nại, tố cáo:

a) Chi cho việc xử lý đơn thư (trực tiếp nghiên cứu, đề xuất phương án xử lý đơn thư):

- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi (tương ứng với 05 đơn thư được nghiên cứu, đề xuất xử lý).

- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi.

- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.

b) Chi cho việc hoàn thành báo cáo giám sát việc giải quyết 01 vụ, việc khiếu nại, tố cáo phức tạp do Ban xác định hoặc do Thường trực Hội đồng nhân dân giao hoặc Ban Hội đồng nhân dân quyết định tổ chức giám sát.

- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo.

- Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo.

- Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.

Điều 5. Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân với các định mức cụ thể như sau:

1. Chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân:

- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.

- Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi.

- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.

2. Chi cho công chức phục vụ trực tiếp:

- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi.

- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi.

- Cấp xã: 25.000 đồng/người/buổi.

3. Chi viết báo cáo đề xuất giải quyết các đơn khiếu nại, tố cáo trong ngày tiếp công dân trình cấp có thẩm quyền:

- Cấp tỉnh: 60.000 đồng/báo cáo.

- Cấp huyện: 50.000 đồng/báo cáo.

- Cấp xã: 40.000 đồng/báo cáo.

Điều 6. Chi tiếp xúc cử tri theo chương trình tiếp xúc cử tri của Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân:

1. Thực hiện khoán chi công tác phí và chế độ tiếp xúc cử tri cho đại biểu Hội đồng nhân dân như sau:

a) Đối với các đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, đại biểu công tác tại các cơ quan thuộc trung ương, đại biểu không có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô công và đại biểu đã nghỉ hưu: Văn phòng trực tiếp thanh toán cho đại biểu theo mức khoán chi công tác phí và chế độ bồi dưỡng tiếp xúc cử tri do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định.

b) Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân đang hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Hàng năm, Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định mức khoán chi công tác phí và chế độ bồi dưỡng tiếp xúc cử tri cho đại biểu và Ủy ban nhân dân cùng cấp sẽ phân bổ kinh phí trên khi giao dự toán thu, chi hàng năm cho cơ quan, đơn vị nơi đại biểu công tác để cơ quan, đơn vị trực tiếp thanh toán cho đại biểu.

2. Đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp xúc cử tri:

- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.

- Cấp huyện: 80.000 đồng/người/buổi.

- Cấp xã: 60.000 đồng/người/buổi.

3. Viết báo cáo tổng hợp ý kiến cử tri cho mỗ kỳ tiếp xúc cử tri trước hoặc sau kỳ họp Hội đồng nhân dân:

- Cấp tỉnh: 400.000 đồng/báo cáo.

- Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo.

- Cấp xã: 150.000 đồng/báo cáo.

4. Chi sinh hoạt Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân:

- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/người/năm.

- Cấp huyện: 700.000 đồng/người/năm.

- Cấp xã: 400.000 đồng/người/năm.

Điều 7. Chi các kỳ họp Hội đồng nhân dân:

1. Chi kỳ họp.

a) Chủ tọa kỳ họp:

- Cấp tỉnh: 250.000 đồng/ngày/đại biểu.

- Cấp huyện: 200.000 đồng/ngày/đại biểu.

- Cấp xã: 180.000 đồng/ngày/đại biểu.

b) Thư ký kỳ họp

- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/ngày/người.

- Cấp huyện: 150.000 đồng/ngày/người.

- Cấp xã: 120.000 đồng/ngày/người.

c) Đại biểu dự họp:

- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/ngày/đại biểu.

- Cấp huyện: 120.000 đồng/ngày/đại biểu.

- Cấp xã: 90.000 đồng/ngày/đại biểu.

d) Công chức phục vụ:

- Cấp tỉnh: 90.000 đồng/người/ngày.

- Cấp huyện: 60.000 đồng/người/ngày.

- Cấp xã: 40.000 đồng/người/ngày.

e) Chi soạn thảo báo cáo chuyên đề, đề án, Tờ trình của các Ban Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân trình kỳ họp Hội đồng nhân dân:

- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/văn bản.

- Cấp huyện: 200.000 đồng/văn bản.

- Cấp xã: 100.000 đồng/văn bản.

2. Chế độ phòng nghỉ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân, khách mời dự kỳ họp Hội đồng nhân dân: Thực hiện theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính và Quyết định của UBND tỉnh hiện hành.

3. Chi tiền nước uống trong kỳ họp Hội đồng nhân dân:

- Cấp tỉnh: 30.000 đồng/người/ngày.

- Cấp huyện: 30.000 đồng/người/ngày.

- Cấp xã: 30.000 đồng/người/ngày.

4. Họp Ban Hội đồng nhân dân để thông qua báo cáo phục vụ kỳ họp

Hội đồng nhân dân:

a) Người chủ trì cuộc họp:

- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.

- Cấp huyện: 80.000 đồng/người/buổi.

b) Thành viên tham dự:

- Cấp tỉnh: 80.000 đồng/người/buổi.

- Cấp huyện: 60.000 đồng/người/buổi.

5. Chi cho hoạt động chất vấn, giải trình:

- Chi xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả tiếp thu, giải trình của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh (tối đa): 1.000.000 đồng/báo cáo.

- Chi xây dựng kết luận chất vấn của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh: 1.000.000 đồng/kết luận.

