Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 13/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Lê Tiến Phương |
Ngày ban hành: | 16/04/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2015/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 16 tháng 4 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của HĐND tỉnh về việc quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động HĐND các cấp trong tỉnh nhiệm kỳ 2011-2016;
Thực hiện Công văn số 966/HĐND-KTXH ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc sửa đổi, bổ sung một số định mức chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp và hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2011-2016;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1413/STC- HCSN ngày 01 tháng 4 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 19/7/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Thuận nhiệm kỳ 2011-2016 và Quyết định số 529/QĐ-UBND ngày 24/02/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về một số định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP; ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG THAM VẤN Ý KIẾN NHÂN DÂN CỦA HỘIĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Quy định này quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Các khoản chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân cấp nào thì đưa vào dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của Hội đồng nhân dân cấp đó để chi và thanh quyết toán với ngân sách nhà nước cùng cấp.
Điều 3. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và các đại biểu đại diện các cơ quan, đơn vị được Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân mời tham dự các hoạt động Hội đồng nhân dân do Hội đồng nhân dân cấp đó thanh toán từ kinh phí hoạt động Hội đồng nhân dân.
Mục I. MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
Điều 4. Chi cho công tác giám sát, khảo sát.
Chi cho Đoàn giám sát, khảo sát giữa hai kỳ họp do Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban Hội đồng nhân dân chủ trì bao gồm: chi xây dựng nội dung, tổ chức đoàn đi, báo cáo kết quả giám sát. Ngoài chế độ công tác phí được thanh toán từ nguồn kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân theo quy định hiện hành, mức chi bồi dưỡng cho đại biểu Hội đồng nhân, cán bộ, công chức tham gia phục vụ đoàn giám sát như sau:
a) Chi xây dựng các văn bản liên quan của một đợt giám sát:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/đợt giám sát.
- Cấp huyện: 100.000 đồng/đợt giám sát.
- Cấp xã: 70.000 đồng/đợt giám sát.
b) Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả giám sát, khảo sát của Đoàn giám sát Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
c) Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả giám sát theo Nghị quyết Hội
đồng nhân dân trình ra kỳ họp Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 600.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 400.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo.
2. Chi Đoàn giám sát, khảo sát:
a) Trưởng đoàn giám sát, khảo sát:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/buổi.
- Cấp huyện: 80.000 đồng/buổi.
- Cấp xã: 60.000 đồng/buổi.
b) Thành viên chính thức của Đoàn giám sát, khảo sát; chuyên viên, công chức phục vụ Đoàn giám sát, khảo sát:
- Cấp tỉnh: 80.000 đồng/buổi.
- Cấp huyện: 60.000 đồng/buổi.
- Cấp xã: 40.000 đồng/buổi.
c) Công chức, chuyên viên phục vụ gián tiếp Đoàn giám sát, khảo sát:
- Cấp tỉnh: 60.000 đồng/buổi.
- Cấp huyện: 40.000 đồng/buổi.
- Cấp xã: 30.000 đồng/buổi.
d) Chi HĐND tỉnh mời chuyên gia phục vụ hoạt động giám sát, khảo sát (mức tối đa, nếu có): 5.000.000 đồng/vụ, việc.
3. Chi giám sát hoạt động khiếu nại, tố cáo:
a) Chi cho việc xử lý đơn thư (trực tiếp nghiên cứu, đề xuất phương án xử lý đơn thư):
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi (tương ứng với 05 đơn thư được nghiên cứu, đề xuất xử lý).
- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
b) Chi cho việc hoàn thành báo cáo giám sát việc giải quyết 01 vụ, việc khiếu nại, tố cáo phức tạp do Ban xác định hoặc do Thường trực Hội đồng nhân dân giao hoặc Ban Hội đồng nhân dân quyết định tổ chức giám sát.
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
Điều 5. Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân với các định mức cụ thể như sau:
1. Chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
2. Chi cho công chức phục vụ trực tiếp:
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 25.000 đồng/người/buổi.
3. Chi viết báo cáo đề xuất giải quyết các đơn khiếu nại, tố cáo trong ngày tiếp công dân trình cấp có thẩm quyền:
- Cấp tỉnh: 60.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 50.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 40.000 đồng/báo cáo.
