Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định đối tượng và mức trợ cấp thường xuyên, trợ cấp đột xuất cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Số hiệu: | 16/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Nguyễn Thiện |
Ngày ban hành: | 01/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2011/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 01 tháng 07 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và một số chính sách khác;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 417/SLĐTBXH ngày 14/6/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện trợ cấp thường xuyên (hàng tháng) do xã, phường, thị trấn quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, gồm:
1. Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo. Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
3. Người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội. Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng mà không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội.
4. Người tàn tật nặng không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ.
6. Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo.
7. Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi.
9. Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo, đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hóa, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi.
Điều 2. Đối tượng được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội tại cộng đồng, gồm:
2. Các đối tượng xã hội cần sự bảo vệ khẩn cấp: Trẻ em bị bỏ rơi; nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động.
3. Những người không thuộc đối tượng bảo trợ xã hội nêu tại Khoản 1, Khoản 2, Điều này nhưng không có điều kiện sống ở gia đình và có nhu cầu vào sống ở cơ sở bảo trợ xã hội, tự nguyện đóng góp kinh phí hoặc có người thân, người nhận bảo trợ đóng góp kinh phí theo thỏa thuận giữa cơ sở bảo trợ xã hội và đối tượng (sau đây gọi chung là đối tượng tự nguyện).
4. Các đối tượng xã hội khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
a) Hộ gia đình có người chết, mất tích;
b) Hộ gia đình có người bị thương nặng;
c) Hộ gia đình có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng;
d) Hộ gia đình bị mất phương tiện sản xuất, lâm vào cảnh thiếu đói;
đ) Hộ gia đình phải di dời khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét;
e) Người bị đói do thiếu lương thực;
g) Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú dẫn đến bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc;
h) Người lang thang xin ăn trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã, bệnh viện, cơ quan, đơn vị đứng ra tổ chức mai táng cho người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị chết, gia đình không biết để mai táng.
Điều 4. Mức trợ cấp thường xuyên và trợ cấp đột xuất:
1. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường quản lý tại Điều 1 Quyết định này quy định mức chuẩn là 180.000 đồng/người/tháng (Mức hưởng trợ cấp cho từng nhóm đối tượng cụ thể có phụ lục kèm theo). Trường hợp đối tượng thuộc diện được hưởng các mức hỗ trợ khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất theo quy định.
2. Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội hoặc sống trong nhà xã hội tại cộng đồng quy định tại khoản 1, 2, 4 Điều 2 Quyết định này áp dụng theo mức lương tối thiểu hiện hành của nhà nước: Hệ số 1,0 (khi có sự điều chỉnh mức lương tối thiểu thì cũng được điều chỉnh).
3. Mức trợ cấp cứu trợ đột xuất thấp nhất đối với các đối tượng quy định tại Điều 3 quyết định này cụ thể như sau:
+ Đối với hộ gia đình:
a) Có người chết, mất tích: 4.500.000 đồng/người;
b) Có người bị thương nặng: 1.500.000 đồng/người;
c) Có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng: 6.000.000 đồng/hộ;
d) Hộ gia đình phải di dời nhà ở khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét: 6.000.000 đồng/hộ;
đ) Hộ gia đình quy định tại điểm c và d khoản 3 Điều này sống ở vùng khó khăn thuộc danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định, mức hỗ trợ: 7.000.000 đồng/hộ.
+ Đối với cá nhân:
a) Trợ giúp cứu đói: 15kg gạo/người/tháng, trong thời gian từ 1 đến 3 tháng;
b) Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc: 1.500.000 đồng/người;
c) Người lang thang xin ăn trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú: 15.000 đồng/người/ngày nhưng không quá 30 ngày. Trường hợp đặc biệt cần phải kéo dài thì thời gian được hưởng trợ cấp tối đa không quá 90 ngày và mức trợ cấp bằng mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng tại cơ sở bảo trợ xã hội.
- Đối với người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị chết, gia đình không biết để mai táng, được Ủy ban nhân dân cấp xã, bệnh viện, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng thì các cơ quan, đơn vị đứng ra mai táng được hỗ trợ kinh phí mai táng là 3.000.000 đồng/người.