6. Viết các báo cáo tổng hợp chất vấn, báo cáo trả lời chất vấn của đại biểu tại kỳ họp Hội đồng nhân dân:

- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/kỳ họp.

- Cấp huyện: 120.000 đồng/kỳ họp.

- Cấp xã: 80.000 đồng/kỳ họp.

7. Viết báo cáo tổng hợp trả lời ý kiến cử tri tiếp xúc trước và sau kỳ họp Hội đồng nhân dân, biên bản kỳ họp, tổng hợp trả lời ý kiến chất vấn của đại biểu hội đồng nhân dân.

- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/báo cáo.

- Cấp huyện: 700.000 đồng/báo cáo.

- Cấp xã: 400.000 đồng/báo cáo.

8. Viết báo cáo kết quả kỳ họp.

- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/báo cáo.

- Cấp huyện: 120.000 đồng/báo cáo.

- Cấp xã: 80.000 đồng/báo cáo.

9. Họp thông qua báo cáo giám sát chuyên đề của Thường trực Hội đồng nhân dân trình ra kỳ họp Hội đồng nhân dân:

a) Người chủ trì cuộc họp:

- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.

- Cấp huyện: 80.000 đồng/người/buổi.

b) Thành viên tham dự:

- Cấp tỉnh: 80.000 đồng/người/buổi.

- Cấp huyện: 60.000 đồng/người/buổi.

c) Công chức phục vụ:

- Cấp tỉnh: 60.000 đồng/người/buổi.

- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi.

10. Chi cuộc họp định kỳ hàng quý của Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban Hội đồng nhân dân:

a) Người chủ trì cuộc họp:

- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.

- Cấp huyện: 80.000 đồng/người/buổi.

- Cấp xã: 60.000 đồng/người/buổi.

b) Thành viên tham dự:

- Cấp tỉnh: 80.000 đồng/người/buổi.

- Cấp huyện: 60.000 đồng/người/buổi.

- Cấp xã: 40.000 đồng/người/buổi.

c) Công chức phục vụ:

- Cấp tỉnh: 60.000 đồng/người/buổi.

- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi.

- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.

11. Chi xây dựng thông báo, báo cáo kết quả cuộc họp định kỳ của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân:

- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/văn bản.

- Cấp huyện: 80.000 đồng/văn bản.

- Cấp xã: 50.000 đồng/văn bản.

12. Chi hội nghị do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, huyện chủ trì để nghe báo cáo giải trình của các cơ quan có liên quan:

a) Người chủ trì cuộc họp:

- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.

- Cấp huyện: 80.000 đồng/người/buổi.

b) Thành viên tham dự:

- Cấp tỉnh: 80.000 đồng/người/buổi.

- Cấp huyện: 60.000 đồng/người/buổi.

c) Công chức phục vụ:

- Cấp tỉnh: 60.000 đồng/người/buổi.

- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi.

13. Chi rà soát kỹ thuật, hoàn thiện văn bản nghị quyết Hội đồng nhân dân để ban hành:

a) Từ 1- 4 trang:

- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/nghị quyết.

- Cấp huyện: 150.000 đồng/nghị quyết.

- Cấp xã: 100.000 đồng/nghị quyết. b) Từ trang thứ 5 trở đi:

- Cấp tỉnh: Tính thêm mỗi trang là 40.000 đồng nhưng mức chi tối đa không quá 400.000 đồng/nghị quyết.

- Cấp huyện: Tính thêm mỗi trang là 30.000 đồng nhưng mức chi tối đa không quá 300.000 đồng/nghị quyết.

- Cấp xã: Tính thêm mỗi trang là 20.000 đồng nhưng mức chi tối đa không quá 200.000 đồng/nghị quyết.

14. Chi viết báo cáo tổng kết năm và tổng kết nhiệm kỳ:

a) Báo cáo sơ kết, tổng kết từ một năm trở lên của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân:

- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/báo cáo.

- Cấp huyện: 1.000.000 đồng/báo cáo.

- Cấp xã: 500.000 đồng/báo cáo.

b) Báo cáo sơ kết, tổng kết từ một năm trở lên của các Ban Hội đồng nhân dân:

- Cấp tỉnh:1.200.000 đồng/báo cáo.

- Cấp huyện: 700.000 đồng/báo cáo.

c) Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân:

- Cấp tỉnh: 5.000.000 đồng/báo cáo.

- Cấp huyện: 3.000.000 đồng/báo cáo.

- Cấp xã: 2.000.000 đồng/báo cáo.

d) Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ của các Ban Hội đồng nhân dân:

- Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/báo cáo.

- Cấp huyện: 2.000.000 đồng/báo cáo.

Điều 8. Chi hỗ trợ hoạt động của các chức danh kiêm nhiệm Hội đồng nhân dân các cấp.