Điều 6. Chi tiếp xúc cử tri theo chương trình tiếp xúc cử tri của Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân:
1. Thực hiện khoán chi công tác phí và chế độ tiếp xúc cử tri cho đại biểu Hội đồng nhân dân như sau:
a) Đối với các đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, đại biểu công tác tại các cơ quan thuộc trung ương, đại biểu không có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô công và đại biểu đã nghỉ hưu: Văn phòng trực tiếp thanh toán cho đại biểu theo mức khoán chi công tác phí và chế độ bồi dưỡng tiếp xúc cử tri do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định.
b) Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân đang hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Hàng năm, Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định mức khoán chi công tác phí và chế độ bồi dưỡng tiếp xúc cử tri cho đại biểu và Ủy ban nhân dân cùng cấp sẽ phân bổ kinh phí trên khi giao dự toán thu, chi hàng năm cho cơ quan, đơn vị nơi đại biểu công tác để cơ quan, đơn vị trực tiếp thanh toán cho đại biểu.
2. Đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp xúc cử tri:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 80.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 60.000 đồng/người/buổi.
- Cấp tỉnh: 400.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 150.000 đồng/báo cáo.
4. Chi sinh hoạt Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/người/năm.
- Cấp huyện: 700.000 đồng/người/năm.
- Cấp xã: 400.000 đồng/người/năm.
Điều 7. Chi các kỳ họp Hội đồng nhân dân:
a) Chủ tọa kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 250.000 đồng/ngày/đại biểu.
- Cấp huyện: 200.000 đồng/ngày/đại biểu.
- Cấp xã: 180.000 đồng/ngày/đại biểu.
b) Thư ký kỳ họp
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/ngày/người.
- Cấp huyện: 150.000 đồng/ngày/người.
- Cấp xã: 120.000 đồng/ngày/người.
c) Đại biểu dự họp:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/ngày/đại biểu.
- Cấp huyện: 120.000 đồng/ngày/đại biểu.
- Cấp xã: 90.000 đồng/ngày/đại biểu.
d) Công chức phục vụ:
- Cấp tỉnh: 90.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện: 60.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã: 40.000 đồng/người/ngày.
e) Chi soạn thảo báo cáo chuyên đề, đề án, Tờ trình của các Ban Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân trình kỳ họp Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/văn bản.
- Cấp huyện: 200.000 đồng/văn bản.
- Cấp xã: 100.000 đồng/văn bản.
2. Chế độ phòng nghỉ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân, khách mời dự kỳ họp Hội đồng nhân dân: Thực hiện theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính và Quyết định của UBND tỉnh hiện hành.
3. Chi tiền nước uống trong kỳ họp Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 30.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện: 30.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/ngày.
4. Họp Ban Hội đồng nhân dân để thông qua báo cáo phục vụ kỳ họp
Hội đồng nhân dân:
a) Người chủ trì cuộc họp:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 80.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên tham dự:
- Cấp tỉnh: 80.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 60.000 đồng/người/buổi.
5. Chi cho hoạt động chất vấn, giải trình:
- Chi xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả tiếp thu, giải trình của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh (tối đa): 1.000.000 đồng/báo cáo.
- Chi xây dựng kết luận chất vấn của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh: 1.000.000 đồng/kết luận.
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/kỳ họp.
- Cấp huyện: 120.000 đồng/kỳ họp.
- Cấp xã: 80.000 đồng/kỳ họp.
- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 700.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 400.000 đồng/báo cáo.
8. Viết báo cáo kết quả kỳ họp.
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 120.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 80.000 đồng/báo cáo.
a) Người chủ trì cuộc họp:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 80.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên tham dự:
- Cấp tỉnh: 80.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 60.000 đồng/người/buổi.
c) Công chức phục vụ:
- Cấp tỉnh: 60.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi.
10. Chi cuộc họp định kỳ hàng quý của Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban Hội đồng nhân dân:
a) Người chủ trì cuộc họp:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 80.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 60.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên tham dự:
- Cấp tỉnh: 80.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 60.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 40.000 đồng/người/buổi.
c) Công chức phục vụ:
- Cấp tỉnh: 60.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/văn bản.
- Cấp huyện: 80.000 đồng/văn bản.
- Cấp xã: 50.000 đồng/văn bản.
a) Người chủ trì cuộc họp:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 80.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên tham dự:
- Cấp tỉnh: 80.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 60.000 đồng/người/buổi.
c) Công chức phục vụ:
- Cấp tỉnh: 60.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi.
13. Chi rà soát kỹ thuật, hoàn thiện văn bản nghị quyết Hội đồng nhân dân để ban hành:
a) Từ 1- 4 trang:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/nghị quyết.
- Cấp huyện: 150.000 đồng/nghị quyết.
- Cấp xã: 100.000 đồng/nghị quyết. b) Từ trang thứ 5 trở đi:
- Cấp tỉnh: Tính thêm mỗi trang là 40.000 đồng nhưng mức chi tối đa không quá 400.000 đồng/nghị quyết.