Điều 5. Các đối tượng nêu tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 1; trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi được gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng quy định tại khoản 7 Điều 1; người tàn tật trong hộ gia đình quy định tại khoản 8 Điều 1; trẻ em là con của người đơn thân quy định tại khoản 9 Điều 1, các đối tượng nêu tại khoản 1, 2, 4 Điều 2 Quyết định này được cấp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định tại Nghị định 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế. Nếu một người đồng thời thuộc nhiều đối tượng tham gia bảo hiểm y tế khác nhau thì được tham gia theo đối tượng đầu tiên được xác định theo thứ tự quy định tại Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế.
Ngoài hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định, các đối tượng hưởng chính sách bảo trợ xã hội tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 1; trẻ em mồ côi; trẻ em bị bỏ rơi được gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng quy định tại khoản 7 Điều 1; người tàn tật trong hộ gia đình quy định tại khoản 8 Điều 1; trẻ em là con của người đơn thân qui định tại khoản 9 Điều 1 Quyết định này còn được hưởng thêm các khoản trợ giúp sau:
1. Các đối tượng đang học văn hóa, học nghề được miễn, giảm học phí, được cấp sách, vở, đồ dùng học tập theo quy định của pháp luật.
2. Các đối tượng hưởng chính sách bảo trợ xã hội khi chết được hỗ trợ kinh phí mai táng phí mức 3.000.000đ. Đối tượng thuộc diện được hỗ trợ các mức mai táng phí khác nhau thì chỉ được hưởng một mức mai táng phí cao nhất.
3. Các đối tượng ở cơ sở bảo trợ xã hội do Nhà nước quản lý ngoài các khoản trợ giúp quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này còn được:
a) Trợ cấp để mua sắm tư trang, vật dụng phục vụ cho sinh hoạt đời sống thường ngày;
b) Trợ cấp để mua thuốc chữa bệnh thông thường; riêng người nhiễm HIV/AIDS được hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cơ hội mức 250.000 đồng/người/năm;
c) Trợ cấp vệ sinh cá nhân hàng tháng đối với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
Điều 7 Nội dung chi và mức chi cho công tác quản lý: Thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010, cụ thể là:
a) Chi cho các hoạt động quản lý đối tượng:
- Chi văn phòng phẩm; in ấn biểu mẫu; mua sổ, sách, tài liệu phục vụ cho công tác quản lý. Mức chi thanh toán theo thực tế trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Chi họp Hội đồng xét duyệt cấp xã. Mức chi bồi dưỡng cho thành phần Hội đồng xét duyệt cấp xã tối đa 20.000 đồng/người/buổi;
- Chi thù lao cho cá nhân trực tiếp chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng đến đối tượng hưởng trợ cấp xã hội, Ủy ban nhân dân xã quyết định và trả tiền thù lao cho cá nhân làm công tác chi trả: Số lượng 01 người/xã, phường, thị trấn. Mức chi thù lao là 350.000 đồng/người/tháng;
b) Chi tuyên truyền, phổ biến chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội đến người dân. Mức chi theo quy định hiện hành về tuyên truyền, phổ biến, pháp luật.
2. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Chi cho các hoạt động quản lý đối tượng:
- Chi văn phòng phẩm; in ấn biểu mẫu, phiếu lĩnh trợ cấp, danh sách đối tượng chi trả; mua sổ, sách, tài liệu phục vụ cho công tác quản lý. Mức chi thanh toán theo thực tế trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Chi thẩm định hồ sơ đề nghị trợ cấp, trợ giúp xã hội: 10.000 đồng/hồ sơ;
- Chi điều tra, rà soát, thống kê số liệu đối tượng. Nội dung và mức chi điều tra, khảo sát thực hiện theo quy định hiện hành về hướng dẫn quản lý kinh phí chi các cuộc điều tra từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách nhà nước;
- Chi mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác chi trả và quản lý đối tượng. Mức chi căn cứ vào nhu cầu và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Chi xăng dầu, thông tin liên lạc, thuê mướn.