1. Chủ tịch Hội đồng nhân dân (kiêm nhiệm):

- Cấp tỉnh: Hệ số 0,5 so với mức lương cơ sở/tháng

- Cấp huyện: Hệ số 0,4 so với mức lương cơ sở/tháng

- Cấp xã: Hệ số 0,3 so với mức lương cơ sở/tháng

2. Trưởng ban Hội đồng nhân dân (kiêm nhiệm):

- Cấp tỉnh: Hệ số 0,4 so với mức lương cơ sở/tháng

- Cấp huyện: Hệ số 0,3 so với mức lương cơ sở/tháng

3. Phó Trưởng Ban Hội đồng nhân dân (kiêm nhiệm):

- Cấp tỉnh: Hệ số 0,3 so với mức lương cơ sở/tháng

- Cấp huyện: Hệ số 0,2 so với mức lương cơ sở/tháng

4. Tổ Trưởng Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân:

- Cấp tỉnh: Hệ số 0,3 so với mức lương cơ sở/tháng

- Cấp huyện: Hệ số 0,2 so với mức lương cơ sở/tháng

- Cấp xã: Hệ số 0,1 so với mức lương cơ sở/tháng

Điều 9. Về chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp đối với đại biểu Hội đồng nhân dân

1. Chi thăm hỏi ốm đau, nằm viện đối với các vị đại biểu Hội đồng nhân dân, nguyên đại biểu Hội đồng nhân dân: Mức chi tối đa 500.000 đồng/lần.

2. Trường hợp đại biểu Hội đồng nhân dân bị bệnh hiểm nghèo thì được trợ cấp một lần, tối đa 1.000.000 đồng/người.

3. Đại biểu Hội đồng nhân dân có cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con chết được trợ cấp một lần, tối đa 1.000.000 đồng/người.

Điều 10. Một số chế độ khác

1. Chế độ cho hỗ trợ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân: ngoài quy định đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp kinh phí hoạt động hàng tháng theo Điều 75 của Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân, còn được chi hỗ trợ như sau:

Trong một nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân, mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp tiền may 02 bộ trang phục với mức chi:

- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/bộ

- Cấp huyện: 1.600.000 đồng/bộ

- Cấp xã: 1.200.000 đồng/bộ

2. Hàng năm, thực hiện cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

3. Mỗi nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân, cán bộ, công chức Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh và cán bộ, công chức Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện, cấp xã phục vụ trực tiếp Hội đồng nhân dân được cấp tiền may một bộ trang phục với mức chi:

- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/bộ

- Cấp huyện: 1.600.000 đồng/bộ

- Cấp xã: 1.200.000 đồng/bộ

Mục II. ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG THAM VẤN Ý KIẾN NHÂN DÂN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

Điều 11. Chi xây dựng kế hoạch tham vấn: Tùy theo quy mô, tính chất, khối lượng các chỉ tiêu công việc, công cụ thực hiện tham vấn ý kiến nhân dân (từ tổng quát đến chi tiết) theo mức chi: 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng/kế hoạch.

Điều 12. Chi lập mẫu lấy ý kiến (điều tra xã hội học); bảng câu hỏi tham vấn: 500.000 đồng/mẫu phiếu, bảng câu hỏi.

Điều 13. Chi hội nghị tập huấn:

1. Chủ trì hội nghị: 200.000 đồng/người/ngày.

2. Đại biểu tham dự: 70.000 đồng/người/ngày.

3. Nước uống, giải khát giữa giờ: 30.000 đồng/người/ngày.

4. Giảng viên tập huấn:

a) Trung ương : Theo hợp đồng với chuyên gia

b) Địa phương : 400.000 đồng/người/buổi

c) Chi tiền vé máy bay, tàu xe, phòng nghỉ cho giảng viên Trung ương và địa phương, đại biểu, chế độ công tác phí cho đại biểu được mời tham dự tập huấn thực hiện theo quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước.

d) Chi phục vụ gián tiếp (lái xe, phục vụ): 50.000 đồng/người/ngày

e) Chi biên soạn tài liệu tập huấn: Từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng/tài liệu (tùy theo nội dung tài liệu).

Điều 14. Về chi lấy ý kiến cử tri theo chuyên đề, họp ban chỉ đạo, họp lấy ý kiến các chuyên gia các ngành có lien quan đến nội dung tham vấn ý kiến nhân dân, họp tổng kết tham vấn:

1. Chủ trì hội nghị: 200.000 đồng/người/ngày.

2. Đại biểu tham dự: 70.000 đồng/người/ngày.

3. Chi hỗ trợ cho mỗi điểm tổ chức tham vấn (huyện, xã) nhằm trang trãi các chi phí cần thiết như trang trí, thuê địa điểm, bảo vệ, nước uống và các chi phí khác: từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng/địa điểm (tùy theo từng địa điểm).

4. Chi biên soạn tài liệu, viết báo cáo tổng hợp ý kiến: 300.000 đồng/báo cáo.

5. Chi báo cáo tham luận: 200.000 đồng/báo cáo

6. Chi phục vụ gián tiếp (lái xe, phục vụ): 50.000 đồng/người/ngày

7. Tiền nước uống, giải khát giữa giờ: 30.000 đồng/người/ngày

8. Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, tự điền phiếu lấy ý kiến (điều tra xã hội học): 20.000 đồng/phiếu.

9. Chi xử lý tổng hợp phiếu lấy ý kiến (điều tra xã hội học): 10.000 đồng/phiếu.

10. Chi cho các hướng dẫn viên giúp người dân (là đồng bào dân tộc thiểu số không có khả năng tự điền phiếu ý kiến của mình vào phiếu lấy ý kiến) hiểu và cho ý kiến vào phiếu lấy ý kiến: 5.000 đồng/phiếu điều tra.

Điều 15. Chi tổ chức đoàn khảo sát thực tế tại các điểm được chọn tham vấn.

1. Chi thành viên tham dự cuộc khảo sát, chi phục vụ gián tiếp (lái xe, phục vụ): Theo chế độ chi công tác phí hiện hành.