- Cấp huyện: Tính thêm mỗi trang là 30.000 đồng nhưng mức chi tối đa không quá 300.000 đồng/nghị quyết.
- Cấp xã: Tính thêm mỗi trang là 20.000 đồng nhưng mức chi tối đa không quá 200.000 đồng/nghị quyết.
14. Chi viết báo cáo tổng kết năm và tổng kết nhiệm kỳ:
a) Báo cáo sơ kết, tổng kết từ một năm trở lên của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 1.000.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 500.000 đồng/báo cáo.
b) Báo cáo sơ kết, tổng kết từ một năm trở lên của các Ban Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh:1.200.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 700.000 đồng/báo cáo.
c) Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 5.000.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 3.000.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 2.000.000 đồng/báo cáo.
d) Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ của các Ban Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 2.000.000 đồng/báo cáo.
Điều 8. Chi hỗ trợ hoạt động của các chức danh kiêm nhiệm Hội đồng nhân dân các cấp.
1. Chủ tịch Hội đồng nhân dân (kiêm nhiệm):
- Cấp tỉnh: Hệ số 0,5 so với mức lương cơ sở/tháng
- Cấp huyện: Hệ số 0,4 so với mức lương cơ sở/tháng
- Cấp xã: Hệ số 0,3 so với mức lương cơ sở/tháng
2. Trưởng ban Hội đồng nhân dân (kiêm nhiệm):
- Cấp tỉnh: Hệ số 0,4 so với mức lương cơ sở/tháng
- Cấp huyện: Hệ số 0,3 so với mức lương cơ sở/tháng
3. Phó Trưởng Ban Hội đồng nhân dân (kiêm nhiệm):
- Cấp tỉnh: Hệ số 0,3 so với mức lương cơ sở/tháng
- Cấp huyện: Hệ số 0,2 so với mức lương cơ sở/tháng
4. Tổ Trưởng Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: Hệ số 0,3 so với mức lương cơ sở/tháng
- Cấp huyện: Hệ số 0,2 so với mức lương cơ sở/tháng
- Cấp xã: Hệ số 0,1 so với mức lương cơ sở/tháng
Điều 9. Về chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp đối với đại biểu Hội đồng nhân dân
1. Chi thăm hỏi ốm đau, nằm viện đối với các vị đại biểu Hội đồng nhân dân, nguyên đại biểu Hội đồng nhân dân: Mức chi tối đa 500.000 đồng/lần.
2. Trường hợp đại biểu Hội đồng nhân dân bị bệnh hiểm nghèo thì được trợ cấp một lần, tối đa 1.000.000 đồng/người.
3. Đại biểu Hội đồng nhân dân có cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con chết được trợ cấp một lần, tối đa 1.000.000 đồng/người.
1. Chế độ cho hỗ trợ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân: ngoài quy định đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp kinh phí hoạt động hàng tháng theo Điều 75 của Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân, còn được chi hỗ trợ như sau:
Trong một nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân, mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp tiền may 02 bộ trang phục với mức chi:
- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/bộ
- Cấp huyện: 1.600.000 đồng/bộ
- Cấp xã: 1.200.000 đồng/bộ
2. Hàng năm, thực hiện cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
3. Mỗi nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân, cán bộ, công chức Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh và cán bộ, công chức Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện, cấp xã phục vụ trực tiếp Hội đồng nhân dân được cấp tiền may một bộ trang phục với mức chi:
- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/bộ
- Cấp huyện: 1.600.000 đồng/bộ
- Cấp xã: 1.200.000 đồng/bộ
Mục II. ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG THAM VẤN Ý KIẾN NHÂN DÂN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
Điều 11. Chi xây dựng kế hoạch tham vấn: Tùy theo quy mô, tính chất, khối lượng các chỉ tiêu công việc, công cụ thực hiện tham vấn ý kiến nhân dân (từ tổng quát đến chi tiết) theo mức chi: 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng/kế hoạch.
Điều 12. Chi lập mẫu lấy ý kiến (điều tra xã hội học); bảng câu hỏi tham vấn: 500.000 đồng/mẫu phiếu, bảng câu hỏi.
Điều 13. Chi hội nghị tập huấn:
1. Chủ trì hội nghị: 200.000 đồng/người/ngày.
2. Đại biểu tham dự: 70.000 đồng/người/ngày.