b) Chi phổ biến chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội cho cán bộ thực hiện chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội. Mức chi theo quy định hiện hành về tuyên truyền phổ biến, pháp luật;
c) Chi khác liên quan đến công tác thực hiện chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Chi cho các hoạt động quản lý đối tượng:
- Chi văn phòng phẩm; in ấn biểu mẫu, phiếu lĩnh trợ cấp, danh sách đối tượng chi trả; mua sổ, sách, tài liệu phục vụ cho công tác quản lý. Mức chi thanh toán theo thực tế trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Chi điều tra, rà soát, thống kê số liệu đối tượng. Nội dung và mức chi điều tra, khảo sát thực hiện theo quy định hiện hành về hướng dẫn quản lý kinh phí chi các cuộc điều tra từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách nhà nước;
- Chi mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác quản lý đối tượng. Mức chi căn cứ vào nhu cầu và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Chi hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý hồ sơ, quản lý đối tượng, quản lý chi trả trợ cấp cho đối tượng. Nội dung và mức chi theo quy định hiện hành về quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Chi xăng dầu, thông tin liên lạc, thuê mướn.
b) Chi tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng giữa cơ quan tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng;
c) Chi tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, sơ kết, tổng kết. Nội dung và mức chi theo quy định hiện hành đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị, tập huấn đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
d) Chi khác liên quan đến công tác thực hiện chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
Điều 8. Nguồn kinh phí thực hiện chính sách bảo trợ xã hội:
1. Nguồn kinh phí trợ giúp thường xuyên, trợ cấp đột xuất cho đối tượng tại cộng đồng; kinh phí nuôi dưỡng; kinh phí hoạt động bộ máy, kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản của cơ sở bảo trợ xã hội và nhà xã hội tại cộng đồng; kinh phí tuyên truyền, phổ biến chính sách, khảo sát thống kê, ứng dụng công nghệ thông tin, quản lý đối tượng; kinh phí hoạt động chi trả trợ cấp xã hội được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của địa phương và các đơn vị thụ hưởng; nguồn kinh phí tăng thêm (do tăng mức trợ cấp và mở rộng đối tượng, sửa đổi chính sách) được bổ sung từ ngân sách theo nguyên tắc đảm bảo cân đối thực hiện nhiệm vụ chi cụ thể cho các đối tượng hưởng trợ cấp thường xuyên trên địa bàn.
2. Kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội được lập, phân bổ, sử dụng, quản lý và quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật và quy định cụ thể tại Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010.
Điều 9. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Chủ trì hướng dẫn thực hiện các qui định tại Quyết định này; phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách, tổ chức khảo sát, thống kê, quản lý đối tượng, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các chính sách bảo trợ xã hội;
b) Phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán và dự kiến phân bổ kinh phí bảo đảm cho cấp huyện và các đơn vị trên địa bàn, trình UBND tỉnh để trình HĐND tỉnh quyết định;
c) Quản lý cơ sở bảo trợ xã hội do cấp tỉnh thành lập;
d) Tổng hợp báo cáo định kỳ và đột xuất kết quả thực hiện chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15/01 và 15/7 hàng năm theo quy định.
2. Sở Tài chính:
Có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí trợ giúp xã hội, kinh phí tuyên truyền, phổ biến chính sách, khảo sát, thống kê, ứng dụng công nghệ thông tin, quản lý đối tượng, kinh phí hoạt động chi trả trợ cấp xã hội cho các ngành, địa phương theo phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước. Chủ trì phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập dự toán và phân bổ kinh phí hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, kiểm tra việc phân bổ và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách bảo trợ xã hội.
Có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đảm bảo việc phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh cho người thuộc diện bảo trợ xã hội; kết luận tình trạng bệnh tật của người khuyết tật, người tâm thần, người bị nhiễm HIV/AIDS, người bị thương do thiên tai gây ra để làm cơ sở thực hiện chính sách bảo trợ xã hội.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo, các trường Đại học, cao đẳng:
Có trách nhiệm hướng dẫn và phối hợp với các ngành liên quan đảm bảo thực hiện miễn giảm học phí cho học sinh, sinh viên thuộc diện bảo trợ xã hội.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xác định mức độ thiệt hại về dân sinh và thiếu đói do thiên tai gây ra để hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc cứu trợ đột xuất.
6. Các sở, ban, ngành khác có liên quan:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của mình phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn, triển khai thực hiện các chế độ chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn.