2. Chi cho đại biểu được mời dự họp cuộc khảo sát: 70.000 đồng/người/ngày.

3. Chi hỗ trợ cho mỗi điểm tổ chức khảo sát (huyện, xã) nhằm trang trãi các chi phí cần thiết như trang trí, thuê địa điểm, bảo vệ, nước uống và các khoản chi phí khác: từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng/địa điểm (tùy từng địa điểm).

4. Chi nước uống, giải khác giữa giờ: 30.000 đồng/người/ngày.

5. Chi viết báo cáo tổng hợp khảo sát: 300.000 đồng/báo cáo

6. Thành viên tham dự cuộc khảo sát.

- Trưởng đoàn : 100.000 đồng/người/buổi.

- Thành viên chính thức của Đoàn: 80.000 đồng/người/buổi.

- Công chức phục vụ gián tiếp Đoàn: 60.000 đồng/người/buổi.

Điều 16. Chi công tác thông tin, tuyên truyền trên báo, đài phát thanh và truyền hình, trang web HĐND và Đoàn ĐBQH tỉnh:

1. Chi viết bài đăng trên báo, trên sóng phát thanh và truyền hình tuyên truyền về hoạt động tham vấn theo hợp đồng phát sinh công việc.

2. Chi cho bài đăng trên trang web HĐND và ĐBQH tỉnh: 300.000 đồng.

3. Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến đóng góp của nhân dân qua phương tiện thông tin đại chúng: 300.000 đồng/báo cáo

Điều 17. Chi hội nghị lấy ý kiến các bên có liên quan đến hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân:

1. Chủ trì hội nghị: 200.000 đồng/người/ngày.

2. Đại biểu tham dự: 70.000 đồng/người/ngày.

3. Viết báo cáo tổng hợp ý kiến: 300.000 đồng/báo cáo.

4. Báo cáo tham luận: 200.000 đồng/báo cáo.

5. Chi gián tiếp (lái xe, phục vụ): 50.000 đồng/người/ngày.

6. Nước uống, giải khát giữa giờ: 30.000 đồng/người/ngày.

Điều 18. Chi viết báo cáo tổng hợp kết quả tham vấn ý kiến nhân dân: tùy theo tính chất, quy mô của một cuộc tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh, mức chi báo cáo tổng hợp kết quả tham vấn ý kiến nhân dân từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng/báo cáo.

Điều 19. Các khoản chi trực tiếp công tác tham vấn ý kiến nhân dân như văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, thuê hội trường, trang trí, làm ngoài giờ, chi khác theo thực tế phát sinh thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước từ nguồn kinh phí Hội đồng nhân dân tỉnh.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 20. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức thực hiện Quy định này.

Điều 21. Những nội dung chi khác có liên quan mà nội dung chi và mức chi không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước./.

- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 15/02/2019)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4 như sau:

"1. Chi xây dựng văn bản:

a) Chi xây dựng các văn bản liên quan của một đợt giám sát, khảo sát của Thường trực HĐND:

- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/đợt giám sát.

- Cấp huyện: 300.000 đồng/đợt giám sát.

- Cấp xã: 200.000 đồng/đợt giám sát.

b) Chi xây dựng các văn bản liên quan của một đợt giám sát, khảo sát của các Ban HĐND:

- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/đợt giám sát.

- Cấp huyện: 150.000 đồng/đợt giám sát.

- Cấp xã: 100.000 đồng/đợt giám sát.

c) Chi xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả giám sát, khảo sát của Thường trực HĐND, HĐND trình ra kỳ họp HĐND:

- Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/báo cáo.

- Cấp huyện: 1.000.000 đồng/báo cáo.

- Cấp xã: 500.000 đồng/báo cáo.

d) Báo cáo tổng hợp kết quả giám sát, khảo sát của Thường trực HĐND, HĐND (chỉ gửi đại biểu nghiên cứu, không trình bày tại kỳ họp):

- Cấp tỉnh: 700.000 đồng/báo cáo.

- Cấp huyện: 500.000 đồng/báo cáo.

- Cấp xã: 300.000 đồng/báo cáo.

đ) Chi xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả giám sát, khảo sát của các Ban HĐND:

- Cấp tỉnh: 600.000 đồng/báo cáo.

- Cấp huyện: 400.000 đồng/báo cáo.

- Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo."

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 15/02/2019)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:

"2. Chi Đoàn giám sát, khảo sát:

a) Trưởng Đoàn giám sát, khảo sát của Thường trực HĐND, HĐND:

- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/buổi.

- Cấp huyện: 150.000 đồng/người/buổi.

- Cấp xã: 100.000 đồng/người/buổi.

b) Trưởng Đoàn giám sát, khảo sát của các Ban HĐND:

- Cấp tỉnh: 120.000 đồng/người/buổi.

- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi.

- Cấp xã: 80.000 đồng/người/buổi.

c) Thành viên Đoàn giám sát, khảo sát (kể cả chuyên viên phục vụ Đoàn giám sát, khảo sát nếu có tên trong danh sách Đoàn giám sát, khảo sát):

- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.

- Cấp huyện: 80.000 đồng/người/buổi.

- Cấp xã: 60.000 đồng/người/buổi.

d) Công chức phục vụ:

- Cấp tỉnh: 80.000 đồng/người/buổi.

- Cấp huyện: 60.000 đồng/người/buổi.