3. Nước uống, giải khát giữa giờ: 30.000 đồng/người/ngày.
4. Giảng viên tập huấn:
a) Trung ương : Theo hợp đồng với chuyên gia
b) Địa phương : 400.000 đồng/người/buổi
c) Chi tiền vé máy bay, tàu xe, phòng nghỉ cho giảng viên Trung ương và địa phương, đại biểu, chế độ công tác phí cho đại biểu được mời tham dự tập huấn thực hiện theo quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước.
d) Chi phục vụ gián tiếp (lái xe, phục vụ): 50.000 đồng/người/ngày
e) Chi biên soạn tài liệu tập huấn: Từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng/tài liệu (tùy theo nội dung tài liệu).
Điều 14. Về chi lấy ý kiến cử tri theo chuyên đề, họp ban chỉ đạo, họp lấy ý kiến các chuyên gia các ngành có lien quan đến nội dung tham vấn ý kiến nhân dân, họp tổng kết tham vấn:
1. Chủ trì hội nghị: 200.000 đồng/người/ngày.
2. Đại biểu tham dự: 70.000 đồng/người/ngày.
3. Chi hỗ trợ cho mỗi điểm tổ chức tham vấn (huyện, xã) nhằm trang trãi các chi phí cần thiết như trang trí, thuê địa điểm, bảo vệ, nước uống và các chi phí khác: từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng/địa điểm (tùy theo từng địa điểm).
4. Chi biên soạn tài liệu, viết báo cáo tổng hợp ý kiến: 300.000 đồng/báo cáo.
5. Chi báo cáo tham luận: 200.000 đồng/báo cáo
6. Chi phục vụ gián tiếp (lái xe, phục vụ): 50.000 đồng/người/ngày
7. Tiền nước uống, giải khát giữa giờ: 30.000 đồng/người/ngày
8. Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, tự điền phiếu lấy ý kiến (điều tra xã hội học): 20.000 đồng/phiếu.
9. Chi xử lý tổng hợp phiếu lấy ý kiến (điều tra xã hội học): 10.000 đồng/phiếu.
10. Chi cho các hướng dẫn viên giúp người dân (là đồng bào dân tộc thiểu số không có khả năng tự điền phiếu ý kiến của mình vào phiếu lấy ý kiến) hiểu và cho ý kiến vào phiếu lấy ý kiến: 5.000 đồng/phiếu điều tra.
Điều 15. Chi tổ chức đoàn khảo sát thực tế tại các điểm được chọn tham vấn.
1. Chi thành viên tham dự cuộc khảo sát, chi phục vụ gián tiếp (lái xe, phục vụ): Theo chế độ chi công tác phí hiện hành.
2. Chi cho đại biểu được mời dự họp cuộc khảo sát: 70.000 đồng/người/ngày.
3. Chi hỗ trợ cho mỗi điểm tổ chức khảo sát (huyện, xã) nhằm trang trãi các chi phí cần thiết như trang trí, thuê địa điểm, bảo vệ, nước uống và các khoản chi phí khác: từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng/địa điểm (tùy từng địa điểm).
4. Chi nước uống, giải khác giữa giờ: 30.000 đồng/người/ngày.
5. Chi viết báo cáo tổng hợp khảo sát: 300.000 đồng/báo cáo
6. Thành viên tham dự cuộc khảo sát.
- Trưởng đoàn : 100.000 đồng/người/buổi.
- Thành viên chính thức của Đoàn: 80.000 đồng/người/buổi.
- Công chức phục vụ gián tiếp Đoàn: 60.000 đồng/người/buổi.
Điều 16. Chi công tác thông tin, tuyên truyền trên báo, đài phát thanh và truyền hình, trang web HĐND và Đoàn ĐBQH tỉnh:
1. Chi viết bài đăng trên báo, trên sóng phát thanh và truyền hình tuyên truyền về hoạt động tham vấn theo hợp đồng phát sinh công việc.
2. Chi cho bài đăng trên trang web HĐND và ĐBQH tỉnh: 300.000 đồng.
3. Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến đóng góp của nhân dân qua phương tiện thông tin đại chúng: 300.000 đồng/báo cáo
Điều 17. Chi hội nghị lấy ý kiến các bên có liên quan đến hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân:
1. Chủ trì hội nghị: 200.000 đồng/người/ngày.
2. Đại biểu tham dự: 70.000 đồng/người/ngày.