Các cơ quan truyền thông: Đài Phát thanh – Truyền hình, Báo Hà Tĩnh tích cực thông tin tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện chính sách bảo trợ xã hội theo quy định.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện):
b) Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và các phòng ban liên quan, các cơ quan truyền thông đại chúng trên địa bàn tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến để các tầng lớp nhân dân, các đối tượng hiểu rõ các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, của tỉnh về chính sách bảo trợ xã hội; hướng dẫn quy trình, thủ tục lập hồ sơ đề nghị hưởng chính sách bảo trợ xã hội; tiếp nhận và thẩm định hồ sơ của đối tượng do các xã, phường, thị trấn đề nghị để tổng hợp và trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định;
c) Chỉ đạo Phòng Tài chính – Kế hoạch phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu lập dự toán, bố trí kinh phí trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt (bao gồm kinh phí trợ giúp cho đối tượng, kinh phí tuyên truyền, phổ biến chính sách, khảo sát thống kê, ứng dụng công nghệ thông tin, quản lý đối tượng, kinh phí hoạt động chi trả);
d) Quản lý cơ sở bảo trợ do cấp huyện thành lập;
e) Chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách trợ giúp xã hội ở địa phương;
g) Tổng hợp báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình, kết quả thực hiện chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 30/6 và 31/12 hàng năm;
h) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (cấp xã):
- Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến để các tầng lớp nhân dân, các đối tượng hiểu rõ các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, của tỉnh về chính sách bảo trợ xã hội; hướng dẫn quy trình, thủ tục lập hồ sơ đề nghị hưởng chính sách bảo trợ xã hội; tiếp nhận, thẩm định và trình các cơ quan có thẩm quyền ra quyết định trợ cấp theo quy định;
- Chịu trách nhiệm quản lý đối tượng trên địa bàn, theo dõi tình hình biến động của đối tượng, cập nhật danh sách đối tượng trợ giúp thường xuyên tăng, giảm hàng tháng, các đối tượng cần trợ cấp đột xuất gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định trợ cấp, thôi, ngừng trợ cấp;
- Hàng năm căn cứ vào số đối tượng, mức trợ cấp lập dự toán ngân sách chi trợ cấp, trợ giúp đối tượng trên địa bàn gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để phối hợp với Phòng Tài chính – Kế hoạch tổng hợp lập dự toán chung cấp huyện;
- Thực hiện việc chi trả chế độ trợ cấp thường xuyên, trợ giúp đột xuất kịp thời, đúng định mức, đúng đối tượng; thực hiện thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành;
- Tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình, kết quả thực hiện chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn gửi phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Tài chính - Kế hoạch trước ngày 15/6 và 15/12 hàng năm.
8. Đề nghị UBMTTQ và các đoàn thể chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội nghề nghiệp các cấp tích cực tham gia tuyên truyền, vận động nhân dân, hội viên, đoàn viên thực hiện các chế độ chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; vận động quyên góp, giúp đỡ các đối tượng gặp khó khăn trong cuộc sống.
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Đối tượng đang hưởng chính sách bảo trợ xã hội theo quy định tại Quyết định 03/2008/QĐ-UBND ngày 11/01/2008 và Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 19/4/2010 của UBND tỉnh thì chuyển sang hưởng chính sách trợ giúp xã hội theo quy định tại Quyết định này kể từ ngày 01/01/2011; Chính sách trợ giúp xã hội đối với Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên thực hiện tại khoản 2 Điều 30 Luật Người cao tuổi thực hiện từ ngày 01/01/2011. Đối tượng mới thuộc diện hưởng chính sách trợ giúp xã hội thì được hưởng từ ngày ghi trong Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện.
Chính sách trợ giúp đối với đối tượng đang sống tại các trung tâm bảo trợ xã hội, sống trong nhà xã hội tại cộng đồng quy định tại Quyết định này được thực hiện từ ngày 01/7/2011.
3. Quyết định này thay thế Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 11/01/2008 của UBND tỉnh về việc quy định đối tượng trợ cấp thường xuyên, trợ cấp đột xuất và mức trợ giúp thường xuyên cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 19/4/2010 của UBND tỉnh về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 11/01/2008 của UBND tỉnh.