- Cấp xã: 40.000 đồng/người/buổi.

đ) Chi mời chuyên gia tham gia hoạt động giám sát, khảo sát của HĐND:

Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước. Nội dung chi và mức chi cụ thể do Thường trực HĐND tỉnh xem xét, quyết định.

Xem nội dung VB
- Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 15/02/2019)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
...
3. Bãi bỏ khoản 3 Điều 4.

Xem nội dung VB
- Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 15/02/2019)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
...
4. Bãi bỏ Điều 5.

Xem nội dung VB
- Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 13/2016/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 20/10/2017)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh Bình Thuận về ban hành quy định một số mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh.

1. Bổ sung Khoản 5 Điều 6 như sau:

“5. Chi cho cán bộ Ủy ban MTTQVN các cấp tổ chức và chủ trì hội nghị tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND các cấp:

- Cấp tỉnh: 80.000 đồng/người/buổi;

- Cấp huyện: 60.000 đồng/người/buổi;

- Cấp xã: 40.000 đồng/người/buổi.”

Xem nội dung VB
- Điều này được bổ sung bởi Khoản 7 Điều 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 15/02/2019)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
...
7. Bổ sung khoản 5 Điều 6 như sau:

"5. Chi cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp tổ chức và chủ trì hội nghị tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND các cấp:

- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/buổi

- Cấp huyện: 150.000 đồng/người/buổi

- Cấp xã: 100.000 đồng/người/buổi

Xem nội dung VB
- Điều này được bổ sung bởi Khoản 8 Điều 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 15/02/2019)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
...
8. Bổ sung khoản 6 Điều 6 như sau:

"6. Chi nước uống và trang trí tại mỗi điểm tiếp xúc cử tri (cấp nào tổ chức, cấp đó chi):

- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/điểm.

- Cấp huyện: 700.000 đồng/điểm.

- Cấp xã: 500.000 đồng/điểm."

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 15/02/2019)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
...
5. Sửa đổi khoản 3 Điều 6 như sau:

"3. Chi cho Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp viết báo cáo tổng hợp ý kiến cử tri cho mỗi kỳ tiếp xúc cử tri trước hoặc sau kỳ họp HĐND:

- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo.

- Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo.

- Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo."

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 15/02/2019)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
...
6. Sửa đổi khoản 4 Điều 6 như sau:

"4. Chi sinh hoạt Tổ đại biểu HĐND:

- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/người/năm.

- Cấp huyện: 700.000 đồng/người/năm."

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 15/02/2019)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
...
9. Sửa đổi khoản 1 Điều 7 như sau:

"1. Chi kỳ họp.

a) Chủ tọa kỳ họp:

- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/ngày/người.

- Cấp huyện: 250.000 đồng/ngày/người.

- Cấp xã: 200.000 đồng/ngày/người.

b) Đại biểu dự họp:

- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/ngày/người.

- Cấp huyện: 150.000 đồng/ngày/người.

- Cấp xã: 120.000 đồng/ngày/người.

c) Công chức phục vụ:

- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/ngày/người.

- Cấp huyện: 70.000 đồng/ngày/người.

- Cấp xã: 50.000 đồng/ngày/người.

d) Chi xây dựng báo cáo thẩm tra dự thảo Nghị quyết cá biệt, báo cáo chuyên đề, đề án, Tờ trình của Ban HĐND, Thường trực HĐND:

- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/văn bản.

- Cấp huyện: 300.000 đồng/văn bản.

- Cấp xã: 200.000 đồng/văn bản."

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 15/02/2019)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
...
10. Sửa đổi khoản 3 Điều 7 như sau:

"3. Chi tiền nước uống:

- Cấp tỉnh: 20.000 đồng/buổi/người.

- Cấp huyện: 20.000 đồng/buổi/người.

- Cấp xã: 20.000 đồng/buổi/người.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 15/02/2019)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
...
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 7 như sau:

"4. Chi các cuộc họp do các Ban HĐND chủ trì:

a) Người chủ trì cuộc họp:

- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi.

- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi.

- Cấp xã: 80.000 đồng/người/buổi.

b) Thành viên tham dự cuộc họp:

- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.

- Cấp huyện: 80.000 đồng/người/buổi.

- Cấp xã: 60.000 đồng/người/buổi.

c) Công chức phục vụ:

- Cấp tỉnh: 80.000 đồng/người/buổi.

- Cấp huyện: 60.000 đồng/người/buổi.

- Cấp xã: 40.000 đồng/người/buổi."

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 12 Điều 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 15/02/2019)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
...
12. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 7 như sau:

"5. Chi cho hoạt động chất vấn, giải trình:

a) Chi xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả tiếp thu, giải trình các dự thảo Nghị quyết tại kỳ họp:

- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/báo cáo.

- Cấp huyện: 500.000 đồng/báo cáo.

- Cấp xã: 300.000 đồng/báo cáo.

b) Chi xây dựng kết luận chất vấn của Thường trực HĐND tỉnh tại kỳ họp HĐND:

- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/kết luận.

- Cấp huyện: 500.000 đồng/kết luận.

- Cấp xã: 300.000 đồng/kết luận.

c) Kết luận tại phiên chất vấn và giải trình của Thường trực HĐND giữa 02 kỳ họp HĐND:

- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/kết luận.

- Cấp huyện: 300.000 đồng/kết luận.