3. Viết báo cáo tổng hợp ý kiến: 300.000 đồng/báo cáo.
4. Báo cáo tham luận: 200.000 đồng/báo cáo.
5. Chi gián tiếp (lái xe, phục vụ): 50.000 đồng/người/ngày.
6. Nước uống, giải khát giữa giờ: 30.000 đồng/người/ngày.
Điều 18. Chi viết báo cáo tổng hợp kết quả tham vấn ý kiến nhân dân: tùy theo tính chất, quy mô của một cuộc tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh, mức chi báo cáo tổng hợp kết quả tham vấn ý kiến nhân dân từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng/báo cáo.
Điều 19. Các khoản chi trực tiếp công tác tham vấn ý kiến nhân dân như văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, thuê hội trường, trang trí, làm ngoài giờ, chi khác theo thực tế phát sinh thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước từ nguồn kinh phí Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 20. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 21. Những nội dung chi khác có liên quan mà nội dung chi và mức chi không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước./.
Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch xây dựng Thành phố Xanh - Thân thiện môi trường giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 14/02/2020 | Cập nhật: 30/09/2020
Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt thủ tục hành chính được lập sơ đồ, quy trình giải quyết của Sở Giao thông vận tải tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc thực hiện nội dung quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 27/03/2019
Quyết định 529/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Trị năm 2019 Ban hành: 13/03/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2018 về ban hành đơn giá trồng rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 31/08/2018
Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận hết hiệu lực năm 2017 Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2016 về phân công nhiệm vụ của Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế Bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 529/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2014 và quyết toán ngân sách thành phố Hồ Chí Minh năm 2012 Ban hành: 06/02/2014 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Nhiệm vụ đồ án Thiết kế đô thị hai bên tuyến đường Xuân Thủy, tỷ lệ 1/500 Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2013 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Nha Trang và huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/02/2013 | Cập nhật: 14/08/2019
Quyết định 529/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội đặc thù Ban hành: 15/03/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch Phát triển y, dược cổ truyền trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020 Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính xây dựng mới; sửa đổi; bị huỷ bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 23/03/2012 | Cập nhật: 09/04/2012
Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 24/12/2011
Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ và các nhóm giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về định mức chi công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 13/10/2011 | Cập nhật: 28/10/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 16/11/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/10/2011 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 19/09/2011
Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND quy định việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 23/08/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2007/NQ-HĐND điều chỉnh danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND về các nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 11/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án nông thôn mới xã Qui Đức, huyện Bình Chánh, giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 15/09/2011 | Cập nhật: 02/12/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy định kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND quy định và mức chi đặc thù cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa ban hành tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 25/08/2011 | Cập nhật: 26/09/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 25/07/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND bổ sung biểu chi tiết thu các loại phí, lệ phí ban hành kèm theo quy định 04/2007/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quyết toán ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2009 Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy định việc Quản lý, sử dụng vốn ủy thác của ngân sách thành phố tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Giải thưởng Phạm Phú Thứ về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét tặng giải thưởng Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp cho cán bộ làm công tác quản trị mạng trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2011 Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 25/01/2013
Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND sửa đổi kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Thông tư 58/2011/TT-BTC về quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND Quy chế về bán đấu giá tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước, tài sản thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 22/06/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế xuất bản tài liệu không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 23/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản, rà soát và hệ thống hóa văn bản trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải năm 2011, trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Đề án xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma túy, mại dâm giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 29/08/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ thiệt hại do thiên tai gây ra đối với phương tiện nghề cá tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 27/04/2011 | Cập nhật: 18/06/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong hoạt động thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 17/05/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục mầm non, trung học cơ sở và phổ thông công lập từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định đối tượng và mức trợ cấp thường xuyên, trợ cấp đột xuất cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 01/08/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND Quy định về chính sách tạm thời hỗ trợ phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Điện Biên, giai đoạn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND sửa đổi danh mục và mức thu phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến một số khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND Quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia lai ban hành Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 11/07/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định mức giảm giá vé tham quan, giá dịch vụ; trợ cấp xã hội; mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình và cá nhân; Diện tích tối thiểu của thửa đất được phép tách thửa đối với tổ chức hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 21/04/2011 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 13/08/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nam Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy chế hoạt động của Hội đồng thi đua - Khen thưởng tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2011 quy định về một số định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 22/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2011 Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 09/06/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về giá bán nước máy trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch phục vụ sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 07/07/2011 | Cập nhật: 23/07/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 07/07/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; nhân viên kỹ thuật, cộng tác viên công tác trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên áp dụng cho năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/02/2011 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải ban hành kèm theo Quyết định 47/2009/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2010 thành lập Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường phố, công trình công cộng Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã qua rà soát Ban hành: 09/03/2009 | Cập nhật: 28/08/2014