4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 01/7/2011 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT |
Đối tượng |
Hệ số |
Mức trợ cấp |
1 |
Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này |
|
|
- Từ 18 tháng tuổi trở lên; |
1,0 |
180 |
|
- Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS; |
1,5 |
270 |
|
- Dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật nặng; bị nhiễm HIV/AIDS |
2,0 |
360 |
|
2 |
Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này |
|
|
- Dưới 80 tuổi; |
1,0 |
180 |
|
- Dưới 80 tuổi bị tàn tật nặng; |
1,5 |
270 |
|
- Từ đủ 80 tuổi trở lên; |
1,5 |
270 |
|
- Từ đủ 80 tuổi trở lên bị tàn tật nặng |
2,0 |
360 |
|
3 |
Đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định này |
1,0 |
180 |
4 |
Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định này |
|
|
- Không có khả năng lao động; |
1,0 |
180 |
|
- Không có khả năng tự phục vụ |
2,0 |
360 |
|
5 |
Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định này |
1,5 |
270 |
6 |
Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 1 Quyết định này |
1,5 |
270 |
7 |
Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 1 Quyết định này (mức trợ cấp tính theo số trẻ nhận nuôi dưỡng). |
|
|
- Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên; |
2,0 |
360 |
|
- Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi; trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS; |
2,5 |
450 |
|
- Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. |
3,0 |
540 |
|
8 |
Đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 1 Quyết định này |
|
|
- Có 2 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần; |
2,0 |
360 |
|
- Có 3 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần; |
3,0 |
540 |
|
- Có từ 4 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần trở lên. |
4,0 |
720 |
|
9 |
Đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 1 Quyết định này |
|
|
- Đang nuôi con từ 18 tháng tuổi trở lên; |
1,0 |
180 |
|
- Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS; |
1,5 |
270 |
|
- Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS |
2,0 |
360 |
II. Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT |
Đối tượng |
Hệ số theo mức lương |
Mức trợ cấp |
1 |
Đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 4, 5, 6 Điều 1 Quyết định này. |
1,0 |
830 |
2 |
Đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 4 Điều 2 Quyết định này |
III. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong nhà xã hội tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT |
Đối tượng |
Hệ số theo mức lương |
Mức trợ cấp |
1 |
Đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 6 Điều 1 Quyết định này |
1,0 |
830 |
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Quy định một số cơ chế chính sách bổ sung hỗ trợ nông dân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 25/10/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển đàn trâu, bò và cải tạo đàn bò tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dạy nghề huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 14/09/2010 | Cập nhật: 11/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2002/QĐ-UBND quy định chỉ giới đường đỏ đối với hệ thống đường phố nội ô thị xã Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 07/09/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Thông tư liên tịch 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về Chính sách hỗ trợ sản xuất Nông - Lâm nghiệp - Thủy sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND huỷ bỏ điểm 5, khoản I, điều 5 quy định chi phí quản lý và tổ chức thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất kèm theo Quyết định 10/2009/QĐ-UBND Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 8 Quy định về quy trình thủ tục hành chính, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 03/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ địa phương để xác định cước vận tải năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 15/08/2011
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND bãi bỏ điểm d, khoản 1, điều 5, chương II, Quy định tạm thời về các chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về phân cấp quản lý trong các lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 04/08/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về bộ đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 14/09/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành danh mục, mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 3 tháng tại các cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 30/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg Ban hành: 16/06/2010 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng phân loại đường - Cự ly vận chuyển do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 16/06/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Quy định mức chi cho đề tài nghiên cứu khoa học áp dụng cho đơn vị hành chính sự nghiệp tỉnh Bình Định Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 68/2005/QĐ-UBND Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 10/06/2010 | Cập nhật: 02/08/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong các bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định đối tượng trợ cấp thường xuyên, trợ cấp đột xuất và mức trợ giúp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động dạy nghề của Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp dạy nghề các huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 10/04/2010 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án về Tổ An ninh nhân dân ở thôn thuộc xã; tổ dân phố thuộc thị trấn (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/04/2010 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cán bộ, giáo viên và học sinh các lớp tạo nguồn của Trường Trung học cơ sở Bình Thắng, huyện Dĩ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2010/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý hệ thống đường đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 26/2009/NQ-HĐND về quy định mức thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 97/2009/QĐ-UBND về quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn huyện Di Linh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 28/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp xử lý bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện bị tịch thu do vi phạm hành chính và tài sản nhà nước tại Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy mô và vị trí để xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2007/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ, truy thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 01/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2007/QĐ-UBND quy định về việc tổ chức trưng cầu ý kiền đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với việc cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan nhà nước thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/03/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về nâng mức chế độ trợ cấp cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các Cơ sở bảo trợ xã hội và Trung tâm giáo dục lao động và dạy nghề thuộc ngành Lao động thương binh và xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chế độ khuyến khích học tập và một số chế độ khác đối với học sinh Trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Ninh và học sinh các trường trung học phổ thông đi thi đoạt giải quốc gia, quốc tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 02/03/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định cơ chế đầu tư xây dựng các khu tái định cư không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 27/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về tăng thêm 01 định suất hưởng chế độ phụ cấp cán bộ không chuyên trách cho chức danh Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc ở địa bàn cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 29/07/2009