- Cấp xã: 200.000 đồng/kết luận."

d) Báo cáo, ý kiến tham luận của chuyên gia và nhà khoa học được mời tham gia phiên giải trình của Thường trực HĐND giữa 02 kỳ họp:

Chi theo quy định hiện hành của nhà nước."

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 15/02/2019)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
...
13. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 7 như sau:

"6. Chi viết báo cáo tổng hợp chất vấn của đại biểu tại kỳ họp HĐND, viết báo cáo tổng hợp trả lời ý kiến chất vấn của đại biểu HĐND:

a) Chi viết các báo cáo tổng hợp chất vấn của đại biểu tại kỳ họp HĐND:

- Cấp tỉnh: 250.000 đồng/báo cáo.

- Cấp huyện: 150.000 đồng/báo cáo.

- Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.

b) Chi viết báo cáo tổng hợp trả lời ý kiến chất vấn của đại biểu HĐND:

- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/văn bản.

- Cấp huyện: 700.000 đồng/văn bản.

- Cấp xã: 400.000 đồng/văn bản."

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 14 Điều 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 15/02/2019)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
...
14. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 7 như sau:

"7. Viết báo cáo tổng hợp trả lời ý kiến cử tri tiếp xúc trước và sau kỳ họp HĐND, biên bản kỳ họp:

a) Chi viết báo cáo tổng hợp trả lời ý kiến cử tri tiếp xúc trước và sau kỳ họp HĐND:

- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/báo cáo.

- Cấp huyện: 700.000 đồng/báo cáo.

- Cấp xã: 400.000 đồng/báo cáo.

b) Chi viết biên bản kỳ họp:

- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/biên bản.

- Cấp huyện: 700.000 đồng/biên bản.

- Cấp xã: 400.000 đồng/biên bản."

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 15 Điều 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 15/02/2019)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
...
15. Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 7 như sau:

"8. Viết thông báo kết quả kỳ họp, báo cáo rút kinh nghiệm kỳ họp:

a) Chi viết thông báo kết quả kỳ họp.

- Cấp tỉnh: 400.000 đồng/thông báo.

- Cấp huyện: 300.000 đồng/thông báo.

- Cấp xã: 200.000 đồng/thông báo.

b) Chi viết báo cáo rút kinh nghiệm kỳ họp:

- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo.

- Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo.

- Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 15/02/2019)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
...
16. Sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 7 như sau:

"9. Chi các cuộc họp do Thường trực HĐND chủ trì:

a) Người chủ trì cuộc họp:

- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/buổi.

- Cấp huyện: 150.000 đồng/người/buổi.

- Cấp xã: 100.000 đồng/người/buổi.

b) Thành viên tham dự:

- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.

- Cấp huyện: 80.000 đồng/người/buổi.

- Cấp xã: 60.000 đồng/người/buổi.

c) Công chức phục vụ:

- Cấp tỉnh: 80.000 đồng/người/buổi.

- Cấp huyện: 60.000 đồng/người/buổi.

- Cấp xã: 40.000 đồng/người/buổi."

Xem nội dung VB
- Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 17 Điều 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 15/02/2019)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
...
17. Bãi bỏ khoản 10 Điều 7.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 18 Điều 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 15/02/2019)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
...
18. Sửa đổi khoản 11 Điều 7 như sau:

"11. Chi xây dựng các văn bản phục vụ cuộc họp định kỳ hàng tháng, quý của Thường trực HĐND và các Ban HĐND:

- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/văn bản.

- Cấp huyện: 150.000 đồng/văn bản.

- Cấp xã: 100.000 đồng/văn bản."

Xem nội dung VB
- Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 19 Điều 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 15/02/2019)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
...
19. Bãi bỏ khoản 12 Điều 7.

Xem nội dung VB
- Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 20 Điều 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 15/02/2019)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
...
20. Thay đổi cụm từ "văn bản Nghị quyết HĐND" thành cụm từ "Nghị quyết cá biệt của HĐND" tại khoản 13 Điều 7.

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 21 Điều 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 15/02/2019)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
...
21. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 14 Điều 7 như sau:

"b) Báo cáo sơ kết, tổng kết từ một năm trở lên của các Ban HĐND:

- Cấp tỉnh: 1.200.000 đồng/báo cáo.

- Cấp huyện: 700.000 đồng/báo cáo.

- Cấp xã: 500.000 đồng/báo cáo."

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 22 Điều 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 15/02/2019)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
...
22. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 14 Điều 7 như sau:

"d) Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ của các Ban HĐND:

- Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/báo cáo.

- Cấp huyện: 2.000.000 đồng/báo cáo.

- Cấp xã: 1.000.000 đồng/báo cáo."

Xem nội dung VB
- Điều này được bổ sung bởi Khoản 26 Điều 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 15/02/2019)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
...
26. Bổ sung khoản 5 Điều 8 như sau:

"5. Tổ phó Tổ đại biểu HĐND:

- Cấp tỉnh: hệ số 0,2 so với mức lương cơ sở/tháng.

- Cấp huyện: hệ số 0,1 so với mức lương cơ sở/tháng.

Đại biểu HĐND hoạt động ở nhiều cấp thì chỉ nhận chế độ, chính sách ở mức cao nhất theo quy định tại Điều này".

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 23 Điều 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 15/02/2019)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
...
23. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 như sau:

"2. Trưởng Ban HĐND (kiêm nhiệm):

- Cấp tỉnh: hệ số 0,4 so với mức lương cơ sở/tháng.

- Cấp huyện: hệ số 0,3 so với mức lương cơ sở/tháng.

- Cấp xã: hệ số 0,2 so với mức lương cơ sở/tháng.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 24 Điều 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 15/02/2019)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
...
24. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 8 như sau:

"3. Phó Trưởng Ban HĐND (kiêm nhiệm):

- Cấp tỉnh: hệ số 0,3 so với mức lương cơ sở/tháng.

- Cấp huyện: hệ số 0,2 so với mức lương cơ sở/tháng.

- Cấp xã: hệ số 0,1 so với mức lương cơ sở/tháng.".

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 25 Điều 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 15/02/2019)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
...
25. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 8 như sau:

"4. Tổ Trưởng Tổ đại biểu HĐND:

- Cấp tỉnh: hệ số 0,3 so với mức lương cơ sở/tháng.

- Cấp huyện: hệ số 0,2 so với mức lương cơ sở/tháng.

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Khoản 27 Điều 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 15/02/2019)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
...
27. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:

"Điều 9. Chế độ khám sức khỏe, thăm hỏi ốm đau, trợ cấp đối với đại biểu HĐND

1. Chế độ khám sức khỏe đối với đại biểu HĐND các cấp:

- Đại biểu HĐND các cấp thuộc đối tượng khám sức khỏe thì thực hiện theo quy định của tỉnh (hiện nay là Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 30/9/2014 của UBND tỉnh).

- Đại biểu HĐND còn lại được thanh toán khám sức khỏe 02 lần/nhiệm kỳ theo thực tế, nhưng tối đa không quá 1.500.000 đồng/lần. Chứng từ thanh quyết toán theo quy định hiện hành.

2. Chi thăm hỏi ốm đau, nằm viện đối với các đại biểu HĐND, nguyên đại biểu HĐND chuyên trách: tối đa 500.000 đồng/lần (không quá 02 lần/năm).

3. Đại biểu HĐND bị bệnh hiểm nghèo: được trợ cấp một lần, tối đa 2.000.000 đồng/người.

4. Viếng tang đối với đại biểu, nguyên đại biểu HĐND: tối đa không quá 1.000.000 đồng/người.

5. Viếng tang cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con của đại biểu HĐND: tối đa 1.000.000 đồng/người."

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Khoản 28 Điều 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 15/02/2019)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
...
28. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau: "Điều 10. Một số chế độ khác

1. Trong một nhiệm kỳ HĐND, mỗi đại biểu HĐND được cấp tiền may 02 bộ trang phục với mức chi:

- Cấp tỉnh: 2.500.000 đồng/bộ.

- Cấp huyện: 2.000.000 đồng/bộ.

- Cấp xã: 1.500.000 đồng/bộ.

Đại biểu HĐND tham gia nhiều cấp thì chỉ hưởng mức chi trang phục ở mức cao nhất.

2. Trong một nhiệm kỳ HĐND, cán bộ, công chức Văn phòng HĐND tỉnh và cán bộ, công chức Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện, cấp xã phục vụ trực tiếp HĐND được cấp tiền may 01 bộ trang phục với mức chi:

- Cấp tỉnh: 2.500.000 đồng/bộ.

- Cấp huyện: 2.000.000 đồng/bộ.

- Cấp xã: 1.500.000 đồng/bộ.

3. Mức chi hỗ trợ báo chí được cấp theo mức khoán hàng tháng cho đại biểu HĐND các cấp:

- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/tháng.

- Cấp huyện: 200.000 đồng/tháng.

- Cấp xã: 200.000 đồng/tháng.

Đại biểu HĐND tham gia nhiều cấp thì chỉ hưởng mức chi báo chí ở mức cao nhất".

Xem nội dung VB
- Điều này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 13/2016/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 20/10/2017)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh Bình Thuận về ban hành quy định một số mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh.
...
2. Bổ sung Khoản 4 Điều 10 như sau:

“4. Mức chi hỗ trợ báo chí được cấp theo mức khoán hàng tháng cho đại biểu HĐND các cấp.

- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/tháng;

- Cấp huyện: 150.000 đồng/tháng;

- Cấp xã: 100.000 đồng/tháng.

Đại biểu HĐND tham gia nhiều cấp thì chỉ hưởng mức chi hỗ trợ báo chí khoán hàng tháng ở mức cao nhất.”

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Khoản 29 Điều 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 15/02/2019)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
...
29. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:

"Điều 13. Chi hội nghị tập huấn

1. Chủ trì hội nghị: 200.000 đồng/người/buổi.

2. Đại biểu tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.

3. Nước uống, giải khát giữa giờ: 20.000 đồng/người/buổi.

4. Giảng viên tập huấn:

a) Trung ương: theo hợp đồng với chuyên gia

b) Địa phương: 400.000 đồng/người/buổi.

c) Chi tiền vé máy bay, tàu xe, phòng nghỉ cho giảng viên Trung ương và địa phương, đại biểu, chế độ công tác phí cho đại biểu được mời tham dự tập huấn thực hiện theo quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước.

d) Chi nhân viên phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi.

e) Chi biên soạn tài liệu tập huấn: từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng/tài liệu (tùy theo nội dung tài liệu)."