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Công Thương Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 11/09/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 22/07/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về quản lý thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 12/06/2008 | Cập nhật: 10/07/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND sắp xếp lại tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp theo Quyết định 41/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 27/05/2008 | Cập nhật: 02/06/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Xây dựng quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 05/06/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động điểm Bưu điện - Văn hoá xã trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về Quy trình thực hiện đầu tư - xây dựng cơ bản đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 15/11/2012
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND Quy định tiêu chí và quy trình xét, công nhận làng nghề Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 11/09/2017
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND ban hành bảng giá điều chỉnh các loại nhà cửa, vật kiến trúc để bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 04/04/2008 | Cập nhật: 20/11/2009
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý và phân công thực hiện các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 26/03/2008 | Cập nhật: 21/04/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định số lượng, chức năng nhiệm vụ và chính sách hỗ trợ đối với nhân viên khuyến nông cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định về nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 07/03/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chăn nuôi, giết mổ, chế biến, tiêu thụ trâu, bò và các loại gia súc trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 15/02/2008 | Cập nhật: 17/03/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về giải thể Trạm thu gom và tiêu thụ sữa tươi Ban hành: 15/02/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của thanh tra xây dựng quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 12/04/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 06/03/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý đối với tài sản nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang quản lý theo quy định pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 21/02/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về Định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí quản lý và thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định về quy trình thủ tục hành chính, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 26/03/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 13/02/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu các loại đất được phép tách thửa do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/01/2008 | Cập nhật: 08/04/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở và đơn giá cấu kiện tổng hợp để xác định giá trị tài sản là công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/01/2008 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý và phân bổ vốn đầu tư phát triển cho cấp huyện, giai đoạn 2008 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về đề án nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2010) do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 12/03/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi; báo cáo đánh giá trữ lượng nước dưới đất và điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 18/06/2011
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch đào tạo nghề dài hạn năm 2007 Ban hành: 02/01/2008 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà và vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2012
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2006/QĐ-UBND quy định chế độ quản lý, sử dụng tiền thu từ chống buôn lậu, hàng giả trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 28/04/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế đơn vị tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định đối tượng trợ cấp thường xuyên, đột xuất và mức trợ giúp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 18/03/2011
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định xử lý đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 09/02/2010
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý một số lĩnh vực trong hoạt động thủy sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND ban hành đề án “Quy định chế độ phụ cấp hàng tháng và trang bị phương tiện làm việc cho lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh” do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 25/06/2012
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết hội nghị lần 5 BCH TW Đảng (khóa X) về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước do UBND tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định về điều kiện giết mổ, buôn bán, vận chuyển động vật và sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 25/09/2009
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chế độ trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong tỉnh do UBND tỉnh Long An ban hành Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 05/03/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về ủy quyền giải quyết một số thủ tục thuộc chức năng quản lý hành chính nhà nước đối với lĩnh vực đầu tư trên địa bàn ngoài Khu công nghiệp tại thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 25/02/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng đợt 1 năm 2008 nguồn vốn ngân sách tập trung, vốn quảng cáo đài truyền hình và vốn viện trợ phát triển (ODA) do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 11/01/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm phân chia giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách xã, thị trấn từ năm 2008 của huyện Cư Kuin do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 28/02/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 25/03/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và công ty nhà nước đang sử dụng, thuộc thành phố quản lý trên địa bàn thành phố Hà Nội do UBND thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 25/01/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 08/11/2010
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND phê duyệt đề án tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2008 - 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước, quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 15/01/2008 | Cập nhật: 10/03/2008
Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007