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Khoản 30 Điều 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 15/02/2019)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
...
30. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:

"Điều 14. Chi lấy ý kiến cử tri theo chuyên đề, họp ban chỉ đạo, họp lấy ý kiến các chuyên gia các ngành có liên quan đến nội dung tham vấn ý kiến nhân dân, họp tổng kết tham vấn

1. Chủ trì hội nghị: 200.000 đồng/người/buổi.

2. Đại biểu tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.

3. Chi hỗ trợ cho mỗi điểm tổ chức tham vấn (huyện, xã) nhằm trang trải các chi phí cần thiết như trang trí, thuê địa điểm, bảo vệ, nước uống và các chi phí khác: từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng/địa điểm (tùy theo từng địa điểm).

4. Chi biên soạn tài liệu, viết báo cáo tổng hợp ý kiến: 300.000 đồng/báo cáo.

5. Chi báo cáo tham luận: 300.000 đồng/báo cáo.

6. Chi nhân viên phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi.

7. Tiền nước uống, giải khát giữa giờ: 20.000 đồng/người/buổi.

8. Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, tự điền phiếu lấy ý kiến (điều tra xã hội học): 30.000 đồng/phiếu.

9. Chi xử lý tổng hợp phiếu lấy ý kiến (điều tra xã hội học): 10.000 đồng/phiếu.

10. Chi cho các hướng dẫn viên giúp người dân (là đồng bào dân tộc thiểu số không có khả năng tự điền phiếu ý kiến của mình vào phiếu lấy ý kiến) hiểu và cho ý kiến vào phiếu lấy ý kiến: 10.000 đồng/phiếu điều tra."

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Khoản 31 Điều 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 15/02/2019)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
...
31. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:

"Điều 15. Chi tổ chức đoàn khảo sát thực tế tại các điểm được chọn tham vấn

1. Chi cho đại biểu được mời dự họp cuộc khảo sát: 100.000 đồng/người/buổi (ngoài chế độ công tác phí theo quy định hiện hành).

2. Chi hỗ trợ cho mỗi điểm tổ chức khảo sát (huyện, xã) nhằm trang trải các chi phí cần thiết như trang trí, thuê địa điểm, bảo vệ, nước uống và các khoản chi phí khác: từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng/địa điểm (tùy từng địa điểm).

3. Chi nước uống, giải khác giữa giờ: 20.000 đồng/người/buổi.

4. Chi viết báo cáo tổng hợp khảo sát: 300.000 đồng/báo cáo.

5. Chi cho thành viên tham dự cuộc khảo sát:

- Trưởng đoàn: 200.000 đồng/người/buổi.

- Thành viên chính thức của Đoàn: 100.000 đồng/người/buổi.

- Nhân viên phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi."

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Khoản 32 Điều 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 15/02/2019)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
...
32. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:

"Điều 17. Chi hội nghị lấy ý kiến các bên có liên quan đến hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân

1. Chủ trì hội nghị: 200.000 đồng/người/buổi.

2. Đại biểu tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.

3. Viết báo cáo tổng hợp ý kiến: 300.000 đồng/báo cáo.

4. Báo cáo tham luận: 300.000 đồng/báo cáo.

5. Chi nhân viên phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi.

6. Nước uống, giải khát giữa giờ: 20.000 đồng/người/buổi."

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 13/2016/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 20/10/2017)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh Bình Thuận về ban hành quy định một số mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh.
...
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:

“1. Các khoản chi trực tiếp công tác tham vấn ý kiến nhân dân như văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, thuê hội trường, trang trí, làm ngoài giờ, chi khác theo thực tế phát sinh thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND tỉnh.

2. Đối với hoạt động tiếp xúc cử tri theo chuyên đề của các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh về các nội dung nghị quyết HĐND tỉnh sắp ban hành hoặc đã ban hành được chọn để tổ chức tham vấn ý kiến nhân dân theo chương trình xây dựng nghị quyết hoặc chương trình hoạt động giám sát của HĐND tỉnh trong năm từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND tỉnh thực hiện các nội dung công việc chi theo các điều từ Điều 11 đến Điều 18 Quy định này.

3. Đối với hoạt động tiếp xúc cử tri theo chuyên đề khác của các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh liên quan đến các vấn đề kinh tế - xã hội, an ninh, trật tự an toàn xã hội ở địa phương từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND tỉnh thực hiện các nội dung công việc chi theo Điều 6 Quy định này.”

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Khoản 33 Điều 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 15/02/2019)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận:
...
33. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:

"Điều 19.

1. Các khoản chi trực tiếp công tác tham vấn ý kiến nhân dân như văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, thuê hội trường, trang trí, làm ngoài giờ, chi khác theo thực tế phát sinh thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước từ nguồn kinh phí Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Đối với hoạt động tiếp xúc cử tri theo chuyên đề của các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh về các nội dung Nghị quyết HĐND tỉnh sắp ban hành hoặc đã ban hành được chọn để tổ chức tham vấn ý kiến nhân dân theo Kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ hoặc chương trình hoạt động giám sát của HĐND tỉnh trong năm từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND tỉnh thực hiện các nội dung công việc chi theo các Điều 11 đến Điều 18 Quy định này.

3. Đối với hoạt động tiếp xúc cử tri theo chuyên đề khác của các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh liên quan đến các vấn đề kinh tế - xã hội, an ninh, trật tự an toàn xã hội ở địa phương từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND tỉnh thực hiện các nội dung công việc chi theo Điều 6 Quy định này."

Xem nội dung VB